Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.99 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 15/5/2020
Ngày giảng; 21 + 23 /5/2020
<b> TIẾT: 101+102</b>
<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6</b>
<b>( Văn nghị luận)</b>
<b>1.Mục tiêu.</b>
<i><b>1.1 Kiến thức: </b></i>
- Giúp HS vận dung kĩ năng trình bày luận điểm trong bài NL và kiến thức văn học để
làm một bài văn nghị luận chứng minh.
- Là cơ sở đánh giá kĩ năng và nhận thức của HS.
<i><b>1.2. Kĩ năng:</b></i>
- Biết làm một bài văn nghị luận có luận điểm rõ ràng, lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục...
- GD KNS:
+ KN tư duy sáng tạo về việc vận dụng thao tác lập luận phân tích để triển khai vấn đề
nghị luận xã hội và văn học;
+ Kĩ năng giao tiếp: trình bày ý tưởng về các yêu cầu và cách viết đoạn văn nghị luận
một vấn đề xã hội.
<i><b>1.3. Thái độ </b></i>
- Có ý thức trong học tập, nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra.
- Độc lập suy nghĩ, trình bày 1 vấn đề.
- GD KNS: KN tư duy sáng tạo về việc vận dụng thao tác lập luận phân tích để triển
khai vấn đề nghị luận xã hội và văn học; Kĩ năng giao tiếp: trình bày ý tưởng về các
yêu cầu và cách viết đoạn văn nghị luận một vấn đề xã hội.
- GD đạo đức: giúp học sinh có nhận thức đúng đắn, tích cực về các vấn đề văn học và
xã hội; biết phân tích, đánh giá về cái đúng, cái sai để có lựa chọn đúng đắn trong
cuộc sống => giáo dục giá trị TÔN TRỌNG, TRUNG THỰC, TRÁCH NHIỆM.
<i><b>1.4. Phát triển năng lực:</b></i>
- Năng lực sáng tạo, quản lí thời gian, sử dụng ngôn ngữ.
<b>2. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* Giáo viên:- Đề bài, đáp án, biểu điểm.</b></i>
<i><b>* Học sinh: - Ôn tập kiến thức văn học: các văn bản nghị luận cổ.</b></i>
- Ôn lại kĩ năng và phương pháp làm bài văn nghị luận.
<i><b>3. Ph</b><b> ương pháp:</b></i>
- PP động não, viết sáng tạo
<i><b>II. Hình thức kiểm tra</b></i>
- Kiểm tra
<b>III. MA TRẬN</b>
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>
<b>1. Trắc </b>
<b>nghiệm</b>
- Vị trí của
câu chủ đề
- Thế nào
là luận
điểm
- Mối quan
hệ giữa các
luận điểm
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>
2
1.0
10 %
2
1.0
1.0 %
4
2.0
20 %
<b>2. TLV</b> -Tạo lập văn
bản : Viết
bài văn nghị
luận hoàn
chỉnh
- Liên hệ bản
thân
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>
1
8.0
80%
1
8.0
8.0%
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
2
1.0
1.0 %
2
1.0
<b>Phần I: Trắc nghiêm ( 2.0 điểm):</b>
<b>Câu 1: Dịng nào nói đúng nhất về luận điểm?</b>
A. Là vấn đề được đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận
B. Là một phần của vấn đề được đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận
C. Là những tư tưởng, quan điểm chủ trương cơ bản mà người viết nêu ra trong bài
văn nghị luận
D. Là ý chính trong văn bản
Câu 2: Nhận xét nào đúng nhất khi nói về mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài
văn nghị luận?
A. Các luận điểm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
B. Các luận điểm tách rời nhau độc lập khơng có quan hệ gì với nhau.
C. Các luận điểm vừa liên kết chặt chẽ lại vừa có sự phân biệt với nhau. Chúng được
D. Các luận điểm trong bài văn nghị luận có mối quan hệ với nhau chặt chẽ, chúng
được sắp xếp tùy theo ý người viết.
A. Bất cứ vị trí nào
B. Đầu đoạn văn
C. Giữa đoạn văn
D. Cuối đoạn văn
<b>Câu 4: Đối với đoạn văn quy nạp, câu chủ đề thường đặt ở vị trí nào ?</b>
A. Bất cứ vị trí nào
B. Đầu đoạn văn
C. Giữa đoạn văn
D. Cuối đoạn văn
<b>Phần II: Tập làm văn ( 8.0 điểm)</b>
Từ bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyến Thiếp hãy trình bày
suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa học và hành.
<b>V. Đáp án, biểu điểm</b>
<b>Câu </b> <b>Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>I.Trắc</b>
<b>nghiệm </b>
<b>(2.0 điểm ) </b>
Câu 1 : C
Câu 2 : D
Câu 3 : B
Câu 4 : D
0.5
0.5
0.5
0.5
<b>II. TLV</b>
<b>(8.0 điểm ) </b>
<b>1. Mở bài: </b>
<b>* Mức rất đạt: :- HS dẫn dắt giới thiệu vấn đề nêu mối</b>
quan hệ giữa học và hành.
