Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.04 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> TỔ CHỨC </b>
<b>ĐÓN </b>
<b>TRẺ</b>
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH -U CẦU CHUẨN BỊ
- Đón trẻ vào lớp, hướng
dẫn trẻ cất đồ dùng cá
nhân.
- Cho trẻ quan sát góc nổi
bật của chủ đề “Một số
loại rau – quả”.
- Trò chuyện với trẻ về
lợi ích của rau xanh,
khơng lãng phí.
- Biết tên gọi, ích lợi và mơ
tả được một vài đặc điểm nổi
bật, rõ nét của một số cây,
quen thuộc, gần gũi với trẻ.
- Đảm bảo về sức khỏe của
trẻ khi đến lớp.
- Rèn khả năng quan sát,
làm giàu vốn từ
- Phịng học sạch
sẽ, thống mát
- Tranh ảnh về
chủ đề thế giới
thực vật.
- Đồ dùng, đồ
chơi
<b>THỂ </b>
<b>DỤC </b>
<b>SÁNG</b>
- Thể dục sáng:
+ Hô hấp 5: Máy bay ù ù.
+ ĐT tay: Đan tay đưa ra
trước lên cao.
+ ĐT chân: Bước khuỵu
1 chân ra phía trước.
+ Đt bụng: Đứng quay
người sang hai bên.
+ ĐT bật: Bật chân sáo.
- Điểm danh trẻ tới lớp.
- Trẻ có thói quen tập thể
dục buổi sáng, biết phối hợp
nhịp nhàng các cơ vận động
- Rèn phát triển các cơ vận
động cho trẻ
- Phát hiện trẻ nghỉ học.
- Trẻ biết sự có mặt,vắng
mặt của bạn
- Sân tập sạch
sẽ.
Số tuần thực hiện: 1 Tuần.
Từ ngày 25/02 đến ngày 01/03/2019
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<i>*Đón trẻ</i>
- Giáo viên vui vẻ đón trẻ vào lớp. Khoanh tay chào cô,
chào bố mẹ rồi vào lớp. Trao đổi với phụ huynh về tình
hình học tập của trẻ.
Giới thiệu tên chủ đề mới:
+ Cô cho trẻ đọc bài thơ “Bắp cải xanh’
+ Bài hát nói về cây gì?
+ Các con thường được ăn rau bắp cải khơng?
+ Trong rau xanh có chứa chất gì?
+ Khi ăn các con có được bỏ khơng ăn rau khơng?
- Giáo dục trẻ: Rau xanh rất có lợi cho sức khẻo chúng
ta chính vì vậy các con cần phải ăn thương xuyên nhé
- Trẻ vào lớp.
- Trẻ quan sát.
- Cùng cơ trị truyện chủ
điểm.
<i>TD sáng</i>
<i>a, Khởi động: </i>
- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi. Trẻ xếp
thành 3 hàng.
<i>b, Trọng động: </i>
+ Hô hấp 5: Máy bay ù ù.
+ ĐT tay: Đan tay đưa ra trước lên cao.
+ ĐT chân: Bước khuỵu 1 chân ra phía trước.
+ ĐT bụng: Đứng quay người sang hai bên.
+ ĐT bật: Bật chân sáo.
<i>c Hồi tĩnh,: </i>
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 vòng.
<i>* Điểm danh</i>
- Giáo viên gọi tên trẻ theo sổ theo dõi trẻ, goi đến tên
bạn nào bạn đó dứng dậy khoanh tay dạ cô.
- Cô chấm cơm và báo ăn.
- Trẻ tập theo cô
- Trẻ thực hiện.
TỔ CHỨC
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>GÓC</b>
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH -U CẦU CHUẨN BỊ
<b>* Góc phân vai:</b>
- Cửa hàng rau, quả
<b>* Góc xây dựng: </b>
<b>* Góc nghệ thuật:</b>
- Xé dán một số loại rau,
nặn một số loại quả.
- Chơi nhạc cụ, nghe âm
thanh, nghe hát, múa vận
động.
<b>*Góc học tập - sách: </b>
- Làm sách, tranh các loại
rau, quả, kể chuyện về các
loại rau quả.
<b>* Góc khoa học- Thiên </b>
<b>nhiên</b>
- Quan sát sự phát triển của
cây, chăm sóc cây.
- Trẻ tập thể hiện vai
chơi, hành động chơi.
- Trẻ biết phân cơng phối
hợp với nhau để hồn
thành nhiệm vụ của mình
- Trẻ biết sử dụng một số
nguyên vật liệu như gạch
cây xanh, để tạo thành
- Rèn luyện sự khéo léo
của bàn tay.
<b>- Trẻ thuộc một số bài </b>
hát trong chủ đề, biết
được cách sử dụng của
một số nhạc cụ, phân
biệt được một số âm
thanh.
- Làm sách xem sách
tranh truyện liên quan
chủ đề. Trẻ biết kể
chuyện sáng tạo theo
tranh về các loại rau
- Trẻ biết chăm sóc cây
ở góc, gieo hạt, quan sát
sự nảy mầm và phát
triển của cây
- Trang phục ,
đồ dùng, đồ
chơi phù hợp.
- Đồ chơi, đồ
chơi lắp ghép
hàng rào, cây
xanh
- Bút màu,
giấy màu, hồ
dán.
- Phách, song
loan
.
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<i><b>1.Trò truyện </b></i>
+ Cho trẻ đọc bài “ Bắp cải xanh ”
+ Các con vừa đọc bài thơ nói về cây rau gì?
+ Ngồi cây rau bắp cải ra các con hãy kể cho cơ cịn
những loại rau gì mà con biết khơng?
+ Vậy ăn rau xanh có lợi cho sức khỏe không?
+ Giáo dục trẻ : Ăn rau xanh rất tốt cho sức khỏe.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>+ Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi</b></i>
- Cô giới thiệu cho trẻ các góc chơi và nội dung chơi ở
các góc.
- Hỏi trẻ ý định chơi như thế nào?
- Cô dặn dị trước khi trẻ về góc
- Cho trẻ lấy ký hiệu về góc chơi
- Cơ cho trẻ thỏa thuận vai chơi.
