Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

GA hình 8 c3 theo CV 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 50 trang )

CHƯƠNG III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Trường THCS Yên Đồng
Họ và tên giáo viên:
Tổ: KHTN
Nguyễn Tiến Đức
TÊN BÀI DẠY:
Tiết 36,37: §1. ĐỊNH LÝ TALET TRONG TAM GIÁC
Mơn: Tốn Lớp: 8A1 – 8A3
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I/ Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Nhớ các khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ, định lý Ta-let
trong tam giác.
2. Về năng lực: Rèn kĩ năng lập các tỉ số của hai đoạn thẳng; vận dụng định lý Ta-Lét tính độ
dài đoạn thẳng.
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: vận dụng định lý Ta-lét vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau.
3. Về phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, các bảng phụ, vẽ hình 3 SGK Phiếu học tập ghi ?3
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1. Mở đầu.
a) Mục tiêu : Nhận biết nội dung bài học
b) Nội dung : Trả lời câu hỏi của giáo viên, Đọc, tìm hiểu SGK, tìm các pp giải, nghe ...
c) Sản phẩm : Dự đoán cách tìm đoạn thẳng chưa biết
d) Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GV: Cho hình vẽ:
Dựa vào các kiến thức
đã học, em có
thể tính x hay


khơng?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khơng thể tính x

GV: Để tính x trên hình, ta có thể sử dụng
kiến thức của định lý Ta-lét.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức.
a) Mục tiêu : Nêu khái niệm và tìm tỉ số của hai đoạn thẳng, Nhận biết định nghĩa hai đoạn
thẳng tỉ lệ, Phát biểu định lý Ta-lét trong tam giác
b) Nội dung : Trả lời câu hỏi của giáo viên, Đọc, tìm hiểu SGK, tìm các pp giải, nghe ...
c) Sản phẩm : Khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng. Lập tỉ lệ thức của hai đoạn thẳng tỉ lệ, định lý
Ta-lét trong tam giác, tính được độ dài đoạn thẳng.
d) Tổ chức thực hiện.
* Tỉ số của hai đoạn thẳng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1) Tỉ số của hai đoạn thẳng:
AB 3
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1
=
?1 AB = 3 cm, CD = 5 cm ⇒
CD 5
HS đứng tại chỗ trả lời
EF 4
GV: giới thiệu định nghĩa tỉ số của hai
=
EF = 4dm, MN = 7dm ⇒
đoạn thẳng, gọi 1 HS đọc định nghĩa SGK.

MN 7
HS: Phát biểu định nghĩa
*Định nghĩa: Tỉ số của 2 đoạn thẳng là tỉ số độ
GV: Nêu ví dụ về tỉ số của hai đoạn thẳng, dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
81


HS theo dõi ghi vở
GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số
của hai đoạn thẳng AB và CD khơng? Hãy
rút ra kết luận.?
HS: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số
của hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số
của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào
cách chọn đơn vị đo.
GV: Nêu chú ý SGK
* Đoạn thẳng tỉ lệ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV treo bảng phụ ?2 và hình vẽ 2.
Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi:
AB
A' B '
+ So sánh các tỉ số

?
CD
C ' D'
+ Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ
với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’?

Đại diện cặp đôi trả lời
GV: Giới thiệu AB, CD tỉ lệ với A'B',
C'D'. Vậy AB và CD tỉ lệ với A'B' và C'D'
khi nào?
HS: Phát biểu định nghĩa SGK
* Định lý Ta-lét
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Treo bảng phụ ghi đề ?3 lên bảng,
yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV: gợi ý HS làm việc theo nhóm:
+ Các đoạn thẳng chắn trên AB, AC là các
đoạn thẳng như thế nào?
AB '
AC ' CB '
AC '
+ Tính

;

;
AB
AC B ' B
C 'C
B'B
C 'C

AB
AC
HS hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm

đứng tại chỗ trả lời
GV nhận xét
? Nhận xét vị trí của đường thẳng a với 3
cạnh của tam giác?
HS: a song song với 1 cạnh và cắt 2 cạnh
còn lại của tam giác.
GV: Rút ra kết luận gì từ ?3 ?
HS: Phát biểu định lý Talet
GV: Gọi 1 HS lên bảng ghi GT, KL của
định lý, các HS còn lại ghi vào vở

Ví dụ: AB = 300 m, CD = 500 m ⇒

AB 3
=
CD 5

*Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ
thuộc vào cách chọn đơn vị đo.

NỘI DUNG
2) Đoạn thẳng tỉ lệ:
AB 2
A'B ' 4
2
=
;
= =
?2
CD 3

C'D' 6
3
AB A ' B '
Vậy
=
CD C ' D '
*Định nghĩa: SGK/57
AB và CD tỉ lệ với A'B' và C'D' nếu
AB A ' B '
AB
CD
=
=
hay
.
CD C ' D '
A' B ' C ' D '

NỘI DUNG
3. Định lý Ta-lét trong tam giác:
?3
A
Nếu đặt độ dài các đoạn
thẳng bằng nhau trên
đoạn AB là m, trên đoạn
B'
AC là n
AB ' AC '
=
=

AB
AC
B
5m 5n 5
=
=
8m 8n 8
Tương tự:
B ' B C 'C 3
=
=
;
AB
AC 8

a

C'

C

∆ ABM ∽ ∆ ANC;

*Định lý Talet: SGK/58
GT
KL

∆ ABC; B'C' // BC
AB ' AC ' CB ' AC '
=

=
;
;
AB
AC B ' B C ' C
B ' B C 'C
=
AB
AC

3. Hoạt động 3. Luyện tập.
a) Mục tiêu : Viết tỉ số các đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng
b) Nội dung : Trả lời câu hỏi của giáo viên, Đọc, tìm hiểu SGK, tìm các pp giải, nghe ...
c) Sản phẩm : Giải ?4, bài 1, bài 5
82


d) Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu HS làm ? 4 SGK
GV: Áp dụng định lý Talet, ta sử dụng
tỉ lệ thức nào để tính x, y?
AD AE
CD CE
=
=
HS: a)
b)
DB EC

CB CA
GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi
HS làm 1 câu, các HS còn lại làm bài
vào vở
GV nhận xét, đánh giá

- Yêu cầu cá nhân làm bài 1 SGK
Gọi 3 HS lên bảng tính, HS dưới lớp
làm vào vở, nhận xét bài của bạn
GV nhận xét, đánh giá
- Tiếp tục làm 5aSGK
Yêu cầu HS lập các tỉ số bằng nhau
rồi suy ra
1 HS lên bảng tính, HS dưới lớp làm
vào vở, nhận xét bài của bạn
GV nhận xét, đánh giá

NỘI DUNG
?4
C
A
3

D

x

a

5


E

a)

a // BC

y

3,5

C

B

E

D

10

5

4

A

B
b)


a)Vì a // BC nên theo định lý Ta Lét ta có:
AD AE
⇒ 3 = x ⇒ x = 10 3 : 5 = 2 3
=
DB EC
5 10
b) Vì DE // AB (cùng ⊥ AC ) nên theo định lý Ta Lét
ta có :
CD CE
5
4
8,5.4
=

= ⇒ y=
= 6,8
CB CA
8,5 y
5
BT1/58 SGK
AB 5 1
EF
48
3
= = ;
=
=
a)
b)
CD 15 3

GH 160 10
PQ 120
=
=5
c)
MN 24
BT5/58 SGK

a) Vì a // BC nên theo định lý Ta-let ta có:
AM AN
4
5
4.(8,5 − 5)
=
⇒ =
⇒x=
= 2, 4
MB NC
x 8,5 − 5
5

4. Hoạt động 4. Mở rộng.
a) Mục tiêu : Viết tỉ số các đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng, áp dụng định lý talet để tinh và
khả năng tự học ở nhf
b) Nội dung : Trả lời câu hỏi của giáo viên, Đọc, tìm hiểu SGK, tìm các pp giải, nghe ...
c) Sản phẩm : Giải ?4, bài 1,2,3,4 và bài 5
d) Tổ chức thực hiện.
- Học kỹ định lý Talet trong tam giác
-BTVN: 2, 3, 4/59 SGK
- Xem trước bài: “Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let”.

* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Phát biểu ĐL Ta Lét trong tam giác? (M1)
Câu 2: BT1/58 SGK (M3)
Câu 3 : BT5a/58 SGK (M4)
-------------------------------------------------------------Trường THCS Yên Đồng
Họ và tên giáo viên:
Tổ: KHTN
Nguyễn Tiến Đức
TÊN BÀI DẠY:
Tiết 38,39,40: §2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ
TALET
Mơn: Tốn Lớp: 8A1 – 8A3
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I/ Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
83


- Phát biểu được định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let
2. Về năng lực: Vận dụng định lý đảo chứng minh hai đường thẳng song song; lập dãy các tỉ
số bằng nhau của các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: vận dụng định lý Talet đảo và hệ quả của định lý Ta-let vào việc
chứng minh hai đường thẳng song song, tính độ dài đoạn thẳng
3. Về phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1. Mở đầu.

a) Mục tiêu : KT bài cũ và nhận biết nội dung bài học
b) Nội dung : Trả lời câu hỏi của giáo viên, Đọc, tìm hiểu SGK, tìm các pp giải, nghe ...
c) Sản phẩm : Dự đoán hai đường thẳng song song
d) Tổ chức thực hiện.
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Đáp án
HS1: Phát biểu định lý Talet?
Định lý Talet(SGK/57) (5đ)
Áp dụng:
Áp dụng:
Tìm x trên hình vẽ
Vì PQ// EF nên theo định lý Talet ta có:
DP DQ
x
9
9.10,5
=

= ⇒x=
= 6,3 (5đ)
PE QF
10,5 15
15
* Tình huống xuất phát:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Cho hình vẽ:
Hãy so sánh


AM AN
,
.
MB NC
Dự đốn MN có
song song với BC hay
khơng?
GV: Chúng ta sẽ chứng minh dự đoán trên
nhờ định lý Ta-lét đảo.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

AM AN
=
MB NC
Dự đoán: MN//BC

2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức.
a) Mục tiêu : Phát biểu định lý Ta-lét đảo, Phát biểu hệ quả của định lý Ta-lét
b) Nội dung : Trả lời câu hỏi của giáo viên, Đọc, tìm hiểu SGK, tìm các pp giải, nghe ...
c) Sản phẩm : Định lý Ta-lét đảo, biết sử dụng định lý để chứng minh hai đường thẳng song
song. Hệ quả của định lý Ta-lét
d) Tổ chức thực hiện.
* Định lý Ta-lét đảo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ?1 , yêu
cầu HS hoạt động nhóm thực hiện ?1
Đại diện nhóm lên bảng trình bày


NỘI DUNG
1) Định lý Talet đảo:
AB ' 2 1
= = ;
?1 1) Ta có:
AB 6 3
AC ' 3 1
= =
AC 9 3
B
84

A

a

C''
C'

B'

C
Hình 8


GV : qua bài tập này em rút ra kết luận gì
nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của
tam giác và định ra trên hai đoạn thẳng
đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ?
HS: đường thẳng đó song song với cạnh

còn lại
GV: Giới thiệu định lý Talet đảo
HS: Đọc định lý SGK
GV: Yêu cầu HS ghi GT, KL của định lý
1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm
bài vào vở

GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ? 2 , yêu
cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện
?2
GV gợi ý: Để tìm các cặp đường thẳng
song song ta áp dụng kiến thức nào?
HS: Định lý Talet đảo
1HS lên bảng chữa câu a, các HS khác
làm bài vào vở
GV: Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao?
HS: Tứ giác BDEF là hình bình hành vì
có 2 cặp cạnh đối song song
GV: Thay vì so sánh các tỉ số
AD AE DE
;
;
ta có thể so sánh các tỉ số
AB EC BC
nào? Vì sao?
AD AE BF
;
;
HS:
vì BF = DE

AB EC BC
GV: Nhận xét mối liên hệ giữa các cặp
cạnh tương ứng của ∆ ADE và ∆ ABC?
HS: tương ứng tỉ lệ
* Hệ quả của định lý Ta-lét
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Giới thiệu hệ quả của định lý Talet
HS: Đọc hệ quả
A
GV: Vẽ hình, HS ghi GT, KL của hệ quả
1HS lên bảng thực hiện, các HS khác
làm
B'
vào vở
GV: hướng dẫn HS cách c/m định

D
B
HS theo dõi kết hợp xem SGK
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 11, giới thiệu
phần chú ý SGK

AB ' AC '
=
AB
AC
2.a)Vì B’C"// BC nên theo định lý Talet ta có:
AB ' AC '' 1
1

=
= ⇒ AC '' = AC = 3 cm
AB
AC 3
3
b) AC" = AC' = 3cm ⇒ C ' ≡ C ''
Ta có: B’C”//BC; C' ≡ C" ⇒ B’C’ // BC
*Định lý Talet đảo: SGK/60
∆ ABC; B' ∈ AB ; C' ∈ AC
AB ' AC '
=
GT
;
BB ' CC '
Vậy

KL B'C' // BC
A
?2
3
5
a) Ta có :
D
E
AD AE 1
10
6
=
=
DB EC 2

7
B
F
14
⇒ DE//BC
Hình 9
(định lý Talet đảo)
CE CF
=
= 2 ⇒ EF // AB
Ta có:
EA FB
b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp
cạnh đối song song
AD AE BF 1
=
=
=
c)Ta có
AB EC BC 3
AD AE DE
=
=
Mà BF = DE suy ra
AB EC BC
⇒ Các cặp cạnh tương ứng của ∆ ADE và ∆
ABC tương ứng tỉ lệ

C


NỘI DUNG
2) Hệ quả của định lý Talet:
*Hệ quả : SGK/60
GT ∆ ABC ; B'C' // BC
( B' ∈ AB ; C' ∈ AC
C'

AB ' AC ' BC '
=
=
AC
BC
CAB
Chứng minh: SGK/61
*Chú ý: SGK/61
KL

3. Hoạt động 3. Luyện tập.
a) Mục tiêu : Viết tỉ số các đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng, tìm các đường thẳng song song.
Luyện tập cho HS cách tính độ dài đường thẳng bằng cách sử dụng định lý Ta-lét,
hệ quả của định lý Ta-lét. Biết cách chứng minh hai đường thẳng song song,
chứng minh các hệ thức.
85


b) Nội dung : Trả lời câu hỏi của giáo viên, Đọc, tìm hiểu SGK, tìm các pp giải, nghe ...
c) Sản phẩm : Giải ?3, bài 6, Bài 7/62 sgk ,Bài 10, 11 SGK
d) Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 12 SGK,

chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS
hoạt động theo nhóm thực hiện ?3 ,
mỗi nhóm làm 1 câu
HS: hoạt động nhóm, cử đại diện lên
bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá

GV: Treo bảng phụ vẽ hình 13 SGK,
chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS
hoạt động theo nhóm thực hiện bài 6
SGK, mỗi nhóm làm 1 câu
HS: hoạt động nhóm, cử đại diện lên
bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá

GV trep bảng phụ vẽ hình 14, yêu cầu
HS sửa BT 7 SGK
GV: Ở hình a, áp dụng kiến thức nào
để tính x?
HS: hệ quả của định lý Ta-lét
GV: Ở hình a, áp dụng kiến thức nào
để tính x, y?
HS: Tính x: hệ quả định lý Ta-lét
Tính y: định lý Pytago
GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi
HS làm 1 câu

GV kiểm tra vở BT của HS.

