Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Skkn đổi mới phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi địa lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.14 KB, 21 trang )

I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo;
rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí của học sinh. Giáo
viên đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thức hành
địa lí; tích cực ứng dụng cơng nghệ thông tin trong dạy học, tập trung dạy cách học,
cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng địa lí và thái độ
của học sinh; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, tăng cường tổ chức dạy học
thực hành địa lí.
Muốn học tốt mơn Địa lí địi hỏi người học khơng phải dừng lại ở yêu cầu là
tìm hiểu các khái niệm địa lí mà cịn hiểu các quy luật địa lí tự nhiên, kinh tế- xã hội;
phải biết nhận thức mối liên kết các yếu tố địa lí trong mối quan hệ hữu cơ, tác động
qua lại giữa các đối tượng địa lí với nhau.
Một trong những năng lực sư phạm của người giáo viên là ngoài việc giảng
dạy, truyền thụ những kiến thức cơ bản mà chương trình địa lí phổ thơng qui định,
tồn diện, khoa học,…mà cịn có khả năng phát hiện, đào tạo bồi dưỡng học sinh giỏi
trong phạm vi thuộc mơn mình phụ trách.
Tuy nhiên trong những năm gần đây trong quá trình giảng dạy do nhiều nguyên
nhân khác nhau nên việc dạy học bộ môn Địa lí trong nhà trường phổ thơng chưa đạt
được kết quả như mong muốn biểu hiện qua kết quả cuối năm của bộ môn và kết quả
thi HSG trong những năm qua thấp; tình trạng xuống cấp của bộ trong nhà trường,...
Những năm qua bản thân tôi được BGH nhà trường phân công trực giảng dạy
và bồi dưỡng học sinh giỏi mơn Địa lí 9, mặc dù bản thân có rất nhiều cố gắng nhưng
kết quả giảng dạy đạt được còn thấp chưa như mong muốn. Chính vì những thực trạng
trên đã làm cho tơi trăn trở và quyết tâm tìm tịi “Đổi mới phương pháp bồi dưỡng
HSG Địa lí 9”.
II. NỘI DUNG:
1.Thực trạng:
1.1.Thuận lợi:
1



- Được sự quan tâm của ngành giáo dục thị xã Giá Rai, giúp đỡ của BGH, tổ
chuyên môn, GVCN và Phụ huynh học sinh;
- Trong giảng dạy giáo viên rất nhiệt tình, ln nêu cao tinh thần trách nhiệm
của mình trong suốt quá trình giảng dạy, yêu nghề ;
- BGH nhà trường tạo điều kiện thuận lợi đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thơng
tin vào trong chương trình giảng dạy; sưu tầm tài liệu phục vụ cho giảng dạy ngày tốt
hơn;
- Nhìn chung đại bộ phận học sinh tích cực, có ý thức khá cao trong học tập;
chuẩn bị tài liệu học tập tốt.
1.2. Khó khăn:
- Trong những năm gần đây nguồn học sinh chọn đội tuyển bộ môn cịn rất ít,
do tâm lí của phụ huynh thích con em mình bồi dưỡng các mơn khác để tạo nền tảng
vào cấp III;
- Tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy còn thiếu;
- Một bộ phận học sinh chưa thực sự u thích bộ mơn Địa lí,...
Trong q trình giảng dạy, bản thân tơi đã tìm tịi học hỏi mà đặc biệt là ở các đồng
nghiệp nên tôi đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp cơ bản để giải quyết một phần
những khó khăn đang gặp phải trong cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi và góp phần
nâng cao chất lượng bộ mơn Địa lí cho nhà trường.
2. Nội dung sáng kiến:
2.1. Nội dung bồi dưỡng ( bám sát cấu trúc chương trình của PGD và
SGD).
* Về kiến thức:
- Đặc điểm địa lí tự nhiên và nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước chúng
ta.
- Thông qua những kiến thức nói trên, học sinh sẽ hiểu được tính đa dạng của
tự nhiên, các mối quan hệ tương tác giữa các thành phần tự nhiên với nhau, vai trò của