- Diễn đạt hay, rõ ràng, sáng tạo
*Mức đạt : HS biết cách giới thiệu nhưng chưa hay/ còn
mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ.
* Chưa đạt: Lạc đề ( hoặc mở bài không đạt yêu cầu, sai
cơ bản về nội dung ).
<b>2. Thân bài: </b>
<i><b>* Mức rất đạt: H/S Xây dựng được hệ thống luận điểm</b></i>
- Giải thích: Học là sự trau dồi kiến thức, mở mang trí
tuệ; là tiếp thu kiến thức trong sách, vở, nắm vững lí
luận, tiếp thu kinh nghiệm. Hành là làm, là thực hành
các kiến thức lí thuyết vào thực tiễn đời sống.(1.0 điểm)
- Sự cần thiết của học và hành: Khơng tách rời nhau mà
ln gắn bó làm một, là hai cơng việc của một q trình
thống nhất. .(1.0 điểm)
- Tác dụng của học và hành: (2.0 điểm)
+ Nếu học mà khơng hành thì sẽ như thế nào ? Kthức
mai một, hoặc khơng có ích gì
+ Hành mà khơng có học thì sẽ ra sao? Khơng có lí luận
chỉ đạo, soi sáng sẽ phải mị mẫm, lúng túng, có khi sai
lầm hiệu quả thấp thậm chí thành phá hoại.
1 .0
5.0
- Đưa ra các dẫn chứng để chứng minh được sự quan hệ
chặt chẽ giữa học và hành. (trong cuộc sống lao động,
học tập...).(1.0 điểm)
* Mức đạt : HS biết viết còn thiếu ý, viết chưa thuyết
phục, còn sơ sài.
<i>* Chưa đạt: Lạc đề/ nội dung bài viết không đúng yêu</i>
cầu của đề bài.
<b>3. Kết bài:</b>
<b>* Mức rất đạt</b>
<b>- </b>HS biết cách kết bài hay, tạo ấn tượng, nêu được ý
nghĩa của mình về vấn đề.
*Mức đạt( 0,5 đ) : HS biết kết bài đạt yêu cầu/còn mắc
lỗi về diễn đạt,dùng từ.
<i>*Chưa đạt: lạc đề/ kết bài không đạt yêu cầu, sai cơ bản</i>
về yêu cầu của đề bài hoặc không có kết bài.
<b>4. Tiêu chí khác: </b>
<i><b>- Mức rất đạt: HS viết bài văn có đủ 3 phần ( MB, TB,</b></i>
KB), biết tách đoạn trong TB một cách hợp lí, chữ viết
rõ ràng, trình bày sạch đẹp, có thể mắc một số ít lỗi
chính tả. Bài viết có liên hệ thực tế tốt. Câu văn gọn, rõ
ràng, hành văn trong sáng.
Biết cách lập luận, dùng lí lẽ trong bài văn nghị luận.
Có sự liên hệ thực tế.
HS biết cách lập luận chặt chẽ, có trật tự logic giữa các
phần: MB, TB, KB; thực hiện khá tốt việc liên kết câu,
đoạn trong bài.
<i>- Chưa đạt: HS chưa hồn thiện bố cục bài viết, cả phần</i>
TB có một đoạn văn, chữ viết xấu, không rõ ràng, mắc
nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu hoặc HS khơng làm
bài.
1.0
1.0
Tổng 10
điểm
<b>VI. TIẾN TRÌNH</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Phát đề</b>
<b>3. Hs làm bài</b>
<b>4. Thu bài</b>
<b>5. GV nhận xét</b>
<b>6. HDVN: phát phiếu học tập</b>
<b>VII. RKN:</b>
Ngày soạn: 15/ 5 /2020
Ngày giảng: 20 / 5 /2020
<b>LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU</b>
<i><b>1.1 Kiến thức:</b></i>
- Nắm được cách sắp xếp và hiệu quả của sự sắp xếp trật tự từ trong câu. Từ đó có ý
thức lựa chọn trật tự từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
- Cách sắp xếp trật tự từ trong câu
- Tác dụng diễn đạt của trật tự từ khác nhau
<i><b>1.2. Kỹ năng</b></i>
- Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong 1số văn bản văn học
- Phát hiện và sửa được 1 số lỗi trong sắp xếp trật tự từ
<i><b>* kỹ năng sống</b></i>
- Kĩ năng ra quyết định: lựa chọ trật tự từ trong câu phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Kĩ năng giao tiếp: phản hồi/lắng nghe tích cực và trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo
luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa chọn trật tự từ.
<i><b>1.3. Thái độ </b></i>
- Hs ý thức lựa chọn trật tự trong câu phù hợp với yêu cầu phản ánh thực tế và diễn tả
t/cảm của bản thân.
<i><b>1.4</b></i>
<i><b> . </b><b> Phát triển năng lực</b><b> </b><b> </b></i>
- Rèn năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, năng lực đánh giá và tự đánh giá,
giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
<b>2. Chuẩn bị: </b>
- GV : SGK + SGV+CKTKN
- Hs : Soạn bài.