NỘI DUNG

?3
M

2

x

E

B

3

O

O

2

D

E 2

A

N

3

A


x

x

3
6,5

B

5,2

P

C

3,5

C

Q

D

F

C)

b) MN // PQ


a ) DE // BC

a) Vì
DE //BC nên theo hệ quả của định lý Talet :
AD
x
5
x
13
=
⇔ =
⇒x=
AB BC
2 6,5
5
b) Vì MN//PQ nên theo hệ quả của định lý Talet :
ON NM
2
3
104 52
=
⇔ =
⇒x=
=
x
PQ
x 5, 2
30 15
c) Vì EB//CF nên theo hệ quả của định lý Talet :
OE EB

3
2
3.3,5
=
⇔ =
⇒x=
= 5, 25
OF CF
x 3,5
2
BT6/62 SGK:
CM CN
=
=3
a) Ta có :
MA NB
⇒ DE//BC
(định lý Talet đảo)
OA ' OB ' 2
A''
=
=
b) Ta có :
B''
A' A B ' B 3
O
⇒ A’B’//AB
3
2
(định lý Talet đảo)

B'
A'
· '' A '' O = OA
· 'B'
Ta có: B
4,5
3
Mà 2 góc ở vị trí so le trong
A
b)
nên A '' B ''// A ' B '// AB
BT 7/62 SGK:
A

5

3

M

P

15

8

7

B


21

N

C

a)

D

B'

A'

4,2

9,5
M

8

3

N
O

28

E


Y

6

X
a) MN // EF

X
F

A

B

b)

a)Vì MN// EF nên theo hệ quả củađịnh lý Ta-lét, ta
DM MN
=
EF
có : DE
9,5 8
28.8

= ⇒x=
≈ 23, 6
28 x
9,5
b) Vì A’B’//AB (cùng vng góc với AA’) nên theo
hệ quả định lý Ta-lét, ta có :

A 'O A ' B '
3 4, 2
6.4, 2
=
= ⇒ =
⇒x=
= 8, 4
OA
AB
6
x
3
Áp dụng định lý Pytago cho ∆ OAB vuông tại O, ta
86

B


HS nhận xét, GV nhận xét.

có :
y = OB =

GV: treo bảng phụ ghi đề bài tập 10,
yêu cầu HS đọc đề bài tập
AH '
GV: Xét ∆ ABH, tỉ số AH bằng tỉ
số nào? Vì sao?
AH ' AB '
HS: AH = AB (định lý Ta-lét)

B 'C '
GV: Xét ∆ ABC, tỉ số BC bằng tỉ
số nào? Vì sao?
AB ' B ' C '
HS: AB = BC (định lý Ta-lét)
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, các
HS còn lại làm bài vào vở
GV : Cơng thức tính S ∆ ABC, S ∆
AB'C'?
HS: S ∆ ABC =
1
1
AH .BC , S AB 'C ' = AH '.B ' C '
2
2
1
GV: Từ giả thiết AH' = 3 AH, kết hợp
câu a, ta suy ra được điều gì?
1
AH ' 1 B ' C '
=
HS: AH' = 3 AH ⇒ AH = 3 BC
1
B 'C ' = BC

3
GV : Vậy tính S AB 'C ' thông qua S ∆
ABC như thế nào?
HS: S ∆ AB'C' =
11

 1
 1
 AH ÷ BC ÷ =
23
 3
 9 S ∆ ABC
GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi
ghi vở
GV: Yêu cầu HS giải BT 11 SGK
GV: So sánh AK, AI và AH?
1
2
AH
HS: AK = 3 AH; AI = 3
GV: Để tính MN ta phải dựa vào tỉ số
nào khi biết BC = 15cm?
AM MN
=
BC ( MN//BC)
HS: AB
AM
GV: AB bằng tỉ số nào? Từ đó tính

OA2 + AB 2 = 62 + 8, 42 ≈ 10,3

BT 10/63 SGK:
a) Ta có d // BC; AH ⊥ BC
Xét ∆ ABH có B’H’// BH (vì d // BC)
AH ' AB '
A

⇒ AH = AB (1) (định
B'
d
H'
lý Ta-lét)
Xét ∆ ABC có B’C’// BC
B
(vì d // BC)
H
AB ' B ' C '
⇒ AB = BC (2) (định lý Ta-lét)
AH ' B ' C '
Từ (1) và (2) ⇒ AH = BC

C'

C

1
AH ' 1 B ' C '
=
b) Nếu AH' = 3 AH ⇒ AH = 3 BC (câu a)
1
B'C ' = BC

3
11
 1

1

AH '.B ' C '
 AH ÷ BC ÷
 3

S ∆ AB'C' = 2
= 23
1 1
1
= . . AH .BC =
9 2
9 S ∆ ABC = 7,5 cm2

BT11/63 SGK:
a)Xét ∆ ABC có MN//BC
AM MN

=
AB
BC (hệ quả định lý TaE
lét)
Xét ∆ ABH có MK//BH
B
AM AK 1

=
=
AB AH 3 (hệ quả định
lý Ta-lét)
MN 1
1

= ⇒ MN = BC = 5
⇒ BC 3
3
cm
EF AE AI 2
=
=
=
Tương tự, ta có : BC AB AH 3
87

A
M

K
I

N

F

H

C


MN?
AM AK 1
=
=

HS: AB AH 3 (MK//BH)
1
⇒ MN = BC
3
GV: Thực hiện tương tự cho EF.
GV: gọi 2 HS lên bảng trình bày, 1 HS
tính MN, 1 HS tính EF
HS nhận xét, GV nhận xét.
GV: Tứ giác MNEF là hình gì? Nêu
cơng thức tính? Biểu diễn thơng qua
S ∆ABC như thế nào?

