Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Phõn tớch thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại cụng ty sx - xnkđt thanh niờn Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.8 KB, 42 trang )

Phõn tớch thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại cụng ty sx -
xnkđt thanh niờn Hà Nội
I. Túm lược về hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty
Tờn đơn vị: Cụng ty sản xuất xuất nhập khẩu đầu tư thanh niờn Hà Nội
Tờn giao dịch: Hanoi Youth Production Import-Export Investment Company
(Hagasco)
Trụ sở văn phũng K3B Thành Cụng-Ba Đỡnh Hà Nội
ĐT: (04)8353163
Fax: 8345946
Tài khoản 021000001783 VNĐ
0021370022610 USD
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty sản xuất-xuất nhập khẩu đầu tư
thanh niờn Hà Nội
Cụng ty sản xuất-xuất nhập khẩu đầu tư thanh niờn Hà Nội(viết tắt là cụng
ty SX-XNKĐT thanh niờn HN) được thành lập ngày 02/04/1992 với tờn gọi là Xớ
nghiệp sản xuất hàng thủ cụng mỹ nghệ, là một đơn vị thuộc tổng đội thanh niờn
xung phong xõy dựng kinh tế thủ đụ vừa là một doanh nghiệp nhà nước, vừa là nơi
dạy nghề giải quyết việc làm cho thanh niờn thủ đụ.
Khi mới thành lập xớ nghiệp cú hai đơn vị : một xưởng len và hai phũng kinh
doanh
Năm 1993
Bờn cạnh việc ổn định tổ chức sản xuất kinh doanh và dạy nghề, lónh đạo
xớ nghiệp đó khụng ngừng tỡm tũi nghiờn cứu để tỡm ra phương hướng phỏt triển
của đơn vị.Sau một thời gian hoạt động đó thành lập thờm hai phũng chức năng,
xưởng sản xuất và phũng kinh doanh đều hoạt động cú hiệu quả. Xớ nghiệp đó mở
rộng kinh doanh theo hướng gia cụng cỏc mặt hàng thủ cụng mỹ nghệ.Ngay từ
những năm đầu tiờn, sản phẩm do xớ nghiệp làm ra đó chiếm được cảm tỡnh của
1
Lớp K36 A6 - Khoa QTDN
1
khỏch hàng về mặt chất lượng và mẫu mó sản phẩm.Với phương phỏp tổ chức sản


xuất một cỏch khoa học đó thực sự tạo tiền đề phỏt triển cho những năm sau.
Thỏng 9/1993 xớ nghiệp thành lập xưởng may hiện đại tuyển chọn đội ngũ cỏn bộ
cụng nhõn viờn vận hành thử mỏy đồng thời tổ chức dạy nghề may.
Thỏng 12/1993 xưởng may chớnh thức đi vào hoạt động.Được sự giỳp đỡ của
trung ương đoàn xớ nghiệp đó mạnh dạn vay vốn ngõn hàng mở rộng xưởng may
thờm 150 mỏy may với đầy đủ cỏc mỏy may chuyờn dựng như là hơi, ộp mếch,
mỏy cắt...
Cựng năm 1993 xưởng giặt là được thành lập, sản phẩm giặt là là cỏc mặt hàng
thờu ren, quần ỏo xuất khẩu
Năm 1994
Để phự hợp với định hướng phỏt triển chung của nền kinh tế và theo đề nghị
của xớ nghiệp.Ngày 3/2/1994 UBND thành phố Hà nội đó quyết định đổi tờn xớ
nghiệp thành Cụng ty may mỹ nghệ thanh niờn Hà nội,đồng thời bổ sung một số
chức năng ngành nghề sản xuất cho cụng ty.Trong thời gian này xưởng may đó
thực sự đi vào ổn định và phỏt triển. Sản phẩm đầu tay là cỏc mặt hàng phục vụ
cho quõn đội và một số loại quần ỏo phục vụ cho thị trường.
Cuối năm 1994 cụng ty bắt đầu may gia cụng hàng ỏo Jacket xuất khẩu.Xưởng len
cựng cỏc phũng kinh doanh tiếp tục phỏt triển đẩy mạnh doanh số.Ngày
20/10/1994 Bộ thương mại đó cấp giấy phộp cụng nhận đơn vị đủ điều kiện xuất
khẩu trực tiếp.
Năm 1995
Từ đầu năm cụng ty đó tăng cường bổ sung một số thiết bị chuyờn dựng cho
xưởng may.Cụng nghệ may đó được hoàn thiện và khộp kớn với thiết bị hiện
đại.Sản phẩm may như ỏo Jacket 2 lớp, ỏo Jacket 3 lớp đó được cỏc khỏch hàng ở
thị trường Đức, Nga, Hàn Quốc chấp nhận. Chủ trương của cụng ty là tớch cực
khai thỏc thị trường may mặc trong nước và tỡm kiếm mở rộng thị trường cho hiện
tại và tương lai.Cũng trong thời gian này cụng ty đó khai thỏc tốt thị trường trong
2
Lớp K36 A6 - Khoa QTDN
2

