Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.06 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUỐC HỌC </b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM </b>
<i><b>Câu </b></i> <i><b>Nội dung – Yêu cầu </b></i> <i><b>Điểm </b></i>
<b>1 </b>
<i><b>2,5 đ </b></i>
a)
- Gọi v1 là vận tốc người đi xe đạp, v2 là vận tốc người đi xe máy.
C là điểm gặp nhau lần thứ nhất (lúc 7 giờ), D là điểm gặp nhau lần thứ hai (lúc 10
giờ 40 phút).
- Lần gặp nhau thứ nhất ta có:
AC = v1t1 = v2t2 (với t1 = 1h, t2 = 0,5h) v2 = 2 v1 (1)
- Lần gặp nhau thứ hai ta có: v1.t1’ + v2.t2’ = 2AB (với t1’ =
2
4
3 h, t2’ =
2
3
3 h)
v1.
2
4
3 + v2.
2
3
3 = 2.90 14v1 + 11v2 = 540 (km) (2)
- Từ (1) và (2) ta có v1 = 15 (km/h) ; v2 = 30 (km/h)
* Thời gian người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B là
2
AB
v .
Người đi xe máy đến địa điểm B lúc: 6h 30ph + 90
30h = 9h 30ph.
* Thời gian người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B là
1
AB
v .
Người đi xe đạp đến địa điểm B lúc: 6h +90
15h = 12h.
b) Đồ thị chuyển động của hai người:
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
<b>ĐỀ THI CHÍNH THỨC </b>
<b>Năm học 2019 - 2020</b>
<b>Khố ngày 02 tháng 6 năm 2019 </b>
<b>Mơn thi: VẬT LÍ (CHUYÊN) </b>
A
7 8 9 10 11 12 13
6 1
2
1
2
2
3
6 9 10 t (h)
S (km)
Xe d?p
Xe máy
xe đạp
xe máy
x (km)
<b>2 </b>
<i><b>2,0 đ </b></i>
a) Giả sử trong hệ có k vật đầu tiên tỏa nhiệt, (n - k) vật còn lại là thu nhiệt.
Gọi t là nhiệt độ cân bằng của hệ.
- Nhiệt lượng do k vật đầu tiên tỏa ra là:
Qtỏa = c1m1( t1 – t ) + c2m2( t2 – t ) + … + ckmk( tk – t )
- Nhiệt lượng do (n - k) vật còn lại thu vào:
Qthu = ck+1mk+1( t – tk+1 ) + ck+2mk+2( t – tk+2 ) + ... + cnmn( t – tn )
- Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Qtỏa = Qthu
hay : c1m1( t1 – t ) + c2m2( t2 – t ) + … + ckmk( tk – t)
= ck+1mk+1( t – tk+1 ) + ck+2mk+2( t – tk+2 ) + … + cnmn( t – tn )
1 1 1 2 2 2 n n n
1 1 2 2 n n
c m t + c m t + .... + c m t
t =
c m + c m +.... + c m
b) Áp dụng cơng thức trên ta tính được:
1 1 1 2 2 2 3 3 3
1 1 2 2 3 3
c m t + c m t + c m t
t =
c m + c m + c m
= 0,3.460.10 + 0,4.380.25 + 0,2.4200.20 o
19,45 ( C)
0,3.460 + 0,4.380 + 0,2.4200
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
----
0,25
0,50
<b>3 </b>
<i><b>2,5 đ </b></i>
a) Khi K mở, ta có tóm tắt mạch như sau: [R1nt R3 ) // (Rxnt Ry)] nt R2
- Điện trở tương đương toàn mạch AB: <sub>AB</sub> 13 xy <sub>2</sub>
13 xy
R .R 4.4
R = + R = + 2 = 4 ( )
R + R 4+4
- Cường độ dòng điện qua mạch chính AB: AB
AB
U 20
I = = = 5 (A)
R 4
- Số chỉ của ampe kế: 13
A
13 xy
R 4
I = .I = .5 = 2,5 (A)
R + R 8
b) <b> </b>
<b> *Khi K mở</b>: Tóm tắt mạch như ở câu a: [(R1 nt R3) // ( Rx nt Ry)] nt R2
- Cường độ dịng điện qua mạch chính:
)
R
R
10(4
2
R
R
4
R
R
4.
20
R
R
)
R
)(R
R
(R
U
I
y
x
y
x
y
x
y
x
y
x
2
y
y
x
3
1
- Cường độ dòng điện qua ampe kế:
1
)
R
2(R
)
R
R
(4
)
R
R
10(4
.