<b>3. Phương pháp: </b>
- Phân tích mẫu, trình bày 1 phút
- Thực hành có hướng dẫn: lựa chọn trật tự từ trong câu theo những tình huống cụ thể.
- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách
lựa chọn trật tự từ.
<b>4.Tiến trình giờ dạydục:</b>
<i><b>4.1 . Ổn định Sĩ số:</b></i>
<i><b>4.2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i>? Thế nào là lượt lời trong hội thoại? Khi tham gia hội thoại cần phải giữ lịch sự và</i>
<i>tôn trọng người đối thoại cần chú ý điều gì?</i>
<i>? BT 3/ SGK</i>
<i>? Thảo luận nhóm, làm BT4/SGK</i>
<i><b>4.3.Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>
Tại sao cần phải lựa chọn trật tự từ và lựa chọn ntn để đạt hiệu quả giao tiếp.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>* Hoạt động 1: Nhận xét về sự thay đổi trật tự từ</b>
<b>trong câu.</b>
- Mục tiêu: Tìm hiểu chung về sự thay đổi trật tự từ
trong câu
- Phương pháp – kỹ thuật: Vấn đáp, gợi tìm, động
não, trình bày một phút, nhóm
- Thời gian: 12 phút
- HTTC:
<i><b>Gv chiếu đoạn văn ví dụ trong sgk/ 110, 111</b></i>
<i><b>? Đọc ví dụ? </b></i>
<i><b>? Nêu xuất xứ và nội dung ngữ liệu?</b></i>
- Đoạn văn: trích Tắt đèn- Ngơ Tất Tố.
- ND: Cai lệ và người nhà Lý trưởng đến nhà chị Dậu
thúc sưu.
<i><b>Chú ý câu in đậm?</b></i>
HS: Đọc
<i><b>? Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu in đậm ?</b></i>
VN1 CN
thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ
VN2 BN
<i><b>? Vì sao em xác định 2 cụm từ : gõ đầu ..., thét</b></i>
<i><b>bằng... là vì ngữ?</b></i>
- Hai cụm từ “gõ đàu roi xuống đất” và “ thét … xái
cũ” đều nói về hành động liên quan đến chủ thể nêu ở
thành phần chủ ngữ của câu: Cai lệ
? Chúng ta đã xác định được cấu trúc ngữ pháp của
<b>câu. Bây giờ các em sẽ thảo luận cùng nhau để thay</b>
<b>đổi trật tự của các từ, cụm từ trong cấu trúc ấy.</b>
<b>Hoạt động nhóm 6</b>
- Thời gian : 3 phút
- ND: Thay đổi trật tự các từ, cụm từ trong câu in
<i><b>đậm để tạo thành các câu văn khác mà không làm</b></i>
<i><b>thay đổi nghĩa cơ bản của câu?</b></i>
- HT : Trình bày trên giấy tơki.
Sau khi hết thời gian, đại diện các nhóm sẽ dán đáp án
lên bảng.
HS: - Đại diện các nhóm lên dán đáp án lên bảng.
? Các em cùng quan sát đáp án của các nhóm trong
<b>1 phút và nhận xét nhanh. Chú ý về số lượng , nội</b>
<b>dung và cấu trúc câu. </b>
<b>I. Nhận xét chung:</b>
1. Khảo sát ngữ liệu:
SGK/110,111
<i><b>? Nhóm nào đạt kết quả cao nhất? Dành tặng</b></i>
<i><b>nhóm ... 1 tràng pháo tay.</b></i>
<b>Ngồi các cách mà các em sắp xếp, cơ cịn có thêm</b>
<b>cách sắp xếp sau.</b>
<b>- GV treo bảng phụ.</b>
1. Câu in đậm trong sgk.
2. Cai lệ gõ … đất, thét … xái cũ.
3. Cai lệ thét … xái cũ, gõ … đất.
4. Thét … xái cũ, cai lệ gõ … đất.
5. Bằng giọng khàn khàn … cũ, cai lệ gõ … đất, thét.
6. Bằng giọng… cũ, gõ … đất, cai lệ thét.
7. Gõ … đất, bằng … cũ, cai lệ thét.
<i><b>? Để diễn đạt nội dung tư tưởng của câu in đậm</b></i>
<i><b>trong đoạn văn thì ta có thêm bao nhiêu cách xắp</b></i>
<i><b>GV: Để hiểu thêm về hiệu quả diễn đạt của từng câu,</b></i>
<i><b>các em hãy thay thế các câu trên vào đoạn văn.</b></i>
<i><b>Hoạt động nhóm :2 phút</b></i>
<i><b>- Nội dung: Thay thế các câu vừa tạo vào đoạn văn</b></i>
<i><b>và nhận xét hiệu quả diễn đạt của từng câu.</b></i>
<i><b>- Theo thứ tự : Nhóm 1 câu 1, đến nhóm 6 câu 6.</b></i>
<i><b> ? Cô mời 1 bạn lên giúp cố điền kết quả mà các</b></i>
<i><b>nhóm tìm được trên máy tính.</b></i>
Đại diện các nhóm trình bày, HS điền kết quả vào bảng
trên máy tính.