nước và đó ký kết được một số hợp đồng với cỏc đơn vị sử dụng đồng phục như
đồng phục đường sắt, đồng phục quõn đội,đồng phục thuế.
Năm 1996
Cụng tỏc tổ chức quản lý ngày càng hoàn thiện hơn, đặc biệt là quy chế hoạt
động của xưởng may, năng suất sản phẩm may tăng liờn tục đồng thời cũng chứng
minh được khả năng sản xuất cỏc mặt hàng nội địa cao cấp như ỏo Jacket và ỏo
đồng phục.
Thỏng 9/1996 thành lập xưởng gia cụng phong thiếp cho thị trường Nhật
Bản.Qua tổ chức sản xuất và dạy nghề đến thỏng 12/1996 đó làm ra sản phẩm đủ
tiờu chuẩn xuất khẩu. Đầu thỏng 3/1997 đó xuất khẩu được 3 chuyến hàng cho
Nhật. Cụng nghệ sản xuất dần hoàn thiện và ổn định.
Việc mở rộng ngành nghề tạo việc làm và tăng thu ngập cho cỏn bộ cụng nhõn
viờn được quan tõm và đó đem lại những kết quả khả quan.
Năm 1998-1999
Bờn cạnh việc ổn định tổ chức sản xuất, cụng ty tiếp tục tỡm kiếm thị
trường.Doanh số đó tăng lờn đỏng kể.
Để phự hợp với định hướng phỏt triển và cũng theo đề nghị của cụng ty.Ngày
13/4/1999 theo quyết định 1585/QĐ-UB của UBND thành phố Hà Nội cụng ty
may mỹ nghệ thanh niờn Hà nội đó được đổi tờn thành cụng ty sản xuất- xuất nhập
khẩu đầu tư thanh niờn Hà nội, bổ sung thờm một số ngành nghề kinh doanh cho
cụng ty như kinh doanh thiết bị vật tư y tế, thành lập xớ nghiệp xõy dựng cụng
trỡnh chuyờn xõy dựng nhà để bỏn và cho thuờ.
Từ năm 2000 đến nay
Cho đến năm 2004 tổng vốn kinh doanh của cụng ty là 5.237.459(nđ) trong
đú vốn cố định là 3.142.463(nđ)
Ngành nghề đăng ký kinh doanh bao gồm: dệt, đan len, thảm len, may mặc,
sản xuất kinh doanh vật liệu xõy dựng và chất đốt(than), xuất nhập khẩu hàng thủ
cụng mỹ nghệ, nụng lõm sản, cỏc thiết bị vật tư nguyờn vật liệu phục vụ cho sản
xuất hàng tiờu dựng, thiết bị y tế, xõy dựng và lắp đặt cỏc cụng trỡnh.
3

Lớp K36 A6 - Khoa QTDN
3
Cựng với những cố gắng khụng ngừng, cụng ty đó đạt được những thành tớch
đỏng kể, tăng doanh số, mở rộng xuất khẩu sang thị trường EU, tạo mối quan hệ
làm ăn tốt đẹp với thị trường cũ như Đức, Nga, Hàn quốc, Nhật bản..Lónh đạo
cụng ty cỏc phũng kinh doanh, phũng chức năng đang nỗ lực nghiờn cứu để mở
rộng hơn nữa về quy mụ và ngành nghề kinh doanh nhằm tạo thờm nhiều việc làm
và tăng thu nhập cho người lao động.
2. Chức năng nhiệm vụ của Cụng ty
Cụng ty SX-XNKĐT thanh niờn HN cú đặc thự là một đơn vị thanh niờn
xung phong cú nhiệm vụ tập trung, giỏo dục, giải quyết việc làm cho thanh niờn,
tiền thõn là xớ nghiệp sản xuất hàng thủ cụng mỹ nghệ nờn quy mụ khụng lớn,
hoạt động sản xuất kinh doanh mang tớnh chất tổng hợp cả ở lĩnh vực sản xuất và
lưu thụng.
Cụng ty được thành lập hoạt động với chức năng chớnh là sản xuất và kinh doanh
nhằm nõng cao trị gớa vốn mà ngõn sỏch cấp, đồng thời tạo thờm việc làm tăng
thu nhập cho người lao động. Mặt khỏc thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước,
đặc biệt là mụi trường giỏo dục, rốn luyện cho thanh niờn thủ đụ.
 Nhiệm vụ của cụng ty là
- Sản xuất hàng thủ cụng mỹ nghệ, nụng lõm sản phục vụ cho nhu cầu trong nước và
xuất khẩu.
- Dạy nghề, giải quyết việc làm cho thanh niờn thủ đụ.
- Tiến hành cỏc hoạt động kinh doanh khỏc theo yờu cầu phõn cụng của thành
đoàn ,trung ương, UBND thành phố HN, phự hợp với phỏp luật.
Từ năm 1999 tờn giao dịch của cụng ty là “ Hanoi youth production import-export
investment company (Hagaco)”
Cụng ty hoạt động theo những nội dung chủ yếu sau:
- Trực tiếp xuất khẩu, nhận uỷ thỏc xuất khẩu những mặt hàng thủ cụng mỹ nghệ,
cỏc mặt hàng may mặc và cỏc mặt hàng khỏc do cụng ty sản xuất chế biến hoặc
liờn doanh liờn kết tạo ra.