- Mỗi nhóm chơi chúng ta sẽ chọn ra một nhóm
- Bạn nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ các bạn trong
nhóm.
- Cơ khuyến khích trẻ tham gia hào hứng tích cực
<i><b>+ Hoạt động 2: Q trình chơi.</b></i>
- Cô cần quan sát để cân đối số lượng trẻ.
- Cơ quan sát các góc chơi và trị chuyện hướng dẫn trẻ
chơi
- Cơ đóng vai cùng chơi với trẻ, giúp trẻ thể hiện vai
chơi
- Theo dõi trẻ chơi, nắm bắt khả năng trẻ chơi của trẻ.
- Giải quyết mâu thuẫn, đưa ra tình huống để trẻ chơi,
giúp trẻ sử dụng đồ chơi thay thế
- Giúp trẻ liên kết giữa các nhóm chơi, chơi sáng tạo.
<i><b>+ Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi:</b></i>
- Trẻ cùng cơ thăm quan các góc
- Trẻ tự giới thiệu nhận xét góc chơi của mình.
- Cơ nhận xét từng nhóm chơi, cách chơi, thái độ chơi
của trẻ.
- Cho trẻ tham quan nhóm chơi trẻ thích.
<i><b>3. Kết thúc:</b></i>
- Hỏi trẻ về các góc chơi.
- Trẻ đọc.
- Rau bắp cải
- Rau súp lơ, su hào.
- Có ạ.
- Trẻ nghe.
.
- Trẻ thỏa thuận trước khi
chơi.
- Lấy kí hiệu ở góc.
- Trẻ thỏa thuận vai chơi.
- Trẻ chơi.
- Trẻ nhận xét.
- Trẻ trả lời.
- Tuyên dương trẻ để buổi chơi sau trẻ chơi tốt hơn.
- Trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi
<b>TỔ CHỨC </b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>NGOÀ</b>
<b>I TRỜI</b>
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU CHUẨN BỊ
* Hoạt động có chủ đích:
+ Quan sát vườn rau, trò
chuyện với các bác làm
vườn.
+ Tham quan bếp, các món
ăn chế biến từ rau.
+ Cùng cơ giáo tưới rau.
+ Vẽ theo ý thích trên sân
trường.
- Trẻ biết quan sát thời tiết,
biết kiểu thời tiêí đặc trưng
cho mùa.
- Trẻ xem tranh biết tên,
nêu lên những điểm giống
nhau và khác nhau qua
một số đặc điểm nổi bật về
cấu tạo, vận động, thức ăn,
thói quen thích nghi với
mơi trường sống của một
số loài vật sống trong
rừng.
- Địa điểm
quan sát
- Trang phục
phù hợp
-Địa điểm
quan sát
* Trò chơi vận động:
Chơi vận động: Cây cao cỏ
thấp, Gieo hạt.
- Trẻ chơi thành thạo các
trị chơi. Trẻ chơi hứng thú
và có nề nếp.
- Trẻ chơi thoải mái và
chơi với những trò chơi trẻ
thích.
- Các trị
chơi.
* Chơi tự do
- Chơi với đồ chơi, thiết bị
ngoài trời.
- Biết chơi, bảo vệ đồ chơi
trong trường.
- Giáo dục trẻ chơi an
tồn, khơng xơ đẩy nhau.
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Cơ cho trẻ xếp hàng ra ngồi trời
<b>2,Nội dung. </b>
a. *Cô cho trẻ quan sát vườn rau, trị chuyện với các
bác làm vườn. Cơ cùng trẻ đọc bài thơ “ Bắp cải xanh”
+ Chúng do ai trồng?
+ Chúng ta cùng trò chyện hỏi bác cách chăm sóc ?
+ Để có những cây rau sạch các con thấy các bác có
vất vả khơng?
+ Cho trẻ quan sát thăm quan nhà bếp.
+ Các con các cơ chế biến món gì?
+ Có món nào làm từ rau?
+ GD trẻ: Để có những món ăn phải trải qua từ trồng
rau, đến chế biến chính vì vậy khi ăn các con phải biết
ăn hết suất không bỏ phí nhé.
* Cho trẻ vẽ tự do trên sân tường.
+ Chúng mình đã được quan sát rất nhiều loại rau rồi
bây giờ các con hãy vẽ những loại rau mà các con
thích nhé ?
* Tổ chức cho trẻ cùng cô tưới rau.
+ Các con tưới cho mỗi cây một gáo nước và tưới ở
dưới gốc cây nhé?
- Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ mơi trường.
- Su hào, bắp cải....
- Trẻ quan sát.
- Thịt kho tàu, canh rau
cải...
- Canh rau cải.
- Trẻ nghe
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ tưới rau cùng cơ
<i>b. Trị chơi vận động</i>
<i>- Cơ giới thiệu tên các trò chơi : Cây cao cỏ thấp, </i>
Gieo hạt.
- Cho trẻ chọn trị chơi mà trẻ thích, tổ chức cho trẻ
chơi.
- Cô giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi.
- Cơ quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô quan sát động viên trẻ chơi.
- Trẻ tham gia các trị chơi
một cách nhiệt tình
<i>c. Chơi tự do</i>
- Cơ giới thiệu với trẻ một số đồ chơi ngoài trời như:
xích đu, cầu trượt, đu quay...
- Cho trẻ chơi.( Bao quát trẻ) .Giáo dục trẻ chơi vui
đoàn kết.
<b>3. Kết thúc.</b>
<b> TỔ CHỨC </b>
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>ĂN</b>
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU CHUẨN BỊ
- Cho trẻ thực hiện rửa tay
theo 6 bước.
- Ngồi vào bàn ăn ngay ngắn
không đùa nghịch trong giờ
ăn.
- Cô dạy trẻ mời cô mời bạn
trước khi ăn.
- Chú ý quan sát trẻ ăn, động
viên trẻ ăn hết xuát của mình.
- Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh
trong khi ăn, biết nhặt cơm
rơi vào đĩa.