<b>Câu Nhấn mạnh</b>
<b>ý hung hãn</b> <b>L.k câutrước</b> <b>L.k câu sau</b>
<b>1</b> <b>-</b> <b>+</b> <b>+</b>
<b>2</b> <b>-</b> <b>+</b> <b></b>
<b>-3</b> <b>-</b> <b>-</b> <b></b>
<b>-4</b> <b>-</b> <b>-</b> <b>+</b>
<b>5</b> <b>-</b> <b>-</b> <b>+</b>
<b>6</b> <b>-</b> <b>-</b> <b>+</b>
<b>TG +</b> <b>+ </b> <b>+</b>
<i><b>? 6 cách diễn đạt, cách nào cũng đem lại hiệu quả</b></i>
<i><b>giao tiếp, vậy tại sao tác giả chọn trật tự từ trong câu</b></i>
<i><b>in đậm như trong đoạn trích? </b></i>
HS: - Việc lặp lại từ “roi” ở ngay đầu câu có tác dụng
liên kết chặt chẽ câu ấy với câu trước.
- việc đặt từ “thét” ở cuối câu có tác dụng liên kết
câu ấy với câu sau.
- Việc mở đầu bằng cụm từ “gõ …đất” có tác dụng
làm nổi bật tính hung bạo của cai lệ, thu hút sự chú ý
của người đọc, người nghe tính cách này.
<i><b>? Như vậy, hiệu quả diễn đạt của các cách sắp xếp</b></i>
- Có thêm 6 cách sắp xếp trật
tự từ mà ý nghĩa của câu
không thay đổi.
- Câu tác giả:
<i><b>trật tự từ có giống nhau khơng? Từ đó em rút ra</b></i>
<i><b>kinh nghiệm gì cho việc đặt câu?</b></i>
HS: - mỗi cách sắp xếp trật tự từ trong câu đem lại
hiệu quả diễn đạt riêng.
- Cần phải biết lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu
cầu mục đích giao tiếp.
<i><b>? Qua khảo sát ngữ liệu, em nêu nhận xét chung của</b></i>
<i><b>mình về việc lựa chọn trật tự từ trong câu?</b></i>
<i><b>- GV khái quát</b></i>
HS: - Đọc ghi nhớ1 : SGK/ 111
Để củng cố lý thuyết, các em làm nhanh cho cô bài
tập sau.
<i>* Gv: đưa BT/ a trong phần Luyện tập lên màn hình để</i>
khắc sâu kiến thức.
- Đáp án: Đây là 1 trật tự từ thích hợp. Bởi trong câu
văn, Bác Hồ kể tên các vị a/hùng DT theo thứ tự thời
gian xuất hiện của các vị đó trong lịch sử đồng thời tạo
sự LK với câu sau = phép thế( Các vị anh hùng DT).
Về nội dung này, các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn
trong bài liên kết câu, liên kết đoạn văn ở lớp 9.
Việc lựa chọn trật tự từ có tác dụng ntn, cơ cùng các
em sẽ tìm hiểu mục 2.
<b>* Hoạt động 2: Tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ.</b>
- Phương pháp – kỹ thuật:Vấn đáp, gợi tìm, động
não, trình bày một phút...
- Thời gian: 10 phút
- HTTC:
<i><b>? Đọc ngữ liệu 1/111?</b></i>
<i><b>? Nêu xuất xứ và nội dung các ngữ liệu?</b></i>
HS: Đọc bài
<i><b>? Trật tự trong những bộ phận in đậm ở ngữ liệu 1</b></i>
<i><b>thể hiện điều gì?</b></i>
HS:
a/ Từ ngữ in đậm a:
C1: Việc sắp xếp cụm từ “ giật phắt … anh này”
trước cụm từ “ chạy sầm sập …Dậu” thể hiện thứ tự
trước sau hành động mà cai lệ thực hiện.
C2: Ba cụm từ “ xám mặt, vội vàng … đất, chạy
đến đỡ lấy tay hắn”
Phản ánh trình tự quan sát và ý định biểu hiện của
nhà văn là khắc hoạ trạng thái tâm lí lo sợ của chị Dậu
trước việc cai lệ sắp hành hung chị Dậu. Tác giả tập
+ Tạo sự liên kết câu
-> Mỗi cách đem lại hiệu quả
diễn đạt riêng.
-> Khi nói (viết) cần lựa chọn
trật tự từ thích hợp với yêu
cầu và mục đích giao tiếp.
2. Ghi nhớ: sgk/ 111
<b>II. Tác dụng sắp xếp trật tự</b>
<b>từ: </b>
1. Khảo sát ngữ liệu:
SGK/112,113
Ngữ liệu 1: Trật tự từ thể hiện
a)
- Thứ tự trước – sau của các
h.động.