4
Lớp K36 A6 - Khoa QTDN
4
- Trực tiếp nhập khẩu hoặc nhận uỷ thỏc nhập khẩu cỏc mặt hàng vật tư nguyờn
liệu, hàng tiờu dựng, tạm nhập tỏi xuất.
- Tổ chức sản xuất lắp rỏp gia cụng, liờn doanh, liờn kết, hợp tỏc đầu tư với cỏc tổ
chức kinh doanh trong và ngoài nước sản xuất hàng xuất khẩu, tiờu dựng nội địa,
kinh doanh vật liệu xõy dựng,than, xõy dựng cỏc cụng trỡnh giao thụng vừa và
nhỏ.
3. Cơ cấu tổ chức quản lý ở cụng ty
Cụng ty SX-XNKDT thanh niờn HN là doanh nghiệp nhà nước cú tư cỏch phỏp
nhõn, cú tài khoản tại ngõn hàng thương mại thành phố HN và sử dụng con dấu
riờng theo quy định của nhà nước.Bộ mỏy tổ chức quản lý của cụng ty được xõy
dựng và hoạt động theo mụ hỡnh cơ cấu trực tuyến chức năng.Đõy là kiểu tổ chức
phổ biến ở cỏc cụng ty hiện nay. Mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy quản lý cụng ty được
thể hiện ở sơ đồ sau:
Sơ đồ bộ mỏy quản lý cụng ty SX - XNKDT thanh niờn HN
5
Lớp K36 A6 - Khoa QTDN
Khối kinh
doanh
Khối quản lýKhối sản xuất
XN gia
cụng
phong
thiếp
XN may
thanh
niờn
Ban giỏm đốc

Phũng kinh
doanh III
Phũng
kinh
doanh II
Phũng tài
chớnh kế
hoạch
Phũng
kinh
doanh I
Phũng
hành
chớnh lđ
XN xõy
dựng
cụng
trỡnh
5
Ghi chỳ: chỉ mối quan hệ qua lại
Chỉ sự chỉ đạo lónh đạo của cấp trờn xuống cấp dưới
Bỏo cỏo của bộ phận về lónh đạo cụng ty
6
Lớp K36 A6 - Khoa QTDN
6
*Ban giỏm đốc gồm một giỏm đốc và một phú giỏm đốc
- Giỏm đốc :là người đứng đầu bộ mỏy quản lý của cụng ty, chịu trỏch nhiệm chỉ
đạo toàn bộ bộ mỏy quản lý.
-Phú giỏm đốc : là người điều hành đời sống, hành chớnh của cụng ty và nhận uỷ
quyền của giỏm đốc.