2



điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế-xã hội và các tác động của con người đối
với môi trường xung quanh.
-Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản, cần thiết phổ thông về dân cư,
các ngành kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ kinh tế-xã hội của nước ta và liên hệ thực tế
địa phương.
* Về kĩ năng:
- Đọc và phân tích: bản đồ, lược đồ, biểu đồ (có tháp tuổi), bảng số liệu,…nhận
xét, giải thích.
- Vẽ biểu đồ các dạng khác nhau (hình trịn, hình cột, hình cột chồng, đường
biểu diễn, miền) và rút ra nhận xét, giải thích.
- Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố: tự nhiên với tự nhiên, dân
cư-xã hội; tự nhiên với phát triển kinh tế-xã hội.
- Kỹ năng xử lí số liệu thống kê và biết sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
* Về thái độ:
-Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, yêu mến người lao động và các thành
quả của lao động sáng tạo.
-Tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ mơi trường, xây dựng nếp sống văn
minh của gia đình, cộng đồng và xã hội.
-Ý thức công dân và sự định hướng nghề nghiệp phục vụ Tổ quốc sau này cho
các em.
2.2. Lập kế hoạch giảng dạy từ đầu năm học:
Dựa vào cấu trúc chương trình ơn tập của SGD và PGD thị xã (Phần địa lí tự nhiên
lớp 8 và địa lí 9: Địa lí dân cư, kinh tế, các vùng lãnh thổ).
3. Các phương pháp ôn tập chủ yếu:
3.1. Phương pháp ôn luyện theo chủ đề hoặc chương, bài.
Đây là phương pháp ôn luyện mất rất nhiều thời gian của giáo viên, nhưng muốn đạt
hiệu quả cao và thực hiện tốt phương pháp này đòi hỏi giáo viên phải xây dựng đề

3



cương tóm tắt những nội dung cơ bản nhất, kiến thức mở rộng, nâng cao làm cơ sở
cho học sinh nắm vững kiến thức một cách có hệ thống và chắc chắn.
*Ví dụ: Khi giáo viên dạy địa lí kinh tế.
Câu 1: Cơ cấu kinh tế nước ta đã có sự chuyển dịch theo xu hướng nào? Thể hiện rõ
nhất ở khu vực nào?
Hướng dẫn học sinh trả lời:
- Tỉ trọng của nông-lâm –ngư nghiệp trong cơ cấu GDP không ngừng giảm.
- Nước ta đang từng bước đang chuyển từ nước nông nghiệp sang công nghiệp.
- Tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng đã tăng lên nhanh nhất, chứng tỏ
nước ta đang đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa.
Câu 2: Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong sự phát triển kinh tế của nước ta.
Hướng dẫn học sinh trả lời:
- Thành tựu:
+ Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc.
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa.
+ Sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu, đang thúc đẩy hoạt động xuất nhập
khẩu.
+ Các nước đầu tư vào nước ta ngày càng tăng,…
- Thách thức:
+ Sự chênh lệch giữa các vùng miền, nhiều vùng miền núi nước ta còn khó
khăn, tỉ lệ hộ nghèo cịn cao.
+ Tài ngun bị khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường ngày gia tăng.
+ Vấn đề việc làm đang trở thành bức xúc,…
3.2. Rèn luyện các kĩ năng Địa lí:
3.2.1 Khai thác kiến thức từ Atlat Địa lí Việt Nam:
Bản thân tơi khi ôn luyện học sinh giỏi thì việc rèn luyện kĩ năng đọc Atlat Địa
lí được quan tâm hàng đầu.Thơng thường khi làm việc với Atlat Địa lí Việt Nam, học
sinh cần phải:

4


- Hiểu hệ thống kí, ước hiệu bản đồ (trang bìa của Atlat);
- Nhận biết chỉ và đọc được tên của các đối tượng Địa lí trên bản đồ;
- Xác định phương hướng, khoảng cách,vĩ độ, kinh độ, kích thước hình thái và
vị trí các đối tượng Địa lí trên lãnh thổ;
- Mơ tả đặc điểm đối tượng Địa lí trên bản đồ;
- Xác định mối không gian trên bản đồ;
- Xác định mối quan hệ tương hỗ và nhân quả trên bản đồ;
- Mô tả tổng hợp một khu vực, một bộ phận lãnh thổ (Vị trí địa lí, địa hình, khí
hậu, thủy văn, đất đai, thực vật động vật, dân cư, kinh tế).
*Ví dụ 1: Dựa vào Atlat Địa lí, hãy kể tên 7 vùng kinh tế và 3 vùng kinh tế trọng
điểm của nước ta. Vùng kinh tế nào không giáp biển?
Hướng dẫn học sinh trả lời:
- Bảy vùng kinh tế: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc
Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông
Cửu Long.
- Ba vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Vùng kinh tế khơng giáp biển: Tây Ngun.
*Ví dụ 2: Dựa vào Atlat Địa lí, hãy đọc tên các tỉnh thuộc mỗi vùng kinh tế trọng
điểm.
Hướng dẫn học sinh trả lời:
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng,
Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Tp Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình
Phước, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.


5


*Ví dụ 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang công nghiệp năng lượng) kết hợp kiến
thức đã học, em hãy cho biết:
a. Tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện có cơng suất trên 1000MW đang
hoạt động của nước ta.
b. Tên các mỏ dầu, khí đang được khai thác ở nước ta.
c. Nhận xét về sự phân bố của nhà máy điện của nước ta và giải thích.
Hướng dẫn học sinh trả lời:
a. Tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện:
- Nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mỹ,…
- Thủy điện:Hịa Bình.
b. Tên các mỏ:
- Dầu: Hồng Ngọc, Rạng Đơng, Bạch Hổ, …
- Khí: Lan Đỏ, Lan Tây.
c. Nhận xét:
- Các nhà máy thủy điện phân bố ở vùng núi và cao nguyên, nơi đây có nguồn
thủy năng dồi dào của sông suối.
- Các nhà máy nhiệt điện phân bố chủ yếu ở Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng
sông Cửu Long, do nằm gần nguồn nguyên liệu (than, dầu khí) và nơi tiêu thụ (các
thành phố lớn, các trung tâm công nghiệp lớn).
3.2.2 Các dạng biểu đồ Địa lí:
Khi dạy về các dạng biểu đồ địa lí bản thân tôi luôn chú ý một số cách nhận
dạng biểu đồ:
- Đối với đề yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu của đối tượng Địa lí
(theo tỉ lệ % tương đối) thì thường là vẽ biểu đồ tròn. Nhưng lưu ý trong trường hợp
đề bài cho bảng số liệu từ 3 năm trở xuống thì vẽ biểu đồ trịn; trường hợp lớn hơn 3
năm thì vẽ biểu đồ miền;

- Đối với đề yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tốt nhất quy mô và cơ cấu của đối
tượng Địa lí (theo tỉ lệ % tuyệt đối hoặc yêu cầu vẽ biểu đồ cột) thì vẽ cột chồng;
6


- Đối với đề yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động của một đối tượng Địa lí
qua nhiều năm thì vẽ biểu đồ cột đơn;
- Đối với đề yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự so sánh của các đối tượng Địa lí khi
có cùng đơn vị qua một số năm thì vẽ biểu đồ cột đôi (cột kép);
- Đối với đề yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự so sánh các đối tượng với với cùng
một đối tượng chung hoặc các đối tượng Địa lí khác nhau về đơn vị nhưng giữa chúng
có mối quan hệ với nhau thì vẽ biểu đồ đường kết hợp với cột.
- Đối với đề yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự diễn biến của các đối tượng Địa lí
khác nhau về đơn vị qua nhiều năm thì vẽ biểu đồ đường;
Ví dụ 1. Cho bảng số liệu sau:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước, giai đoạn 1990-2006
Năm
Dân số thành thị (triệu người)
Tỉ lệ dân số thành thị (%)
1990 12,9
19,5
1995 14,9
20,8
2000 18,8
24,2
2005 22,3
26,9
2006 22,8
27,1
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện q trình đơ thị hóa ở nước ta, giai đoạn 19902006.