- Trình tự quan sát của người
trung miêu tả nét mặt Đặc điểm cần nhấn mạnh. Sau
đó mới miêu tả hai hành động nối tiếp nhau của chị =>
phù hợp với lô-gic sự việc.
<i><b>? Tương tự, ở ngữ liệu b, TTT thể hiện điều gì?</b></i>
b/ Từ ngữ in đậm b:
- Cai lệ và người nhà lý trưởng: Phản ánh thứ bậc
của các nhân vật và trình tự quan sát của tác giả: Cai lệ
có thứ bậc xã hội cao hơn người nhà lí trưởng.
+ Cai lệ : vai trên-> đi trước
+ người nhà lý trưởng: vai dưới-> đi sau
Nhân vật, sự việc nào thấy trước tác giả miêu tả trước.
- Roi song, tay thước và dây thừng : Thứ tự tương ứng
với trật tự từ ở cụm từ trước.
+ Cai lệ : vai trên-> đi trước, cầm roi song
+ người nhà lý trưởng: vai dưới-> đi sau, cầm thước,
dây thừng
<i><b>Chúng ta tiếp tục thảo luận đ/v ngữ liệu 2</b></i>
<i><b>Hoạt động nhóm: 3 phút</b></i>
<i><b>- ND : Đọc và so sánh tác dụng của những cách sắp</b></i>
<i><b>xếp trật từ từ trong các bộ phận câu in đậm ở ngữ</b></i>
<i><b>liệu 2SGK/112.</b></i>
<i><b>? Đại diện các nhóm trình bày và bổ sung. </b></i>
a/ Nhịp: 2/2,4/4
ln phiên : vần bằng- trắc
Chủ ý TG : Liệt kê sóng đơi từng cặp riêng –chung, từ
nhỏ -lớn(...)
-> Với cách sắp xếp ấy tạo cho câu văn đảm bảo sự
cân đối, hài hòa về ngữ âm khiến cho câu văn đọc lên
có nhạc điệu, vần nhịp giống lời thơ, dễ nhớ, dễ thuộc.
b/ Đảo lại : nhịp 4/4,2/2
giữ nguyên: luật bằng- trắc, vẫn liệt kê sóng đơi từng
cặp riêng –chung, từ nhỏ -lớn(...)
c/ Phá vỡ : vần bằng –trắc
Nhip thay đổi: 2/4,4/2
Mất sự liệt kê sóng đơi từng cặp riêng –chung, từ nhỏ
-lớn(...)
-> Gây sự lộn xộn trong ngữ âm, trong nội dung.
Đây là điều các em cần lưu ý khi tạo lập văn bản.
Cần lựa chọn TTT cho phù hơp với y/cầu và mục đích
<i><b>( Ngồi việc Đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm thì việc</b></i>
<i><b>sắp xếp TTT trong câu văn của TG Thép Mới cịn có</b></i>
<i><b>t/dụng nào nữa?) </b></i>
<i><b>? Từ những phân tích ở mục I, mục II em hãy rút ra</b></i>
b):
- Thứ bậc cao – thấp của nhân
vật.
- Trình tự quan sát của người
viết.
- Sự tương ứng với trật tự từ ở
cụm từ trước.
<b>Ngữ liệu 2: </b>
Câu văn của nhà văn Thép
Mới hay hơn:
- Đảm bảo sự hài hoà về ngữ
âm.
<i><b>một số tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong</b></i>
<i><b>câu? </b></i>
GV khái quát
H: - Trình bày ghi nhớ: SGK./112
? Trong các TP thơ văn đã học, các em bắt gặp rất
nhiều sự thay đổi TTT trong câu. Hãy lấy 1 ví dụ và
nhận xét về sự thay đổi đó?
“ lom khom...
lác đác...”
- 4 lần đảo:
Vài chú tiều lom khom dưới núi
Mấy nhà chợ lác đác bên sông
-> Phép đảo ngữ, nhấn mạnh từ tượng hình: lom khom,
lác đác và chợ, tiều-> Khắc họa rõ nét hơn cảnh tiêu
điều, hoang vắng của Đèo ngang lúc chiều tà.
<b>Trị chơi trải nghiệm</b>
- Cơ cần 6 bạn, 1 bạn đội trưởng để chơi trò chơi xếp
đội hình
<i><b> - Em hãy xếp đội hình cho các bạn và nêu rõ mục</b></i>
<i><b>đích của sự sắp xếp đó.</b></i>
<i><b>?Bài học hơm nay các em cần ghi nhớ mấy đơn vị</b></i>
<i><b>kiến thức?</b></i>
Để củng cố nội dung bài học, chúng ta cùng chuyển
sang phần bài tập.
<b>* Hoạt động 3: Luyện tập</b>
<b> - Mục tiêu: HS có kĩ năng nhận biết, vận dụng </b>
<b>kiến thức để giải quyết các dạng bài tập. </b>
<b> - Phương pháp – kỹ thuật: Làm việc cá nhân, thảo</b>
<b>luận nhóm.</b>
<b> - Thời gian: 15 phút</b>
<b> - HTT:</b>
<b>? Xác định yêu cầu bài tập</b>
<i><b>- Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ trong câu: </b></i>
a/ Đã làm trong bài học.
