GIỚI THIỆU HỌC PHẦN LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I.
Mục tiêu học phần
•
Nắm được những kiến thức cơ bản về lập dự án đầu tư và quản lý q trình thực hiện đầu tư;
•
Có khả năng lập được dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
•
Có khả năng tổ chức quản lý q trình thực hiện dự án đầu tư của doanh nghiệp.
II.
Nội dung nghiên cứu
•
Bài 1: Tổng quan về dự án đầu tư và cơng tác lập dự án đầu tư
•
Bài 2: Những nội dung cần nghiên cứu khi lập dự án đầu tư
•
Bài 3: Nghiên cứu hiệu quả của dự án đầu tư
•
Bài 4: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư
•
Bài 5: Quản lý dự án đầu tư theo chu kỳ
v1.0015105226
1
BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ VÀ CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
ThS. Trần Thị Mai Hoa
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0015105226
2
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Dự án đầu tư xây dựng Cầu Nhật Tân
•
•
•
•
Cầu Nhật Tân là cây cầu dây văng liên tục nhiều nhịp nhất, hiện
đại nhất và dài nhất nước ta, với chiều dài là 3.755 m và chiều
1. Mục
tiêu của
án là
đầu
tưtrong
xây dựng
rộng là 33,2
m. Cầu
Nhậtdự
Tân
một
tổng cầu
số 7Nhật
cây Tân?
cầu bắc
2. Hồng
Nguồn
vốn Hà
đầuNội.
tư cho
án nhịp
xây dựng
qua sơng
đoạn
Kếtdựcấu
của cầu Nhật
chínhTân?
theo
dạng cầu
nhịp
vớidựng
5 trụcầu
tháp
hình
thoi
và 6 nhịp
3. dây
Chủvăng
đầu nhiều
tư dự án
xây
Nhật
Tân
là ai?
dây văng, bắt đầu tại phường Phú Thượng, quận Tây Hồ đến
điểm cuối giao với quốc lộ 3 tại Km 7+100, xã Vĩnh Ngọc huyện
Đơng Anh. Năm trụ tháp của phần cầu chính đại diện cho 5 cửa ô
của thành phố Hà Nội chào đón bạn bè quốc tế trên đường từ sân
bay Nội Bài về trung tâm thành phố.
Cầu Nhật Tân là điểm nhấn cho cảnh quan trên sông Hồng qua
Thủ Đô với kiểu dáng kiến trúc đẹp, là cơng trình có ý nghĩa lớn,
quan trọng về kinh tế, chính trị - xã hội. Cầu Nhật Tân được triển
khai xây dựng đồng bộ với hệ thống đường dẫn lên nhà ga T2 Nội
Bài tạo nên một tuyến đường cao tốc nội đô Nhật Tân – Nội Bài
hiện đại.
Thời gian thực hiện: Từ 7/3/2009 đến 4/1/2015.
Tổng vốn đầu tư : 89,943 tỷ Yên (tương đương 13.626 tỷ đồng).
v1.0015105226
3
MỤC TIÊU
•
Hiểu được các khái niệm cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển; đặc điểm và
vai trò của đầu tư phát triển;
•
Biết được một dự án đầu tư phải trải qua các giai đoạn nào và phân biệt
được công dụng của dự án đầu tư đối với mỗi chủ thể;
•
Nắm vững các cấp độ nghiên cứu của cơng tác lập dự án;
•
Biết cách tổ chức cơng tác lập dự án đầu tư và trình bày một dự án đầu tư.
v1.0015105226
4
NỘI DUNG
Khái quát đầu tư phát triển
Dự án đầu tư phát triển
Công tác lập dự án đầu tư phát triển
v1.0015105226
5
1. KHÁI QUÁT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển
1.2. Đặc điểm của đầu tư phát triển
1.3. Vai trò của đầu tư phát triển
1.4. Nguồn vốn cho đầu tư phát triển
v1.0015105226
6
1.1. KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
•
Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực
hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
•
Đầu tư phát triển là hình thức đầu tư trực tiếp mà kết
quả của hoạt động này nhằm duy trì và tạo ra năng lực
sản xuất mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ và đời
sống xã hội.
