Tải bản đầy đủ (.pdf) (324 trang)

Sức mạnh của thiết kế điều tra cẩm nang dùng quản lý điều tra, diễn giải kết quả điều tra, và chi phối đối tượng điều tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.15 MB, 324 trang )

m

NGÂN HÀNG THE GIỚI

Sức
mạnh
ủa
Thiết kế
Điều tra
9___



(Sách tham k h á o )

Cẩm nang dùng trong
Quản lý điều tra, Diễn giải
Kết quả điều tra, và Chi phối
Đối tượng điều tra
GIUSEPPE IAROSSI

NHÀ XUÁT BÀN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA


Sức
mạnh
của ■
Thiết kê
Điều tra



Người dịch:
N G U Y ỄN THỊ VIỆT HÀ
N G U Y ỄN N ữ H O À N G CHI
N G U Y Ễ N THU PHƯƠNG
N G U Y Ễ N T H A N H TUẤN
PH Ó THỊ KIM CHI
TRẦN THỊ DUNG

.

3,34(N)

’ CTQG- 2006


Sức
mạnh
của
Thiết kê
Điều tra
Cẩm nang dùng trong
Quản lý điều tra, Diễn giải
Kết quả điều tra, và Chi phối
Đối tượng điều tra
(Sách tham khảo)

5

*
I


M
r

5
*

<r>

NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
NĂM 2006


The Pữĩver of Survey Design
Sức m ạnh của T h iết k ế Điều tra
©2006 Ngân hàng quốc tế cho tái thiết và phát triển
The YVorld Bank
1818 H Street, NW
YVashington, DC 20433
Telephone 202-473-1000
Internet www.worldbank.org
E-mail
All rights reserved.
1 2 3 4 09 08 07 06
Tất cả những phát hiện, những diễn giải và kết luận có trong cuốn sách này là của
(nhừng) tác giả và không nhất thiết phan ánh quan điểm của Ban Giám đốc Ngân hàng
Thế giới hay của những chính phủ mà Ngân hàng Thế giới đại diện.
Ngân hàng Thế giới khơng đảm bảo tính chính xác cho những dữ liệu có trong nghiên
cứu này. Những đường biên giới, màu sắc, phân loại và những thông tin khác trên bâ't
cứ bản đồ nào trong cuốn sach này không phản ánh quan điểm của Ngân hàng Thế

giới về chủ quyền cua bất cứ vùng lãnh thô nào, cũng như không xác nhận hay chấp
nhận những đường biên giới này.
Bản quyền và c ấ p phép
Nội dung của cuốn sách này được bảo hộ bản quyền. Sao chép và/hay chuyển giao từng
phần hoặc tồn bộ cuốn sách mà khơng được phép là phạm luật. Ngân hàng Thế giới
khuyên khích việc phổ biến cuốn sách và thơng thường sẽ nhanh chóng cấp giấy phép
Để được phép photo hoặc in lại bất cứ phần nào của cuốn sách này, xin hãy gửi đề
nghị với những thông tin đầy đủ tới
Copyright Clearance Center, Inc., 222 Rosevvood Drive,
Danvers, MA 01923, USA, télephone 978-750-8400, fax 978-750-4470,
www.copyright.com.
Tất cả những câu hỏi liên quan đến bản quyền và cấp phép cùng những quyền liên
quan, xin gửi đến
Ồffice of the Publisher, YVorld Bank, 1818 H Street NW,
VVashington, DC 20433, USA, fax 202-522-2422, e-mail

ISBN 0-8213-6392-1
EAN 978-0-8213-6392-8
e-ISBN 0-8213-6393-X
e-ISBN-13 978-0-8213-6393-5
"
DOI 10.1596/978-0-8213-6392-8
Library of Congress Cataloging-in-Publication Data

Iarossi, Giuseppe.
The povver of survey design : a user's guide for managing surveys, interpreting"
results, and inAuencing respondents / Giuseppe Iarossi.
p* cmIncludes bibliographical reíerences and index.
*
ISBN-13: 978-0-8213-6392-8

ISBN-10: 0-8213-6392-1
1. Social surveys—Methodology. 2. Questionnaires—Methodology. I. Title.
HM538.I37 2006
V<
Ịm^i
300.72’3—dc22
^ *
2005044618

X

.

