Tải bản đầy đủ (.pptx) (96 trang)

DỰ án PHÒNG, CHỐNG sốt XUẤT HUYẾT (CHƯƠNG TRÌNH YTQG và tổ CHỨC QLYT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.42 MB, 96 trang )

DỰ ÁN PHÒNG, CHỐNG
SỐT XUẤT HUYẾT


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Trình bày được tình hình bệnh sốt xuất huyết
2. Mô tả được đặc điểm của véc tơ truyền bệnh sốt xuất
huyết
3. Trình bày được chẩn đốn và xử trí bệnh sốt xuất huyết
tại cộng đồng
4. Liệt kê đầy đủ những mục tiêu,chỉ tiêu cụ thể của dự án
phịng chống sốt xuất huyết
5. Mơ tả được những nội dung và nhiệm vụ chủ yếu của
dự án phòng chống sốt xuất huyết


1. TÌNH HÌNH BỆNH SXH


1. Tình hình SXH trên thế giới

SD/SXHD là bệnh nhiễm virus cấp do muỗi truyền
Bệnh hiện lưu hành > 100 nước có khí hậu nhiệt đới và Á nhiệt
đới.Gần 75% ca SXH xảy ra ở khu vực Châu á-Thái bình dương
 2,5 tỉ người sống trong vùng nguy cơ
 Ước tính 50-100 triệu người nhiễm SD mỗi năm
 0,5 triệu ca phải nhấp viện mỗi năm





Number of Cases

1. Tình hình SXH trên thế giới

Từ năm 2000 đến 2009 số mắc SD/SXHD tăng hơn 4 lần so với 1980 - 1989


SỐ
SỐ CA
CA CHẾT
CHẾT SD/SXHD
SD/SXHD KHU
KHU VỰC
VỰC TÂY
TÂY THÁI
THÁI BÌNH
BÌNH DƯƠNG,
DƯƠNG, NĂM
NĂM 2009
2009


Dịch SX ở Châu Á
1950-1969

1970-1979

1980-2012



SXH ở Châu Phi
Trước 1980

1981-2012

Epidemic Transmission
Areas at Risk


SXH VN

Số mắ
c sốt xuất huyết trung bì
nh tại Việt Nam,
giai đ
oạn 1996-2003

ã Nm u tiờn phỏt hin dch: 1958
• Mắc trung bình hàng năm: 75.693,
chết 73
• Năm có dịch lớn: 1987, 1991, 1998
• Là một trong 10 bệnh có tỉ lệ số mắc
chết cao nhất trong giai đoạn 19992003
• 70% ca mắc & chết là TE < 15
• 70 triu ngi sng trong vựng nguy
c mc SXH

SXH,
1996-2012
S

ốMc
mắ
c SXH
trung

nh 1996-2003
ADB_SXH96-03
0
1 - 1100
1101 - 2200
2201 - 3300
3301 - 4400
4401 - 5585


Tình hình mắc, chết KVPN năm 2014 so với
giai đoạn 2006 - 2010
NĂM

SỐ MẮC

SỐ MẮC/ 105 dân

SỐ CHẾT

C/M (%o)

2006

66896


205

62

0,93

2007

88244

264

81

0,92

2008

82592

248

90

1,09

2009

73816


221

74

1,00

2010

74040

213

80

1,08

2011

60418

173

59

0,98

2012

67852


199

61

0,89

2013

33626

98

21

0,63

2014

24788

72

19

0,8

TB 06 – 10

77118


228

77

1,00

SS với 2013

26,28%

26,53%

9,52%

26,98%

SS với TB 06-10

67,85%

68,4%

75,32%

20%


Phân bố ca SXH KVPN theo tháng năm 2014 so với
2005 và 2013 đường cong chuẩn 2005 - 2010



Tình hình mắc/100.000 dân KVPN 2014 so với 2013 và
giai đoạn 2006 - 2010


Phân bố ca mắc SXH KVPN theo tuổi 2014 so
với các năm từ 2000 - 2013


Phân bố ca mắc SXH theo tuổi các tỉnh 2014


Phân độ ca SXH theo độ nặng từ 2000 - 2014


So sanh tỷ lệ chết/TS mắc và chết/nặng 2014 so với
1998 - 2013


.200

.150
Tiỉ lệ (%)

Tỷ lệ chết/mắc KVPN 2014 so với trung bình 2006 2010
.500

Tỉnh có ca tử vong
.450


.400

.350

.300

.250

.100

.050

.000

Vĩnh Long
Trà Vinh
Tây Ninh
Sóc Trăng
Lâm Đồng
Kiên Giang
Hậu Giang
Đồng Tháp
Cần Thơ
BRVT
Bạc Liêu
Đồng Nai
Bình Dương
TP.HCM
Bến Tre

An Giang
Long An
Tiền Giang
Bình Phước
Cà Mau

Trung bình 2006-2010
Năm 2014


2. Vecto truyền bệnh SXH
2.1- Phương thức lây truyền:
SXH

là bệnh truyền nhiễm do virus Dengue gây ra
nhưng qua trung gian truyền bệnh chủ yếu là muỗi
Aedes Aegypti đốt người bệnh rồi truyền cho người
lành
Khả năng truyền Virus sang người lành được thực hiện
khi muỗi hút máu bệnh nhân ở giai đoạn virus huyết (từ
6 – 18 giờ trước đến khoảng 5 ngày sau khi bệnh khởi
phát) trung bình 6 – 7 ngày


2.2- Virus gây bệnh SXH:
◦Group: Arbovirus
◦Family: Flaviviridae
◦Genus: Flavivirus
◦Serotypes:
Denv-1

Denv-2
Denv-3
Denv-4





Virus chỉ tồn tại trong máu BN trong 5 ngày đầu của
sốt
Sau mỗi lần nhiễm, BN sẽ được miễn nhiễm với
type virus đó nhưng khơng có miễn dịch chéo với
type virus khác


Sự phân bố các type huyết thanh VR SXH năm 1970

DEN-1
DEN-2

Gubler, 1998


SXH năm 2009 Sự phân bố các type huyết thanh VR

DEN-1
DEN-2DEN-1
DEN-3DEN-2
DEN-4


DEN-1
DEN-2
DEN-3
DEN-4
DEN-1
DEN-2
DEN-3
DEN-4

DEN-1
DEN-2
DEN-3
DEN-1
DEN-2
DEN-3
DEN-4

DEN-1
DEN-2
DEN-3
DEN-4

DEN-1
DEN-2
DEN-3
DEN-4

DEN-1
DEN-2
DEN-3

DEN-4

DEN-1
DEN-2
DEN-3
DEN-4


2.3- Vector truyền bệnh SXH
Aedes aegypti, Aedes albopictus,
Vector chính: Aedes aegypti (94%)


2.3.1- HÌNH DÁNG MUỖI VẰN
Muỗi vằn có kích thước trung bình, thân có màu đen
mang những đốm vảy trắng phân bố trên khắp cơ thể,
vì thế gọi là muỗi vằn. Khi đậu, thân hình muỗi nằm
ngang với bề mặt mà nó đậu nghỉ.

Muỗi Aedes aegypti
cịn gọi là muỗi vằn



×