Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Giáo án Hoá 8 - Lê Na - Văn Nho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.06 KB, 76 trang )

Ngày soạn: 15.08.2009
Ngày dạy: 17..08.2009
Lớp: 8
tiết 1:
bài 1: Mở đầu môn hoá học
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và các ứng dụng
của chúng. Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.
- Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống do đó cần có kiến thức hoá học về các
chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kĩ năng
- Bớc đầu rèn luyện cho HS kĩ năng làm thí nghiệm đơn giản, biết quan sát các hiện t-
ợng.
- rèn luyện phơng pháp t duy, óc suy luận sáng tạo
- Làm việc tập thể có hiệu quả
3. Thái độ
HS có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách nghiên cứu. Nghiêm túc ghi chép
các hiện tợng quan sát đợc và tự rút ra kết luận.
II.Chuẩn bị
Hoá chất: Dung dịch : NaOH, CuSO
4
, HCl, đinh sắt
Dụng cụ: ống nghiệm, giá gỗ, ống nhỏ giọt
III.Ph ơng pháp
Đặt vấn đề, thí nghiệm nghiên cứu.
Suy lí, suy nạp, khái quát hoá, hoạt động nhóm
IV.Tiến trình
1. Giới thiệu bài học
2. Các hoạt động


Nội dung Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: I. Hoá học là gì?
1. Thí nghiệm
TN1: Cho 1ml dung dịch đồng sunfat vào
1ml dung dịch Natri hiđroxit
TN2: Cho 1ml dung dịch axit clohiđric
vào ống nghiệm đựng đinh sắt.
GV: Đặt vấn đề: Hoá học là gì? vai trò
của hoá học trong đời sống nh thế nào?
GV: yêu cầu HS gấp SGK quan sát bộ TN
GV đã chuẩn bị cho mỗi nhóm
HS: quan sát dụng cụ, hoá chất, màu sắc
các chất
HS: đại diện nhóm báo cáo
GV: Phát phiếu yêu cầu và hớng dẫn HS
làm TN
HS: làm TN theo nhóm điền kết quả vào
phiếu yêu cầu
HS: đại diện nhóm báo cáo kết quả
2. Kết quả
TN1: có chất rắn không tan.
TN2: có sủi bọt khí
3.Nhận xét
Hoá học là môn khoa học nghiên cứu về
chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng.
GV: Đặt câu hỏi: Qua 2 TN trên em nhận
xét gì về môn Hoá học?
HS: thảo luận
GV: Nêu khái niệm về bộ môn Hoá

Hoạt động 2: II. Hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
1. Trả lời câu hỏi
2. Nhận xét
3. Kết luận
Hoá học có vai trò quan trọng trong đời
sống của chúng ta.

GV: phát PHT yêu cầu nhóm HS thảo
luận các vấn đề
Yêu cầu 1: Kể 5 vật dụng là đồ dùng thiết
yếu trong gia đình em?
Yêu cầu 2: Kể 5 loại sản phẩm hoá học
sử dụng trong đời sống và sản xuất?
Yêu cầu 3 Kể 5 sản phẩm hoá học phục
vụ trực tiếp cho việc học tập của em?
HS: Đại diện các nhóm trình bày
HS: theo dõi và bổ sung
GV: Từ đó em hày nêu vai trò của môn
Hoá học
Hoạt động 3: III. Làm thế nào để học tốt môn Hoá học ?
1. Các hoạt động khi học tập môn
Hoá học
- Thu thập thông tin tìm kiếm kiến thức
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
Phơng pháp học tập tốt môn Hoá học
Nắm vững + vận dụng kiến thức đã học
Biết làm TN, hứng thú say mê học tập
môn Hoá học

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
GV: Cùng HS phân tích các hoạt động
khi học tập môn hoá
HS: Lờy ví dụ minh hoạ
Hoạt động 4: Ghi nhớ H ớng dẫn về nhà
HS: Ghi nhớ nội dung SGK
HS: chuẩn bị vật thể: khúc mía, li thuỷ
tinh, li nhựa, dây đồng
Đọc trớc nội dung bài 2
Ngày soạn: 18.08.2009
Ngày dạy: .08.2009
Lớp: 8
Tiết 2
Chơng 1: Chất Nguyên tử Phân tử
bài 2: Chất
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
Giúp HS: Phân biệt đợc vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo, vật liệu, chất
Biết đợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất
Các vật thể tự nhiên đợc hình thành từ các chất, vật thể nhân tạo đợc làm ra từ
chất hay hỗn hợp các chất
Mỗi chất có những tính chất vật lí hay hoá học nhất định
2.Kĩ năng
- Biết 3 cách quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
- ứng dụng của mối chất tuỳ theo tính chất của chất
- Dựa vào tính chất của chất để nhận biết chất
3.Thái độ
Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống
II.Chuẩn bị
GV: Tấm kính, thìa lấy hoá chất, ống hút, đèn cồn, đế sứ, lu huỳnh, rợu etylic, nớc

Tranh hình, sơ đồ
HS: li thuỷ tinh, li nhựa, tấm mía, dây đồng
III.Ph ơng pháp
Đàm thoại gợi mở, trực quan, TN nghiên cứu
So sánh, khái quát, hoạt động nhóm
IV.Tiến trình
1. Giới thiệu bài học
2. Bài mới
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: I. Chất có ở đâu?

Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
(Gồm có) (đợc làm ra từ)
Một số chất Vật liệu
Mọi vật liệu đều là
chất hay hỗn hợp chât
Kết luận: ở đâu có vật thể là ở đó có
chất.
áp dụng: Kể tên 3 vật thể làm bằng:
a. Nhôm
b.Thuỷ tinh
c.Chất dẻo
GV: em hãy quan sát và kể tên những vật
thể quanh ta. Chỉ ra trong các vật thể đó
đâu là vật thể tự nhiên? Đâu là vật thể
nhân tạo?
HS: thảo luận theo nhóm nhỏ
HS: đại diện các nhóm phát biểu
GV: Em hãy cho biết vật thể đó làm từ

những vật liệu, chất, hỗn hợp chất nào?
HS: trả lời câu hỏi
GV: tổng kết bằng sơ đồ
GV: Đặt câu gỏi: Vậy chất có ở đâu?
HS: phát biểu ý kiến
GV: hớng dẫn HS kết luận
GV: đa BT áp dụng trên bảng
HS: hoạt động cá nhân
3HS: hoàn thành BT trên bảng
HS: lớp nhận xét bổ sung
Hoạt động 2: II. Tính chất của chất
1. Mỗi chất có những tính chất nhất
định.
- Tính chất vật lí: màu, mùi, vị, tính tan
trong nớc, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng
chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, KLR
- Tính chất hoá học: biến đổi thành chất
khác ( phân huỷ, tính cháy đợc )
Biết tính chất của chất dựa vào 3 cách
- Quan sát
- Dùng dụng cụ đo
- Làm thí nghiệm
GV: nêu vấn đề- Hiện nay ngời ta tìm ra
khoảng 3 triệu chất khác nhau. Muốn tìm
ra các chất ngời ta phải dựa vào các tính
chất của chất.
HS: Đọc thông tin SGK: trạng thái
tính chất hóa học
GV: Vậy làm thế nào để biết tính chất
của chất?

HS: đọc thông tin SGK thảo luận trả lời
câu hỏi
GV: Yêu cầu HS quan sát lọ đựng Lu
huỳnh và Nhôm. Nêu một số tính chất
phân biệt 2 chất?
HS: quan sát trả lời câu hỏi.
GV: Làm thế nào biết nhiệt độ sôi của
chất?
GV: treo tranh hình 1.1 SGK
2. Việc hiểu tính chất của chất có ích
lợi gì?
- Giúp phân biệt chất này với chất khác
- Biết cách sử dụng chất
- ứng dụng chất thích hợp vào đời sống,
sản xuất
HS: quan sát tranh hình nhận xét
GV: nhắc lại D =
V
m
GV: còn muốn biết một số tính chất
khác( tính dẫn điện, dẫn nhiệt..) phải làm
TN
GV: mô tả TN nh hình 1.2 SGK
HS: Liên hệ môn vật lí 7
HS: nhóm thử tính dẫn điện của Lu
huỳnh và Nhôm
GV: còn muốn biết tính chất hoá học của
chất phải làm thí nghiệm.
GV: Dùng phơng pháp dàm thoại vấn đáp
giúp HS chỉ ra ý nghĩa của việc hiẻu tính

chất của chất
GV: Yêu cầu nhóm HS làm BT
- Quan sát lọ đựng nớc, cồn 90
0
nêu tính
chất khác nhau của 2 chất
HS: thảo luận nhóm hoàn thành BT
HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả
Hoạt động 3: Củng cố Dặn dò
Vật thể Ngời
Cơ thể ngời Nớc
Bút chì Than chì
Dây điện Đồng, chất dẻo
Xe đạp Nhôm, cao su
GV: Tóm lợc nội dung chính của bài
GV: Yêu cầu HS làm BT 3 tại lớp
HS: hoạt động cá nhân
1HS: trình bày BT trên bảng
Dặn dò: HS làm BT 4, 5 vào vở
Đọc trớc nội dung phần III

Ngày soạn: 22.08.2008
Ngày dạy: 1.09.2008
Lớp: 8B
Tiết 3:
Bài 2: chất ( tiếp theo)
I.mục tiêu
1.kiến thức
Giúp HS: -Phân biệt đợc chất và hỗn hợp, một chất chỉ khi không lẫn chất nào khác ( chất
tinh khiết) mới có tính chất nhất định, hỗn hợp thì không.

-Biết đợc nớc tự nhiên là hỗn hợp, nớc cất là chất tinh khiết.
2.kĩ năng
-Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phơng pháp vật lí ( lắng, gạn, lọc, làm
bay hơi )
-Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tợng qua hình vẽ.
-Bớc đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp
II.chuẩn bị
Tranh hình.
Nớc cất, cốc thuỷ tinh. bình nớc, chén sứ, đèn cồn
II I.ph ơng pháp
đàm thoại vấn đáp, trực quan, TN nghiên cứu
Hoạt động nhóm, khái quát hoá
IV.tiến trình
1.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau:
a. Ly làm bằng thuỷ tinh
b. Thân cây mía có nớc, đờng ( glucozơ)
c. Nhôm dùng làm chậu, ấm.
d. Bút bi đợc làm từ nhựa, sắt.
2.bài mới
- Giới thiệu bài học
- Các hoạt động

Nội dung Hoạt động của GV và HS

Ngày soạn:...2009
Ngày dạy:..2009
Lớp : 8
Tiết 8
Bài 6: đơn chất và hợp chất phân tử

I.Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS biết :
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học, hợp chất là những chất
đợc tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên
- Phân biệt đợc đơn chất kim loại ( có tính dẫn điện, dẫn nhiệt ) và phi kim.
- Biết đợc trong một mẫu chất ( nói chung cả đơn chất và hợp chất ) các nguyên tử
không tách rời mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
2. Kĩ năng
Biết sử dụng thông tin t liệu để phân tích tổng hợp, giải thích vấn đề. Sử dụng ngôn
ngữ hoá học cho chính xác: đơn chất, hợp chất
3. thái độ
tạo hứng thú học tập bộ môn
II.Chuẩn bị
Tranh hình minh hoạ các mẫu chất: kim loại đồng, oxi, hiđro, nớc, muối ăn ( SGK )
Phiếu học tập, bảng phụ
III.Ph ơng pháp
Phơng pháp đàm thoại gợi mở phát hiện
Vấn đáp tìm tòi, so sánh , giải thích minh hoạ
IV.Tiến trình
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Nguyên tử khối là gì? Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. Tính
nguyên tử khối của X, X thuộc nguyên tố nào? Viết KHHH của X
2. bài mới
Giới thiệu bài học;
Các hoạt động :
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: I. Đơn chất
1. Đơn chất là gì?


GV: Đặt vấn đề: Các chất đợc tạo nên từ
các nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử lại
Đơn chất: là những chất đợc tạo nên từ
một nguyên tố hoá học.