V>

z


Dành cho cha tôi, Antonio, và mẹ tôi, Esterina Civetta



Lời Nhà xuất bản

Trong sự p h á t triển của th ế giới n g à y nay, thông tin và chất

lượng của n h ữ ng thông tin có vai trị h ế t sức quan trọng.
N h ừ n g tư liệu th u th ậ p được từ các cu ộ c đ iề u tra, k hảo sát,
p h ỏ n g v ấn được ch ín h xác sẽ g iú p cho các nhà chính trị, h oạch
định chính sách, các nhà quản lý, kinh doanh, các nhà hoạt

đ ộ n g v ă n hoá - xã h ộ i và các lĩn h vự c k hác có cơ sở đ ể đư a ra
quyết định đứng đắn. Ở m ột ý nghĩa nào đó, chất lượng của
n h ữ n g thông tin ả n h hư ởng rấi lớ n đ ế n k ết quả h o ạt đ ộ n g của
các lĩnh vực, đ ến chính sách đố ì nội, đơ i ngoại, đến đời sơng
kinh tế - xã h ộ i củ a m ỗi quốc gia v à từ n g người dân. C ũng
chính vì th ế m à cho đ ế n nay, m ặc d ù n h â n loại đã bước v ào
n h ừ n g n ăm đ ầ u củ a th iên n iê n kỷ th ứ ba, v ớ i sự p h á t triển nh ư
v ũ b ã o của cuộc cách m ạ n g khoa h ọ c và cô n g nghệ và sự b ù n g
n ổ thô n g tin, n h ư n g người ta v ẫ n r ấ t q u a n tâm đ ế n ch ất lượng
của n h ữ n g th ô n g tin do các cuộc đ iề u tra đ em lại, coi đó là m ột
p h ầ n tất y ếu c ủ a cuộc sông.
Đ ể cung cấp cho bạn đọc có thêm tư liệu nghiên cứu, tham
khảo về v ân đề này, N hà xuất bản C hính trị quốc gia xuất bản
cuốn sách Sức m ạnh của th iê t kê điều tra của tác giả Giuseppe
Iarossi, xuất b ản n ăm 2006.
N ội dung cuốn sách gồm 6 chương, tập trung trình bày về
cách thức tiến h à n h các cuộc đ iều tra th u thập số liệu đ ể đ ạt
được chất lượng cao; hướng d ẫ n các v ấ n đề cụ thể trong khi
tiến hành đ iều tra như: tổ chức, lập k ế hoạch điều tra, quản lý
đ iều tra, thiết k ế các biểu bảng, cách thứ c lựa chọn vân đề điều
tra, phương p h á p đ ặ t câu hỏi, đ ồ n g thờ i n ê u lên cơ sở khoa học
và những điều cần lưu ý trong quá trìn h điều tra. Đây là cuốn
sách cé giá trị nghiên cứu, tham khảo tơ't, khơng chỉ đốì với
nh ữ n g người tiến h àn h thiết k ế đ iề u tra, làm ra sơ' liệu, mà cịn


viii

Sức mạnh của thiết kế điều tra


cả những người sử d ụ n g số liệu điều tra phục vụ cho m ục đích
riêng của từng lĩnh vực. N hững nội dung tác gi.ả trình bày
trong các chương đã được N hà xuất bản dịch theo đ ủng
nguyên tác bản tiếng Anh. Trong cuốn sách có m ộ t sơ' khái
niệm có tính chất chun ngành, chúng tơi đã đơi ch iếu với từ
điển chuyên n gành đ ể dịch được sát hơn. Tuy n h iên , củng
không trán h khỏi còn những khiếm khuyết. N hà x u ấ t b ản và
dịch giả m ong n h ận được nhữ ng ý kiến đóng góp để lần xuất
bản sau được hoàn chỉnh hơn.
Nhà xuất bản xin giới thiệu cuốn sách với bạn đợc.
Tháng 7 năm 2006
Nhà xuâ't bản Chính trị quốc gia


M ụ c lục

Lời nói dầu

xvii

Lời cảm ơn

xix

Các từ vết tắt

xxi

Chương 1.


Xem xét kỹ h ơ n v iệc tiế n h à n h đ iề u tra

1

Chương 2.

Q u ả n 1/ đ iề u tra: M ộ t cái n h ìn tổ n g q u a n
11
Thết kế chương trình tổng thể
12
Thết kế báng hỏi, thí điểm và mẫu nhập dữ liệu
Lựi chọn cơng ty điều tra
14
M ỗi diều tra
22
Hiấn luyện
24
ĐiíU tra thực địa và kiểm soát chất lượng dữ
liệu
Chươnc3.