- Sau khi ăn xong lau mặt và
cho cho trẻ đi vệ sinh.
- Trẻ có thói quen rửa
tay.
- Trẻ biết mời cơ mời các
bạn trước khi ăn.
- Trẻ ăn gọn gàng khơng
nói chuyện.
- Hình thành thói quen
cho trẻ trong giờ ăn.
- Nhằm cung cấp đủ năng
lượng và các chất dinh
dưỡng cần thiết như chất
đạm, béo, tinh bột,
vitamin, muối khống...
- Xà phịng,
khăn mặt,
nước ấm, khăn
lau tay.
- Bàn ghế,
khăn lau, bát,
thìa, đĩa đựng
cơm rơi vãi,
đĩa dựng khăn
lau tay.
- Các món ăn
theo thực đơn
nhà bếp.
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>NGỦ</b>
- Cho trẻ ngủ trên sạp, đảm
bảo vệ sinh và sức khỏe cho
trẻ.
- Cô xếp trẻ nằm ngay ngắn
thẳng hàng, chú ý quan sát
trẻ trong giờ ngủ.
<b>- Trẻ có thói quen ngủ </b>
đúng giờ, ngủ ngon ngủ
- Rèn kỹ năng ngủ đúng
tư thế.
- Phịng ngủ
đảm bảo
thống mát,
n tĩnh sạch
sẽ.
<b>CÁCH HOẠT ĐỘNG</b>
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<b>* Trước khi ăn.</b>
- Cô cho trẻ rửa tay trước khi ăn.
+ Cô hỏi trẻ các thao tác rửa tay.
+ Thao tác rửa mặt
- Kê, xếp bàn ghế, cho 4 trẻ ngồi một bàn.
- Cô đặt khăn ăn, đĩa nhặt cơm rơi vãi đủ cho số
lượng trẻ.
- Cô chia thức ăn và cơm vào từng bát. Chia đến
tùng trẻ.
- Giới thiệu món ăn, các chất dinh dưỡng.
( Trẻ ăn thức ăn nóng, khơng để trẻ đợi nâu)
- Cơ mời trẻ ăn. Cho trẻ ăn.
<b>* Trong khi ăn.</b>
- Quan sát, động viên, khuyến khích trẻ ăn.
- Giáo dục trẻ: Thói quen vệ sinh trong ăn uống.
Khơng nói truyện trong khi ăn. Ăn hết xuất của
mình.( Đối với trẻ ăn chậm cô giáo giúp đỡ trẻ để
trẻ ăn nhanh hơn)
<b>* Sau khi ăn,</b>
- Trẻ ăn xong hướng dẫn trẻ xếp bát thìa, ghế vào
nơi quy định, uống nước lau miệng lau tay.
- Trẻ trả lời 6 bước rửa tay
- Trẻ chọn khăn đúng kí hiệu.
Thực hiện thao tác rửa mặt.
- Trẻ nghe.
- Trẻ mời cô cùng các bạn ăn.
- Trẻ xếp bát thìa, ghế vào nơi
quy định, uống nước lau miệng
lau tay
<b>* Trước khi trẻ ngủ:</b>
- Trước khi trẻ ngủ, nhắc nhở trẻ đi vệ sinh.
- Cho trẻ nằm trên phản, nằm đúng chố.
<b>* Trong khi trẻ ngủ</b>
- Khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ trong khi ngủ.( Mùa
hè chú ý quạt điện tốc độ vừa phải. Mùa đông
chăn đủ ấm thoải mái)
<b>* Sau khi trẻ thức dậy.</b>
- Khi trẻ dậy đánh thức trẻ từ từ, cho trẻ ngồi 1-2
phút cho tỉnh.
- Cô chỉnh quần áo, đầu tóc, vận động nhẹ nhàng
cho trẻ đi vệ sinh.
<b>- Trẻ đi vệ sinh.</b>
- Trẻ ngủ.
<b> TỔ CHỨC </b>
<b>CHƠI, </b>
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>THEO Ý </b>
<b>THÍCH</b>
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU CHUẨN BỊ
quả.
+ Xem tranh các loại rau,
trò chuyện về lợi ích của
rau với sức khỏe.
+ Chơi, hoạt động theo ý
thích ở các góc tự chọn.
+ Nghe đọc truyện/thơ. Ơn
lại bài hát, bài thơ, bài đồng
dao.
+ Xếp đồ chơi gọn
gàng/biểu diễn văn nghệ.
- Giải được câu đố về các
loại rau.
- Trẻ biết rau xanh, quả có
lợi cho sức khỏe khơng
lãng phí.
- Trẻ thuộc một số bài
thơ, câu truyện, bài đồng
dao, ca dao.
- Trẻ xếp đồ chơi gọn
gàng.
- Ti vi, băng
đĩa, tranh, các
bài hát trong
chủ đề.
<b>TRẢ </b>
<b>TRẺ</b>
<b>- Cho trẻ nhận xét các thành</b>
viên trong tổ.
- Nêu gương cuối ngày,
cuối tuần.
- Cho trẻ lên cắm cờ vào ơ
có kí hiệu của mình.
- Vệ sinh – trả trẻ.
- Trao đổi phụ huynh về học
tập và sức khoẻ của trẻ về
các hoạt động của trẻ trong
ngày
. - Trẻ bíêt tiêu chuẩn
cắm cờ.
- Phát huy tính tự giác,
tích cực của trẻ.
- Trẻcó ý thức rèn luyện
bản thân, biết làm theo
những việc làm đúng, cái
tốt, biết phê bình cái chưa
tốt.
- Phụ huynh biết về tình
hình đến lớp của trẻ.
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
* Đố trẻ một số câu đố về cây rau cải thìa, rau bắp
cải, rau má, quả su su, quả đu đủ....
+ Xem tranh các loại rau, quả
- Hỏi trẻ các con quan sát có những rau, quả gì?
- Trong rau quả có chứa chất gì?
- Chúng có ích lợi với sức khỏe của chúng ta không?
- Giáo dục trẻ: Rau xanh rất có lợi cho sức khỏe.