b. Từ biểu đồ đã vẽ, em có nhận xét gì về q trình đơ thị hóa ở nước ta?
Hướng dẫn học sinh trả lời:
a. Vẽ biểu đồ:

7


Biểu đồ (kết hợp cột và đường) biểu hiện quá trình đơ thị hóa ở nước ta, giai
đoạn 1990-2006
*Lưu ý:
- Vẽ sai dạng biểu đồ không cho điểm.
- Vẽ sai tỉ lệ, thiếu đều bị trừ điểm (thiếu đơn vị, tên biểu đồ, ghi chú,…)
- Học sinh không vẽ biểu đồ mà nêu nhận xét thì khơng cho điểm.
b. Nhận xét :
- Dân số thành thị và tỉ lệ dân số thành thị có tăng:
+ Dân số thành thị từ năm 1990-2006 tăng: 9,9 triệu người.
+ Tỉ lệ dân số thành thị từ 1990-2006 tăng:7,6% .
- Mặc dù dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn diễn ra với tốc
độ chậm và chiếm tỉ lệ nhỏ trong tổng số dân.
- Nhìn chung, trình độ đơ thị hóa ở nước ta cịn thấp.
*Ví dụ 2:
Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (nghìn ha).
Các nhóm cây
Tổng số
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, cây ăn

1990
9040,0

6474,6
1199,3
1366,1

2002
12831,4
8320,3
2337,3
2173,8

quả, cây khác
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây.
b. Hãy nhận xét về sự thay đổi quy mơ diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của
các nhóm cây.
Hướng dẫn học sinh trả lời:
a. Vẽ biểu đồ:
-Xử lí số liệu:
Nhóm cây

Cơ cấu diện tích gieo trồng Góc ở tâm
(%)
8


Tổng số
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Câp thực phẩm, ăn quả,

1990

100
71,6
13,3

2002
100
64,8
18,2

1990
3600
2580
480

2002
3600
2330
660

15,1

17

540

610

cây khác
-Giáo viên tổ chức cho học sinh vẽ biểu đồ: biểu đồ năm 1990 có bán kính
20mm và biểu đồ năm 2002 có bán kính 24mm.

*Lưu ý: có tên biểu đồ, bảng chú giải.
b. Nhận xét:
- Nhóm cây lương thực có diện tích gieo trồng tăng, nhưng tỉ trọng lại giảm
(71,6% xuống 64,8%).
- Diện tích gieo trồng của nhóm cây công nghiệp tăng, đồng thời tỉ trọng cũng
tăng (13,3% lên 18,2%).
3.2.3. Đọc và phân tích bảng số liệu:
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc và phân tích biểu bảng như sau:
- Nhìn vào bảng số liệu đọc đúng theo sự biến động của các đối tượng Địa lí:
các số liệu tăng qua các năm thì đọc là tăng và ngược lại; tăng như thế nào? giảm như
thế nào?,…
- Có thể tính tỉ lệ % để dễ so sánh giữa các đối tượng Địa lí.
- Giải thích ngun nhân vì sao như vậy,…
Ví dụ 1: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (%)
Năm

Tổng số

Gia súc

Gia cầm

Sản phẩm

Phụ phẩm

trứng, sữa
chăn nuôi
1990

100,0
63,9
19,3
12,9
3,9
2002
100,0
62,8
17,5
17,3
2,4
Hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi.
Hướng dẫn học sinh trả lời:

9


- Giá trị của ngành chăn nuôi gia súc giảm nhẹ, của ngành chăn nuôi gia cầm và
sản xuất phụ phẩm chăn nuôi giảm nhanh hơn.
- Giá trị sản xuất của sản phẩm trứng, sữa tăng nhanh.
Ví dụ 2: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế năm 2002.
Các thành Kinh tế Nhà Kinh tế tập Kinh tế tư Kinh tế cá Kinh
phần kinh nước

thể

nhân

thể


vốn

tế
Tỉ lệ (%)
38,4
8,0
8,3
31,6
Hãy nhận xét về cơ cấu thành phần kinh tế nước ta năm 2002

tế



đầu



nước ngồi
13,7

Hướng dẫn học sinh trả lời:
- Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta đa dạng: Kinh tế Nhà nước, kinh
tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi.
- Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất, tiếp đến là kinh tế cá thể, kinh tế có
vốn đầu tư nước ngồi.
Ví dụ 3: Cho bảng số liệu sau:
Năm
1979