V iệc hải c â u h ỏ i sai d ễ n h ư th ế n à o
31
Cá: gợi ý thực tế cho việc thiết kế bảng hỏi
Cá:h diễn đạt câu hỏi
35

33

Ki iu câu hỏi

50
Lợi câu hỏi
57
CKiỗi câu hỏi
86
Đ( dài của bảng hỏi
91
Cech trình bày bảng hỏi
94
DỊh
99
Thí
101
Chươm 4.

M ộ t Cich tiế p c ậ n th ự c tế đ ể c h ọ n m ẫ u
XíC dịnh cỡ mẫu trong chọn mẫu ngẫu nhiên
đơn giản (SRS)
112
x.c dịnh cờ mẫu trong chọn mẫu phân tầng

111

116


Làm sao để tiến hành chọn mẫu hệ thông
122
Làm sao để thực hiện phương pháp lựa chọn tỷ lệ
tương xứng với quy mô

125
Làm sao để giải quyết các vấn đề khung tổng thể
Nhừng tác động của việc sáp nhập, mua lại và
chia tách đốì với hệ số chọn mẫu
135
Điều chỉnh hệ số và hậu phân tầng
140
Chọn mẫu trong thực tế: Làm sao để tối đa hóa tính
đại diện của mẫu trong khi tối thiểu hóa chi phí
điều tra thơng qua việc sử dụng hậu phân tầng

1219

151

Chương 5.

T âm lý c ủ a n g ư ờ i đ ư ợ c p h ỏ n g v ấ n và
v iệc th a m gia đ iề u tra
171
Các yếu tó ảnh hưởng đến việc tham gia điều tra
Đào tạo
187
Hướng dẫn đào tạo thực hành
193
Duy trì sự tham gia
195
Tiến hành phỏng vân
213


171

Chương 6.

T ại sao q u ả n lý d ữ liệ u là q u a n trọ n g
Mã hóa
224
Biên tập
226
Vào dữ liệu
228
Làm sạch dữ liệu
233
Tài liệu tham khảo

223

261

Phụ lục

P h ụ lụ c 1. C ác c â u h ỏ i n h ậ n th ứ c tro n g b ả n g h ố i đ n ín h
c ủ a đ iề u tra m ô i trư ờ n g đ ầ u tư
273
P h ụ lụ c 2. N h ữ n g c â u h ỏ i k h á c h q u a n d ù n g đ ể
đ á n h giá n h ữ n g th ô n g s ố tro n g đ iề u tra tác điộng;
đ ế n d o a n h n g h iệ p
275
P h ụ lụ c 3. K ết q u ả n h ữ n g th ô n g sô" c ủ a Đ iề u t r a
n h ữ n g tác đ ộ n g cô" đ ịn h lê n các d o a n h n g h iệ p ,

p h ầ n các c â u h ỏ i k h á c h q u a n
279
P h ụ lụ c 4. B ản g p h â n p h ố i z a / 2 theo các m ứ c ý nghiĩa
k h ác n h a u c ủ a a

295


Phụ lục 5. Bảng số n gẫu nhiên

297

Phụ lục 6. C ác th ô n g tin m ở tro n g p h ầ n giới th iệ u
cuộc đ iề u tra

299

P h ụ lục 7. N h ữ n g d ữ liệ u tố i th iể u k h i đ i đ iề u tra

301

Hộp

1.1
2.1
2.2
2.3
3.1
4.1
4.2

4.3

Một cuộc điều tra, nhiều cách giải thích
6
Tiêu chí xem xét khi chọn công ty điều tra
15
Các đôi tượng chủ yếu và chức năng của họtrong
một cuộc điều tra môi trường đầu tư điển hình
18
Trách nhiệm phải được xác định rõ trong quá trình
phỏng vấn
25
Tanh sách các câu hỏi bảng hỏi đưa ra cho chuyên gia
thử nghiộm đánh giá
106
Pơn vị chọn mẫu trong các cuộc điều tra kinh doanh
Tư vân cho ngài Thị trưởng
117
Tại sao việc sử dụng hệ sô' trong chọn mẫu phân tầng
lai quan trọng

4.4.
6.1

114

142

Sử dụng SAS để chọn mẫu
166

Cách ký hiệu nhận dạng (ID) bảng hỏi

230

Hình

2.1
2.2
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11

Ai dang hỏi cái gì?
21
Biểu đồ Gantt minh họa thời gian các hoạt động điều tra
28
Trình độ học vấn của các đối tượng điều tra IC
34
Thay đổi một từ có ảnh hưởng lớn đến kết quả
35
rhân bổ tỷ lệ trả lời khi trình tự hỏi bị đảo ngược
40