2
2
⇒ EF= BC = .15 = 10
3
3
(cm)
b)Tứ giác MNEF là hình thang nên
1
1 1
2
1
S MNEF = ( MN + EF).KI = ( BC + BC ). AH
2
2 3
3
3
1 1
1

1
= . BC. AH = S ∆ABC = .270 = 90
3 2
3
3
(cm2)

HS: Đứng tại chỗ trả lời
GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi
ghi vở
4. Hoạt động 4. Mở rộng.
a) Mục tiêu : Viết tỉ số các đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng, tìm các đường thẳng song song.
Luyện tập cho HS cách tính độ dài đường thẳng bằng cách sử dụng định lý Ta-lét,
hệ quả của định lý Ta-lét. Biết cách chứng minh hai đường thẳng song song,
chứng minh các hệ thức. Khả năng tự học.
b) Nội dung : Trả lời câu hỏi của giáo viên, Đọc, tìm hiểu SGK, tìm các pp giải, nghe ...
c) Sản phẩm : 7, 8, 9/62 SGK
d) Tổ chức thực hiện.
- Học thuộc định lý Ta-let đảo và hệ quả của định lý Ta-let.
- BTVN: 7, 8, 9/62 SGK
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Phát biểu định lý Talet đảo? (M1)
Câu 2: Phát biểu hệ quả của định lý Talet? (M1)
Câu 3: BT6/62 SGK: (M3)
Câu 4: ?3 (M4)
------------------------------------------------------------------Trường THCS Yên Đồng
Tổ: KHTN

Họ và tên giáo viên:
Nguyễn Tiến Đức


TÊN BÀI DẠY:
Mơn: Tốn

Tiết 41,42: §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM
GIÁC
Lớp: 8A1 – 8A3
Thời gian thực hiện: 02 tiết

I/ Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS nhớ tính chất đường phân giác của tam giác, hiểu được cách chứng minh định lý.
2. Về năng lực: Rèn kĩ năng vận dụng định lý để tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh
hình học.
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: vận dụng định lý để tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình
học.
3. Về phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, compa, bảng phụ, thước đo góc.
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
88


1. Hoạt động 1. Mở đầu.
a) Mục tiêu : KT bài cũ và nhận biết nội dung bài học
b) Nội dung : Trả lời câu hỏi của giáo viên, Đọc, tìm hiểu SGK, tìm các pp giải, nghe ...
c) Sản phẩm : Tìm ra mối quan hệ giữa hai cạnh AB, AC với hai đoạn thẳng trên cạnh BC
d) Tổ chức thực hiện.

* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Đáp án
1. Phát biểu hệ quả của định lí Ta – Lét.
1. Hệ quả: SGK/61 (5 đ)
DB
EB
·
2. Vì BED
= ·CAD (GT) nên BE // AC ( Vì
2. Cho hình vẽ: hãy so sánh tỉ số

DC
AC
có hai góc so le trong bằng nhau).
Áp dụng hệ quả của định lí Ta – lét đối với
DB
EB
=
(5 đ)
∆ ADC, ta có:
DC
AC
* Tình huống xuất phát
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
·BAD = DAC
·
·
·

GV: Từ phần kiểm tra bài cũ, nếu AD là
mà DAC
= DEB
phân giác của góc BAC thì ta có được
·
·
Suy ra BAD
= DEB
điều gì?
DB
AB
GV: Kết quả trên là nội dung của bài học
Do đó ∆ABE cân tại B suy ra
=
DC
AC
hơm nay
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức.
a) Mục tiêu : HS phát biểu được định lý tính chất đường phân giác của tam giác. Giúp HS
áp dụng định lý góc ngồi của tam giác, tính được độ dài đoạn thẳng.
b) Nội dung : Trả lời câu hỏi của giáo viên, Đọc, tìm hiểu SGK, tìm các pp giải, nghe ...
c) Sản phẩm : Định lý tính chất đường phân giác của tam giác. Học sinh tính được độ dài
đoạn thẳng dựa vào định lý.
d) Tổ chức thực hiện.
* Định lý
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
1)
Định
lý:

GV : Ghi đề ?1 SGK, yêu
cầu HS hoạt
A
?1
động theo nhóm:
6
- Vẽ tam giác ABC, biết:
3
AB = 3 cm ; AC = 6 cm; µA = 1000
C
AB 3 1 DB 2,5 2,5 1
+ Dựng đường phânB giác AD D
=
=
Ta có:
= = ;
AB
DB
AC 6 2 DC
5
5
2
+ Đo DB; DC rồi so sánh

AB
DB
AC
DC
=


HS hoạt động nhóm
AC
DC
Cử đại diện lên bảng vẽ hình, so sánh tỉ số *Định lý : SGK/65
các HS khác theo dõi, so sánh với kết quả
A
của mình
GV: chỉ ra đoạn BD kề với đoạn AB, đoạn
CD kề với đoạn AC. Từ kết quả ?1 , em
C
B
có nhận xét gì nếu phân giác của một góc
D
chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng?
E
HS: Phát biểu định lý SGK
GV: Vẽ hình, gọi 1 HS lên bảng ghi GT,
∆ ABC, AD là tia phân giác
KL của định lý
·
GT của BAC
( D ∈ BC )
1 HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại
làm bài vào vở
GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn
AB DB
KL
=
thẳng tỷ lệ, chứng minh tỷ số trên ta phải
AC DC

89


dựa vào định lý nào?
HS: Định lý Talet
GV: Vậy ta cần vẽ thêm đường thẳng nào
để sử dụng được định lý?
HS: Qua B kẻ đường thẳng song song với
AC
GV: Khi đó ta có tỉ số nào?
DB BE
HS:
=
DC AC
AB DB
GV: Vậy muốn chứng minh
=
, ta
AC DC
cân chứng minh thêm điều gì?
HS: BE = AB hay ∆ ABE cân tại B
GV: Chứng minh ∆ ABE cân tại B như thế
nào?
GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi vở
* Chú ý
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GV: Đưa ra khẳng định định lý vẫn đúng
trong trường hợp tia phân giác của góc
ngồi của tam giác
HS theo dõi ghi vở

GV: Yêu cầu HS về nhà chứng minh
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 23 SGK, yêu
cầu HS thực hiện ? 2 , ?3
GV: Nhìn vào hình vẽ a, ta áp dụng định lý
trên như thế nào?
·
HS: AD là phân giác của BAC
nên:
x AB
=
y AC
GV: Nhìn vào hình vẽ b, áp dụng định lý
trên như thế nào để tính x?
·
HS: DH là phân giác của EDH
nên
DE EH
=
EF HF
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày, mỗi HS
làm 1 câu, các HS khác làm bài vào vở
HS nhận xét, GV nhận xét

Chứng minh:
Qua B kẻ đường thẳng song song với AC cắt
AD tại E
Áp dụng hệ quả của định lý Talet vào ∆ DAC
DB BE
ta được:
=

(1) (vì BE // AC)
DC AC
·
·
Ta có: CAE
(gt)
= BAE
·
Vì BE // AC nên CAE
= ·AEB (so le trong)
·
⇒ ·AEB = BAE
⇒ ∆ ABE cân tại B
⇒ BE = AB (2)

Từ (1) và (2) ta có

AB DB
=
.
AC DC

NỘI DUNG
2) Chú ý:
D ' B AB
=
DC AC
( AB ≠ AC )
? 2 a) Do AD là


A
E'
D'
B

x AB 3,5 7
·
=
=
=
phân giác của BAC
nên
y AC 7,5 15
7
Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 =
3
?3 Do DH là phân giác của
·
nên
EDH
DE EH
5
3
=
=
=
EF HF 8,5 x − 3
3.8,5
x −3 =


5
⇒ x = 3 + 5,1 = 8,1

3. Hoạt động 3. Luyện tập.
a) Mục tiêu : Luyện tập cho HS cách tính độ dài đường thẳng bằng cách sử dụng tính chất
đường phân giác của tam giác. Giúp HS vận dụng thành thạo định lý về tính
chất đường phân giác của tam giác
b) Nội dung : Trả lời câu hỏi của giáo viên, Đọc, tìm hiểu SGK, tìm các pp giải, nghe ...
c) Sản phẩm : Lời giải bài 15 sgk, Học sinh biết vận dụng định lý để chứng minh, tính
tốn, biến đởi tỉ lệ thức.
d) Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Gọi HS đọc bài 15 SGK, áp dụng tính chất,
giải bài tốn
1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở,

