ĐÁP ÁN MÔN TOÁN (vòng 2)
ĐỀ THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG CHUYÊN KHTN - ĐHQG HÀ NỘI
NĂM HỌC 2013 - 2014
Câu 1:
1. Cộng hai phương trình (1) và (2) theo vế, ta có: x
3
+ y
3
+ txy + y - x = 1 + y - x + xy + 7
x
3
+ y
3
+ 6xy - 8 = 0 (x + y)
3
- 3xy(x + y) + 6xy - 2
3
= 0
(x + y - 2)[(x + y)
2
+ 2(x + y) + 4] - 3xy(x + y - 2) = 0
(x + y - 2)[x
2
- xy + y
2
+ 2(x + y) + 4] = 0
x + y - 2 = 0 hoặc x
2
- xy + y
2
+ 2(x + y) + 4 = 0
Nếu x + y - 2= 0 y = 2 - x thay vào (2) 7x(2 - x) + 2 - x - x - 7 = 0
7x
2
- 12x + 5 = 0 (x - 1)(7x - 5) = 0
x 1 y 1
59
xy
77
Thử lại, hệ phương trình nhận nghiệm (x; y) là (1; 1),
59
;
77
.
Nếu x
2
- xy + y
2
+ 2(x + y) + 4 = 0
4x
2
- 4xy + 4y
2
+ 8(x + y) + 16 = 0
(x + y)
2
+ 8(x + y) + 16 + 3(x - y)
2
= 0
(x + y + 2)
2
+ 3(x - y)
2
= 0
(x + y + 2)
2
= 3(x - y)
2
x = y = -1.
Thay vào (1) không thỏa.
2. Giải phương trình:
2
x 3 1 x 3 x 1 1 x
(1).
Điều kiện : - 1 ≤ x ≤ 1.
Phương trình (1) được viết lại là:
2
2
2
x 1 x 1 1 x 1 x 2 x 1 2 0
x 1 x 1 1 1 x x 1 1 2 x 1 1 0
x 1 1 x 1 x 1 2 0
x 1 1 0
x 1 1 x 2 0
x 1 1
x 1 2 x 1. 1 x 1 x 4
x0
1 x 1
x0
1 x 1
x0
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x = 0.
Câu 2:
1. Trước hết ta chứng minh mọi s ố chính phương khi chia cho 3 chỉ c ó t h ể dư 0 hoặc 1.
Suy ra: Tổng hai số chính phương chia hết cho 3 khi và chỉ k h i c ả hai số cùng chia hết cho 3.
(1) 6 x
2
+ 9y
2
- 20412 = x
2
+ y
2
3(2x
2
+ 3y
2
- 6804) = x
2
+ y
2
(2)
22
11
22
22
1
1
x 3x x 9x
x3
x y 3
y 3 y 3y
y 9y
Thay vào (2), ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1 1 1
3 2.9x 3.9y 6804 9x 9y 3 2x 3y 756 x y
(3)
22
1 1 2 1 2
22
11
22
1 1 2
12
x 3 x 3x x 9x
x y 3
y 3 y 3y
y 9y
Thay vào (3), ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2
3 2.9x 3.9y 756 9x 9y 3 2x 3y 84 x y
(4)
22
2 3 2 3
2
22
11
22
2 2 3
23
x 3x x 9x
x3
x y 3
y 3 y 3y
y 9y
Thay vào (4), ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
3 2.9x 3.9y 84 6x 9y 28 6x 9y 28 x y 5x 8y 28
(5)
3
2
3
22
3 3 3
2
3
3
y0
y0
8y 28 y 3,5 y 1
y1
y1
Với y
3
= 0 thay vào (5)
2
3
5x 28
(vô lý, vì x
3
nguyên)
Với y
3
= 1 thay vào (5)
3
22
33
3
x2
5x 8 28 x 4
x2
Với y
3
= -1 thay vào (5)
3
22
33
3
x2
5x 8 28 x 4
x2
Suy ra: (x
3
; y
3
) {(2; 1), (2; -1), (-2; 1); (-2; -1)}.
Vì
1 2 3
1 2 3
x 3x 9x 27x
y 3y 9y 27y
nên (x; y) {(54; 27), (54; -27), (-54; 27); (-54; -27)}.
Thử lại phương trình đã cho nhận các nghiệm ( x ; y ) {(54; 27), (54; -27), (-54; 27); (-54; -27)}.
2. Áp dụn g b ất đẳn g t h ức Cauchy, ta có:
1
1 x y 2 xy 1 4xy 4
xy
Và ta cũng có:
2 2 2 2
1 1 1 1
P 1 x y 2 1 x y 2 xy
x y xy xy
Mà
1 15 1 1 15 1 15 2 17
xy . xy .4 2 .xy
xy 16 xy 16xy 16 16xy 16 4 4
17
P 2. 17
2
. Khi x = y =
1
2
thì
P 17
.
Vậy GTNN của P là
17
.
Câu 3:
1. Chứng minh M, N, Q thẳng hàng.
Các tứ giác AMEQ, ANFQ, AMCB, ANBC nội t i ếp nên ta có:
QEA QMA NMA NCA EQ/ /FC
.
Tương tự: FQ // EB Tứ giác EPFQ là hình bình hành. Suy ra:
EQF EOF BPC
.
Ta lại c ó :
MQE MAE MAC MBC PBC
NQF NAF NAB NCB PCB
0
EQM EQF FQN PBC BPC PCB 180 .
Suy ra: M, Q, N thẳng hàng.
2. Chứng minh PQ qua trung điểm c ủa BC.
K e đ ư ờ ng cao CI, BJ của tam giác ABC. EF
cắt PQ tại G.
Do tứ giác AMEQ, ANFQ nội t i ếp và QEPH
là hình bình hành nên ta có:
QAM QEP QFP QAN
. Do đó AP là
phân giác của
MAN
.
Suy ra: A, Q, P thẳng hàng.
Gọi giao của AP với BC là K.
Ta có:
IHJ BHC BPC FPE IHJ FPE
Mà
0
IHJ IAJ 180
00
FPE IAJ 180 FPE FAE 180
Suy ra: FPEA nội t i ếp.
EFP EAP EAQ EMQ EMN BMN BCN EF/ /BC
FG AG GE
BK AK KC
Mà FG = GE BK = KC PQ là trung điểm c ủa K của BC.
Câu 4:
Ta chứng minh bài toán:
1 2 n
a a a
thỏa m ã n
1 2 3 n
1 2 3 n
a a a a 0
a a a a 1
thì
n1
2
aa
n
.
Từ điều kiện trên, ta suy ra: Có k N sao cho
1 2 k k 1 n
a a a 0 a a
1 2 k
1 2 k k 1 n
1 2 k k 1 n
k 1 n
1
a a a
a a a a a 0
2
1
a a a a a 1
a a
2
Mà
1 2 k 1 k 1 n n
n1
2
11
a a a a ; a a a
2k 2k
1 1 n n 2
aa
2k 2 n k 2k n k n
k n k
2
2
Bài toán phụ đã được chứng minh.
Từ (I) suy ra:
192
12
192
12
x
xx
0
2013 2013 2013
x
xx
0
2013 2013 2013
Á p d ụng bài toán trên, ta có:
192
1
192 1
x
x
2 2013
xx
2013 2013 192 96
(điều phải c h ứng minh)
HẾ T