TÌM HIỂU VỀ NHIỄM ĐỘC GAN DO
THUỐC CHỐNG LAO
-Điều trị:
+ Phối hợp
+ Liên tục
+ Kéo dài
- Nhiều tác dụng phụ
BÊNH LAO ĐANG ĐE
DỌA TOÀN CẦU!!!!
Thuốc
kháng
lao
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1
2
3
Nắm được tình hình chung về nhiễm độc gan do thuốc chống lao
Các yếu tố nguy cơ nhiễm độc gan do thuốc
Nêu được cơ chế nhiễm độc gan do thuốc chống lao
4
Phát hiện và xử trí được tai biến nhiễm độc gan do thuốc chống lao
MỤC LỤC
1
Dịch tễ của nhiễm độc gan do thuốc chống lao
2
Vai trị của gan trong chuyển hóa thuốc chống lao
3
Sinh bệnh học của nhiễm độc gan do thuốc điều trị lao
4
Các yếu tố nguy cơ
5
Lâm sàng, cận lâm sang
6
Chẩn đoán
7
Xử trí
8
Phịng ngừa
9
Kết luận
I. DỊCH TỄ
VIÊT NAM
Sau 1975
( Pyrazinamid
Rifampicin)
THẾ GIỚI
Trước 1972
( Pyrazinamid)
Khơng có thơng tin
Thơng tin về tổ chức bị ảnh hưởng
9
1,
4%
0,
4
1%
0,
4
3%
0,
9
11 3%
0,
14 7
1
0,
21 %
%
8%
Hồng cầu, máu 2
Nhịp tim
Chung về tim mạch
Đơng máu, chảy máu
Tiết niệu
Mạch máu
Thị giác
Hơ hấp
25
Tâm thần
27
Chuyển hóa
Thính giác, tiền đình
Cơ, xương, khớp
Gan mật
TKTW, ngoại biên
37
42
1,
6%
1,
9%
2,
02,
150
%73, 130
%
1%
Tiêu hóa
Da, mô dưới da
Tổng quát
0
100
3,
9,7
%
6%
185
200
242
13
,7 17
% 300,9
%
626
683
400
500
600
700
46
,3
%
800
50
,6
%
Ghi nhận từ hệ thống báo
cáo tự nguyện của Việt Nam
2009-2011
70
(1)
60
50
Tỷ lệ ATDH trong đa trị liệu đều ghi nhận
2-28% tùy báo cáo
40
30
65
55
20
38
35
Isoniazid
All
10
0
Rifampicin
Pyrazinamid
Khơng có số liệu cho đơn trị liệu trừ
Isoniazid ( 0,5%)
II. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
Bệnh
gan mật có
sẵn
Lớn tuổi
(>35)
Nghiện
rượu
Suy dinh
dưỡng
Yếu tố nguy cơ của viêm
gan do kháng thuốc lao
HIV
Nữ giới
Liều lượng
và thời gian
Yếu tố nguy cơ của viêm
gan do kháng thuốc lao
So sánh giữa bn điều trị thuốc kháng lao mang VR HBV với
bn không mang VR HBV và bn mang VR HBV không điều
trị thuốc kháng lao
Tổng cộng
Người mang
Người Không
HBV điều trị
mang HBV điều
thuốc kháng Lao trị thuốc kháng
Lao
43
276
Người mang
HBV Không
điều trị thuốc
kháng Lao
86
Rối loạn chức năng
gan
15(34,9%)
26(9,4%)
7(8,1%)
Viêm gan triệu
chứng
7(16,3%)
13(4,7%)
1(1,2%)
Tỷ lệ rối loạn chức năng gan bệnh
nhân già và trẻ trong nghiên cứu hồng
kông
Tuổi ≥ 65
(n = 457)
Tuổi < 65
(n =413 )
ALT tăng < 3 ULN
19 ( 4,2% )
11 (2,7%)
ALT tăng 3-5 ULN
33(7,2%)
10(2,4%)
ALT tăng > 5 ULN
29(6,3%)
17(4,1%)
Tổng
81(17,7%)
38(9,2%)
III. Vai trị của gan trong chuyển
hóa thuốc
III.CƠ CHẾ GÂY VIÊM GAN CỦA THUỐC
1. INH
RIFAMPICIN
2. RIFAMPICIN
3. PYRAZINAMID
Gây viêm gan hoại tử, cơ chế gây viêm gan chưa rõ