NỘI DUNG
BT 15 a SGK/ 67: (M3)
Vì AD là tia phân giác của góc A nên ta có:
90

C


nhận xét bài của bạn
GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập: Cô Hồng và cô Hoa rủ nhau tận
dụng mảnh đất thừa gần nhà để trồng rau
sạch. Hai cô phân công nhau: cô Hồng rào
cạnh giáp con đường nhỏ dài 12 m, cô Hoa

rào cạnh giáp con đường lớn dài 15 m. Hai
cơ thống nhất chia diện tích của mảnh đất tỉ
lệ với chiều dài của hàng rào. Em hãy giúp
các cơ chia theo đúng sự thống nhất đó (kích
thước trên hình vẽ)
HS đọc bài toán, đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét, đánh giá.
* Làm BT 18 SGK
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Đọc bài toán
+1 HS lên bảng vẽ hình, các HS còn lại làm
bài vào vở
? AE là đường phân giác góc A của ∆ABC
thì ta có tỉ lệ thức nào?

AB DB
4,5 3,5
=
hay
=
AC DC
7, 2
x
7, 2.3,5
⇒x=
= 5, 6
4,5
Bài tập:

Vẽ đường phân giác AD của góc A.

Vì AD là phân giác của góc A nên ta có: Tỉ số
diện tích của hai tam giác bằng tỉ số của hai
đoạn DB và DC.
BT18/68 SGK:

EB AB
=
HS: EC AC
GV: gợi ý cho HS cách tính EB, EC: có thể
sử dụng các cách biến đởi tỉ lệ thức và tính
chất dãy tỉ số bằng nhau để có được các tỉ lệ
thức liên quan
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS: Hoạt động theo nhóm, cử đại diện lên
bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án

* Làm BT 20 SGK
GV: Vẽ hình 26 SGK lên bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Đọc bài tốn
+ Xét ∆ABD , ta có được tỉ lệ thức nào?
OE OD
=
HS: AB DB
+ Xét ∆ABC , ta có được tỉ lệ thức nào?
+ Để chứng minh OE = OF ta cần chứng
minh như thế nào?
FO OC
=

HS: AB CA
+ Từ giả thiết AB // CD, em có thể suy ra tỉ
lệ thức nào liên quan đến hai tỉ lệ thức trên?
OD OC
=
HS: OB OA
+ Vậy em suy ra được điều gì?

GT
KL

∆ABC, AB = 5cm
AC = 6cm ; BC = 7cm
AE tia phân giác Â
Tính EB, EC

Chứng minh:
Vì AE là tia phân giác của nên ta có :
BE AB 5
BE CE BE + CE
=
=
=
=
CE AC 6 ⇒ 5
6
5+6
BE CE 7
=
=

6
11
mà BE + EC = BC = 7 ⇒ 5
7
⇒ BE = 11 .5 ≈ 3,18cm; CE = 7 − 3,18 ≈
3,82cm
BT 20/68 SGK :
ABCD (AB // CD)
A
GT
AC cắt BD tại O
EF // DC; E ∈ AD
E
O
F ∈ BC
KL
OE = OF
Chứng minh :
D
Xét ∆ADC. Vì OE // DC
OE AO
=
ta có : DC AC
(1)
OF OB
=
Xét ∆ BCD. Vì OF // DC ta có : DC BD
(2)
OB OA
=

Xét ∆ODC vì AB //DC ta có : OD OC
91

B
F

C


OE FO
=
HS: AB AB ⇒ OE = OF
1 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét, chốt kiến thức
* Làm BT 21 SGK
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Đọc bài tốn, vẽ hình
+ AD là phân giác của góc B thì ta có được tỉ
lệ nào?
DB AB m
=
=
HS: DC AC n
+ Từ GT m < n, suy ra vị trí điểm D đối với
B và C?
HS: D nằm giữa B và M
S ABD
+ Tính tỉ số  S ACD ?
a)
S ABD DB m

=
=
b)
HS:  S ACD DC n
GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất tỉ lệ
thức đề suy ra S ∆ABD
1 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét, chốt kiến thức

OB OD OB+OD
=
=
OA OC OA+OC


OB
OA
=
OB+OD OA+OC
OB OA
=
⇒ BD AC
(3)
OE OF
=
Từ (1), (2), (3) ta có : DC DC ⇒ OE = OF

BT 21/68 SGK :
∆ABC; MB = MC
·

·
GT BAD = DAC
AB = m; AC= n
( m < n)
SABC = S
SADM = ?
SADM = ?%SABC nếu n = 7 cm; m = 3 cm
·
Chứng minh: Vì AD là tia phân giác của BAC
DB AB m

=
=
DC AC n ( Tính chất đường phân
giác)
BC
Có: m < n nên DB< DC và MB = MC = 2
⇒ D nằm giữa B và M
Kẽ đường cao AH , ta có:
1
1
SABM = 2 AH.BM ; SACM = 2 AH.CM
S
Mà : BM = CM ⇒ SABM = SACM = 2

S ABD + S ACD m + n
S ABD m
=
=
S

n
S
n
ACD
ACD
Lại có :

S
m+n
S .n
=
S
n
Hay : ACD
⇒ SACD = m + n
S .n
S

SADM = SACD − SACM = m + n 2 =
S ( n − m)
2(m + n)
b) n = 7cm ; m = 3cm
S ( n − m) S (7 − 3) 4 S
1
=
SADM= 2( m + n) = 2(7 + 3) 20  SADM= 5
S=20%SABC

4. Hoạt động 4. Vận dụng.
a) Mục tiêu : Vận dụng lý thuyết về đường phân giác vào giải bài tập và khả năng tự học ở

nhà.
b) Nội dung : Trả lời câu hỏi của giáo viên, Đọc, tìm hiểu SGK, tìm các pp giải, nghe ...
c) Sản phẩm : bài tập 15b ; 16 ; 17 tr 67, 68 SGK. 19 ; 22 tr 68 SGK , bài 19, 20, 21, 23 tr
92


69 , 70 SBT
d) Tổ chức thực hiện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định lý tính chất đường phân giác của tam giác.
- Làm các bài tập 15b ; 16 ; 17 tr 67, 68 SGK.
- Bt 19 ; 22 tr 68 SGK , bài 19, 20, 21, 23 tr 69 , 70 SBT
- Chuẩn bị bài mới “Khái niệm tam giác đồng dạng”.
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1 : Phát biểu định lí tính chất đường phân giác của tam giác (M1)
Câu 2 : Bài 15a/67 SGK (M3)
Câu 3 : Bài tập: (M4)
------------------------------------------------------Trường THCS Yên Đồng
Tổ: KHTN

Họ và tên giáo viên:
Nguyễn Tiến Đức

TÊN BÀI DẠY:
Chủ đề: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Mơn: Tốn Lớp: 8A1 – 8A3
Thời gian thực hiện: 08 tiết
A. Nội dung bài học:
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề gồm các bài:

-

Khái niệm tam giác đồng dạng

-

Trường hợp đồng dạng thứ nhất

-

Trường hợp đồng dạng thứ hai

-

Trường hợp đồng dạng thứ ba

-

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
2. Mạch kiến thức chủ đề
- Khái niệm tam giác đồng dạng 1 tiết
- Trường hợp đồng dạng thứ nhất 1 tiết
- Trường hợp đồng dạng thứ hai 2 tiết
- Trường hợp đồng dạng thứ ba 2 tiết
- Các trường hợp đồng dạng của tam giác vng 2 tiết
B. Tiến trình dạy học
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nhớ định nghĩa về hai tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của
tam giác
2. Năng lực

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ của
hai tam giác đồng dạng; chứng minh hai tam giác đồng dạng.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
93


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ vẽ hình 28 sgk.
2. Học sinh: Thước kẻ, compa, thước đo góc.
yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 43: §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
A. HOẠT ĐỘNG I: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Học sinh chỉ ra đặc điểm giống nhau của các hình đồng dạng, tam giác đồng
dạng.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Treo hình 28/69 sgk lên bảng và cho HS nhận xét về
hình dạng, kích thước của các hình trong mỗi nhóm ?
- GV giới thiệu : Những hình có hình dạng giống nhau, nhưng kích thước có thể khác nhau
gọi là những hình đồng dạng. Ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi của giáo viên : Các hình trong mỗi nhóm
có hình dạng giống nhau, nhưng kích thước có thể khác nhau
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào
bài học mới.
B. HOẠT ĐỒNG II: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG 1: Tam giác đồng dạng
a) Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh định nghĩa, tính chất của hai tam giác đồng dạng,
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NỘI DUNG
1) Tam giác đồng dạng :

GV: Treo bảng phụ vẽ hình 28 SGK. Nhận a) Định nghĩa :
xét hình dạng, kích thước của các cặp hình
vẽ?
GV: Giới thiệu hình đồng dạng

?1

A' B ' 2 1
= =
AB 4 2

GV: treo bảng phụ vẽ hình 29 SGK, yêu
cầu HS thực hiện ?1

B'C ' 3 1
= =
BC 6 2

GV: hãy nêu các cặp góc bằng nhau?

94

;

A' C ' 2,5 1
=
=
AC
5
2


- GV: Nhận xét gì về các tỉ số
A' B ' A'C ' B 'C '
?
;
;
AB AC BC



A' B ' A'C ' B 'C '
=
=
AB
AC
BC

*Định nghĩa: SGK/70


-GV: Giới thiệu định nghĩa hai tam giác
đồng dạng, yêu cầu HS đọc định nghĩa
SGK
- GV: Giới thiệu kí hiệu đồng dạng, tỉ số
đồng dạng, lưu ý HS viết kí hiệu theo thứ

µ =B
µ '; C
µ =C
µ'
 µA = µ
A '; B

∆ A'B'C'nếu  A' B ' A'C ' B 'C '
=
=

AC
BC
 AB

∆ ABC

A' B ' A' C ' B 'C '
= k: tỉ số đồng dạng
=
=
AB
AC
BC

A

tự các cặp đỉnh tương ứng.
- GV: Ở ?1 ,

∆ ABC

∆ A'B'C’ theo tỉ số

5

4

A'

đồng dạng là bao nhiêu?
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực
hiện ? 2

2,5

2
B

C

6

B'


3

b) Tính chất:

- GV: Từ ? 2 , hãy phát biểu tính chất của

? 2 1) Nếu ∆ A'B'C' = ∆ ABC thì ∆ A'B'C'

hai tam giác đồng dạng?

∆ ABC, tỉ số đồng dạng là 1

* Củng cố: Làm bài 23 sgk

2) Nếu ∆ ABC

∆ A'B'C' theo tỉ số k thì ∆

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Thực hiện ?1 ?2, làm bài 23 SGK
- Trả lời các câu hỏi, hoạt động nhóm
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bở sung cho nhau.

C'

A'B'C'


∆ ABC theo tỉ số

1
k

*Tính chất: SGK/70
BT 23/71 SGK:
a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với
nhau Đúng

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV b) Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nhau Sai vì chỉ đúng khi tỉ số đồng dạng là 1
định nghĩa, tính chất của hai tam giác đồng
dạng,
HOẠT ĐỘNG 2: Định lý
a) Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh biết định lý về hai tam giác đồng dạng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NỘI DUNG
2. Định lí: (SGK/71)

GV: yêu cầu HS thực hiện ?3 . ∆ AMN GT

∆ ABC có MN//BC

và ∆ ABC có các cạnh, các góc như thế


( M ∈ AB, N ∈ AC )

nào?

KL
95

∆ AMN

∆ ABC


∆ ABM ∽ ∆ ANC;

GV:Vậy hai tam giác đó có đồng dạng với
nhau?
GV: Hãy phát biểu thành định lý?
GV: Gọi 1 HS lên bảng ghi GT, KL của Chứng minh:
Xét ∆ AMN và ∆ ABC có:

định lý, các HS cịn lại làm vào vở
GV: Muốn chứng minh ∆ AMN



µA là góc chung

ABC, ta cần chứng minh điều gì?


·AMN = ·ABC (góc đồng vị)

GV: Vì sao các góc tương ứng bằng nhau?

·ANM = ·ACB (góc đồng vị)

GV: Vì sao các cạnh tương ứng tỉ lệ?
GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi vở

Vì MN // BC nên ta có:

GV: nêu chú ý SGK, HS theo dõi
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

AM AN MN
=
=
AB
AC BC

( hệ quả của định lý Talet).

- Thực hiện ?3

Vậy ∆ AMN

- Trả lời các câu hỏi

∆ ABC.


- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát

*Chú ý: SGK/71

biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bở sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
định lý về hai tam giác đồng dạng.
C. HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP

HOẠT ĐỘNG 1: Dựng các tam giác đồng dạng
a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách dựng các tam giác đồng dạng theo tỉ số đồng dạng cho
trước.
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NỘI DUNG
Bài 26/72 SGK:

GV: gọi HS đọc đề bài 26/72 sgk

A

A'


GV: Gọi HS lần lượt nêu cách dựng:
- Đoạn thẳng theo tỉ lệ của một đoạn

M

N

thẳng cho trước.
- Đường thẳng song song với một
đường thẳng cho trước.
- Tam giác bằng một tam giác cho

B'
C

B

* Cách dựng :

trước (trường hợp: c-c-c)
96

C'


- GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài

2
Trên cạnh AB lấy AM = AB
3

tập, sau gọi đại diện nhóm lên bảng
trình bày các bước dựng và chứng Từ M kẻ MN//BC (N∈AC)
minh.