Các câu hỏi khầng định làm giảm yêu cầu cho việc
fhân loại
47
Câu hỏi đa nghĩa làm tăng yêu cầu cho việc phân loại
49
"ác động về tỷ lệ trả lời của danh sách câu hỏi lặp lại dài
52
Các cuộc phỏng vấn do cơ quan chính phủ tiến hành
ầm giảm số lượng và trả lời về tham nhũng
61
Chỉ số sai sót trí nhớ theo cách thức phỏng vấn
64
Dộ chính xác của khả năng nhớ lại giảm theo thời gian
69
Vnh hưởng của thời gian đến thời kỳ nằm viện
chông được ghi chép đầy đủ
70
Dối tượng điều tra trả lời "không biết" tăng lên với lựa chọn
chông tham gia
72


xii

Mực lục

3.12
3.13

3.15


Tác động của thang sô" đến mẫu câu trả lời
73
Các từ tích cực và tiêu cực có ảnh hưởng khác nhau
đến dối tượng điều tra
79
Tác động ảnh hưởng của sự kiện: dạng câu hỏi đóng
khơng phát hiện ra được các cá sốc bên ngồi
8?
Mốì quan hệ giừa độ dài bảng hỏi và tỷ lệ trả iời
93

3.16

Ả nh hưởng của các thuật ngữ không rõ ràn g đ ến

3.14

3.17
3.18
5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
5.6
5.7
5.8
5.9


kết quả điều tra
102
Trả lời các câu hỏi có thuật ngữ khơng rõ ràng tốn nhiễu
thời gian hơn
103
Tỷ lệ các vấn đề được nhận biết bằng các phương pháp thử
nghiệm khác nhau
105
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia điều tra
172
Tỷ lệ tham gia điều tra tính theo số lượng tiền thưđng
176
Độ dài của cuộc phỏng vấn ảnh hưởng không đáng kể
đến việc tham gia phỏng vấn
177
Chỉ sô" các lỗi trả lời tính theo những đặc điểm
của điều tra viên
189
Nhừng ảnh hưởng của đào tạo điều tra viên dốì với chấit lượng
và số lượng dữ liệu
191
Nhừng ảnh hưởng của số lượng các luận cứ đến quá trìmh
thuyết phục
198
Nhừng ảnh hưởng của chất lượng các luận cứ đến quá tirình
thuyết phục
199
Những ảnh hưởng của sô" lượng và chất lượng các luận ccứ
đến quá trình thuyết phục
200

Tỷ lệ tham gia chủ động của những người được phónị* v/ấn

tỏ thái độ miễn cường lức đầu
211
5.10 Mức độ trả lời chính xác với phong cách phồng vân
chuẩn mực và linh hoạt
218
5.11 Các cách thức kiểm nghiệm
222
6.1 Sự khác nhau giữa NA, NP, REF, DK và 0
227
6.2
Sự phân biệt không rõ ràng giữa 0 và khơng áp dụng
được ảnh hưởng đến tính chính xác của dữ liệu
236
6.3
Nỗ lực nhận thức của người trả lời theo kiểu câu hỏi
239
6.4
Các câu hỏi khơng chủ đích có thể tạo ra nhừng câu trả llời
không nhẩt quán
241
6.5
Số lượng câu hỏi
246


M ự c lục

6.6

6.7
6.8
6.9
6.10
6.11
6.12
6.13
6.14
6.15
6.16

Cấu truc câu hỏi
247
N hừngcâu trả lời không nhất quán (1)
247
Nhừng câu trả lời không nhất quán (2)
249
Những câu trả lời không nhất quán (3)
249
Các câu hỏi về xuất khẩu
251
Cấu trúc câu hỏi
251
Nhừng mâu thuẫn trong câu hỏi
252
Nhừng câu hỏi biệt lập được sử dụng để kiểm trachéo
252
Làm sách dữ liệu
253
Các câu hỏi cho nhừng người trả lời khác nhau

254
Phân bổ các câu trả lời cho câu hỏi XV.11 (Q15.ll),
XV.12
(Q15.12), và VI.11 (Q 6.ll) trước khi được làm sạch
254
6.17 Phân bổ các câu trả lời đến câu 15.12 khi
câu 15.11 = "không"
256
6.18 Phân bổ các câu trổ lời giữa các câu XV.11 (Q15.ll)
và XV 12 (Q15.12) sau khi được làm sạch
257
6.19 Phân bổ các câu trả lời giữa các câu XV.11 (Q15.ll), XV.12
(Q15.12) và VI.11 (Q6.ll) sau khi được làm sạch
259
Bảng

1.1
1.2
2.1
2.2
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5

3.6

Thái cộ và sự mập mờ đồi với nền dân chủ ở Mỹ Latinh
(ohầntrăm người trả lời)