Các em làm b.c vào vở bài tập.
Cơ có BT 2.
Mời 2 bạn lên bảng.( 1: viết trên máy
1: viết lên bảng)
ND : Viết đoạn văn ngắn khoảng 10 câu triền khai
luận điểm: Đi bộ ngao du có tác dụng tốt cho sức khỏe.
- Khi 2 HS viết bài, GV chữa BT1. y/c HS tiếp tục
làm BT 2.
b/ - C1: dùng cách đổi trật tự cú pháp trong câu =>
Nhấn mạnh vẻ đẹp của non sông đất nước mới được
2. Ghi nhớ: SGK/112
giải phóng.
- C2: Đảo “hò ô” lên trước để bắt vần với sông
<i><b>Lô, tạo cảm giác kéo dài sự mênh mang của sông</b></i>
nước, đảm bảo cho câu thơ bắt vần với câu trước:
<i><b>ngạt, hát, dạt, đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm cho bài</b></i>
thơ.
c/ Lặp lại cụm từ : mật thám, đội con gái => Tác
dụng liên kết chặt chẽ câu ấy với câu trước đó.
<i><b>4.4..Củng cố:2p</b></i>
<i>? Lựa chọn trật tự từ trong câu có tác dụng gì?</i>
<i><b>4.5. Hướng dẫn học bài:2p</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ + Hoàn thành bài tập.
- Xem lại đề bài viết số 6: văn nghị luận .
- Sửa các lỗi sai trong bài viết của mình
-> Tiết sau: Trả bài TLV số 6
<b>5. Rút kinh nghiệm.</b>
...
<b>Ngày giảng: 21/5/2020 Tiết 110</b>
<b>TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ </b>
<b>TRONG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN</b>
<b>1. Mục tiêu : </b>
<i>1.1 Kiến thức : </i>
- Hiểu sâu ơn về văn nghị luận, thấy được tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần
thiết trong bài văn nghị luận
- Nắm được vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận và iết vận dụng
vào bài văn nghị luận và cách thức cơ bản khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài
văn nghị luận
<i>1.2. Kĩ năng:</i>
- Vận dụng và đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận
<i>1.3. Thái độ </i>
- Có ý thức vận dụng làm bài tập.
<i><b>*Kỹ năng sống:</b></i>
- Độc lập suy nghĩ, trình bày một vấn đề.
<i><b>1.4</b></i>
<i><b> . </b><b> Phát triển năng lực</b><b> </b><b> </b></i>
- Rèn năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, năng lực đánh giá và tự đánh giá,
giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
<b>2. Chuẩn bị: </b>
- GV : SGK + SGV+CKTKN+ Bài giảng điện tử.
- Hs : Soạn bài.
<b>3. Phương pháp: </b>
- Phương pháp :Phân tích ngơn ngữ, rèn luyện theo mẫu, định hướng giao tiếp, quy
nạp.
<b>4.Tiến trình giờ dạy</b>
<i><b>4.1. Ổn định tổ chức lớp.</b></i>
<i>Sĩ số:1p</i>
<i><b>4.2. Kiểm tra bài cũ:4p</b></i>
- Vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?
- Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn NL như thế nào cho đạt hiệu quả cao?
<i><b>4.3. Bài mới:</b></i>
<i><b> Để giúp cho bài văn NL đạt hiệu quả thuyết phục cao hơn ngoài yếu tố biểu cảm cịn</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
* Hoạt động 1: Yếu tố TS và MT trong bài văn NL
- Mục tiêu: T.hiểu y.tố t.sự và m.tả trong bài NL
- Phương pháp –kỹ thuật: Vấn đáp, gợi tìm, động
não, trình bày một phút...
- Thời gian: 15 phút
- HTTC:
GV cho HS nhắc lại kiến thức về tự sự và miêu tả.
<i><b>? . Thế nào là tự sự, miêu tả ?</b></i>
HS nhớ lại kiến thức vả trình bày:
+ Tự sự: trình bày 1 chuỗi sv, từ sv này dẫn đến
sv kia, đến 1 kết thúc có ý nghĩa.
+ Miêu tả là tái hiện lại sự vật , hiện tượng giúp
cho người đọc người nghe dễ dàng hình dung 1
cách chi tiết, rõ ràng, cụ thể, sống động sự vật, hiện
tượng đó.
HS đọc 2 đoạn trích a và b.
? <i><b>Nêu xuất xứ và xác định nội dung của 2 đoạn</b></i>
<i><b>trích? </b></i>
HS xác định:
+ Đoạn a: Kể về thủ đoạn bắt lính của chính quyền
thực dân.
+ Đoạn b: luận điệu của chính quyền thực dân khi
<b>I. Yếu tố tự sự và miêu tả</b>
<b>trong bài văn NL:</b>
<i><b>1. Khảo ngữ liệu: </b></i>
(SGK – T113,114)
* Ví dụ 1:
bắt lính và cảnh người dân bị bắt lính qua cái nhìn
của tg.