Độc tính trên gan phụ thuộc vào liều
Thường xảy ra sau 1-2 tháng điều trị
Liều trung bình hiếm khi gây viêm gan, nhưng một khi đã xảy ra thì rất nặng nề
Trong thời gian đang điều trị lao, có thể xảy ra hiện tượng
dị ứng thuốc hay cịn gọi quá mẫn thuốc, thường xuất hiện
vào tháng đầu tiên. Hiện tượng này có những biểu hiện
như: sốt, nổi mẩn đỏ, ln kèm theo ngứa, đơi khi có nổi
hạch, lách lớn, gan lớn, có thể có vàng da hoặc khơng
V. LÂM SÀNG
Có yếu tố nguy cơ
Ngưng thuốc thì các
triệu chứng giảm rõ
rệt
Đã sử dụng thuốc
chống Lao
Dấu hiệu nghĩ tới
viêm gan do thuốc
kháng Lao
Triệu chứng nhiễm
độc gan xuất hiện
trong 1-2 tuần điều trị
đầu tiên
Tiền sử và trước khi
điều trị lao Khơng có
các triệu chứng đó
Đa số chỉ tăng transaminase khơng triệu chứng.
Khoảng 1% có triệu chứng lâm sàng rõ.
Triệu chứng nhiễm độc gan thường được phát hiện trong 1-2 tuần đầu
tiên nhưng cũng có thể xảy ra bất cứ lúc nào
Theo dõi men gan là cần thiết
CÁC NHĨM BÊNH LÂM SÀNG
Khơng có yếu
tố nguy cơ
Có yếu tố
nguy cơ
Tăng men
gan Không
triệu chứng
Tăng men
gan trước
điều trị
Viêm gan
sinh học
Khác
Viêm gan lâm
sàng
Viêm gan
do virus
Viêm gan
do rượu
Suy gan
Tăng men gan
trước khi điều
trị kháng lao
Lâm sàng không rõ
ràng
Lâm sàng nghèo
nàn
Viêm gan
sinh học
Thể không
triệu chứng
ALT tăng < 3 ULN và
hoặc Bilirubin toàn
phần tăng < 2 ULN
ALT tang 3-5 ULN và
hoặc Bilirubin toàn
phần tăng > 2ULN
THỂ VIÊM GAN LÂM SÀNG
a. Lâm sàng:
Mệt mỏi, chán
ăn
Vàng da, vàng
mắt
Buồn nôn, nôn
Sốt
Hôn mê, tử
vong
Đau hạ sườn
phải
b. Cận lâm sàng
ALT tăng 3-5
ĐộULN
I (ALT < 250
U/L)
ULN
Độ 5IIULN
• ALT tăng > 10 ULN
(250< ALT<500
U/L)
(ALT >500U/L)
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG
Bệnh nhân nam, 43 tuổi phát hiện và điều trị viêm gan B 10 năm
nay, uống rượu bia lượng ít ( 20g/ngày/13 năm ). Nay vào viện và được
chẩn đoán là Lao phổi mới AFB (+), đang được điều trị phác đồ IA giai
đoạn tấn công ngày thứ 10 thì phát hiện các triệu chứng: buồn nơn,
nơn, đau HSP, vàng da, vàng mắt, nước tiểu sậm màu, xét nghiệm ALT
tăng 200 U/L, AST 150 U/L.
Lưu ý: XN men gan và bilirubin bình thường trước khi điều trị lao.
1) Câu hỏi: Hướng chẩn đoán của bạn??
2) Các xét nghiệm để làm rõ chẩn đoán trên??
Cận lâm sàng
- Cơng thức máu
- Sinh hóa máu:Men gan,Bilirubin toàn phần, nồng độ Albumin máu, Tỷ
Prothrombin, chức năng thận, điện giải đồ
- Miễn dịch: HbsAg, HbeAg, HBV-ADN., anti- HCV,Anti-HIV
- Siêu âm
- 10 thông số nước tiểu
VI. CHẨN ĐỐN
Yếu tố nguy cơ
Lâm sàng
Chẩn
đốn
Loại trừ
ngun nhân
khác
Cận lâm sàng