2
Cùng một câu hỏi (dẫn đến) các câu trả lời khác nhau
rhần :răm chi phí điều tra trong các cuộc điều tra
hộ gi £ đinh
23
Các b.io cáo hàng tuần cho phép nhà quản lý
pám sát tiến độ
30
Hành vi được ghi lại khi dùng phạm vi trả lời thấp
và cao
39
Các CẲỘQ phỏng vấn do cơ quan chính phủ và cơng ty
quốc :ế tiến hành có ảnh hưởng đến kết quả điều tra
Dộ đ ín h xác cao hơn đối với các câu hỏi có kết thúc mở
Chi tán suất sự kiện giảm thì việc dùng phương pháp
iệt ké tình tiết tăng lên
66
rầ n Siất sự kiện cao hơn sẽ có tác độ n g tiêu cực

dến cộ chính xác
66
rhời ộan trả lời và phương pháp liệt kê tình tiết
có ảnh hưởng tích cực đến độ chính xác
68

3

60
61


xiii


xiv

Mục lục

3.7

4.4
4.5
4.6

Giá trị phần trăm thu dược liên quan đến các từ rngừ
mô tả
77
Các cuộc phỏng vân do cơ quan chính phủ tiến h ành và
cơng ty tư nhân quốc tế tiến hành làm giảm xác suất
đánh giá các cản trở chính
81
Một câu hỏi đóng và câu hỏi mở dẫn đến kết quả trả lời
khác nhau
85
Điều chỉnh hệ số trong trường hợp không bao q u át hết
130
Hệ thống lựa chọn của Kish
134
Độ chính xác của khung và hệ sơ" chọn mẫu: Trường hợp
sáp nhập, mua lại và chia tách trong các cuộc điềui tra
kinh doanh

136
Thiết kế mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng
144
Các thành phần điều chỉnh hệ sô" cho tầng A
148
Các thành phần điều chỉnh hệ số cho tất cả các tầng
149

4.7

Ước tính hệ sơ" cuối cùng

4.8
4.9
4.10

Phân bơ' tổng thể theo ngành, vùng và quy mô
152
Yêu cầu về cỡ mẫu với độ tin cậy 90%
153
Phân tầng và cỡ mẫu mong muốn với độ tin cậy 9(0%
và sai số 5%
155
Phân bô" mẫu theo ngành và vùng
158
Mục tiêu tổng thể (4 vùng và 5 ngành) và mẫu cần thiết
159
Tổng thể cuối cùng (4 vùng và 4 ngành) và cỡ m ẫư
cần thiết
159

Cỡ mẫu mong muốn và độ tin cậy về mặt thống k(ẽ
160
Phân tầng theo ngành và vùng
163
Mẫu, thay thế và tổng các yếu tố rút ra
165

3.8

3.9
4.1
4.2
4.3

4.11
4.12
4.13
4.14
4.15
4.16
4.17
4.18
6.1
6.2
A3.1

150

Mâu cuồi cùng và các hệ sô"
168

Hậu phân tầng theo sở hữu
169
Phân bổ các câu trả lời nhât qn và khơng nhất qin
Có nhiều câu trả lời không nhâ't quán
243
Kết quả diều tra "Những khoản chi khơng chính thiức"
trong khn khố Điều tra nhừng tác động cố định
lên doanh nghiệp
280
A3.2 "Nhừng khoản hốì lộ tương ứng với phần trăm giá trị
của các hợp đồng ký kết với Chính phủ"
281
A3.3 'Thần trăm ước tính của tổng doanh thu tự kê khai
để tính thuế"
282

242


A3.4

"Pnần trăm thời gian nhà quản trị cấp cao giải quyết cơng việc
với Chính phủ"
283

A3.5 "Tổng số ngày làm việc với các cán bộ thanh tra thuế"
284
A3.6 "S5 ngày trung bình làm xong thủ tục hải quan cho hàng hóa
nhập khẩu"
285

A3.7 "Số ngày trung bình làm xong thủ tục hải quan cho hàng hóa
x't khẩu"
286
M ic lao động tốì ưu so với mức hiện tại (%)
287
"Số ngày thiếu điện/hoặc có điện nhưng chập chờn"
288
"Số ngày thiếu nguồn cung cấp nước"
289
Sô ngày dịch vụ đường dây điện thoại chính khơng hoạt
ckng/bị gián đoạn
290
A3.12 'Thần trăm doanh thu thất thoát do bị thiếu điện/hoặc điện
chập chờn"
291
A3.13 'Thần trăm doanh thu thất thoát do thiếu nguồn cung cấp nước
tnng năm trước"
292
A3.14 "Phần trăm doanh thu thất thoát do dịch vụ đường dây điện
thoại chính khơng hoạt động trong năm trước"
293
A3.15 "?hần tràm trung bình giá trị hàng hóa thất thu
kìi vận chuyển"
294

