U LÀNH TÍNH VÙNG MIỆNG – HÀM
MẶT
MỤC TIÊU
Trình bày được các khối u lành tính hay gặp ở vùng miệng - hàm mặt
Chuyển kịp thời bệnh nhân đến các tuyến có chuyên khoa phẫu thuật hàm mặt
Phân biệt được các khối u lành với khối u ác tính
U MÁU
50% ở vùng đầu mặt cổ.
Thường gặp u lành.
Phân chia thành 2 nhóm:
- U mạch máu: sự tăng sinh của các tế bào nội mô
- Dị dạng mạch máu: phát triển bất thường về cấu trúc hình thể
của mạch máu
PHÂN LOẠI
1. Theo GPB
- U máu thể mao mạch
- U máu thể hang
- U máu thể hỗn hợp
- U máu động tĩnh mạch
2. Theo LS
- U máu phẳng, gồ, dưới da
- U máu niêm mạc
- Phình mạch rối
- U máu trong xương
Lâm sàng
Màu đỏ hay tím
Nổi gồ trên da, niêm mạc, ấn xẹp
Không đau, dễ chảy máu
Một số thể u máu thường gặp:
- U máu phẳng
- U máu gồ
- U máu dưới da
U MÁU PHẲNG
Vết rượu vang
Da hồng nhạt, đỏ sẫm
Bề mặt phẳng, mềm mại
Bẩm sinh, chiếm 10%
Có thể lan ra
Vi thể: u máu mao mạch
U MÁU GỒ
-
U máu thể củ
Gồ lên khỏi da lành
Màu đỏ sẫm, bề mặt lồi lõm, gồ ghề
Nguyên phát hoặc thứ phát
Vi thể: phối hợp thể mao mạch, thể hang
U MÁU DƯỚI DA
U MÁU DƯỚI NIÊM MẠC
U MÁU THỂ PHÌNH MẠCH RỐI
Điều trị
Điều trị bảo tồn:
+ Theo dõi sự phát triển
+ Điều trị nội khoa
Điều trị can thiệp
+ Laser
+ Tiêm xơ
+ Phẫu thuật
U BẠCH MẠCH
Ít gặp hơn u máu
Giải Phẫu bệnh
Thể đơn giản: nhiều bạch mạch tăng sinh giãn to. LS: U mới phát
hiện, khơng to, sờ có cảm giác bèo nhèo
Thể hang: Hay gặp. U gồm nhiều túi bạch huyết to nhỏ, vách
ngăn là tổ chức bạch mạch
Thể nang: một nang duy nhất chứa bạch huyết
Lâm sàng
Gặp ở lưỡi, má, mặt, vùng dưới hàm, cổ
Da, niêm mạc bình thường
Bóp khơng xẹp, dễ nhiễm trùng
Thường gặp U bạch mạch nang ở trẻ
U phát triển nhanh
Chẩn đốn và điều trị
Chẩn đốn
Sờ mềm, khơng xẹp, màu sắc bình thường
Chọc dị ra bạch huyết, dịch màu trắng
Điều trị
Chích xơ hay phẫu thuật
U XƯƠNG
Có thể nguyên phát hoặc thứ phát
U phát triển chậm, làm mất cân xứng mặt
Chụp XQ thấy xương nơi u đậm đặc
Phẫu thuật đẽo gọt bớt u theo thẩm mỹ
U LỢI RĂNG
Liên quan đến hormon nữ ở tuổi dậy thì và phụ nữ có thai
Lâm sàng
U lợi xơ: nhẵn, đều, xương bình thường
U lợi sùi: đỏ sẫm, sùi, mềm hay chảy máu, X quang có dấu tiêu
xương giữa hai huyệt ổ răng, gặp ở phụ nữ có thai, biến mất sau sinh.
U lợi thể hạt.
Điều trị
Phẫu thuật cắt u và phần xương xâm lấn, có thể nhổ răng.
U NGUYÊN BÀO MEN
(Ameloblastoma)
U Lành tính, thường gặp người
lớn tuổi (> 40 t)
Gặp ở xương hàm dưới nhiều hơn