Tỉ suất tử (%0)
7,2
Tỉ lệ gia tăng tự 2,53

1989
8,4
2,29

1999
5,6
1,43

nhiên (%)
Hãy tính tỉ suất sinh của dân số nước ta các năm 1979, 1989, 1999 và nêu nhận
xét.
Hướng dẫn học sinh trả lời:
- Kết quả tính:
Năm
1979
1989
Tỉ suất sinh (%0)
32,5
31,3
-Nhận xét: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm qua các năm.

1999
19,9

*Ví dụ 4. Dựa vào bảng số liệu sau:
Sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta, giai đoạn 2000-2009

(Đơn vị: nghìn tấn)
10


Năm
Tổng số
Khai thác
Ni trồng
2000
26498,9
14737,7
11761,2
2003
43464,5
17279,7
26184,8
2005
63549,2
22770,9
40778,3
2007
89509,7
29411,1
60098,6
2009
125930,0
48450,0
77480,0
Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu ngành thủy sản.
Hướng dẫn học sinh trả lời:

- Về quy mô:
+ Sản lượng thủy sản nước ta tăng liên tục, cả khai thác và nuôi trồng thủy sản
đều tăng, nhưng nuôi trồng thủy sản có tốc độ tăng nhanh hơn khai thác;
+ Nguyên nhân: tiềm năng ni trồng thủy sản cịn nhiều; nhiều loại thủy sản
ni trồng có giá trị kinh tế cao và nhu cầu của thị trường; cung cấp nguyên liệu cho
cơng nghiệp chế biến,…
- Về cơ cấu đang có xu hướng thay đổi: giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng
nuôi trồng.
(Đơn vị: %)
Năm
2000
2003
2005
2007
2009

Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
100
55,6
44,4
100
39,8
60,2
100
35,8
64,2
100
32,9

67,1
100
38,5
62,5
+ Nguyên nhân: thiếu vốn, phương tiện đánh bắt cịn thơ sơ, nguồn lợi thủy sản

suy giảm.
+ Tuy nhiên, giai đoạn 2007-2009, có xu hướng giảm tỉ trọng nuôi trồng
nguyên nhân chủ yếu do biến động của thị trường,…
4. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập và xử lí tất cả các bài tập
trong SGK, bài tập thực hành Địa lí 9.
*Ví dụ 1: Quan sát hình 2.1 (SGK trang 7), nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của
nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
Hướng dẫn học sinh trả lời:
11


- Nhận xét tình hình tăng dân số nước ta:
+ Từ 1954-2003 dân số nước ta tăng liên tục.
+ Tỉ lệ gia tăng dân số có sự thay đổi qua từng giai đoạn. Trong những năm gần
đây tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm dần, nhờ thức hiện tốt chính sách dân số và
kế hoạch hóa gia đình.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh vì :
Nước ta có dân số đơng, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
*Ví dụ 2: Dựa vào bảng số liệu 2.3 (SGK trang 10)
Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét.
Hướng dẫn học sinh trả lời:
- Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số:
Năm
1979

1999
Gia tăng dân số tự nhiên
2,53
1,43
-Nhận xét: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ngày càng giảm, từ 2,53% xuống cịn
1,43%.
*Ví dụ 3: Hãy xác định trên hình 12.2 (SGK trang 43) các mỏ than và dầu khí đang
được khai thác.
Hướng dẫn học sinh trả lời:
- Các mỏ than: Đông Triều, Cẩm Phả, Hịn Gai.
- Các mỏ dầu: Hồng Ngọc, Rạng Đơng, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng; các mỏ khí:
Tiền Hải, Lan Tây, Lan Đỏ.
5. Rèn kĩ năng làm quen với đề thi học sinh giỏi các năm học trước:
Giáo viên giúp học sinh tiếp cận các đề thi học sinh giỏi ở các năm trước qua
đó:
- Học sinh tự làm đề để đánh giá khả năng của mình.
- Qua đó giáo viên sữa đề thi để thấy học sinh mình cịn yếu ở mặt nào, từ đó tự
điều chỉnh phương pháp giảng dạy của mình.
*Ví dụ1: Kì thi học sinh giỏi vịng tỉnh Bạc Liêu năm: 2011-2012
Câu 1: (5 điểm)
12


Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và các kiến thức đã học em hãy:
a. Cho biết đoạn Sông Mê Cơng chảy qua lãnh thổ nước ta có chung tên là gì?
chia làm mấy nhánh, tên các nhánh sơng đó, đổ ra biển bằng những cửa nào?
b. Nêu một số giá trị sơng ngịi nước ta.Những khó khăn gây ra do lũ ở Đồng
bằng sông cửu Long?
Câu 2: (5 điểm)
a. Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.Những nét văn hóa riêng

của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào?
b. Việc hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số đã có những tác động tích cực như thế nào
đối với kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân?
c. Cho bảng số liệu:
Tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta, giai đoạn 1979-2009.
Năm
Tỉ suất tử

1979
7,2

1989
8,4

1999
5,6

2009
6,8

(%o)
Tỉ lệ gia tăng 2,53

2,29

1,43

1,08

tự nhiên (%)

Hãy tính tỉ suất sinh (%o) của dân số nước ta qua các năm trên và nêu nhận xét.
Câu 3: (5 điểm)
Nước ta có các loại hình giao thơng vận tải nào? Phân tích ưu nhược điểm của
các loại hình giao thơng đó và liên hệ với địa phương.
Câu 4: (5 điểm)
a. Nêu tình hình sản xuất nông nghiệp của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.Tại
sao cây chè là cây công nghiệp thế mạnh của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?
b. Ý nghĩa việc phát triển nghề rừng theo hướng nơng-lâm kết hợp?
*Ví dụ 2 . Kì thi học sinh giỏi vịng tỉnh năm: 2013-2014
Câu 1( 5 điểm):
a. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy kể tên các cao nguyên của vùng núi Trường Sơn
Nam.
13


b. Cho bảng số liệu sau:
Lưu lượng nước Sông Hồng các tháng trong năm ở Sơn Tây ( đơn vị m3/s)
Tháng
Lưu

1
2
3
4
5
6
1318 1100 914 1071 1893 4692

7
7986


8
9
10
9246 6690 1122

11
12
2813 1746

lượng

Tính lưu lượng nước trung bình của Sơng Hồng, lưu lượng nước trung bình vào mùa
lũ (từ tháng 6 đến tháng 10), lưu lượng nước trung bình mùa cạn (từ tháng 12 đến
tháng 4) ở Sơn Tây, phân tích chế độ nước Sông Hồng ở Sơn Tây.
Câu 2(5 điểm):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy:
a. Nhận xét tình hình phân bố dân cư, giải thích nguyên nhân và nêu hậu quả của sự
phân bố dân cư ở nước ta.
b. Cho biết tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số (tăng hay giảm) phụ thuộc vào yếu tố
nào? Cho ví dụ?
Câu 3 (5 điểm):
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết 4 trung tâm du lịch quốc gia của nước ta.
b. Cho bảng số liệu:
Số lượng khách du lịch của nước ta qua các năm (Đơn vị triệu lượt khách)
Năm
1995
1998
2000
2005

Khách nội địa
5.5
9.6
11.2
16.0
Khách quốc tế
1.4
1.5
2.1
3.5
Vẽ biểu đồ so sánh lượng khách du lịch nội địa và lượng khách du lịch quốc tế của
nước ta qua các năm trên. Rút ra nhận xét.
Câu 4 ( 5 điểm):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy:
a. Nêu những điểm khác biệt về mật độ dân số, qui mô dân số, dân tộc giữa vùng
ĐBSH và Tây Nguyên.
b. Sự khác biệt trên đã ảnh hưởng như thế nào tới việc phát triển kinh tế-xã hội của
hai vùng này?
*Ví dụ 3: Kì thi học sinh giỏi vòng tỉnh Bạc Liêu năm: 2014-2015
14