7
v1.0015105226
7
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
•
Nguồn lực huy động cho hoạt động đầu tư phát triển thường lớn;
•
Đầu tư phát triển là hoạt động mang tính lâu dài;
•
Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố: điều
kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội…;
•
Hoạt động đầu tư phát triển có độ rủi ro cao;
•
Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dài.
8
v1.0015105226
8
1.3. VAI TRỊ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
•
Đầu tư phát triển tác động đến tổng cung và tổng cầu:
AD = C + I + G + EX – IM
•
Đầu tư phát triển tác động đến tăng trưởng kinh tế:
DGDP =
I
ICOR
•
Đầu tư phát triển tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
•
Đầu tư phát triển tác động đến năng lực khoa học công nghệ.
9
v1.0015105226
9
1.4. NGUỒN VỐN CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Trên giác độ vĩ mô
Trên giác độ vi mô
Nguồn vốn trong nước
Nguồn vốn tự tài trợ
của đơn vị
Nguồn vốn ngoài nước
Nguồn vốn tài trợ từ
bên ngoài
10
v1.0015105226
10
1.4.1. NGUỒN VỐN – TRÊN GIÁC ĐỘ VĨ MƠ
•
Nguồn vốn nhà nước:
Nguồn vốn của ngân sách Nhà nước;
Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;
Nguồn vốn
trong nước
Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp Nhà nước.
•
Nguồn vốn khu vực dân doanh:
Tích luỹ của dân cư;
Tích luỹ của doanh nghiệp dân doanh.
•
Nguồn tài trợ phát triển chính thức (ODA);
•
Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI);
•
Nguồn tín dụng từ các ngân hàng thương mại
nước ngồi;
•
Nguồn huy động qua thị trường vốn quốc tế.
v1.0015105226
Nguồn vốn
nước ngoài
11
1.4.2. NGUỒN VỐN – TRÊN GIÁC ĐỘ VI MÔ
Nguồn vốn tự tài trợ
của đơn vị
Nguồn vốn tài trợ từ
bên ngồi
v1.0015105226
• Vốn chủ sở hữu;
• Thu nhập giữ lại;
• Khấu hao tài sản cố định.
• Vốn vay từ các tổ chức tài chính;
• Nguồn vốn tài trợ trực tiếp qua thị
trường tài chính dài hạn (thị trường
chứng khốn, thị trường tín dụng
thuê mua.
12
2. DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
2.1. Khái niệm dự án đầu tư phát triển
2.2. Chu kỳ của dự án đầu tư phát triển
2.3. Công dụng của dự án đầu tư phát triển
2.4. Phân loại các dự án đầu tư phát triển
v1.0015105226
13
2.1. KHÁI NIỆM DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
•
Về mặt hình thức:
Dự án là một tập hồ sơ tài liệu trình bầy một cách chi tiết và
có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch
nhằm đạt được các kết quả và thực hiện được những mục
tiêu nhất định trong tương lai.
•
Theo luật đầu tư:
Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn
để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định.
14
v1.0015105226
14
2.1. KHÁI NIỆM DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (tiếp theo)
ĐẶC TRƯNG CỦA MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
•
Dự án có kết quả và mục tiêu rõ ràng;
•
Dự án có chu kỳ phát triển riêng và thời gian
tồn tại hữu hạn;
•
Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc và
độc đáo;
•
Dự án có sự tham gia của nhiều chủ thể;
•
Mơi trường hoạt động của dự án là va chạm;
•
Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao.
15
v1.0015105226
15
2.2. CHU KỲ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Chu kỳ sống của một dự án đầu tư:
Là các bước hoặc các giai đoạn mà bất kỳ một dự án nào
cũng phải trải qua kể từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi
dự án được hình thành và kết thúc.