Dựng ∆A’B’C’= ∆AMN (trường hợp c.c.c)

- GV: Gọi đại diện lên bảng trình bày *Chứng minh :
và cho cả lớp nhận xét bài làm của Vì MN // BC(định lý tam giác đồng dạng)
nhóm
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Hs trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, đại diện các

Ta có : ∆AMN

∆ABC theo tỉ số k =

2
3

Có ∆A’B’C’ = ∆AMN (cách dựng)
⇒ ∆A’B’C’

∆ABC theo tỉ số k =

2
3

nhóm lên bảng trình bày

+ Các nhóm nhận xét, bở sung cho
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên đảm bảo học sinh biết cách
dựng các tam giác đồng dạng theo tỉ
số đồng dạng cho trước.
HOẠT ĐỘNG 2: Nhận biết cặp tam giác đồng dạng, tính chu vi của tam giác dựa vào
tỉ số đồng dạng
a) Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng để nhận biết cặp
tam giác đồng dạng, tính được chu vi của tam giác dựa vào tỉ số đồng dạng.
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
A
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NỘI DUNG
BT 27/68 SGK:

GV: Gọi 1HS đọc đề bài 27/68 SGK a) Nêu tất cả các cặp
và 1HS lên bảng vẽ hình
tam giác đồng dạng
M
N
GV: Cho HS thảo luận nhóm làm bài ∆ AMN ∆ ABC,
C
B
tập 27/72gk
∆ MBK

∆ ABC,
K
GV: Gọi 2HS đại diện lên bảng làm ∆ MBK
∆ AMN.
(mỗi HS 1 câu)
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của 2
bạn và bổ sung chỗ sai sót

b) ∆ AMN
∆ MBK

GV: Gọi 1HS đọc đề bài 28/68 SGK
97

∆ ABC, tỉ số k =
∆ ABC, tỉ số k =

AM 2
=
AB 3

MB 1
=
AB 3


H: Nếu gọi chu vi ∆A’B’C’là 2P’ và
chu vi ∆ ABC là 2P. Em hãy nêu công

∆ MBK


∆ AMN, tỉ số k =

MB 1
=
AM 2

BT 28/68 SGK:

thức tính 2P’ và 2P

GV: Gọi 1 HS lên bảng áp dụng dãy tỉ a) Gọi P và P’ lần lượt là chu vi ∆ABC và ∆AMN.
số bằng nhau để lập tỉ số chu vi của ∆AMN ∆ ABC
∆A’B’C’ và ∆ ABC?



GV; Ta có tỉ chu vi của ∆A’B’C’và
∆ABC bằng tỉ số đồng dạng k =

3

5

AM AN MN AM + AN + MN P ' 2
=
=
=
=
=

AB AC BC
AB + AC + BC
P 3

Vậy

P' 2
=
P 3

hiệu chu vi của hai tam giác bằng
40dm thì ta suy ra hiệu

nào bằng

40dm?
GV: Gọi 1HS lên bảng làm câu b
GV: Gọi HS nhận xét và sửa sai
H: Qua bài 28. Em có nhận xét gì về tỉ
số chu vi của 2 ∆ đồng dạng so với tỉ
số đồng dạng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Hs trả lời câu hỏi, làm theo yêu cầu
của giáo viên, hoạt động nhóm, trao

b) Ta có:
=>

P' 2
= và P - P' = 40

P 3

P' P P − P'
= =
= 40
2 3
3−2

⇒ P’ = 40.2 = 80 dm; P = 40.3 = 120 dm

đối ý kiến
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú lại các điều
cần lưu ý
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đảm bảo rằng học sinh hiểu bài và
áp dụng lý thuyết để hoàn thành bài
tập
D. HOẠT ĐỘNG IV: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: vận dụng làm được các bài tập.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: - BTVN: 25, 26/72 SGK
d) Tổ chức thực hiện
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
− Xem lại các bài đã giải và tự rút ra phương pháp giải từng bài.
− Bài tập về nhà : 27 ; 28 /71 sbt
98



− Chuẩn bị bài : “Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác”.- Học bài cũ, trả lời câu
hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới

A
A'

M 44 : §5. TRƯỜNG
N
Tiết
HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT

A. HOẠT ĐỘNG
I : MỞ ĐẦU
B

C

C'

B'

a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về trường hợp đồng dạng thứ nhất.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỉ và yêu cầu học sinh trả lời: - Theo
định nghĩa, để chứng tỏ hai tam giác đồng dạng, ta cần phải có những điều kiện gì?
GV: Vậy khơng cần đo góc, ta có thể nhận biết được hai tam giác đồng dạng với nhau không ?

Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi vủa giáo viên: Ba cặp góc bằng nhau, ba
cặp cạnh tỉ lệ với nhau
Dự đoán câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào
bài học mới.
B. HOẠT ĐƠNGK II: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 1: Định lý
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NỘI DUNG

GV treo ?1 lên bảng, gọi 1 HS đọc đề bài, 1) Định lý:
*Định lý: SGK/73

yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV nhận xét, sửa sai

GV: Qua ?1 , em có nhận xét gì về điều kiện GT
để hai tam giác đồng dạng?
GV: Nêu định lý SGK, gọi 1 HS đọc định lý
GV: Treo hình vẽ 33 SGK lên bảng, yêu cầu
HS nêu GT, KL của định lý?
99


KL

∆ABC, ∆A 'B'C '
A 'B' A 'C ' B'C'
=
=
AB
AC
BC
∆A 'B'C '
∆ABC


? Ở ?1 , ta làm thế nào để chứng minh

∆A 'B'C '

∆ABC ?

GV: Vậy để áp dụng ?1 chứng minh định
lý, bước đầu tiên ta nên làm thế nào?
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát
GV: Khi đó ∆AMN có quan hệ gì với Chứng minh: SGK/73
∆ABC ? Suy ra được các tỉ số nào?
GV: Để chứng minh ∆A 'B'C '

∆ABC ta

cần chứng minh thêm điều gì?

GV: Để ΔAΜΝ = ΔA’B’C’, cần thêm điều
gì?
GV: Từ 2 dãy tỉ số bằng nhau

A 'B' A 'C ' B'C' A 'B' AN MN
=
=
=
=
,
AB
AC
BC AB
AC BC
làm sao để chứng minh AN = A’C’ ; MN =
B’C’?
GV: Nhắc lại các bước chứng minh định lý?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm lên
bảng trình bày.
- Học sinh trả lời các câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú lại những kiến
thức trọng tâm
+ Các nhóm cịn lại nhận xét, đưa ra ý kiến
bở sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức đã học
C. HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Giúp HS biết cách vận dụng định lý để chứng minh hai tam giác đồng dạng.
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NỘI DUNG
2) Áp dụng:

- GV: Đưa nội dung ? 2 lên bảng, yêu cầu

?2

H
A
6

100

D

6

4

3
8

B

a)

C

b)

K

2
4

E

5

F

4

I

c)


HS hoạt động nhóm, thảo luận trong 1 phút
thực hiện ? 2

*Xét ∆ ABC và ∆ DEF:

Nhóm 1: Xét ∆ ABC và ∆ DEF


DF DE EF
2 3 4 1
=
=
(do = = = )
AB AC BC
4 6 8 2

Nhóm 2: Xét ∆ ABC và ∆ IHK
HS: Hoạt động theo nhóm, cử đại diện nhóm
lên bảng trình bày

⇒ ∆ DEF

∆ ACB

*Xét ∆ ABC và ∆ IHK:

GV: Dựa vào kết quả trên, ∆ DEF và ∆ IHK

AB 4

= =1
IK 4

AC 6 
AB AC BC
= = 1 ⇒
=


HK 6 
IK HK HI
BC 8

=

HI 5


có đồng dạng không? Vì sao?

⇒ ∆ ABC không đồng dạng với ∆ IHK

* Làm bài 29 sgk

*Vì ∆ DEF

- Hãy nêu cách tính chu vi của các tam giác

đồng dạng với ∆ IHK nên ∆ DEF không

- Thực hiện bài toán

đồng dạng với ∆ IHK

GV nhận xét, đánh giá

BT 29/74 SGK:


GV lưu ý HS chú ý cách ghi hai tam giác
đồng dạng đúng thứ tự các đỉnh, các cạnh
tương ứng.