Câu 1: (5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và các kiến thức đã học em hãy cho biết:
a. Các đảo, quần đảo: Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Sơn thuộc tỉnh , thành
phố nào?
b. Các tài nguyên thiên nhiên của vùng biển nước ta. Nguồn tài nguyên biển đó là
cơ sở cho việc phát triển các nghành kinh tế nào? Trong việc phát triển kinh tế biển,
cần quan tâm đến vấn đề gì? Vì sao?
Câu 2: (5 điểm)

Cho bảng số liệu sau:
Tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1995-2011.
Năm

Tổng số dân

Số dân thành thị

Tỉ lệ gia tăng dân

(nghìn người)
(nghìn người)
số(%)
1995
71.996
14.938
1,63
1998
75.456
17.465
1,55
2001
78.686
19.469
1,35
2005
82.394
22.329
1,17
2008

85.119
24.673
1,07
2011
87.840
27.719
1,04
a. Hãy tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1995-2011.
b. Dựa vào bảng số liệu và kết quả đã tính, hãy nhận xét, giải thích tình hình
phát triển của dân số nước ta giai đoạn 1995-2011.
Câu 3: (5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và các kiến thức đã học em hãy cho biết:
a. Trình bày những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên trong việc phát triển nền
nơng nghiệp nhiệt đới của nước ta.
b. Kể tên các di sản thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa thế giới của nước ta và
cho biết các di sản đó thuộc tỉnh nào?
Câu 4: (5 điểm)

15


a. Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng có tầm quan trọng như thế nào đối với
việc phát triển kinh tế- xã hội, bảo vệ môi trường ở vùng Bắc Trung Bộ?
b. Cho bảng số liệu sau:
Thu nhập bình quân đầu người hàng tháng vùng Đông Nam Bộ và Tây
Ngun (đơn vị nghìn đồng).
Năm
Đơng Nam Bộ
Tây Ngun


1999
366
221

2002
390
143

2004
452
198

2006
515
234

Vẽ biểu đồ so sánh thu nhập bình quân đầu người của hai vùng trên qua các
năm và rút ra nhận xét.
Sữa đề thi học sinh giỏi vòng tỉnh Bạc Liêu năm: 2013-2014
Câu 1( 5 điểm):
Hướng dẫn học sinh trả lời:
a. Rèn kĩ năng đọc Atlat Địa lí:
Các cao nguyên: Kon Tum, PlâyKu, ĐắcLắt,…
b. Rèn kĩ năng đọc và xử lí biểu bảng:
-Hướng dẫn cách tính.
-Tính biểu bảng:
+Lưu lượng nước trung bình mùa lũ: 5947,2 m3/s
+Lưu lượng nước trung bình mùa cạn: 1229,8 m3/s
-Chế độ nước khác nhau (theo mùa),…
Câu 2 (5 điểm):

Hướng dẫn học sinh trả lời:
a. Rèn kĩ năng đọc Atlat Địa lí:
- Dân cư nước ta phân bố khơng đều; tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng,
ven biển, đô thị và thưa thớt ở miền núi.
- Nguyên nhân: ảnh hưởng của địa hình, điều kiện sống,…

16


- Hậu quả: ảnh hưởng lớn đến kinh tế-xã hội, môi trường; nơi thừa, nơi thiếu
lao động,…
b. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số (tăng hay giảm) phụ thuộc vào yếu tố nào:
tỉ suất sinh và tử.
Câu 3 (5 điểm):
Hướng dẫn học sinh trả lời:
a. Các trung tâm du lịch quốc gia: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh.
b. Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cột đôi:
- Vẽ trục tọa độ (trục tung: đơn vị, trục hoành khoảng cách giữa các năm).
- Thể hiện các đối tượng địa lí (mỗi năm vẽ 2 cột).
- Lập chú giải, ghi tên biểu đồ,…
- Nhận xét:
+Số lượng khách nội địa và quốc tế tăng qua các năm.
+So sánh số lượng khách nội địa so với quốc tế,…
Câu 4 (5 điểm):
Hướng dẫn học sinh trả lời:
a. Rèn kĩ năng đọc Atlat Địa lí:
Vùng
Mật độ dân số