*Khối quản lý bao gồm 2 phũng
Cỏc phũng kinh doanh đứng đầu là trưởng phũng chịu trỏch nhiệm về toàn bộ hoạt
động kinh doanh của cụng ty đồng thời tham mưu cho giỏm đốc và ký kết cỏc hợp
đồng với khỏch hàng
- Phũng hành chớnh lao động : phụ trỏch việc sắp xếp, tuyển dụng cụng nhõn viờn
của cụng ty, giải quyết chế độ chớnh sỏch về tiền lương, BHXH, văn thư , bảo vệ
tài sản, mua sắm đồ dựng văn phũng của cụng ty.
-Phũng tài chớnh kế hoạch: cú nhiệm vụ thực hiện cụng tỏc hạch toỏn hoạt động
sản xuất kinh doanh, thực hiện thanh toỏn mua bỏn với khỏch hàng, chỉ đạo cụng
tỏc hạch toỏn xớ nghiệp với toàn cụng ty.
*Khối sản xuất kinh doanh bao gồm
-XN may: thực hiện tổ chức sản xuất may gia cụng theo hợp đồng đó ký kết với
khỏch hàng. Đứng đầu là giỏm đốc xớ nghiệp.
-XN gia cụng phong thiếp xuất khẩu, xớ nghiệp xõy dựng cụng trỡnh thực hiện tổ
chức sản xuất theo nhiệm vụ được giao.Đứng đầu là giỏm đốc xớ nghiệp.
Cơ cấu tổ chức trực tuyến chức năng tỏ ra rất phự hợp với cụng ty, phỏt huy được
cỏc ưu điểm là gọn nhẹ linh hoạt, chi phớ quản lý thấp, hạn chế tỡnh trạng quan
liờu giấy tờ.Cỏc phũng chức năng gúp phần nõng cao hiệu quả sử dụng nhõn sự
trờn cơ sở tạo điều kiện cho mỗi cỏ nhõn phỏt huy năng lực sở trường của mỡnh
đồng thời cú điều kiện để tớch luỹ kiến thức và kinh nghiệm cho bản thõn. Trong
sản xuất đảm bảo sử dụng cú hiệu quả cỏc nguồn lực vật chất kỹ thuật như mỏy
múc, trang thiết bị kỹ thuật, tiết kiệm chi phớ trong việc mua sắm tài sản thuờ
mượn và sử dụng chỳng.
7
Lớp K36 A6 - Khoa QTDN
7
4. Khỏi quỏt về tỡnh hỡnh kinh doanh của cụng ty
a.Mặt hàng kinh doanh
- Sản phẩm may: xưởng may mặc xuất khẩu là nơi sản xuất gia cụng hàng
may mặc đồng thời thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất khẩu may mặc( chủ yếu là

ỏo Jacket, sơ mi, đồng phục), hàng thờu ren, hoặc nhận xuất khẩu uỷ thỏc của đơn
vị khỏc. Hoạt động của xưởng gắn liền với cụng ty kể từ khi cụng ty mới thành lập
và hoạt động rất cú hiệu quả.
- Sản phẩm gia cụng phong thiếp: xớ nghiệp gia cụng đặt tại thành phố Hải
Dương. Cụng ty tiến hành nhận nguyờn vật liệu từ phớa đối tỏc, sau đú tổ chức sản
xuất và giao thành sản phẩm. Sản phẩm chủ yếu là hàng thủ cụng mỹ nghệ cao cấp
được xuất sang thị trường Nhật Bản và EU.
- Xớ nghiệp xõy dựng cụng trỡnh: hoạt động kinh doanh là xõy dựng nhà để
bỏn hoặc cho thuờ.Đõy là một ngành mới nhưng hứa hẹn đầy tiềm năng. Cụng ty
đó mạnh dạn đầu tư thờm vốn, nhõn lực và đó thu được hiệu quả tốt, doanh thu
tăng dần qua cỏc năm.
Núi chung, ngành nghề đăng ký kinh doanh của cụng ty rất đa dạng, mặt
hàng xuất khẩu cú nhiều chủng loại, chủ yếu là hàng gia cụng may mặc, hàng thủ
cụng mỹ nghệ, nụng lõm sản. Hiện nay, đa phần cỏc hợp đồng đều được tiến hành
theo phương thức tự cõn đối. Cụng ty tiến hành theo hỡnh thức xuất khẩu trực tiếp
hay cũn gọi là tự doanh và nhận xuất khẩu của đơn vị khỏc. Cỏc phũng nghiệp vụ
chức năng của cụng ty đó và đang cú nhiều cố gắng tỡm kiếm khỏch hàng, thực
hiện ngày càng nhiều hợp đồng mua bỏn cú hiệu quả, đặc biệt là cỏc hợp đồng xuất
khẩu.
b.Khỏi quỏt về thị trường của cụng ty
Cụng ty cú một số thị trường truyền thống như Nhật, Đức, Nga, Hàn
Quốc..Bờn cạnh đú cụng ty cũng đang xỳc tiến nhằm mở rộng thị trường EU. Đõy
là một thị trường lớn, giàu tiềm năng nhưng khú tớnh đũi hỏi cụng ty phải cung
cấp được những sản phẩm chất lượng cao, ổn định.
8
Lớp K36 A6 - Khoa QTDN
8
Thị trường của cụng ty cụ thể là cỏc nhà cung ứng và những khỏch hàng của
cụng ty.Cụng ty đó duy trỡ được mối quan hệ tốt đối với cỏc nhà cung ứng hàng
hoỏ, nguyờn vật liệu, tài chớnh...Do đú khả năng đảm bảo cỏc nguồn hàng đỏp ứng