- Cơ kể cho trẻ nghe những bài thơ, câu truyện trong
chủ đề. Cho trẻ lên biểu diễn những bài hát, đọc các
bài ca dao, đồng dao, dân ca.
Cho trẻ chơi đồ chơi ở góc chơi.Xếp đồ chơi gọn
gàng.
- Trẻ trị chuyện.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Chơi trong góc.
- Xếp đồ chơi gọn gàng.
* Nhận xét, nêu gương.
- Cho trẻ hát cả tuần đều ngoan
- Cho trẻ nêu ba tiêu chuẩn bé ngoan.
+ Các con tự nhận xét xem bản thân mình đã đạt
được tiêu chuẩn nào, cịn tiêu chuẩn nào chưa đạt, vì
sao?
+ Con có những hướng phấn đấu như thế nào để tuần
sau các con đạt được 3 tiêu chuẩn đó khơng?
- Cho từng tổ trưởng nhận xét và các thành viên của
mình
- Cơ nhận xét , nhắc nhở trẻ
- Cơ giáo trao đổi phụ huynh về học tập và sức khoẻ
của trẻ.
- Trẻ hát.
- Trẻ nêu.
- Trẻ nhận xét.
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i>Thứ 2 ngày 25 tháng 2 năm 2019</i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Thể dục:VĐCB: Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với</b>
mặt đất.
TCVĐ: Ai trèo nhanh hơn
<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát: Quả.</b>
<b>I- Mục đích – yêu cầu:</b>
<b>1/ Kiến thức: </b>
- Trẻ biết trèo lên, xuống thang phối hợp chân nọ, tay kia.
- Trẻ biết giữ thăng bằng không ngã. Trẻ biết trèo lên, xuống thang đúng kỹ thuật.
<b>2/ Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng trèo.
- Giúp trẻ phát triển cơ chân, tay.
- Phát triển tố chất khéo léo thăng bằng và sự phối hợp giữa chân, mắt và đầu.
<b>3/ Giáo dục thái độ:</b>
- Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể , biết cộng tác cùng bạn qua trò chơi.
<b>II- Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Sân tập sạch sẽ.
- Kiểm tra sức khỏe trẻ.
- Thang leo hình chữ A cao 1,5m.
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Ngoài sân.
<b>III- Tổ chức hoạt động:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<b>1. Ổn định tổ chức. </b>
Cho trẻ hát bài “ Quả”
- Trị chuyện nơi dung bài hát.
- Giáo dục trẻ : Các con ăn các loại rau quả rất có lợi
cho sức khỏe.
<b>2. Giới thiệu bài: </b>
Cơ giới thiệu: Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so
với mặt đất. Muốn tập giỏi các con hãy chú ý quan sát
học giỏi nhé.
<b>3. Hướng dẫn. </b>
<b>* Hoạt động 1: .Khởi động:</b>
- Trẻ hát cùng cơ.
- Trị chuyện nội dung bài.
- Trẻ nghe.
Hát “Em yêu cây xanh”.
- Kết hợp nhạc cô cho trẻ đi thường, kiểng gót, đi vẩy
hai tay
Cho trẻ xếp thành hai hàng
<b>* Hoạt động 2: Trọng động:</b>
<b>* </b>
Bài tập phát triển chung .
+ ĐT tay: Đan tay đưa ra trước lên cao.
+ ĐT chân: Bước khuỵu 1 chân ra phía trước.
+ ĐT bụng: Đứng quay người sang hai bên.
+ ĐT bật: Bật chân sáo.
(Trẻ tập 2 lần 8 nhịp.)
* Vận động cơ bản. “Trèo lên xuống thang ở độ cao
1,5m so với mặt đất.
- Cô làm mẫu lần 1: Khơng phân tích động tác.
TTCB: Đứng trước thang. Khi có hiệu lệnh 2 tay bám
vào gióng thang thứ 3, đặt chân phải lên gióng thang
đầu tiên và trèo lên, tiếp tục đặt chân trái lên gióng
thang tiếp trên và tay phải bám lên gióng thang tiếp
theo trèo phối hợp chân nọ tay kia. Khi đến gióng
thang trên cùng 2 tay bám vào gióng thang trên xoay
người đưa lần lượt từng chân sang, chân phải bước
xuống thì dịch tay trái xuống dưới, chân trái bước
xuống thì dịch tay phải xuống. Cứ như vậy trèo xuống
lần lượt chân nọ tay kia đến gióng thang cuối cùng rồi
về cuối hàng đứng.
- Cô làm mẫu lần 3:
- Cô cho 2-3 trẻ lần lượt thực hiện bài tập mẫu.
- Trẻ thực hiện thực hiện vận động 3-4 lần.
(Cô quan sát sửa sai, động viên trẻ)
- Cô cho trẻ tập theo hình thức thi đua giữa các trẻ với
nhau.
* Trị chơi :“ Ai trèo nhanh hơn”
- Giới thiệu tên trị chơi:“Ai trèo nhanh hơn”
- Cơ chơi mẫu
- Cách chơi: Cơ chia trẻ thành 2 đội. Mỗi đội có một
- Trẻ tập.
- Trẻ xếp hàng
- Trẻ tập bài tập phát triển
chung.
- Trẻ tập 2 lần 8 nhịp
- Trẻ quan sát.
- Trẻ nghe, quan sát.
- Trẻ nghe, quan sát
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ thực hiện
câu dừa cao và một cái thang trèo lên hái. Mỗi bạn
trèo lên hái một quả vất vào rổ của đội mình rùi
xuống và về cuối hàng đứng
- Luận chơi: đội nào vắt được nhiều quả dừa đội đó
chiến thắng
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.
- Nhận xét sau khi chơi.
<b>*Hoạt động 3:.Hồi tĩnh </b>
- Trẻ đi nhẹ nhàng 1 đến 2 vòng quanh sân tập.
<b>4.Củng cố: </b>
- Cho trẻ nhắc lại tên vận động, cô nhắc lại
- Giáo dục trẻ: Thể dục rất tốt cho sức khỏe.