Ý đồ về
dự án
đầu tư
v1.0015105226
Chuẩn bị
Thực hiện
đầu tư
đầu tư
Vận hành
Ý đồ về
các kết
dự án
quả đầu tư
mới
16
2.2. CHU KỲ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (tiếp theo)
Chuẩn bị
Thực hiện
đầu tư
đầu tư
Vận hành
các kết
quả đầu tư
Nghiên
Nghiên
Nghiên
Đánh
Hồn
Thiết
Thi
Chạy
Sử
Cơng
Cơng
cứu
cứu
cứu
giá
tất các
kế và
cơng
thử
dụng
suất
suất
và
tiền
khả
và
thủ tục
lập dự
xây
và
chưa
đạt
giảm
phát
khả
thi
quyết
để
tốn
lắp
nghiệm
hết
mức
dần
hiện
thi
(lập
định
triển
thi
cơng
thu
cơng
tối
và
cơ
(sơ bộ
luận
dự án
khai
cơng
trình
sử
suất
đa
kết
hội
lựa
chứng
(thẩm
thực
xây
đầu tư
chọn
KT-KT)
định
hiện
lắp
dự án)
dự án
dự án)
v1.0015105226
dụng
thúc
dự
án
17
2.3. CÔNG DỤNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Đối với các cơ quan quản lý nhà nước
Đối với các tổ chức tài chính
Đối với chủ đầu tư
18
v1.0015105226
18
2.4. PHÂN LOẠI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
•
•
•
•
Theo tính chất đầu tư:
Dự án đầu tư mở rộng (đầu tư chiều rộng và chiều sâu);
Dự án đầu tư mới.
Theo nguồn vốn đầu tư:
Dự án đầu tư trong nước;
Dự án đầu tư nước ngồi.
Theo hình thức đầu tư:
Tự đầu tư;
Liên doanh liên kết (BCC), đối tác công tư (PPP);
BOT, BTO, BT…
Theo thẩm quyền phê duyệt dự án:
Dự án trọng điểm quốc gia;
Dự án nhóm A;
Dự án nhóm B, C.
v1.0015105226
19
19
3. CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
3.1. Các cấp độ nghiên cứu của lập dự án đầu tư
3.2. Công tác tổ chức lập dự án đầu tư
3.3. Kết cấu một dự án đầu tư
v1.0015105226
20
3.1. CÁC CẤP ĐỘ NGHIÊN CỨU CỦA LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Nghiên cứu và phát hiện cơ hội đầu tư
Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu khả thi
21
v1.0015105226
21
3.2. CÔNG TÁC TỔ CHỨC LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Cử chủ nhiệm dự án
Lập nhóm soạn thảo
Qui trình và lịch trình lập dự án
v1.0015105226
22
3.2.1. CỬ CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
•
Chủ nhiệm dự án là người chịu trách nhiệm
chính về chất lượng dự án, tiến độ lập và điều
hành tồn bộ q trình lập dự án.
•
Chủ nhiệm dự án có thể thay mặt chủ đầu tư,
thay mặt cơ quan tư vấn đầu tư để trình bầy,
bảo vệ dự án trước các cơ quan thẩm định nếu
được ủy nhiệm.
v1.0015105226
23
3.2.2. LẬP NHÓM SOẠN THẢO
Là các chuyên gia thuộc các lĩnh vực: kinh tế, kỹ thuật, pháp lý được mời hay thuê từ một cơ quan
hay nhiều cơ quan khác nhau.
v1.0015105226
24
3.2.3. QUY TRÌNH SOẠN THẢO DỰ ÁN
•
Bước 1: Nhận dạng dự án;
•
Bước 2: Lập đề cương sơ bộ của dự án và dự trù kinh
phí soạn thảo;
•
Bước 3: Lập đề cương chi tiết;
•
Bước 4: Phân cơng cơng việc cho các thành viên và
triển khai lập dự án;
•
Bước 5: Mơ tả dự án và trình bầy với chủ đầu tư và cơ
quan có thẩm quyền quyết định đầu tư;
•
Bước 6: Hồn tất văn bản dự án.
v1.0015105226
25