kịp thời được cỏc yờu cầu về số lượng và chất lượng...Đõy chớnh là lợi thế của
Cụng ty để phỏt triển hoạt động kinh doanh của mỡnh.Ngoài ra Cụng ty cũn cú cỏc
khỏch hàng là người tiờu dựng cuối cựng, cỏc đại lý, cỏc nhà phõn phối và cỏc đối
tỏc nước ngoài.
c.Khỏi quỏt về đối thủ cạnh tranh của cụng ty
Cỏc đối thủ cạnh tranh của cụng ty ngày càng nhiều, dẫn đến thực trạng cạnh
tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt.Đặc biệt từ khi Bộ Thương Mại cú thụng tư
số : 18TT-BTM ngày 01/09/1998, số lượng cỏc doanh nghiệp tham gia hoạt động
thương mại kinh doanh xuất nhập khẩu cú xu hướng tăng lờn đỏng kể.Do đú cỏc
cụng ty kinh doanh đang tỡm mọi cỏch để giữ vững thị trường của mỡnh.
*Mụi trường cạnh tranh trong nước
Cuối năm 2003 cú hơn 80000 doanh nghiệp được thành lập mới trong vũng 4
năm, những doanh nghiệp này tham gia vào nhiều lĩnh vực nghành nghề kinh
doanh khỏc nhau điều đú sẽ dẫn tới sự phõn chia thị trường giữa cỏc doanh nghiệp
cũ và mới.
Đối với mặt hàng phong thiếp do thị trường Nhật Bản bao tiờu toàn bộ lượng
hàng sản xuất ra chớnh vỡ vậy cụng ty chỉ sản xuất theo mẫu đơn đặt hàng và đảm
bảo chất lượng theo yờu cầu.
Đối với mặt hàng may mặc, cụng ty chịu một sức ộp cạnh tranh lớn.Vỡ là
một cụng ty nhỏ lại chưa tiếp cận được với nhiều thị trường lớn như Mỹ, EU, Mỹ la
tinh..nờn vẫn cũn cú nhiều hạn chế.
Đối với xớ nghiệp xõy dựng cụng trỡnh cũng chỉ tham gia vào những cụng
trỡnh nhỏ do vốn ớt chưa thể đầu tư trang thiết bị kỹ thuật, nhõn lực để tham gia
vào cỏc cụng trỡnh lớn.
Bờn cạnh đú việc khai thỏc thị trường trong nước cũn bị cạnh tranh bởi cỏc
doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài vốn lớn, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại
9
Lớp K36 A6 - Khoa QTDN
9
*Mụi trường cạnh tranh quốc tế

Cụng ty chịu sức ộp cạnh tranh từ cỏc doanh nghiệp đến từ cỏc nước như
Trung Quốc, Hàn Quốc, Thỏi Lan...và từ chớnh doanh nghiệp tại nước mà cụng ty
xuất khẩu hàng hoỏ vào.Đõy thực sự là vấn đề cản trở lớn nhất của cụng ty khi gia
nhập thị trường quốc tế.
d.Khỏi quỏt về nguồn lực
*Khỏi quỏt về vấn đề tài chớnh
Trong năm 2003 vấn đề tài chớnh của cụng ty đó cú những biến động theo
chiều hướng tốt.Cụ thể với biểu phõn tớch về tài sản và vốn của cụng ty trong năm
2003 như sau
Đvị:1000đ
Chỉ tiờu Năm 2003
Số tiền Tỉ trọng%
1. Tổng tài sản 157.856.634 100
-TSCĐ 82.085.450 52
-TSLĐ 75.771.184 48
2.Tổng nguồn vốn 157.856.634 100
-Nợ phải trả 96.292.547 61
-Nguồn vốn chủ sở hữu 61.564.087 39
Tổng tài sản của cụng ty trong năm 2003 là 157.856.634(nđ). Trong đú
TSCĐ của cụng ty là 82.085.450(nđ) chiếm tỷ trọng là 52%, TSLĐ của cụng ty là
75.771.184(nđ) chiếm tỷ trọng là 48%
Tổng nguồn vốn của cụng ty là 157.856.634(nđ). Trong đú nợ phải trả của cụng ty
trong năm 2003 là 96.292.547(nđ) chiếm tỷ trọng là 61% trong tổng nguồn
vốn.Nguồn vốn chủ sở hữu của cụng ty là 61.564.087(nđ) chiếm tỷ trọng là 39%
trong tổng nguồn vốn.
Trong cơ cấu tài sản của cụng ty ta thấy tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn
hơn tài sản lưu động.Nhỡn chung là hợp lý vỡ cụng ty là một cụng ty sản xuất là
chủ yếu, cụng ty cũng cú tham gia vào lĩnh vực thương mại buụn bỏn hàng hoỏ
xuất khẩu nhưng khụng nhiều lắm.Trong cơ cấu nguồn vốn ta nhận thấy nợ phải trả
10