<b>5.Kết thúc: </b>
- Nhận xét – Tuyên dương:
- Trẻ chơi
- Trẻ nghe
- Trẻ đi nhẹ nhàng
- Trèo lên xuống thang ở
độ cao 1,5m so với mặt
đất.
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe
* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe,
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
<i>Thứ 3 ngày 26 tháng 2 năm 2019</i>
<b>Tên hoạt động : Làm quen với chữ cái H K</b>
<b>Hoạt động bổ trợ : Bài hát: Màu hoa, Ra chơi vườn hoa.</b>
- Câu đố ,về hoa loa kèn.
<b>I. Mục đích - Yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái h , k.
- Nhận biết chữ cái h, k trong từ.
- Biết đặc điểm và cấu tạo của chư cái h, k.
<b>2. Kỹ năng:</b>
-Rèn kỹ năng phát âm đúng, rõ ràng chữ cái h, k.
-Rèn kỹ năng so sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 chữ cái h, k qua đặc điểm cấu
tạo các nét chữ.
- Trẻ biết chơi trị chơi chữ cái.
<b>3. Thái độ:</b>
- GD trẻ có ý thức học.
- Trẻ biết yêu quý chăm sóc bảo vệ các loại hoa, có ý thức giữ gìn bảo vệ mơi trường
- Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng của cô và trẻ.</b>
Nhạc bài hát “ Màu hoa” “Ra chơi vườn hoa”.
Máy tính,giáo án diện tử
Que chỉ
- Trò chơi chữ cái:
- Trò chơi 1: Ơ cửa bí mật.
- Trị chơi 2: Ghép chữ bằng các nét chữ cắt rời.
- Trị chơi 3: Hoa tìm lá, lá tìm hoa.
- Mỗi trẻ một rổ đựng đồ chơi trong đó có thẻ chữ cái h,k và các nét chữ h,k cắt rời đẻ
trẻ chơi trò chơi.
- 14 chiếc lá có gắn chữ cái h,k, 14 bơng hoa có gắn chữ cái h,k để trẻ chơi trị chơi.
2. Địa điểm: Trong lớp.
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hoạt động của cô.</b> <b>Hoạt động của trẻ.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Các con ơi lại đây với cô nào ,trước khi vào buổi học
ngày hôm nay, cô xin trân trọng giới thiệu với các con
có các cơ giáo đến từ các trường cũng về dự với chúng
ta đấy chúng mình nhiệt liệt chào đón các cơ.
<b>2.Giới thiệu bài.</b>
- Và ngay bây giờ chúng mình cùng hát tặng các cơ
bài hát nhé.
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Các con hướng lên màn hình và xem sự kỳ diệu của
một số lồi hoa nhé( cho trẻ xem vi deo về một số loài
hoa )
<i><b>=> Trong thiên nhiên có rất nhiều lồi hoa. Mỗi lồi</b></i>
<i>hoa đều có vẻ đẹp, màu sắc và có ý nghĩa khác nhau,</i>
<i>hoa đem lại vẻ đẹp cho moị nguời, mọi nhà. vì vậy</i>
<i>chúng ta phải biết bảo vệ và chăm sóc cây để cây ra</i>
<i>hoa và kết trái.</i>
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>Hoạt động 1: Dạy trẻ nhận biết, phát âm chính xác </b>
<i><b>chữ cái h,k.</b></i>
- Có một lồi hoa mà cơ rất thích đấy các con đốn
xem đó là hoa gì nhé. ( cho trẻ xem vi deo hoa hồng
nở) .
- Đây là hoa gì các con?
- Hoa hồng có đẹp khơng?
- Bên dưới có từ "Hoa hồng" cho cả lớp đọc.
- Cơ cho lớp đọc.
- Cơ có từ hoa hồng.
- Cho trẻ phát âm từ hoa hồng.
- Cho trẻ phát âm chữ cái đã học trong từ hoa hồng.
- Các con xem hai chữ cịn lại có giống nhau khơng?
- Hôm nay cô và các con sẽ làm quen, ai đã biết tên
chữ cái này gọi tên giúp cô?
- Cô phát âm 2 lần
- Lớp, tổ, cá nhân phát âm.
<b>* Phân tích cấu tạo chữ h:</b>
- Con nào giỏi cho cô và các bạn biết cấu tạo của chữ
“ h” gồm mấy nét?
- Cô hỏi một số trẻ.
<b>=> Cô chốt lại: Cấu tạo chữ h gồm 2 nét:</b>
1 nét thẳng bên trái và 1 nét móc trên ở bên phải.
+ Cô giới thệu các kiểu chữ h.
- Trong thực tế có rất nhiều kiểu chữ h tuy cách viết
khác nhau nhưng đều phát âm là chữ h
<b> (Cô giới thiệu chữ h in hoa và chữ h viết thường.)</b>
- Cho trẻ phát âm.
<b>* Làm quen với chữ cái k :</b>
Lắng nghe lắng nghe.
- Cô đọc câu đố.
- Màu hoa
- Nói về màu sắc của hoa.
- Trẻ kể tên một số loại
hoa.
- Trẻ trả lời.
- Hoa hồng.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ phát âm
- Trẻ phát âm chữ cái đã
học.
- Có ạ.
- Trẻ gọi tên chữ cái h
.
- Trẻ nghe.
- Trẻ phát âm.
- Trẻ nghe
- 3-4 Trẻ trả lời.
- Chú ý.
- Phát âm.
Chiếc kèn nhỏ
Trăng trắng tinh
Nhưng xinh xinh
Hương thơm ngát.
Đố là hoa gì?
- À đúng rồi đó là hoa loa kèn đấy.
- Các con thấy hoa loa kèn có đẹp khơng?
- Bên dưới có từ "Hoa loa kèn"
- Cho trẻ phát âm từ. Hoa loa kèn
- Cô ghép từ hoa loa kèn .
- Ai biết chữ cái k rồi lên tìm giúp cơ.
- Những chữ cái cịn lại các con đã được cơ hướng dẫn
làm quen chưa ?
- Cơnhấn chuột các thẻ chữ cịn lại cho trẻ phát âm.