Đơn chất kim loại: Na, Al, Cu có ánh
kim, dẫn điện, dẫn nhiệt
Đơn chất phi kim: S, C, P không có
các tính chất trên ( trừ than chì )
2. Đặc điểm cấu tạo
- trong đơn chất kim loại các nguyên tử
sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác
định
- Trong đơn chất phi kim các nguyên tử
thờng liên kết với nhau theo một số nhất
định ( thờng là 2)
là một nguyên tố hoá học. Vậy có thể nói
: Chất đợc tạo nên từ nguyên tố hoá học
không? tuỳ theo, có chất đợc tạo nên chỉ
từ một nguyên tố, có chất đợc tạo nên từ
hai hay ba nguyên tố.
GV: cho vài ví dụ nh SGK
HS: đọc thông tin SGK + tranh hình
GV: dẫn dắt HS định nghĩa về đơn chất
GV: Đơn chất đợc chia làm 2 loại: đơn
chât kim loại và phi kim
GV: Đa vài VD đơn chất kim loại, đơn
chất phi kim. Yêu cầu HS nhận xét điểm
giống nhau về tính chất vật lí

HS: thảo luận nhóm và phát biểu
GV: lu ý HS: Tên đơn chất trùng với tên
nguyên tố ( trừ một số trờng hợp)
GV: Treo tranh hình : mô hình mẫu kim
loại đồng, khí oxi và khí hiđro
HS: Quan sát tranh hình nhận xét về cách
sắp xếp các nguyên tử
HS: thảo luận theo nhóm
2HS đại diện 2 nhóm trình bày cách sắp
xếp trong đơn chất kim loại và phi kim
GV: bổ sung các ý kiến kêts luận
Hoạt động 2: II. Hợp chất
1. Hợp chất là gì?
Hợp chất là những chất đợc tạo bởi hai
nguyên tố hoá học trở lên.
Hợp chất vô cơ: muối ăn, nớc
Hợp chất hữu cơ: khí mê tan, rợu
2. Đặc điểm cấu tạo
GV: Cho VD Nớc do 2 nguyên tố H
và O tạo nên, muối ăn do 2 nguyên tố Na
và Cl tạo nên, Axit sunfuric do 3 nguyên
tố S, H, O tạo nên. Các chất trên ngời ta
gọi là hợp chất
- Có mấy loại nguyên tố trong từng chất?
Vậy hợp chất là gì?
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi
GV: yêu cầu HS nêu định nghĩa về hợp
chất .
GV: các chất kể trên là chất vô cơ
GV: Cho vài VD về các hợp chất hữ cơ:

Khí mêtan ( C, H), rợu etylic ( C, H, O)

Trong hợp chất các nguyên tử của các
nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ nhất
định
GV: Treo tranh hình mô hình tợng trng
một mẫu nớc lỏng và một mẫu muối ăn
HS: quan sát tranh hình nhận xét về cách
sắp xếp các nguyên tử trong hợp chất
HS: thảo luận phát biểu về cách sắp xếp,
tỉ lệ số nguyên tử.
GV: nhận xét hoàn chỉnh đặc điểm cấu
tạo của hợp chất.
Hoạt động 3: Củng cố Dặn dò
PHT: Trong các chất cho dới đây, chỉ ra
chất nào là đơn chất, là hợp chất, giải
thích?
a. Khí amoniac tạo nên từ N và H
b. Photpho đỏ tạo nên từ P
c. Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C, O
d. Glucozơ tạo nên từ C, H, O
e. Kim loại Magie tạo nên từ Mg
GV: gọi 2 HS nhắc lại thế nào là đơn
chất? Hợp chất
GV: Phát PHT yêu cầu nhóm HS thảo
luận làm BT
HS: thảo luận theo nhóm làm BT
HS: đại diện nhóm trình bày kết quả trên
bảng phụ
GV: gọi HS nhận xét

GV: đánh giá bài của nhóm HS
Dặn dò: BTVN: các BT SGK, SBT
Xem trớc nội dung phần III, IV
Ngày soạn:..2009
Ngày dạy:...2009
Lớp : 8
Tiết 9
Bài 6: đơn chất và hợp chất phân tử
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
HS: Hiểu đợc phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hoá học của chất. Các phân tử của một chất thì đồng nhất với nhau. Phân tử
khối là khối lợng của phân tử tính bằng đvC
HS biết cách xác định phân tử khối
Biết đợc một chất có thể ở 3 trạng thái. ở thể hơi các hạt hợp thành rất xa nhau
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng tính toán
Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị
Hình vẽ 1.14 SGK, bảng phụ, PHT
III.Ph ơng pháp
Đàm thoại gợi mở, phát hiện
Hoạt động nhóm, khái quát hoá
IV.Tiến trình
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
a) Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Cho VD. Trình bày đặc điểm cấu tạo của đơn chất
và hợp chất
b) Trong các chất cho dới đây, chỉ ra đâu là đơn chất, hợp chất ?
- Khí hiđro sunfua tạo bởi H và S

- Kim loại sắt tạo nên từ Fe
- Canxi photphat tạo bởi Ca, P, O
- Than chì tạo nên bởi C
2. Bài mới
Giới thiệu bài học
Các hoạt động
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: III. Phân tử
1.Định nghĩa
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm
một số nguyên tử liên kết với nhau và
thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của
chất
VD: khí oxi, khí hiđro, nớc
2.Phân tử khối
GV: treo tranh hình 1.10, 1.11, 1.13 SGK
yêu cầu HS nhận xét hạt hợp thành của
khí oxi, khí hiđro, nớc
HS: quan sát tranh hình nhận xét
HS: thảo luận phát biểu
- Khí oxi và khí hiđro: gồm 2 nguyên tử
cùng loại liên kết với nhau
- Nớc có hạt hợp thành gồm 2H, 1O
GV: chỉ cho HS thấy trong mô hình cứ
1Na gắn với 1Cl và lặp lại đều đặn. 1Na
liên kết với 1Cl là hạt hợp thành chất
GV: yêu cầu HS nhận xét các hạt hợp
thành trong kim loại đồng
HS: quan sát tranh hình nhận xét: các hạt
hợp thành là nh nhau