<b>? Hãy chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả được sử</b>
<i><b>dụng trong 2 đoạn trích trên ?</b></i>
HS nghiên cứu văn bản và xác định:
+ Đoạn a: sử dụng yếu tố tự sự kể về thủ đoạn bắt
lính của chính quyền thực dân:
. Vị chúa tỉnh….nhất định.
. Thoạt tiên chúng tóm….hoặc xì tiền ra.
+ Đoạn b: sử dụng yếu tố miêu tả, tả lại cảnh khổ
sở của người dân bị bắt lính.
. tấp nập đầu quân, khơng ngần ngại rời bỏ q
hương, lính khố đỏ, lính khố xanh, tốp thì bị xích
tay….
<i><b>? Vì sao đoạn trích (a) có sử dụng yếu tố tự sự</b></i>
<i><b>nhưng khơng phải là văn bản tự sự và đoạn trích</b></i>
<i><b>(b) có sử dụng yếu tố miêu tả nhưng không phải</b></i>
<i><b>là văn bản miêu tả? (MĐ chính của tg là gì? Yếu</b></i>
<i>tố TS, MT trong 2 VD nhằm MĐ gì? )</i>
HS giải thích:
+ Mục đích chính cña tác giả là: vạch trần, tố cáo
tội ác, sự giả dối , bịp bợm của thực dân Pháp trong
cái gọi là chế độ lính tình ngụn.
+ Các đoạn tự sự, miêu tả được sử dụng không
phải nhằm kể người, kể việc hay miêu tả đơn thuần
mà nó chỉ nhằm làm sáng tỏ vấn đề tố cáo tội ác và
sự lừa bịp, giả dối trong lời nói và việc làm của
thực dân Pháp trong cái gọi là chế độ lính tình
ngụn.
=> Vì vậy nó khơng thể là văn bản tự sự hay miêu
<b>? Đưa bảng phụ 2 đoạn văn đã bị lược đi các yếu</b>
<i><b>tố TS, MT: </b></i>
a) Sau nữa việc săn bắt thứ vật liệu biết nói đó mà
bấy giờ người ta gọi là chế độ lính tình ngụn đã
gây ra những vụ nhũng lạm hết sức trắng trợn. Sự
thật đó được thể hịên trong suốt q trình bắt lính ở
các tỉnh, huyện, xã, thôn trong cả nước VN.
b)Thế mà trong bản bố cáo với những người bị bắt
lính, phủ tồn quyền Đông Dương sau khi hứa hẹn
khen thưởng và truy tặng những người đã hi sinh
cho TQ còn tuyên bố về sự phấn khởi, tình ngụn
đi lính của họ. Những lời nói trên hồn tồn trái
ngược với sự thật về những hành động ngược đãi
của nhà cầm quyền Pháp và Sài Gòn sau chiến
tranh.
<i><b>? Hãy so sánh 2 đoạn văn trên với 2 đoạn văn</b></i>
<i><b>trong sgk xem cách diễn đạt nào hay hơn? Vì</b></i>
<i><b>sao?</b></i>
- Cách diễn đạt trong Sgk hay hơn vì có yếu tố tự
sự và miêu tả. Hai yếu tố này giúp cho người đọc
hình dung 1 cách rõ ràng, cụ thể, sinh động những
<i><b>Gv. Giả sử: đoạn trích a khơng có những chi tiết</b></i>
<i>cụ thể kể lại một kiểu bắt lính kì quặc và tàn ác,</i>
<i>liệu ta có lường hết đượcviệc “ mộ lính” tình</i>
<i>nguyện đã gây ra sự lũng lạm trắng trợn đến mức</i>
<i>nào khơng?</i>
<i>Cịn ở đoạn trích b nếu thiếu những dịng miêu tả</i>
<i>sinh động những người lính Việt Nam bị xích tay</i>
<i>hay bị nhốt trong trường học, có lính Pháp canh</i>
<i>gác, lưỡi lê tuốt trần, đạn lên nịng sẵn thì ta có</i>
<i>hình dung rõ sự lừa dối trong lời rêu rao về “ lịng</i>
<i>sốt sắng đầu qn tấp nập và khơng ngần ngại”</i>
<i>được không? </i>
HS thảo luận và xác định khơng thể hình dung
được …nếu thiếu yếu tố tự sự và miêu tả.
<i><b>? Từ việc tìm hiểu trên, em có nhận xét gì về vai</b></i>
<i><b>trị của các yếu tố TS và MT trong văn NL?</b></i>
HS: Giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn
được rõ ràng, cụ thể, sinh động, giúp bài văn NL có
sức thuyết phục mạnh mẽ hơn.
<i><b> HS đọc ghi nhớ chấm 1/ sgk- 116</b></i>
<i><b>? VB trên có phải là VBNL khơng? Vì sao? </b></i>
HS lí giải để chứng tỏ đây là văn bản nghị luận.