+ Cô giới thiệu chữ k
- Cô phát âm chữ cái k.
- Lớp, tổ, cá nhân phát âm.
<b>* Phân tích cấu tạo chữ cái k:</b>
- Cho 1-2 trẻ nêu cấu tạo chữ cái k.
<b>=> Cô chốt lại: - Chữ cái k có cấu tạo gồm 3 nét: 1</b>
nét thẳng bên trái 1 nét xiên trái và 1 nét xiên phải ở
bên phải.
- Cho trẻ phát âm chữ k.
- Cô giới thiệu chữ k in hoa và chữ k viết thường, k
viết hoa.
- Cho trẻ phát âm.
<b>* So sánh chữ cái h, k.</b>
- Các con quan sát xem chữ h và chữ k có đặc điểm gì
giống nhau và khác nhau?
- Cho một số trẻ so sánh.
<b>=> Cô chốt lại : Chữ h và chữ k</b>
- Giống nhau là: Đều có nét thẳng bên trái.
<i><b>- Khác nhau: Bên phải chữ h có một nét móc trên,</b></i>
bên phải chữ k có một nét xiên trái và một nét xiên
phải.
- Cho trẻ đọc lại chữ cái h,k 1 lần
<b>*.Trị chơi luyện tập:</b>
<b> Trị chơi 1: ơ cửa bí mật. </b>Khi cơ bấm chuột hình ảnh
nào xuất hiện thì các con gọi tên hình ảnh đó và đóan
- Hoa loa kèn.
- Có ạ.
- Trẻ đọc.
- Trẻ tìm và phát âm.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ phát âm.
- Trẻ phát âm.
- Trẻ nói theo ý hiểu
- Trẻ phát âm.
- Trẻ so sánh.
- Các con xem trong rổ của mình cịn có gì nữa?
- Với các nét chữ này các con sẽ làm gì?
<b>* Trị chơi 2: "Hãy ghép đúng" </b>
- Cách chơi :Trong rổ đồ chơi của các con có chữ h,k
đã cắt rời ,nhiệm vụ của các con khi nghe hiệu lệnh
của cô ( ghép chữ cái có 1 nét sổ thẳng và một nét
- Ở Trị chơi này các con rất giỏi cô tặng cho các con
những bơng hoa và những chiếc rất đẹpđể chúng mình
bước vào trị chơi tiếp theo và trị chơi đó mang tên
(Hoa tìm lá,lá tìm hoa)
* Trị chơi 3: Hoa tìm lá,lá tìm hoa.
<b>*Cách chơi như sau:</b>
- Cơ chia số trẻ chơi ra làm 2 nhóm. Một nhóm cơ
phát cho mỗi cháu 1 cái lá có gắn chữ cái h,k. Một
nhóm cơ phát cho mỗi cháu một bơng hoa có gắn chữ
cái h,k
- Bắt đầu chơi: Cơ cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát.
Khi nghe hiệu lệnh của cơ: "Hoa tìm lá" thì những trẻ
cầm lá đứng lại - còn những trẻ cầm hoa chạy đến
dứng cạnh chiếc lá có gắng chữ cái giống với chữ cái
của mình.
Ví dụ: Trẻ cầm hoa có chữ h đến đứng cạnh trẻ cầm lá
có gắn chữ h. bạn nào tìm đến nhanh là thắng - cơ kịp
thời khen.
Trị chơi tiếp tục, cơ đổi sang "lá tìm hoa" và cho trẻ
đổi hoa, đổi lá cho nhau.
- Khi trẻ đã chơi quen, cơ có thể cho một trẻ đứng lên
làm trưởng trị thay cơ
- Cho trẻ chơi: 2-3 lần.sau mõi lần chơi cô kiểm tra kết
quả chơi.
- Trẻ thực hiện cô quan sát động viên khích lệ trẻ.
<b>4. Củng cố giáo dục:</b>
<b>- Cho trẻ nhắc lại tên hoạt động.</b>
- GD Trẻ
<b>5. Kết thúc: - Nhận xét tuyên dương.</b>
- Cho trẻ hát bài: Ra chơi vườn hoa.
- Các nét chữ ạ.
- chơi ghép chữ
- Trẻ nghe
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ nhắc lại tên hoạt
động.
* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe,
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
...
...
...
<b> </b>
<i>Thứ 4 ngày 27 tháng 2 năm 2019</i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: KPXH: Tìm hiểu về một số loại rau </b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát : Quả</b>
<b>I- Mục đích – yêu cầu:</b>
<b>1/ Kiến thức: </b>
- Biết tên gọi, ích lợi của một số loại rau, quen thuộc với trẻ.
- Mô tả được đặc điểm nổi bật, rõ nét của chúng.
- Rau, có lợi cho sức khoẻ con người.
<b>2/ Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng so sánh, nhận biết.
- Rèn cho trẻ ngôn ngữ diễn đạt mạch lạc. Khả năng ghi nhớ có chủ định.
<b>3/ Giáo dục thái độ: </b>
- Giáo dục trẻ : Trẻ biết rau xanh, quả có lợi cho sức khỏe khơng lãng phí.
<b>II- Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
- Củ su hào, cây bắp cải, quả su su.
- Đồ chơi rau củ quả.
- Lô tô các loại quả.
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong lớp.
<b>III- Tổ chức hoạt động học:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<b>1. Ổn định tổ chức. </b>
- Cơ cùng trẻ hát bài: Quả.
- Trị chuyện nội dung bài hát.
- Giáo dục: Trong các loại quả có rất nhiều vitamin
các con ăn sẽ rất tốt cho sức khỏe.
<b>2. Giới thiệu bài. </b>
Hôm nay chúng ta làm quen với 1 số loại rau phổ
biến rau ăn quả, rau ăn lá, rau ăn củ. Tất cả các loại
rau đều rất có ích với đời sống con người
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số loại rau.</b>
<b>* Tìm hiểu rau ăn củ:</b>
- Trẻ hát cùng cơ
- Trẻ trị chuyện.
- Trẻ nghe.