GV: bổ sung Mỗi phân tử đồng chỉ 1
nguyên tử đồng ( các kim loại ). Tính
chất của chất là tính chất của từng hạt.
Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất của
chất ( đại diện cho chất về mặt hoá học)
gọi là phân tử
VD: Đờng trắng vị ngọt, những hạt đờng
cũng trắng và có vị ngọt đại diện cho các
loại đờng.
GV: yêu cầu HS thảo luận phát biểu định
nghĩa về phân tử
HS: thảo luận phát biểu
Phân tử khối là khối lợng phân tử tính
bằng đơn vị Cacbon ( đvC )
VD: PTK
nớc
( 2H, 1O ) =
2
ì
1+16= 18đvC
PTK
khí hiđro
( 2H) = 2
ì
1 = 2đvC
PHT: sử dụng bảng 1 ( trang 42 SGK )
tính phân tử khối của các chất:
a. Muối ăn ( 1Na, 1Cl )
b. Axit sufuric ( 2H, 1S, 4O)
c. Đá vôi ( 1Ca, 1C, 3O )

d. Khí amoniac ( 1N, 3H)
GV: yêu cầu HS đọc khái niệm phân tử
khối
HS: ghi
GV: Hớng dẫn HS cách tính phân tử khối
của chất
PTK của một chất tính bằng tổng NTK
của các nguyên tử có trong phân tử chất
đó.
GV: Phát PHT yêu cầu HS thảo luận
nhóm hoàn thành BT sau
HS: thảo luận nhóm làm bT
2HS: đại diện 2 nhóm trình bày kết quả
trên bảng
HS: theo dõi và nhận xét
GV: đánh giá kết quả của các nhóm
Hoạt động 2: IV. Trạng thái của chất

- Tuỳ điều kiện nhiệt độ và áp suất chất
có thể tồn tại cả 3 trạng thái
- trạng thái rắn: nguyên tử sắp xếp khít
nhau, dao động tại chỗ.
- Trạng thái lỏng: các hạt gần sát nhau,
chuyển động trợt lên nhau.
- Trạng thái khí: các hạt rất xa nhau,
chuyển động nhanh về mọi phía
GV: Nớc có thể tồn tại ở những trạng thái
nào? Trong điều kiện nh thế nào?
HS: thảo luận phát biểu
GV: Tuỳ điều kiện nhiệt độ và áp suất

một chất có thể tồn tại cả 3 trạng thái:
rắn, lỏng, khí
GV: treo tranh hình 1.14 SGK. Yêu cầu
HS nhận xét về cách sắp xếp và sự
chuyển động các nguyên tử?
HS: quan sát tranh hình nêu nhận xét
HS: phát biểu
GV: nhận xét kết luận về trạng thái của
chất.
Hoạt động 3: Củng cố Hớng dẫn về nhà
PHT: Sử dụng bảng 1 SGK Tính phân
tử khối các chất sau:
a. Cacbon đioxit ( 1C, 2O )
b. khí Mêtan ( 1C, 4H )
c. Axit nitric ( 1H, 1N, 3O)
d. Kali pemanganat ( 1K, 1Mn, 4O)
GV: Tóm tắt lại nội dung chính của bài
1HS: đọc ghi nhớ SGK
GV: phát PHT HS hoạt động cá nhân
làm BT
HS: làm BT
1HS ; làm BT trên bảng
HS: theo dõi nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm
Dặn dò: BTVN: 4,5,7,8 SGK
Chuẩn bị bài báo cáo thực hành bài 2
Ngày soạn:..2009
Ngày dạy:2009
Lớp: 8
Tiết 10

Bài 7 : Bài thực hành 2 sự lan toả của chất
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh nhận thấy sự chuyển động của phân tử chất ở thể khí và chất trong dung dịch
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ hoá chất trong PTN
Rèn luyện kĩ năng quan sát, ghi chép các hiện tợng quan sát đợc
3. Thái độ
Rèn luyện ý thức tự giác, cẩn thận , tiết kiệm trong thực hành hoá học
ý thức làm việc tập thể
II. Chuẩn bị
Bộ dụng cụ hoá chất
Hoá chất : Amoniac, quỳ tím, nớc, thuốc tím ( kali pemanganat )
Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm, bông
III.Ph ơng pháp
Đàm thoại vấn đáp, hợp tác theo nhóm nhỏ
Thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm chứng minh
IV .Tiến trình
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Phân tử là gì? Cho ví dụ?
Tính phân tử khối của:
- Khí hiđro sunfua ( 2H, 1S )
- Nhôm oxit ( 2Al, 3O )
2. Bài mới
Giới thiệu bài học: Khi đứng trớc bông hoa có hơng ta ngửi thấy mùi thơm. Phải có
chất thơm từ hoa lan toả vào không khí ta không thấy vì đây là các chất thơm chuyển
động. Chúng ta sẽ làm thí nghiệm về sự lan toả của chất để thấy đợc phân tử là hạt hợp
thành của chất.
Các hoạt động
Hoạt động 1: 1. Chuẩn bị

- Mục đích thí nghiệm
- Dụng cụ, hoá chất
- Cách tiến hành
- Điểm lu ý khi làm thí nghiệm
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ở nhà.
HS: Chuẩn bị bài ở nhà
GV: Chốt nội dung cơ bản trên bảng phụ
HS: quan sát trong quá trình làm thí nghiệm
Hoạt động 2: 2. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của amônac
- Thử mầu quỳ tím bằng dung dịch
amoniac
- cho 1 mầu quỳ tím khác vào đáy ống
nghiệm. Lấy ít bông tẩm dung dịch
amoniac đậy trên miệng ống nghiệm
- quan sát sự đổi màu của quỳ tím
2. Thí nghiệm 2: Sự lan toả của thuốc
tím ( kali pemanganat ) trong nớc
GV: Yêu cầu HS nêu mục đích của TN
- Cách tiến hành?
- Điểm lu ý khi làm thí nghiệm
HS: Đại diện nhóm báo cáo
HS: nghe và bổ sung
GV: hớng dẫn các nhóm làm thí nghiệm
HS: làm thí nghiệm theo nhóm ghi kết quả
vào mẫu báo cáo
GV: Yêu cầu HS trình bày tơng tự TN 1
HS: trình bày: mục đích, cách tiến hành
HS: làm thí nghiệm theo nhóm- ghi kết quả
vào mẫu báo cáo