A3.8
A3.9
A3.10
A3.ll




Lời nói d ầ u

Fhần ớn các so" liệu sử d ụ n g tro n g nghiên cứu kinh tế, p h ân
tích, xìy d ự n g chính sách đều lấy từ các cuộc điều tra - các điều

tra về hộ gia đình, doanh nghiệp, trường học, bệnh viện và các
thành vièn tham gia thị trường. Trong th ế giới ngày nay chúng
ta dễ iàrtg lên m ạng và tải về tất cả các loại sô" liệu - tỷ lệ tử
vong rẻ em, xu hướng lạm phát, mức đói nghèo, mức độ bất
bình lẳng, tốc độ tăng trưởng của đ ầu tư và GDP. H ầu hết
nhừn£ người d ù n g các số liệu n à y không q uan tâm n h iều đến
nguồr gốc của chúng. N hưng họ nên biết về nguồn gốc của
chúng. H ãy xem xét m ột thông tin được coi là khá đơn giản, đó
là tổnị lư ợng đ ầ u tư v ào T rung Q uốc n ăm 2004: C âu trả lời đích
thực (ho câu hỏi này là tất cả những phí tổn, những nỗ lực của
các hi> gia đình, các doanh nghiệp và chính phủ đã bỏ ra trong
năm lể th ấe đẩy hoặc làm tăng giá trị của đ ấ t đai, nhà xưởng,
máy nóc d ù n g đ ể sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Việc này cực
kỳ tố i kém - có thể khơng thực h iện được - đ ể tính chính xác
tâ't cả các h o ạ t đ ộ n g này. Do v ậy , trên thự c tế các nhà nghiên

cứu, (ác quan chức và các thành vicn tham gia thị trường thường
dự a \ào kết quả d ự đ o á n của các cuộc đ iề u tra hộ gia đ ình hoặc
đoan i n ghiệp. Độ chính xác của d ự đ o á n trê n p h ụ thuộc vào

chất ương của cuộc điều tra.
C iốn sách này trìn h b ày cả về "cách thứ c" tiến h à n h các cuộc
điều ra chất lượng cao, đặc biệt trong m ơi trường đầy khó khăn

của đ c nước đang p h át triển, đồng thời "hướng dẫn cho người
d ù ng' cho tất cả những ai sử dụng số* liệu thơng kê trên vào bất
cứ rrục đích gì. C uốn sách sẽ cung cấp cho bạn đọc các sô' liệu
s â u \ề nhữ n g v ấ n đề hoặc n h ữ n g k h u y n h hư ớ ng nào cần p h ải
tìm liếm ở các n g u ồ n sơ" liệu khác d ự a trên các phư ơ ng p h áp

xvii


xviii

Sức mạnh của thiết kế điều tra

đ iề u tra chính được d ù n g đ ể tạo ra các s ố liệ u trê n . Vớii ý nghĩa

đó cuốn sách này là m ột "gợi ý sơ' liệu" vô giá.
Là người đưa ra các số liệu th ô n g qua các cuộc (điềm tra,
G iuseppe Iarossi đã viết cuốn sách hướng dẫn rấ t thiực tế và
thẳng thắn về cách thiết kế và thực hiện điều tra. CuôVn sách
h ư ớ n g d ẫ n n ày được v iết dự a trê n n h iề u n ă m k in h nghtiệnn tiến
h à n h các cuộc đ iều tra về doan h n g h iệp tro n g n h iề u lĩn h vự c ở
châu Phi, Đông Á và Nam Á của ông. Đ ây là m ộ t quyểru sách
đáng tham khảo vì nó bao hàm các vấn đề như cách v iết bảng
câu hỏi, đào tạo người kê bảng biểu, các cách d iễn đ ạ t câiu hỏi
đ iề u tra, lựa chọn m ẫu , sô' liệu đ ầ u v à o và cách là m s ạ c h sổ) liệu.
Người dùng có thể bỏ qua m ột sơ" phần n hất đ ịn h khù đii vào
chi tiết kỹ thuật. N hưng tình tiết chung của cuồn sách líà C cá i mà
bất kỳ ai làm việc với những sô" liệu thông kê cũng cần plhải nhập
tâm . C ũng n h ư bất cứ ai đã từ ng đi th ăm m ộ t n h à m áy ;sảm x u ất
xúc xích sẽ khơng bao giờ có cảm giác tương tự khi ăn x ú c xích,

sau khi đọc cuốn sách này độc giả c ũ n g 'sẽ không b a o g;iờ sử
dụng những dữ liệu họ có được theo cách trước đây. C ni sách
này sẽ cho bạn biết mức độ khó khăn để có được nhữíng đánh
giá tin cậy về thực trạng kinh tế, xã hội quan trọ n g và diO vỉậ ỵ sẽ
kích thích bạn tiếp cận với các đánh giá m ột cách thận ttrọmg.