Lớp K36 A6 - Khoa QTDN
10
của cụng ty vẫn cũn chiếm tỷ trọng cao, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ
điều đú chứng tỏ cụng ty chưa cú sự tự chủ cao về tài chớnh.
*Khỏi quỏt về lao động của cụng ty
Đối với bất kỳ một xớ nghiệp hay một tổ chức kinh tế nào thỡ lực lượng lao
động luụn là yếu tố đúng vai trũ quan trọng, then chốt trong việc thực hiện quỏ
trỡnh sản xuất kinh doanh. Nhận thức rừ điều đú ngay từ khi thành lập, cụng ty đó
chỳ trọng vấn đề tổ chức sắp xếp lao động một cỏch hợp lý, khoa học, khụng
ngừng đào tạo, bồi dưỡng, nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ cho đội ngũ
lao động của cụng ty. Hiện nay toàn cụng ty cú 480 cỏn bộ cụng nhõn viờn được
phõn bổ cụ thể như sau:
Cỏc bộ phận phũng ban chức
năng
Giới tớnh Trỡnh độ chuyờn mụn Tuổi đời bỡnh quõn
Nam Nữ ĐH TC Sơ cấp
Ban giỏm đốc 2 1 3 51
Phũng hành chớnh lao động 3 4 4 3 40.5
Phũng tài chớnh kế hoạch 4 2 4 2 41
Phũng kinh doanh I 2 3 3 2 38.7
Phũng kinh doanh II 3 2 3 2 37.6
Phũng kinh doanh III 2 4 4 2 39.4
XN may TN 25 135 8 51 101 28.2
XN gia cụng phong thiếp XK 45 67 6 29 77 29.1
XN xõy dựng cụng trỡnh 144 32 10 58 108 27.6
Tổng số nhõn viờn 230 250 45 149 286 37.01
Qua kết cấu lao động ở cụng ty ta cú một số nhận xột sau:
Tớnh đến 01/01/2004 tổng số lao động của cụng ty là 480 người. Do đặc thự của
cụng ty là sản xuất hàng xuất khẩu nờn đội ngũ lao động sản xuất chiếm phần lớn.
Đội ngũ cỏn bộ cú trỡnh độ ĐH và sau ĐH là 45 người ( chiếm 9.38% tổng số lao

động) và 149 người trỡnh độ trung cấp, 286 người trỡnh độ sơ cấp.Những lao động
được tuyển vào làm việc được cụng ty cho đi học nghề rồi mới đứng mỏy sản xuất.
Độ tuổi bỡnh quõn của lao động trong cụng ty là 37-38 tuổi. Cụng ty cú một đội
ngũ lao động trẻ cú trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ cao.
11
Lớp K36 A6 - Khoa QTDN
11
Ban lónh đạo cụng ty là những người giàu kinh nghiệm, cú năng lực quản lý và
khụng ngừng học tập, trau dồi , năng động khụng ngừng tiếp thu những phương
phỏp quản lý tiờn tiến, hiện đại, biết sử dụng tốt cỏc biện phỏp khuyến khớch động
viờn nhõn viờn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao với chế độ thưởng phạt xỏc
đỏng, bố trớ nhõn lực hợp lý, khoa học đỳng người đỳng việc.
Cú thể khẳng định đội ngũ lao động của cụng ty trong những năm gần đõy đó cú
sự trưởng thành nhanh chúng về mọi mặt, năng động, sỏng tạo trong quỏ trỡnh
hoạt động sản xuất kinh doanh cỏc mặt hàng, cỏc lĩnh vực mới cú hiệu quả để
khụng ngừng nõng cao chất lượng đỏp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường
trong nước và vươn ra quốc tế.
e. Mụi trường ngành của cụng ty.
*Tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế trong nước và quốc tế
Nền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và trờn
thế giới.Điều này tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh cho cỏc doanh nghiệp trong nước
tỡm kiếm và mở rộng thị trường ra nước ngoài, cụng ty SX-XNKĐT thanh niờn
HN đó nắm bắt được cơ hội này. Trong những năm qua, cụng ty đó mở rộng quan
hệ đối tỏc với nhiều hóng ở khắp cỏc nước trong khu vực và một số nước trờn thế
giới.Tuy nhiờn, năm 1997cuộc khủng hoảng tài chớnh tiền tệ trong khu vực đó làm
cho cụng ty gặp nhiều khú khăn trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ở thị
trường cỏc nước này.Như vậy cú thể núi theo đà phỏt triển của cỏc nước trong khu
vực và trờn thế giới, cụng ty đó cú từng bước đi lờn, tăng doanh thu, tạo ra lợi
nhuận ngày càng nhiều.
*Tỡnh hỡnh chớnh trị xó hội trong nước, quốc tế và cỏc yếu tố khỏc