- Cô cho trẻ quan sát củ su hào.
- Đây là củ gì?
- Cho trẻ đọc “ Củ su hào”
- Hỏi trẻ su hào có những đặc điểm gì?
- Củ su hào phần nào chúng ta có thể sử dụng?
- Phần nào chúng ta bỏ?
- Ta có thể nấu những món gì?
- Su hào thuộc loại rau ăn gì?
- Ngồi su hào các con còn biết loại rau ăn củ nào?
=> Các con ạ rau ăn củ có rất nhiều hình dạng khác
nhau nhưng chúng giống nhau là bỏ phần lá ở trên và
chúng ta sử dụng phần củ.
* Tìm hiểu rau ăn lá.
Cho trẻ đọc bài thơ Bắp cải xanh.
- Bài thơ nói về rau gì?
- Cho trẻ quan sát rau bắp cải
- Cho trẻ đọc “ rau bắp cải”
- Hỏi trẻ bắp cải có những đặc điểm gì?
- Phần nào cây bắp cải chúng ta có thể sử dụng được?
- Phần nào chúng ta bỏ?
- Ta có thể nấu những món gì?
- Cây bắp cải thuộc loại rau ăn gì?
- Ngồi bắp cải các con cịn biết loại rau nào ăn lá
nữa?
=> Các con ạ rau ăn lá cũng có nhiều loại và mọi
người sự dụng phần ngọn và lá cịn gốc bỏ.
* Tìm hiểu rau ăn quả.
- Cho trẻ quan sát quả su su.
- Đây là quả gì?
- Cho trẻ đọc “ Quả su su”
- Hỏi trẻ su su có những đặc điểm gì?
- Su su phần nào chúng ta có thể sử dụng?
- Phần nào chúng ta bỏ?
- Ta có thể sử dụng ăn chin hoặc làm nộm..
- Su su thuộc loại rau ăn gì?
- Trẻ quan sát
- Củ su hào.
- Trẻ đọc.
- Trẻ trả lời.
- Phần củ.
- Vỏ, lá, rễ.
- Canh, luộc, sào.
- Rau ăn củ.
- Khoai tây, cà rốt...
- Trẻ nghe.
- Trẻ đọc.
- Rau bắp cải
- Trẻ đọc.
- Trẻ trả lời
- Phần lá.
- Gốc, rễ..
- Nấu canh, luộc, sào....
- Rau ăn lá.
- Mùng tơi, cải thìa, lá
ngót...
- Trẻ nghe
- Ngồi su su các con cịn biết loại rau ăn quả nào?
<b>Hoạt động 2: So sánh:</b>
+ Giống nhau: Đều thuộc nhóm rau.Các loại rau đều
cung cấp vitamin và muối khoáng.
+ Khác nhau: Phân biệt ăn củ, ăn lá, ăn quả.
=> Giáo dục: Thường xuyên ăn rau, rau có lợi cho sức
khỏe.
<b>*Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập:</b>
* Trò chơi 1: Làm theo u cầu.
Cách chơi: Cơ nói nhóm rau trẻ chọn rau thuộc nhóm
đó dơ lên. Ví dụ cơ nói rau ăn lá trẻ chọn bắp cải.
Luật chơi: Trẻ nào sai hát một bài.
- Cho trẻ chơi 3-4 lần.
* Trò chơi 2: Nhóm rau nào biến mất.
Cách chơi: Cơ có các loại rau. Sau đó cho cả lớp
nhắm mắt lại, cơ cất một nhóm rau nào đó, cho trẻ mở
mắt và đoán..
Cho trẻ chơi 3-4 lần.
<b>- Trẻ nhắc lại chúng ta vừa được tìm hiểu về gì.</b>
- Giáo dục: - Trẻ biết rau xanh, quả có lợi cho sức
khỏe khơng lãng phí.
<b>5. Kết thúc: </b>
- Nhận xét – tuyên dương trẻ.
- Mướp, đu đủ, bí....
- Trẻ so sánh.
- Trẻ nghe.
- Trẻ chơi.
- Trẻ nghe.
- Trẻ chơi.
- Tìm hiểu một số loại rau.
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe
* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe,
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
...
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVBTT SĐ .Ôn khối cầu, khối trụ, khối chữ nhất, khối vuông</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Xuân đã về”</b>
<b>I- Mục đích yêu cầu.</b>
<b>1.Kiến thức</b>
- Trẻ củng cố nhận biết, khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhất và những đặc
điểm, tính chất của chúng
- Củng cố kĩ năng xếp xen kẽ và kĩ năng tạo hình cho trẻ
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng liên tưởng suy đốn
- Phát triển tư duy, ghi nhớ có chủ định.
<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
- Có ý thức trong học tập.
<b>II- Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: </b>
<b>- Quả dưa leo, khổ qua, cà chua, ướp bí xanh khoai tây…</b>
- Rổ đựng khối hình bằng nhựa mỗi nhóm 1 rổ, mỗi loại 6 khối hình
- Giấy có vẽ sắn các hình khối khối cầu, khối trụ, khối chữ nhật, khối vuông
- Bút vẽ
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong lớp.
<b>III- - Tổ chức hoạt động.</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<b>1.Ơn định tổ chức:</b>
- Cơ cho trẻ hát bài quả
- Trò chuyện về nội dung bài quả
- Giáo dục trẻ biết yêu quý bảo vệ cây, hoa lá
<b>2.Gới thiệu bài: </b>
- Hôm nay cô và các con cùng nhau ôn lại các khối
cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhất
<b>3.Hướng dẫn.</b>
<i>-Hoạt động 1. : Củng cố nhận biết khối cầu, khối </i>
<i>trụ, khối chữ nhất, khối vuông</i>
- Tổ chức thi ai nhanh
- Yêu cầu trẻ chọn đúng qua đặc điểm, tính chất
- Lần 1: Chọn khối đứng được và lăn được trên mặt
phẳng
- Lần 2: Chọn khối có 6 mặt là hình vng
- Lần 3: Hai trẻ chơi với nhau, 1 trẻ đeo mặt nạ
đoán khối của bạn trước mặt đưa
Trẻ đeo mặt nạ đốn có phải bạn đang cầm khối
- Trẻ hát
- Trò chuyện cùng cơ
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe
trịn dài phải khơng?