GV: quan sát các nhóm lam TN, điều chỉnh
uốn nắn các thao tác cho nhóm HS
HS: các nhóm làm xong các TN lần lợt HS
đọc kết quả quan sát của nhóm
Hoạt động 3: Viết bản tờng trình
GV: sau khi các nhóm làm xong TN yêu cầu
HS thu hồi hoá chất, vệ sinh
GV: nhận xét buối thực hành và kết quả thực
hành
HS: viết bản tờng trình theo mẫu
Bản tờng trình
Họ và tên
Lớp: Nhóm
Tên bài thực hành:
Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tợng, nhận xét
Ngày soạn: ..2009
Ngày dạy: 2009
Lớp :8
Tiết 11
bài 8: bài luyện tập 8
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất,
nguyên tố hóa học, nguyên tử, phân tử.
2 . Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân biệt chất, vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Từ sơ đồ nguyên tử nêu đợc cấu tạo nguyên tử
Rèn luyện kĩ năng tính phân tử khối
II. Chuẩn bị
Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm

Hệ thống câu hỏi, bài tập
Bảng phụ, PHT
HS: ôn tập các nội dung đã học
III. Phơng pháp
Đàm thoại vấn đáp, khái quát, hoạt động nhóm
Đàm thoại phát hiện
IV.Tiến trình
1. Giới thiệu bài học
2. Các hoạt động
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ
1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm
Vật thể ( tự nhiên, nhân tạo)
Chất
( tạo nên từ nguyên tố hoá học )
Đơn chất Hợp chất
( tạo nên từ 1 ( tạo nên từ 2
nguyên tố) nguyên tố trở lên )
Kim Phi Hợp chất hợp chất
GV: treo sơ đồ câm về mối quan hệ
giữa các khái niệm.
Yêu cầu HS gấp SGK thảo luận điền
vào ô trống trong sơ đồ
HS: đại diện nhóm hoàn thành sơ đồ
câm
HS: nhận xét , bổ sung
GV: Treo sơ đồ đúng trên bảng phụ
đã chuẩn bị sẵn
HS: đối chiếu
loại kim vô cơ hữu cơ

( hạt hợp thành là ( hạt hợp thành là
nguyên tử,phân tử) phân tử )
2. Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử
a. Chất: đợc tạo nên từ nguyên tử, mỗi chất có
những tính chất lí học và hoá học nhất định
b. Nguyên tử: là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về
điện. Tạo bởi hạt nhân (p (+), n không mang
điện), vỏ( các e mang điện (-))
Số p = số e
Nguyên tố hoá học: tập hợp những nguyên tử
cùng loại có cùng số p trong hạt nhân
c. Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hoá học của chất
Trong đơn chất kim loại hạt hợp thành là
nguyên tử. Phân tử là hạt hợp thành các chất
GV: chia 3 nhóm HS, mỗi nhóm
thảo luận nhắc lại các khái niệm:
chất, nguyên tử, phân tử
3HS: đại diện 3 nhóm trình bày trên
bảng
HS: theo dõi và bổ sung
GV: nhận xét, tóm tắt nội dung
chính
Hoạt động 2: II. bài tập
Bài tập 1: Chỉ ra đâu là chất, vật thể tự nhiên
hay nhân tạo trong các câu sau (từ in
nghiêng )
- Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng

tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây ( gỗ,
tre, )
- Đồng dùng làm dây điện
Bài tập 2: Dựa vào sơ đồ nguyên tử hoàn
thành bảng sau:
Số p Số e
Số
lớp e
Số e lớp
ngoài cùng
Magie
Flo
GV: Treo BT 1 trên bảng
HS: thảo luận nhóm làm BT
HS: Đại diện nhóm trình bày bài
HS: lớp theo dõi nhận xét
GV: Đánh giá bài của nhóm
GV: treo BT 2 trên bảng
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm
BT
1HS: hoàn thành bài tập
GV: nhận xét đánh giá cho điểm
12+

9+
Magie Flo
Hoạt động 3: Dặn dò H ớng dẫn về nhà
Bài 1 ( câu b)
- Dựa vào tính chất lí học và từ tính, khối lợng
riêng của sắt và gỗ tách chất ra khỏi hỗn

hợp
Bài 3: Dựa vào bảng 1 tìm NTK của O
X= 31.H
Tìm NTK của X tìm tên X, KHHH X
Tìm PHT của hợp chất
GV: Hớng dần HS làm một số bài
tập SGK
HS: làm BT vào vở bài tập
GV: dặn dò HS chuẩn bị nội dung
bài 9 CTHH
Xem lại và học KHHH, tên một số
nguyên tố trong bảng 1 SGK.
Ngày soạn: .2009
Ngày dạy: .2009
Lớp : 8
Tiết: 12
Bài 9: công thức hoá học
I.mục tiêu
1. Kiến thức
- HS: Biết đợc công thức hoá học ( CTHH) dùng để biểu diễn chất, gồm một ( đơn chất) hai
hay ba ( hợp chất ) KHHH với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu ( khi chỉ số 1 là không ghi).
- Biết cách ghi CTHH khi cho biết KHHH hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố
có trong 1 phân tử của chất.
- Biết đợc mỗi CTHH còn để chỉ phân tử của chất. Từ CTHH xác định những nguyên tố tạo ra
chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố và phân tử khối của chất.
2.Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng tính toán ( PTK). Sử dụng chính xác ngôn ngữ hoá học khi nêu ý nghĩa
CTHH.
3.Thái độ
Tạo hứng thú học tập bộ môn