Sự ổn định về chớnh trị, đường lối chớnh sỏch của Đảng và Nhà nước cho mở rộng
quan hệ kinh tế với nước ngoài, hệ thống thuế ngày càng hoàn thiện, điều chỉnh
phự hợp với yờu cầu của nền kinh tế thị trường; như việc đó ban hành luật Thương
Mại, luật đầu tư nước ngoài đó sửa đổi bổ sung năm 1996, Luật thuế giỏ trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. Tất cả những luật này cú tỏc dụng khuyến
khớch tạo điều kiện thuận lợi cho sự phỏt triển của nền kinh tế, khơi dậy mọi tiềm
12
Lớp K36 A6 - Khoa QTDN
12
năng, năng lực để thỳc đẩy nhanh quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ và hiện đại hoỏ đất
nước, do đú tạo điều kiện thuận lợi cho sự phỏt triển của Cụng ty.
Ngoài ra, cỏc nhõn tố thuộc mụi trường văn hoỏ xó hội, khoa học cụng
nghệ, mụi trường tự nhiờn cũng tỏc động, ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của
cụng ty như:
-Phong tục tập quỏn, quan niệm tiờu dựng, văn hoỏ từng vựng từng dõn tộc
-Sự phỏt triển và ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật cụng nghệ vào quỏ
trỡnh kinh doanh như : cỏc quỏ trỡnh tự động hoỏ và hiện đại hoỏ trong kinh
doanh.
-Sự thay đổi và ảnh hưởng của thời tiết khớ hậu đến quỏ trỡnh kinh doanh.
Trờn đõy là một số yếu tố thuộc mụi trường kinh doanh bờn ngoài của cụng
ty mà cụng ty đó nghiờn cứu xem xột, để hạn chế đến mức thấp nhất những nguy
cơ bất lợi cú thể xảy ra và tận dụng những cơ hội do cỏc yếu tố đú mang lại cho
quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh của mỡnh.
5.Kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2001-2003
13
Lớp K36 A6 - Khoa QTDN
13
Biểu 1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty qua 3 năm 2001 - 2003
Cỏc chỉ tiờu TH 2001 TH 2002 TH 2003 2002/2001 2003/2002
ST TL% ST TL%

Tổng doanh thu 29.831.960 32.469.120 34.467.840 2.637.160 8.84 1.998.720 6.16
Doanh thu thuần 29.831.960 32.469.120 34.467.840 2.637.160 8.84 1.998.720 6.16
Giỏ vốn hàng bỏn 20.473.143 21.492.163 22.016.496 1.019.020 4.98 524.333 2.44
Lợi nhuận gộp 9.358.817 10.976.957 12.451.344 1.618.140 17.29 1.474.387 13.43
CFQL và CFSXKD 3.238.500 3.642.600 3.859.200 404.100 12.48 216.600 5.95
Lợi nhuận từ hoạt động KD 6.120.317 7.334.357 8.592.144 1.214.040 19.84 1.257.787 17.51
Thu nhập từ HĐTC 324.312 365.497 398.835 41.185 12.7 33.338 9.12
Chi phớ HĐTC 151.657 167.153 181.368 15.496 10.22 14.215 8.5
Lợi nhuận từ HĐTC 172.655 198.344 217.467 25.689 14.88 19.123 9.64
TN bất thường 178.375 211.647 258.373 33.272 18.65 46.726 22.08
Chi phớ bất thường 213.647 201.364 232.144 -12.283 -5.75 30.780 15.29
LN bất thường -35.272 10.283 26.229 45.555 129.15 15.946 155.07
LN trước thuế 6.257.700 7.542.984 8.835.840 1.285.284 20.54 1.292.856 17.14
Thuế TN phải nộp 2.002.464 2.413.755 2.827.469 411.291 20.54 413.714 17.14
LN sau thuế 4.255.236 5.129.229 6.008.371 873.993 20.54 879.142 17.14
14
Lớp K36 A6 - Khoa QTDN
14
Nhỡn chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty trong 3 năm
gần đõy là tương đối tốt, doanh thu và lợi nhuận tăng đều. Cụ thể như sau:
-So với năm 2001 thỡ năm 2002 tổng doanh thu tăng lờn 2.637.160(nđ) tương ứng
với tỷ lệ tăng là 8.84%.
-Doanh thu thuần năm 2002 tăng 2.637.160(nđ) tương ứng với tỷ lệ tăng là 8.84%
-Giỏ vốn hàng bỏn năm 2002 tăng 1.019.020(nđ) tương ứng với tỷ lệ 4.98% và tốc
độ tăng của giỏ vốn chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần dẫn tới lợi nhuận
gộp năm 2002 tăng lờn 1.618.140(nđ) tương ứng với tỷ lệ tăng là 17.29%.
-Doanh thu tăng do mức bỏn tăng, bờn cạnh đú chi phớ quản lý, bỏn hàng, sản xuất
kinh doanh của năm 2002 tăng 404.100(nđ) tương ứng với tỷ lệ tăng là
12.48%.Tốc độ tăng của lợi nhuận gộp lớn hơn tốc độ tăng của chi phớ nờn cụng
ty vẫn cú lói.Mặc dự vậy tốc độ tăng của chi phớ lớn hơn tốc độ tăng của doanh