<i><b>? Hãy xác định luận điểm? </b></i>
HS xác định: Hai truyện cổ của DT miền núi có
nhiều nét giống với trụn Thánh Gióng ở miền
xi.
<i><b>? Tìm những yếu tố tự sự và miêu tả trong VB</b></i>
<i><b>trên và cho biết tác dụng của chúng?</b></i>
HS: tìm và gạch chân vào Sgk.
+Tác dụng: các yếu tố tự sự và miêu tả được dùng
=> Giúp người đọc hình
dung những vụ nhũng lạm
trắng trợn, bỉ ổi và bộ mặt
thật của thực dân Pháp.
- Tác dụng của tự sự và
miêu tả: giúp việc trình bày
luận cứ rõ ràng, cụ thể, sinh
động -> tạo cơ sở thuyết
phục mạnh mẽ.
<i>* Ví dụ 2:</i>
- Luận điểm: Riêng Chàng
Trăng của DT Mơ – nông
và Nàng Han của DT Thái
là 2 truyện cổ có nhiều nét
giống với truyện Thánh
Gióng ở miền xuôi.
- Kể chuyện Chàng Trăng
và Nàng Han:
+ Làm luận cứ.
+ Chỉ tả và kể 1 số chi tiết,
hình ảnh .
làm luận cứ để phục vụ và làm sáng tỏ luận điểm.
<i><b>? Vì sao trong VB trên tác giả đã không kể đầy</b></i>
<i><b>đủ, cặn kẽ toàn bộ 2 truyện “Chàng Trăng, Nàng</b></i>
<i><b>Han” mà chỉ tả cụ thể 1 số hình ảnh và kể kĩ 1 số</b></i>
<i><b>chi tiết trong những câu chuyện ấy?</b></i>
HS giải thích: Nếu kể hết cả 2 truyện: mạch nghị
luận sẽ bị phá vỡ, nội dung văn bản rườm rà, dài
dòng, tràn lan, không làm sáng tỏ được luận điểm.
- Chỉ tả 1số h/ả, kể kĩ 1 số chi tiết có lợi cho việc
làm sáng tỏ luận điểm và tránh được những lỗi trên.
<i><b>? Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết: Khi đưa các</b></i>
<i><b>yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận cần</b></i>
HS: phát biểu theo ghi nhớ chấm 2- sgk/ 116 và
đọc lại toàn bộ ghi nhớ.
<i>GV chốt lại toàn bộ kiến thức cơ bản và chuyển</i>
<i>phần luyện tập.</i>
<i><b>2. Ghi nh</b><b> í</b><b> : ( sgk- T116)</b></i>
<b>* Hoạt động Luyện tập</b>
<b> - Mục tiêu: HS có kĩ năng nhận biết, vận dụng kiến thức để giải quyết các dạng </b>
<b>bài tập. </b>
<b> - Phương pháp – kỹ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, trình bày, động </b>
<b>não...</b>
<b> - Thời gian: 20 phút</b>
<b> - HTTC:</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>
*/ Chỉ ra yếu tố TS và MT và cho biết tác dụng của chúng:
- Tự sự: câu 1, câu 3, câu 4,…
- Miêu tả: Câu 2, 5, 6, 8 ….
*/ Tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả :
- Sử dụng yếu tố tự sự giúp người đọc hình dung hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và
tâm trạng của nhà thơ.
- Sử dụng yếu tố tả->gợi khung cảnh đêm trăng và cảm xúc của người tù- thi sĩ:
tâm trạng băn khoăn, bối rối, xao xuyến của người tù trước cảnh đẹp đêm trăng được
bộc lộ trong câu thơ“cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ ” => nhận rõ chiều sâu của 1 tâm
tư, ở đó bên trong sự im lặng có chứa đựng biết bao tình cảm dạt dào trước đêm
trăng, trước cái đẹp.
<i><b>Bài 2 : </b></i>
- Sử dụng yếu tố miêu tả-> gợi vẻ đẹp của hoa sen.
- Sử dụng yếu tố tự sự -> kể lại kỉ niệm về bài ca dao đó.
<i><b>Bài viết đoạn : </b></i>
<i><b>* Gv: cung cấp cho HS bài ca dao, hướng dẫn HS cách viết: trình bày suy nghĩ, cảm</b></i>
nhận của mình về vẻ đẹp của bài ca dao. Lưu ý sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự đã nêu
trong BT2.
- HS: Tập viết bài.
<i><b>* Gv: gọi HS đọc và nhận xét sửa chữa.</b></i>
<i><b>4.4 .Củng cố:2p</b></i>
- Vai trò yếu tố tự sự và miêu tả trong bài nghị luận?
- Khi đưa yếu tố tư sự và miêu tả vào bài văn nghị luận cần chú ý gì?
<i><b>4.5 . Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : 2p</b></i>
- Học bài, hoàn thành bài tập
- Soạn bài: Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
<i>(Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi đọc - hiểu. )</i>
<b>5. Rút kinh nghiệm:</b>