II.Chuẩn bị
Bảng 1 SGK
Bảng phụ, PHT
III.Ph ơng pháp
Đàm thoại vấn đáp, hoạt động nhóm
Suy lí, quy nạp, diễn giải
IV.Tiến trình
1.Giới thiệu bài học
2.Bài mới
Các hoạt động
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: I. Công thức hoá học của đơn chất
Đơn chất : A
x
A: kí hiệu nguyên tố
x: chỉ số
Ví dụ: Zn, Al, Na
H
2
, O
2
, . ( C, S, P, )
GV: Đặt vấn đề: Các em đã biết KHHH
dùng để biểu diễn ngắn gọn tên nguyên tố
hóa học. vậy chất đợc biểu diễn nh thế
nào?
GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ nhắc
lại hạt hợp thành của đơn chất kim loại và
phi kim.
HS: phát biểu

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin phần I
( SGK)
HS: đọc thông tin SGK.
1HS: cho biết CTHH của đơn chất kim loại
và phi kim đợc biểu diễn nh thế nào?
HS: bổ sung ý kiến
GV: chốt lại nội dung và hớng dẫn HS viết
CTHH của đơn chất kim loại và phi kim.
GV: Lu ý- Một số phi kim C, S, P coi
KHHH là CTHH của mỗi chất.
Hoạt động 2: II. Công thức hoá học của hợp chất
Hợp chất:
A
x
B
y,
A
x
B
y
C
z
A, B,.. kí hiệu nguyên tố
x, y, số nguyên chỉ số nguyên tử
Ví dụ:
Muối ăn ( 1Na, 1Cl ): NaCl
Nớc (2H, 1O) : H
2
O
PHT: Viết CTHH của các chất của các

chất sau:
a.Canxi cacbonat ( 1Ca, 1C, 3O)
b.Đồng sunfat ( 1Cu, 1S, 4O)
GV: yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về hợp
chất và hạt hợp thành của hợp chất
HS: phát biểu
GV: Diễn giải cách ghi CTHH của hợp
chất
GV: phát PHT yêu cầu HS hoàn thành PHT
HS: thảo luận theo nhóm
2HS: đại diện 2 nhóm hoàn thành BT trên
bảng phụ
HS: lớp nhận xét bổ sung
c.Khí Clo ( 2Cl)
d.Khí amoniac ( 1N, 3H)
e.Khí Oxi ( 2O)
GV: đánh giá bài làm của 2nhóm và hoàn
chỉnh bài tập.
GV: trong các hợp chất CaCO
3
, CuSO
4
thì
2 nguyên tố có thể ghép thành một nhóm
nguyên tử. VD (CO
3
), ( SO
4
)
Hoạt động 3: III. ý nghĩa của công thức hoá học

ý nghĩa:
- Nguyên tố nào tạo ra chất
-Số nguyên tử mỗi nguyên tố tạo ra chất
-Phân tử khối của chất
VD: khí N
2
: PTK = 2
ì
14 = 28đvC
Nớc H
2
O: PTK = 2
ì
1 + 16 = 18đvC
PHT: Tính PTK của
a.CaCO
3
b.CuSO
4
c.Cl
2
d.NH
3
e.CO
2
Cho Ca= 40, C= 12, O=16, Cu= 64
S= 32, Cl=35.5, N=14, H= 1
GV: Đặt vấn đề mỗi KHHH còn chỉ
một nguyên tố, vậy mỗi CTHH chỉ một
phân tử của của chất có đợc không? Vì

sao?
GV: cho HS đọc thông tin SGK rút ra nội
dung có thể biết đợc từ CTHH
HS: đọc thông tin SGK, cho biết ý nghĩ của
CTHH
GV: Hớng dẫn HS tính phân tử khối của
chất dựa vào CTHH.
GV: Yêu cầu nhóm HS tính phân tử khối
của các chất trong PHT
HS: thảo luận nhóm hoàn thành BT trong
PHT
2HS: tính PTK của các chất trên bảng
HS: lớp nhận xét, bổ sung
GV: đánh giá bài của nhóm HS.
GV: Lu ý HS một số điểm khi viết CTHH
của các chất, phân biệt nguyên tử, phân tử.
Hoạt động 4. Củng cố Dặn dò
BT: Dùng chữ số và CTHH diễn đạt các ý
sau:
-Ba phân tử oxi
-Sáu phân tử canxi oxit
-Hai phân tử khí amoniac
GV: Hệ thống nội dung chính của bài học
HS: đọc phần ghi nhớ SGK
GV: treo BT củng cố trên bảng
HS: hoạt động cá nhân
1HS: làm BT
GV: đánh giá, cho điểm
Dặn dò: BTVN: bài 1,2,3,4 SGK
Chuẩn bị nội dung bài 10. xem lại KHHH

và tên các nguyên tố trong bảng 1
Ngày soạn: 1.10.2008
ngày dạy: 7.10.2008
Lớp : 8B
Tiết 13
Bài 10: hoá trị
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
Giúp HS: -Hiểu đợc hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử là con số biểu thị khả năng
liên kết của nguyên tử ( hoặc nhóm nguyên tử ), đợc xác định theo hoá trị của Hiđro làm
đơn vị và hóa trị của Oxi làm 2 đơn vị.
-Hiểu và vận dụng quy tắc hoá trị trong hợp chất 2 nguyên tố. Biết quy tắc này
đúng cả khi trong hợp chất có nhóm nguyên tử
-Biết cách tính hoá trị và lập CTHH
- Biết cách xác định CTHH đúng, sai khi biết hoá trị của 2 nguyên tố tạo thành
hợp chất.
2.Kĩ năng
Có kĩ năng lập CTHH của hợp chất 2 nguyên tố, tính hoá trị của 1 nguyên tố trong hợp
chất.
II.Chuẩn bị
Bảng hoá trị một số nguyên tố ( bảng 1 SGK)
Bảng ghi một số nhóm nguyên tử ( bảng 2 SGK)
Bảng phụ, PHT
III.Ph ơng pháp
Nêu vấn đề, đàm thoại vấn đáp, quy nạp
Hoạt động nhóm
IV.Tiến trình
1.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: a.Viết CTHH của các chất sau:
-Natri cacbonat biết trong phân tử có 2Na, 1C,3O