David Dollar
Trường đ ại diiện WB
tại T rung Q uốc


Lời cảm ơn

T ôi rất biết ơn tất cả các nhà nghiên cứu và những người thực
h iê n các phương pháp điều tra được đề cập trong cuốn sách này
về những đóng góp của họ. Tơi xin cảm ơn các đồng nghiệp của
tôi. tại N gân hàng T hế giới, nếu khơng có sự giúp đờ của họ về
kứih nghiệm , chắc tôi đã không viết ra được cuốn sách này. Tôi
đ ặ c biệt biết ơn Rita Almeida, Demba Ba, Sergiy Biletsky,
Armanda Carlier, George Clarke, Linda Cotton, Antonie De Wilde,
Simeon Djankov, David Dollar, Pablo Fajnzylber, Ana Pem andes,
A urora Ferrari, Alvaro Gonzalez, Mona H addad, Luke Haggarty,
M ary Hallvvard - Driemeier, Sriyani Hulugalle, Philip Keeíer,
Thuomas Kenyon, Veselin Kuntchev, Sergio Kurlat, Esperanza
Laisagabaster, Ying Li, Syed M ahm ood, Jean Michel Marchat,
MJolnn Nasir, Axel Peuker, Ismail Radwan, Vijaya Ram achandran,
MSteíka Slavova, A ndrew Stone, M ona Sur, Giovanni Tanzillo,
TiHahun Temesgen, Son Thanh Tran, Colin Xu, Yutaka Yoshino

và Albert Zeufack. Tôi cảm ơn những người làm việc tại N gân
hà ng Phát triển châu Á như A buzar Asra, Gemma E strada, V.N.
G hanathurai, Rana Hasan Kanokpan Lao-Araya và Em esto
Pernia. Tơi cũng bày tỏ lịng biết ơn tới các chuyên gia tư vấn
vài các quan chức chính phủ mà tơi đã làm việc nhiều năm tại
Bamgladesh, Brazil, Costa Rica, Ethiopia, Guyana, Ân Độ,
Iĩìcdonesia, Malawi, Malaysia, Philippines, Cộng hòa Triều Tiên,
Srii Lanka, Thái Lan và Việt Nam. Tơi xin cảm ơn Mary
HSa.liola, Giovanni Tanzillo và Veselin Kuntchev về n h ận xét hữu
íclh của họ đ ố i với các bản thảo đ ầ u tiên. Rina Boníield, Polly
Mteans, H edy Sladovich và Tourya Tourougui đã có những hiệu


XX

Sức mạnh của thiết kế điều tra

đính rất quý giá. N guồn động lực quan trọng n h ất giúp tơii hồn
thành cuốn sách này đó là vợ tơi - Izabella và anh ireăi ĩNicola
của tôi. Tôi cảm ơn sự giúp đỡ về m ặt tài chính của Clhương
trình đối tác N gân hàng Hà Lan và N hóm p hát triển lĩnứì wực tư
nhân của N gân hàng Thế giới tại khu vực châu Phi.
N hững quan điểm thể hiện trong cuốn sách này hcoàm toàn
đều là quan điểm của tác giả và chúng không p h ải là qm ani điểm
của N gân hàng Thế giới. M ong m uôn của tôi là cuồn ssácỉh này
sẽ giúp nâng cao độ chính xác của các sơ" liệu được tthui thập
trong các cuộc điều tra về m ôi trường đầu tư và từ đcó đĩưa ra
các gợi ý chính sách cho các nước đang phát triển ttrêm con
đường giảm đói nghèo của họ.



Các từ viết tắt

ACS
BEEPS II
BOSS
DCF
DK
HQ
IC
ID
LCU
LSMS
NA
NP
NPV
PPS
REF
ROE
SAS
SRS
TOR
UNDP

H iệp hội tin học điều tra
Đ iều tra m ôi trường kinh doanh và quá trình thực
thi của doanh nghiệp lần II
N gắn gọn, m ục đích, đơn giản và cụ thể
Dịng tiền m ặt khơng tính đến

Khơng biết
Trụ sở chính
Cuộc điều tra về năng suất và m ôi trường đầu tư
N h ận dạng
Đồng tiền địa phương
Tiêu chuẩn sông và nghiên cứu cách đánh giá.
Không áp dụ n g được
Không được cung cấp
Giá trị hiện tại dịng
Tỷ lệ xác su ất về kích cỡ
Từ chối trả lời
Lợi tức cổ phần
Hệ thông p h â n tích thơng kê
Phương pháp lây m ẫu ngẫu nhiên giản đơn
Các điều khoản tham vân
Chương trình p h át triển Liên hợp quốc