- Trẻ khơng đeo mặt nạ đúng
- Tơi đốn đó là khối trụ (Mở mặt nạ ra)
- Tiếp tục đổi trẻ
- Mỗi lần chơi cô cho trẻ chơi 3-4 lần
<b>Hoạt đông 2: Tổ chức xếp bồn cây</b>
- Yêu cầu trẻ xây xen kẽ các khối theo luật trang trí
- Sau khi xếp xong mỗi đội cử đại diện lên trình bày
về cách xếp của đội mình
- Luật chơi sau bài hát đội nào xếp xong và đẹp,
trình bày hay đội đó sẽ chiến thắng
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi
<b>Hoạt động 3 : Thi tài vẽ</b>
<b>- Yêu cầu: vẽ thêm nét vào hình khác nhau</b>
- Cách chơi: cơ hỏi gợi ý cho trẻ những đồ vật nào
khối cầu, trụ, chữ nhật, vng
- Mỗi trẻ chọn cho mình những hình vẽ sẵn và suy
nghĩ vẽ thêm nét thành đồ vật
Như hình trịn thành quả bóng, bóng bay, …
- Khối vng, khối chữ nhật, khối trụ thành cái
phích, khăn mặt…..
- Cô mở nhạc cho trẻ ngồi vẽ
<b>4: Củng cố </b>
- Cho trẻ nhắc lại tên hoạt động ?
<b>5: Kết thúc:</b>
- Nhân xét tuyên dương.
- Trẻ chơi
- Lắng nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ nghe
- Trẻ vẽ
- Trẻ nhắc lại
- Trẻ nghe
* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe,
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Hoạt động bổ trợ: </b>
<b>I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiên thức</b>
- Trẻ thực hiện được các thao tác làm mềm và chia đất.
- Biết cách nặn và nặn được củ cải, củ cà rốt
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng chia đất, nhào đất, lăn dọc và vuốt nhỏ một đầu thành củ cải.
- Phát triển cơ tay, rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay.
<b>3. Giáo dục thái độ: </b>
<b>- Trẻ có ý thức trong học tập</b>
- Yêu q sản pẩm mình làm ra, chăm sóc rau và ăn nhiều rau.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
- Một củ cải , củ cà rốt (vật thật)
- Củ cải, củ cà rốt mẫu do cô nặn.
- Bảng, đất nặn, khăn lau tay.
- Bàn trưng bày sản phẩm.
<b>2. Địa điểm</b>
- Trong lớp học
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Lắng nghe, lắng nghe.
- Nghe cơ nói lời của nhân vật nào trong câu chuyện gì
nhé. ( Cơ nói lời của ơng già trong câu chuyện nhổ củ
cải cho trẻ đốn)
- Đó là lời của ai? Trong câu chuyện gì?
- Cơ đưa củ cải ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ:
- Đây là củ gì? Củ cải có màu gì? Có dạng hình gì?
- Cịn đây củ gì? Có dạng hình gì? Màu gì?
<b>2. Giới thiêu</b>
- Hôm nay, cô và các con cùng nặn củ cải, củ cà rốt
nhé.
<b>3. Hướng dẫn </b>
- Nghe gì, nghe gì
- Ơng già, nhổ củ cải
- Trẻ quan sát
- Củ cải, màu trắng...
- Củ cà rốt,màu vang cam
<b>a. Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét mẫu:</b>
- Cơ có một củ cải nữa, các con hãy nhìn xem củ cải
này như thế nào?
- Củ cải có dạng dài, một đầu to, một đầu nhỏ. Vỏ củ
cải rất là mịn.
- Còn đây là củ cà rốt có giống củ cải khơng?
- À đúng rồi củ cà rốt cũng giống củ cải chỉ có màu
khác thui đúng khơng nào
- Các con có muốn nặn giống cơ không?
- Các con quan sát cô nặn mẫu nhé.
<b>b. Hoạt động 2: Cô nặn mẫu</b>
- Muốn nặn được củ cải, cơ lấy đất màu trắng, chia đất
, bóp đất cho mềm, sau đó đặt lên bảng dùng tay trái
giữ bảng, tay phải lăn dọc cho mịn.
- Muốn cho giống củ cải cơ phải làm gì?
- Cơ dùng tay phải vuốt nhỏ một đầu, đầu kia dỗ bẹt
rồi dùng đất màu xanh gắn vào làm cuống củ cải. Thế
là cô đã nặn xong củ cải rồi đấy.
- Củ cà rốt tương tự nhưng lấy màu cam
- Bây giờ chúng mình cùng nặn củ cải, củ cà rốt nhé.
<b>c. Hoạt động 3:Trẻ thực hiện</b>
- Cô cho trẻ ngồi theo nhóm để nặn.
- Nhắc trẻ màu đất cho phù hợp.
- Cô quan sát, giúp đỡ trẻ.
- Cô động viên khuyến khích trẻ thực hiện.
- Những trẻ thực hiện chưa được cô giúp đỡ trẻ.
<b>d. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm</b>
- Cho trẻ mang sản phẩm trưng bày lên giá, nhận xét
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe
- Có ạ
- Vâng ạ
- Có ạ
- Vâng ạ
- Trẻ nghe
- Lá ạ
- Trẻ quan sát
- Trẻ qua sát cô nặn
- Vâng ạ
- Trẻ thực hiện
theo ý trẻ.
- Chọn 3-4 sản phẩm đặc sắc cho cả lớp xem và nhận
xét.
- Cô nhận xét , giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm của
mình.
<b>4. Củng cố</b>
- Các con vừa được nặn gì?
- Giáo dục trẻ: Ăn nhiều rau xanh để cơ thể khỏe
mạnh.
<b>5. kết thúc</b>
- Nhận xét – tuyên dương trẻ
- Trẻ nhận xét
- Trẻ nghe
- Củ cải, củ cà rốt
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe
* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe,
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):