-Magie oxit biết trong phân tử có 1Mg, 1O
-Dung dịch Brom biết trong phân tử có 2Br
-Kẽm sunfat biết trong phân tử có 1Zn, 1S, 4O
b.Trình bày ý nghĩa của các CTHH sau
H
2
S ; NaOH
2.Bài mới
Giới thiệu bài học:
Các hoạt động
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Hoá trị của một nguyên tố đợc xác điịnh bằng cách nào?
1.Cách xác định
PHT1
PHT2
BT: Xác định hóa trị của các nhóm
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK
HS: đọc SGK
GV: Các nguyên tử có khả năng liên kết đ-
ợc với nhau và hoá trị là con số biểu thị
khả năng đó. Vậy để xác định hoá trị của
1 nguyên tố ngời ta dựa vào đâu?
HS: thảo luận phát biểu: dựa vào Hiđro và
Oxi
GV: để xác định hoá trị của của 1 nguyên
nguyên tử CO
3
, OH, PO
4
trong các hợp

chất sau: H
2
CO
3
, HOH, H
3
PO
4
.
2.Kết luận
- Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên
kết của nguyên tử nguyên tố này với
nguyên tử của nguyên tố khác ( nhóm
nguyên tử )
- Hoá trị của 1 nguyên tố đợc xác định
theo hóa trị của H làm đơn vị và của O là 2
đơn vị.
tố ngời ta quy ớc gán cho H ( hoá trị I) vì
H có 1e, 1p.
GV: Phát PHT 1
HS: thảo luận hoàn thành PHT
1HS: đại diện nhóm hoàn thành PHT trên
bảng
HS: nhận xét
GV: hoàn thiện, bổ sung
GV: Ngoài ra, ngời ta còn dựa vào khả
năng liên kết của Oxi với nguyên tố khác
GV: Phát PHT 2
HS: thảo luận nhóm hoàn thành PHT 2
GV: bổ sung- Từ cách xác định hoá trị của

nguyên tố có thể suy ra cách xác định hoá
trị của nhóm nguyên tử ( Nhóm nguyên tử
-1số nguyên tử của vài nguyên tố không
tách rời nhau khi chuyển từ hợp chất này
sang hợp chất khác.
GV: Yêu cầu HS làm BT
GV: treo bảng 1 và 2 SGK
HS: quan sát nhận xét về hóa trị của các
nguyên tố.
GV: yêu cầu HS đọc kết luận cách xác
định hoá trị các nguyên tố trong SGK.
GV: yêu cầu HS làm BT vận dụng BT 1
SGK
HS: hoạt động cá nhân
2HS: làm BT trên bảng
GV: nhận xét đánh giá cho điểm.
Hoạt động 2: II.Quy tắc hoá trị
1.Quy tắc

a
A
x
b
B
y
x
ì
a = y
ì
b

Trong CTHH, tích của chỉ số và hoá trị
của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và
hóa trị của nguyên tố kia.
( đúng trong cả trờng hợp A hoặc B là
nhóm nguyên tử )
2.Vận dụng
a.Tính hoá trị của một nguyên tố
Ví dụ: Tính hoá trị của Fe trong hợp chất
GV: Phát PHT từ các CTHH: Na
2
O, NH
3
,
CO
2
. Lập tích giữa chỉ số và hoá trị của các
nguyên tố trong hợp chất.
HS: thảo luận nhóm hoàn thành PHT
HS: Hoàn thành PHT trên bảng
Lớp nhận xét bổ sung
GV: yêu càu HS nhận xét về tích và chỉ số
và hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất
trên
HS: nhận xét và rút ra quy tắc hóa trị
GV: Bổ sung
FeCl
3
, biết Cl (I)
áp dụng quy tắc hóa trị
a

Fe
3
I
Cl
: 1
ì
a =I
ì
3 a = III
BT: Tính hóa trị các nguyên tố trong hợp
chất sau:
a.ZnCl
2
( Clo hóa trị I)
b.FeSO
4
GV: Đa BT ví dụ trên bảng
HS: hoạt động cá nhân
GV: Lu ý: Chuyển sang hoá trị viết bằng
chữ số La Mã
GV: yêu cầu HS làm BT 4 SGK
2HS : làm BT trên bảng
GV: đánh giá cho điểm
Hoạt động 3. Củng cố H ớng dẫn về nhà
GV: Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK
GV: tóm tắt nội dung chính của bài
BTVN: 1,3,4,6 SGK
Gv: hớng dẫn HS chuẩn bị nội dung mục
2b.
ngày soạn: .2009

Ngày dạy: .2009
Lớp dạy: 8
Tiết 16
Kiểm tra 1 tiết
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Kiểm tra kiến thức của HS về chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử.
-Công thức hoá học, hoá trị của một nguyên tố, lập CTHH của hợp chất.
2.kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng xác định số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng dựa vào sơ đồ cấu
tạo nguyên tử.
-Rèn luyện kĩ năng tính PTK của hợp chất
-Rèn luyện kĩ năng tính hoá trị của 1 nguyên tố, cách lập CTHH của hợp chất
-Rèn luyện kĩ năng trình bày bài kiểm tra, ngôn ngữ viết, sử dụng chính xác các khái
niệm hoá học
-Qua bài kiểm tra GV đánh giá đợc mức độ kiến thức kĩ năng của HS.
II.Ma trận
Nội dung
Mức độ kiến thức, kĩ năng
Trọng
số
Biết Hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chất, nguyên tử,
nguyên tố hoá học
2
(1.5đ)
1
(1đ)
2

(2.5đ)
Đơn chất, hợp chất,
phân tử
1
(1.5đ)
1
(1.5đ)
Công thức hoá học 1
(0.5đ)
2
(2đ)
3
(2.5đ)
Hoá trị, lập CTHH của
hợp chất dựa vào hoá
trị
1
0.5đ
2
(3đ)
3
(3.5đ)
Tổng
5
(4đ)
3
(3đ)
2
(3đ)
10