Chương 1

Xem xét kỹ hơn
việc tiến hành điều tra

K

hi tôi cịn là học sinh p h ổ thơng, tơi thường

bị lôi cuốn bởi sự m ập m ờ của các kết quả
điều tra. Liệu có phải do chính trị, kinh tế và thậm chí là hành

vi của con người đã dẫn đến sự đốì lập trong các kết quả điều
tra, dôi khi ngay cả trong m ột cuộc điều tra. Cho đến nay thì
điều này cũng chưa có nhiều thay đổi. M ột cuộc bỏ phiếu tín
nhiệm theo kiểu Latinh năm 2004 cho th ây trong khi phần lớn
(63%) người dân Mỹ Latinh khơng ủn g hộ việc có m ột chính
quyền qn sự, thì có tới 55% ủ n g hộ m ột chính p h ủ phi dân
chủ nếu nó giải quyết được các v ấn đề kinh tế (xem Bảng 1.1).
N h iều năm đã trôi qua kể từ khi tơ i có th ể giải quyết rắc Tối
này. N ếu chúng tôi tiến h àn h m ộ t cuộc đ iều tra hôm nay và hỏi
rằng "Bạn có ủng hộ việc k huyến khích tài chính cho các nước
nghèo khơng?" thì sẽ có rấ t n h iều câu trả lời đồn g ý là có. Do
vậy, kết quả của cuộc đ iều tra n ày sẽ khác n ế u chúng ta đ ặt
câu hỏi "Bạn có ủng hộ việc trợ cấp tài chính cho các nước
nghèo khơng?". Các thí nghiộm đã chứng m inh rằn g chỉ m ột từ
khuyến khích hoặc trợ cấp có th ể làm thay đổi kết quả của m ột
cuộc đ iều tra.
C ách thức câu hỏi được đưa ra thường d ẫ n đ ến kết quả câu
trả lời sẽ th ế này hoặc th ế kia. Ả nh hư ởng này là rấ t lớn, có thể
thay đ ổ i tới 30% thái độ. Do vậy, n h ư tôi nghĩ ban đ ầ u là nguyên
n h â n sự trái ngược giữa các k ết quả đ iều tra không phải là do
đ ố i tượng mà là do người thiết k ế câu hỏi. N gười được hỏi
k h ông phải là không có lý trí. N gược lại, người thiết k ế bảng hỏi
thư ờng có đ ủ kỹ xảo (đủ kinh nghiệm ) đ ể khai thác hoặc nắm
b ắ t được các "m ẹo" của công tác đ iều tra. Tôi đã thử m ột trong

1


2


Sức mạnh của thiết kế điều tra

n h ữ n g m ẹo n ày khi d ạ y m ộ t khóa học về p h ư ơ n g p h á p điiều tra
ở trường Đại học Johns H opkins. N gày đ ầ u lê n lớ p, tơi chua sinh
viên làm 2 nhóm và hỏi từ ng sinh viên củ a m ỗ i n h ó im trả lời
cùng m ộ t câu hỏi, với cách hỏi khác n hau n h ư tro n g Bả n g 1.2. Y
đ ịn h bí m ật của tôi là d ẫ n d ắ t sinh viên n h ó m th ứ ĩihấtt đíến câu
trả lời A và n h ó m sinh viên th ứ hai đ ến c â u trả lời B. 'Từ thí
n g h iệm đơn g iản này, tôi học được cách làm th ế n à o dể d ễ dàng
gây ản h hư ởng đ ến đ ố i tượng đ iều tra.

Đảng 1.1

Thái độ và sự mập mờ đối với nền dân chủ ở Mỹ Latinh (phần trăm người trrả Hòi)

Costa Rica
Panama
Cộng hòa Dominica
Uruguay
Venezueia
Nicaragua
Ecuador
Bolovia
Argentina
Chile
Mexico
Colombia
Brazin
Guatemala
E1 Salvador

Honduras
Peru
Paraguay
Mỹ Latinh
Nguồn: Tạp chí Economist 2004.

Khơng bao giờ
ủng hộ chính quyền
quân sự

ủ n g hộ ch ín h quyéển
phi dân chủ n ếu nó giảii qiuyết
được cá c vấn đề kinih ttế

89

42

77

56

74

62

72

33


71
70

48
70

69

49

67

49

64

46

64

45

60

67

58

64


56

54

54

57
56
70
64
75
55

48
47
47
41
63


×