R
R
4
4
.I
R
R
R
I
y
x
y
x
y
x
y
x
xy
13
13
A <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
R + R = 12 (Ω)<sub>x</sub> <sub>y</sub> (1)
0,25
0,25
0,25
0,25
----
0,25
0,25
A B
Ry Rx
R3 R1
R2
-*<b>Khi K đóng</b>: Tóm tắt mạch như sau: [( R1 // Rx ) nt ( R3 // Ry)] nt R2
- Cường độ dịng điện qua mạch chính:
2
R
1
R
R
3
3R
20
R
R
R
.R
R
R
R
.R
R
U
I'
y
y
x
x
2
y
3
y
2(3 R )(1 R ) 3R (1 R ) R (3 R )
)
R
)(1
R
20(3
I'
x
y
y
x
y
x
y
x
1
)
R
(3
R
)
R
(1
3R
)
R
)(1
R
2(3
)
R
)(1
A <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
6R R + 5R - 51R - 54 = 0<sub>x</sub> <sub>y</sub> <sub>x</sub> <sub>y</sub> (2)
- Từ (1) và (2) ta có phương trình: 6R – 128R2<sub>x</sub> x + 666 = 0 (*)
Giải phương trình (*) ta được hai nghiệm: Rx1 = 12,33 (loại), Rx2 = 9 ( )
Vậy Rx = 9 ; Ry = 3.
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>4 </b>
<i><b>2,0 đ </b></i>
- Dựng ảnh của điểm sáng S qua thấu kính bằng cách vẽ thêm trục phụ OI song song
với tia tới SK. Vị trí quang tâm ban đầu của thấu kính là O.
- Sau thời gian t(s) thấu kính dịch chuyển một quãng đường OO1, nên ảnh của nguồn
sáng dịch chuyển quãng đường S1S2.
- Vì 1
1
S O OI
OI // SK =
S S SK
<i> </i>(1)
- Vì 2 1 1
1
2
S O O H
O H // SK =
S S SK
(2)
- Vì OI // O H và <sub>1</sub> OO // IH<sub>1</sub> tứ giácOO HI là hình bình hành, nên: OI = O<sub>1</sub> 1H (3)
- Từ (1), (2), (3) ta có: 1
1
S O
=
S S
2 1
2
S O
S S OO // S S 1 1 2
1
1 2 1 1
OO SO 12
=
S S SS 12 + S O (4)
- Mặt khác: <sub>OI // SK</sub> S I1 <sub> = </sub>S O1 <sub> = </sub>S O1
IK SO 12
(*)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
K
S O
O1
I
S2
S1
F’
H
Ry Rx
R3 R1
R2
và <sub>IF // OK</sub> S I1 <sub> = </sub>S F1 <sub> = </sub>S O - 81
IK OF 8
(**)
- Từ (*) và (**), ta có: S O1 <sub> = </sub>S O - 81 8 <sub>2</sub>
12 8 4
S1O = 12.2 = 24 (cm) (5)
- Từ (4) và (5), ta có: 1
1 2
OO 12 1
=
S S 12 + 24 3
- Ký hiệu vận tốc của thấu kính là v, vận tốc của ảnh là v1 thì: 1
1 2 1
OO v.t 1
= =
S S v .t 3
v1 = 3v = 6 (m/s). Vậy vận tốc ảnh của nguồn sáng là 6 m/s.
0,25
0,25
<b>5 </b>
<i><b>1,0 đ </b></i>
- Sử dụng phương pháp <b>mạch cầu cân bằng</b>, sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
- Điều chỉnh con chạy của biến trở tới vị trí ampe kế chỉ số 0 ; đo chiều dài của hai
phần biến trở R1 và R2 là<i> l1</i>và <i>l2</i>.
- Ta có: 1 0 1
2 x 2
R
= =
R R
<i>l</i>
<i>l</i>
2
X 0
1
R = R <i>l</i>
<i>l</i>
0,25
0,25
0,25
0,25
<i><b> - Học sinh làm theo cách giải khác nếu đúng, hợp lí thì vẫn cho điểm tối đa. </b></i>
<i><b> - Điểm tồn bài được làm trịn đến 0,25 điểm. </b></i>
<i><b> - Hướng dẫn chấm này có 04 trang. </b></i>
<b>--- Hết --- </b>