thu cũng là một dấu hiệu chưa tốt.
-Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2002 tăng 1.214.040(nđ) tương ứng với
tỷ lệ tăng là 19.84%.Lợi nhuận từ hoạt động tài chớnh năm2002 đạt 198.344(nđ)
tăng 25.689(nđ) tương ứng với tỷ lệ tăng là 14.88%.Lợi nhuận từ hoạt động bất
thường năm 2002 tăng 45.555(nđ) tương ứng với tỷ lệ tăng là 129.15% do chi phớ
bất thường giảm12.283(nđ) so với năm 2001 tương ứng với tỷ lệ giảm là5.75%
Tổng hợp cỏc khoản lợi nhuận trờn ta cú lợi nhuận trước thuế của năm 2002 đạt
7.542.984(nđ) tăng 1.285.284(nđ) tương ứng với tỷ lệ tăng là 20.54%
Lợi nhuận sau thuế của cụng ty năm 2002 tăng 873.933(nđ) với tốc độ tăng là
20.54%
NX: Năm 2002 so với năm2001, cỏc chỉ tiờu hầu như đều tăng nhưng chi phớ
quản lý và chi phớ bỏn hàng, sản xuất kinh doanh cú tốc độ tăng cao hơn cả tốc độ
tăng của doanh thu.Núi chung là chưa thật sự tốt, một đồng chi phớ bỏ ra chưa tạo
ra số đồng doanh thu tương ứng.Cụng ty cần phải xem xột cắt giảm bớt cỏc khoản
chi phớ bất thường để thu được lợi nhuận lớn hơn.
*Dựa vào số liệu trờn biểu, ta cú thể phõn tớch kết quả hoạt động kinh doanh của
cụng ty năm 2002-2003 như sau:
15
-Tổng doanh thu và doanh thu thuần năm 2003 đạt 34.467.840(nđ) tăng
1.998.720(nđ) so với năm 2002 tương ứng với tỷ lệ tăng là 6.16%
-Giỏ vốn hàng bỏn năm 2003 đạt 22.016.496 (nđ) tăng 524.333(nđ) so với năm
2002 tương ứng với tỷ lệ tăng là 2.44%, tốc độ tăng của giỏ vốn hàng bỏn chậm
hơn tốc độ tăng của doanh thu và doanh thu thuần.Do đú lợi nhuận gộp của năm
2003 tăng lờn 1.474.387(nđ) tương ứng với tỷ lệ tăng là 13.43%
-Chi phớ quản lý và chi phớ sản xuất kinh doanh năm 2003 tăng lờn 216.600(nđ)
ứng với tỷ lệ tăng 5.95%
Nhỡn chung tốc độ tăng của chi phớ nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn
tốc độ tăng của lợi nhuận.Như vậy hoạt động kinh doanh của cụng ty đang diễn ra
tốt.
-Lợi nhuận của cụng ty năm 2003 đạt 8.592.144(nđ) tăng 1.257.787(nđ) so với

năm 2002 ứng với tỷ lệ tăng là 17.51%.Lợi nhuận từ hoạt động tài chớnh năm
2003 tăng 19.123(nđ) ứng với tỷ lệ tăng là 9.64%.Hoạt động tài chớnh của cụng ty
đem lại lợi nhuận khụng nhiều năm 2003 là 217.467(nđ). Lợi nhuận bất thường
năm 2003 tăng 15.946(nđ) tương ứng với tỷ lệ 155.07%. Tổng hợp cỏc khoản lợi
nhuận trờn ta cú lợi nhuận trước thuế năm 2003 đạt 8.835.840(nđ) tăng
1.292.856(nđ) ứng với tỷ lệ tăng là 17.14%
-Khoản đúng gúp nghĩa vụ đối với ngõn sỏch nhà nước năm 2003 tăng lờn
413.714(nđ) ứng với tỷ lệ 17.14%.Lợi nhuận sau thuế của cụng ty năm 2003 tăng
lờn 879.142(nđ)
NX: Núi chung tốc độ tăng trưởng của cụng ty tăng đều qua cỏc năm. Mặc dự năm
2003 tốc độ tăng của doanh thu, lợi nhuận, cỏc khoản khỏc khụng nhanh bằng tốc
độ tăng của năm 2002 nhưng về số tiền thỡ tăng nhiều hơn.Cỏc khoản thu từ hoạt
động tài chớnh khụng đỏng kể, cỏc khoản chi phớ bất thường tăng nhanh đó ảnh
hưởng tới lợi nhuận chung. Cụng ty cần cú cỏc biện phỏp cụ thể để xem xột khắc
phục những điểm yếu, phỏt huy những điểm mạnh nhằm phỏt triển hoạt động kinh
doanh của mỡnh.
16

×