(10đ)
III.Đề bài
A.Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4đ)
Câu1:(0.5đ) Chọn phơng án đúng trong các câu sau:
Nguyên tố hoá học là:
A.những nguyên tử có cùng số nơtron trong hạt nhân.
B.những phần tử có cùng số electron.
C.tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số prôton trong hạt nhân.
Câu 2: (1đ) Cho những từ, cụm từ sau: hạt nhân, nơtron, hạt vô cùng nhỏ, proton, số
proton bằng số nơtron, trung hoàn về điện, các electron. Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp
điền vào chỗ trống.
Nguyên tử là (1) ..và (2) ..Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích d ơng và vỏ
nguyên tử mang điện tích âm. Hạt nhân nguyên.tử.gồm các hạt (3) và (4) .
Câu 3: (1.5đ) Điền Đúng (Đ) hoặc sai ( S ) trong các câu sau:
Câu
ý diễn đạt
Đúng Sai
1
Đơn chất là những chất đợc tạo nên từ một nguyên tố hoá học
2
Đơn chất là những chất đợc tạo nên từ một loại nguyên tử
3
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất
4
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tố hoá học
liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất
5
Hợp chất là những chất đợc tạo nên từ 2 loại nguyên tử trở lên
6

Hợp chất là những chất đợc tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên
Câu 4:( 0.5đ)
Cho biết N có hoá trị IV. hãy chọn CTHH phù hợp với hoá trị của N (IV) trong các
CTHH sau:
A.NO
B.N
2
O
C.NO
2
Câu 5: (0.5đ) Cho biết trong hợp chất Đinitơ oxit số nguyên tử mỗi nguyên tố là :
(2N, 1O). CTHH đúng của hợp chất là:
A.N
2
O
B.NO
2
C.N
2
O
3
B. Phần II: Tự luận (6 đ )
Câu 6: (1đ) Dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của Natri hoàn thành bảng sau:


11+
Câu 7:(1.5) Lập CTHH của các chất sau:
a.Kali oxit tạo bởi (2K, 1O)
b.Đồng clorua (1Cu, 2Cl)
c.Nhôm oxit ( 2Al, 3O)

Câu 8: (0.5đ). Nêu ý nghĩa của chất có CTHH sau : N
2
O
Cho N= 14, O=16
Câu 9:(1đ) Tính hoá trị của sắt trong các hợp chất sau
a. Fe
2
O
3
( biết O có hoá trị II)
b. Fe(NO
3
)
2
(Biết nhóm NO
3
có hoá trị I)
Câu 10: (2đ) Lập CTHH của các chất
a. Tạo bởi K ( I) và CO
3
( II)
b. Tạo bởi Al (III) và O (II)
IV.Đáp án và biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm khách quan

Câu Đáp án Điểm
1
C 0.5
Số p Số e
Số

lớp e
Số e lớp
ngoài cùng
2
(1)hạt vô cùng nhỏ, (2) trung hoà về
điện, (3) prôton , (4) nơtron
Mỗi ý đúng 0.25đ
3
1-Đ, 2- S, 3-Đ, 4 S, 5-S, 6 -Đ Mỗi ý đúng 0.25đ
4
C 0.5
5
A 0.5
Phần II. Tự luận ( 6đ)
Câu 6: Mỗi ý đúng 0.25đ
Câu 7: Viết đúng mỗi CTHH đợc 0.5đ
a. K
2
O
b. CuCl
2
c. Al
2
O
3
Câu 8: ( 0.5đ)
+ Do 2 nguyên tố : N, O tạo ra
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố: 2N, 1O
+ PTK = 2 . 14 + 16 = 44 đvC
Câu 9: (1đ)

a.(0.5đ)
Gọi a là hoá trị của Fe, theo quy tắc hoá trị ( 0.25đ)
2.a = 3. II

a = III, vậy Fe (III) (0.25đ)
b.(0.5đ)
Gọi a là hoá trị của Fe, theo quy tắc hóa trị: (0.25đ)
1. a = 2.I

a = II, vậy Fe ( II) (0.25đ)
Câu 10: ( 2đ)
a.(1đ)
Gọi CTHH cần lập : K
x
(CO
3
)
y
Theo quy tắc hoá trị: x. I = y .II




y
x
=
I
II
=
1

2


x = 2, y = 1
Vậy CTHH cần lập : K
2
CO
3

b.(1đ)
Gọi CTHH cần lập Al
x
O
y
Theo quy tắc hóa trị ; x.III = y .II



y
x
=
III
II
=
3
2


x = 2, y = 3
Vậy CTHH cần lập : Al

2
O
3
Ngày soạn: 2009
Số p Số e
Số
lớp e
Số e lớp
ngoài cùng
11 11 3 1
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Ngày dạy: .2009
Lớp dạy: 8
Tiết 17:
Chơng 2: Phản ứng hoá học

Bài 12: sự biến đổi chất

I.Mục tiêu
1.Kiến thức
Giúp HS: phân biệt đợc
-Hiện tợng vật lí là hiện tợng xảy ra khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu.
-Hiện tợng hoá học là hiện tợng xảy ra khi có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng quan sát hiện tợng, nhận xét, rút ra kết luận.
-Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng trong thực tế.
3.Thái độ

Ham thích bộ môn, hứng thú trong học tập
II.Chuẩn bị
Hoá chất: Fe bột, S bột, đờng
Dụng cụ: Nam châm, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp
Tranh hình, bảng phụ, PHT
III.Ph ơng pháp
Đàm thoại vấn đáp, gợi mở
Phơng pháp nghiên cứu, quy nạp
IV.Tiến trình
1.Giới thiệu bài học
2.Bài mới
Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tợng nh thế nào là hiện tợng vật lí
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh hình 2.1
SGK mô tả các quá trình biến đổi của nớc:
-ấm nớc đang sôi, em có nhận xét gì trên
mặt nớc?
-Mở nắp ấm sôi và quan sát nắp ấm em có
nhận xét gì?
-Trớc sau nớc có còn là nớc không?
I.Hiện t ợng vật lí
HS: Quan sát tranh hình SGK thảo luận trả
lời câu hỏi.
1HS: ghi kết quả thảo luận trên bảng: Chỉ
có sự biến đổi về trạng thái:
-Nớc đá ( rắn ) Nớc lỏng ( lỏng) Hơi.
-Hơi nớc Lỏng Rắn
-Nớc không bị biến đổi.
HS: đọc thông tin SGK phát biểu.

1HS ghi bảng:

×