∆ ACB mà ∆ ABC không

A

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

A'

- Làm ?2

9

6

4

- Làm bài 29 SGK

B

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

12

C


B'

6

8

a) ∆ABC và ∆A’B’C’ có :

- Học sinh làm theo cá nhân,hoạt động nhóm
để trao đởi ý kiến
- Học sinh lên bảng làm bài, các học sinh
khác làm vào vỏe
- Học sinh lắng nghe, nhận xét ý kiến và bổ
sung, đối chiếu kết quả.

AB
6 3 
= = 
A' B ' 4 2

BC 12 3 
AB
BC
AC
= = ⇒
=
=
B 'C ' 8 2 
A' B ' B 'C ' A 'C '
AC

9 3 
= = 
A 'C ' 6 2 
Vậy ∆ABC

- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét bài làm, củng cố lại kiến thức
vừa học

∆A’B’C’.

b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác ABC
và A’B’C

AB
BC
AC
AB + BC + CA
3
=
=
=
=
A ' B ' B ' C ' A ' C ' A ' B '+ B ' C '+ A ' C ' 2
Vậy

CV∆ABC
3
=
CV∆A ' B 'C ' 2


C. HOẠT ĐỘNG IV: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức
trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan
101

C'


d) Tổ chức thực hiện:
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH
GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất
của tam giác? (M1)
Câu 2: Nêu sự giống và khác nhau giữa
trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam
giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của
hai tam giác? (M2)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới
TIẾT 45,46: §5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
A. HOẠT ĐỘNG I: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về trường hợp đồng dạng thứ hai.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- GV yêu cầu HS phát biểu trường hợp đồng Định lý: SGK/73
dạng thứ nhất của hai tam giác.
- Cho hình vẽ . ∆ABC có đồng dạng với Xét ∆ABC và ∆ DEF có:

∆DEF không? Vì sao?

AB BC AC
=
=
=2
EF DE DF
⇒ ∆ABC

? Để nhận biết hai tam giác đồng dạng, ít nhất
cần phải xác định mấy tỉ số về cạnh của hai

∆ FED (c-c-c)

Phải xác định 3 tỉ số
Dự đoán câu trả lời

tam giác?
GV: Vậy nếu chỉ có hai tỉ số về cạnh của hai
tam giác, ta có thể xác định hai tam giác đó
đồng dạng hay khơng, có cần thêm yếu tố nào

102


không ?
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời
câu hỏi của giáo viên
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một
số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh
giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG II: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 1: Định lý
a) Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh định lý về trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam
giác.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV treo bảng phụ ghi đề ?1 lên bảng, gọi

NỘI DUNG
1) Định lý:

vở.
GV: So sánh tỉ số

60o


?1

1 HS đọc đề bài, yêu cầu HS vẽ hình vào

A
4

B

D

60o

8

6

3
C

E

F

AB
AC

?
DE

FD

GV: Đo BC, EF và so sánh

AB AC BC
;
;
DE DF EF

AB 4 1 AC 3 1 BC 2,5 1
= = ;
= = ;
=
=
DE 8 2 DF 6 2 EF
5
2

?
GV: Dự đoán sự đồng dạng của ∆ABC và

=>

AB AC BC
=
=
DE DF EF

∆DEF ?


GV: Qua ?1 , em có nhận xét gì điều kiện Dự đoán ∆ABC
để hai tam giác đồng dạng?
GV: Nêu định lý SGK, gọi 1 HS đọc định

GV: Vẽ ∆ABC và ∆A ' B ' C ' , yêu cầu HS *Định lý: SGK/75
nêu GT, KL của định lý?
1 HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại
làm bài vào vở
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm chứng
minh định lý
103

∆DEF .


GV nhận xét, chốt kiến thức
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Làm ?1

∆ ABC, ∆ A'B'C'

GT

- Trả lời các câu hỏi của giáo viên

A' B ' A'C '
=
(1); Â=Â'
AB
AC


- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, các nhóm lên
bảng trình bày

∆ A'B'C'

KL

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

∆ ABC

Chứng minh: SGK/76

- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại định lý về trường hợp đồng dạng thứ
hai của hai tam giác.
C. HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Giúp HS biết cách vận dụng định lý để chứng minh hai tam giác đồng dạng.
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NỘI DUNG
2) Áp dụng:


GV: Đưa nội dung ? 2 lên bảng, yêu

E

?2

Q
A

cầu HS hoạt động nhóm, thảo luận trong
2

4
700

750

F

6

P

5
c)

b)

R


Xét

∆ABC và ∆DEF có:

Nhóm 2: Xét ∆ ABC và ∆ PQR
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm,
cử đại diện nhóm lên bảng trình bày

µA = D
µ = 700 và AB = AC = 1
DE DF 2
Nên ∆ABC

HS nhận xét, GV nhận xét
- GV lưu ý HS chú ý cách ghi hai tam
giác đồng dạng đúng thứ tự các đỉnh,
các cạnh tương ứng.
- GV: Dựa vào kết quả trên, ∆ DEF và

∆ PQR có đồng dạng khơng? Vì sao?
- GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ?3 lên

AB 2 
=
AB AC
PQ 3 


⇒

PQ PR
AC 3 
=
PR 5 

*Vì ∆ABC

∆DEF mà ∆ ABC không đồng

dạng với ∆ PQR nên ∆ABC không đồng dạng với

- GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, các

?3



µ ≠ P$
A

⇒ ∆ ABC khơng đồng dạng với ∆ PQR

∆ PQR.

HS còn lại vẽ hình vào vở

∆DEF (c-g-c)

*Xét ∆ ABC và ∆ PQR:


bảng, yêu cầu HS thực hiện ?3

- GV: Muốn chứng minh ∆ AED

D

a)

Nhóm 1: Xét ∆ ABC và ∆ DEF

*

3
700

C

B

1 phút thực hiện ? 2

3

Xét ∆ AED và

∆ ABC có:
104

A
2


E

7,5

5
D

C

B
Hình 39


ABC, ta phải làm như thế nào?
- GV: gọi 1 HS lên bảng thực hiện, các
HS khác làm bài vào vở
* Làm bài tập 32° sgk
GV vẽ hình, yêu cầu HS thảo luận theo
cặp c/m
1 HS lên bảng c/m
GV nhận xét, đánh giá
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Làm ?2, bài 32 SGK

AE 2 6
= =
AB 5 15
AD
3

6
=
=
AC 7,5 15


AE AD
=
AB AC

µ chung
A

Nên ∆ AED

∆ ABC (c-g-c)

BT 32a/77 SGK:
a) Chứng minh ∆ OCB

- Trả lời các câu hỏi của giáo viên

Xét ∆ OCB và ∆ OAD :

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

µA chung

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, các nhóm lên


OC OB  8 10 
=
 = ÷
OA OD  5 16 

bảng trình bày

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho Nên ∆ OCB
nhau.

∆ OAD

∆ OAD (c- g- c)

- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đảm bảo học sinh đều biết cách vận
dụng định lý để chứng minh hai tam
giác đồng dạng.
D. HOẠT ĐỘNG IV: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức
trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan
d) Tổ chức thực hiện:
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH
GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu trường hợp đồng dạng thứ hai
của tam giác? (M1)
Câu 2:


Nêu sự giống và khác nhau giữa

trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam
giác với trường hợp đồng dạng thứ hai của
hai tam giác? (M2)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới
105


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×