ĐBSH

Tây Nguyên
Cao nhất cả nước (dẫn chứng) Thấp nhất cả nước (dẫn

chứng)
Qui mô dân số
Lớn
Nhỏ
Dân tộc
Chủ yếu dân tộc kinh
Các dân tộc ít người
b. Sự khác biệt trên đã ảnh hưởng lớn tới việc phát triển kinh tế-xã hội của hai vùng; ở
mỗi vùng có những thuận lợi khó khăn như: Đồng bằng sơng Hồng nguồn nhân lực
dồi dào trong khi Tây Nguyên thiếu nguồn nhân lực mà đặc biệt là lao động lành
nghề,…
6. Một số bài học kinh nghiệm được rút ra trong quá trình ơn luyện:
6.1. Về giáo viên:

17


- Luôn luôn quan tâm khâu chọn đội tuyển học sinh giỏi đầu năm đóng vai trị
quyết định quan trọng . Khi chọn đội tuyển giáo viên nên dựa vào kết quả năm học
trước, tham khảo ý kiến giáo viên bộ mơn năm trước đó để chọn;
- Tham mưu với BGH, GVCN, GVBM, phụ huynh học sinh để chọn đội tuyển,
sắp xếp bố trí thời gian học ngay từ đầu năm;
- Xây dựng đề cương ôn tập ngắn gọn, đầy đủ nội dung; bám sát cấu trúc
chương trình của PGD và SGD đã qui định;
-Xây dựng kế hoạch dạy từng buổi, từng tuần;
- Đầu tiên nên cho học sinh ôn tập những nội dung cơ bản nhất (những kiến
thức nền tảng) sau đó giáo viên ơn mở rộng và nâng cao, cuối cùng giáo viên cho học

sinh kiểm tra viết;
- Nên mạnh dạn áp dụng công nghệ thông tin vào dạng dạy, sưu tầm nhiều dạng
đề cho học sinh tham khảo và làm quen;
- Trong quá trình giảng dạy giáo viên phải nhiệt tình, ý thức trách nhiệm cao và
thực sự là một người bạn lớn của các em, lắng nghe ý kiến từ các em.
6.2. Về phía học sinh:
- Học sinh thực sự đam mê học bộ mơn, có ý thức cao trong học tập, cần cù và
chịu khó;
- Các em phải biết sắp xếp thời gian cho hợp lí và khoa học; tn thủ lịch ơn tập
và hồn thành nội dung các bài tập về nhà;
- Học sinh tự học từ nhiều nguồn khác nhau dưới sự hướng dẫn của giáo viên
bồi dưỡng.
III. KẾT LUẬN:
Thực tế qua các năm bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường THCS Tân Hiệp, có
những em đạt được danh hiệu học sinh giỏi cấp thị xã, tỉnh cũng có những em chưa
đạt được kết quả như mong muốn nhưng hầu hết các em đều có những kiến thức cơ
bản về bộ mơn, u thích mơn học; những biện pháp trên của tơi ít nhiều cũng góp

18


được phần nào đưa chất lượng bộ môn của trường nâng cao mà đều quan trọng là tạo
nên sự yêu thích, niềm đam mê của các em đối với mơn học.
1.Kết quả đạt được qua các năm như sau:
Năm học
Học sinh giỏi vòng Thị Xã
2016-2017
03
2017-2018
02

2018-2019
06
2. Kiến nghị, đề xuất:

Học sinh giỏi vòng tỉnh
01
01
03

- BGH lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi đầu năm học để chủ động thời
gian chọn nguồn.
- Cấp lãnh đạo thường xuyên quan tâm tổ chức hội thảo chuyên môn, để nâng
cao chất lượng bộ môn.
Trên đây là một số kinh nghiệm về phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi mơn
địa lí 9 đã được bản thân tôi thực hiện ở trường THCS Tân Hiệp qua các năm học
2016-2017; 2017-2018 và 2018-2019.
Rất mong sự đóng góp ý kiến của quý đồng nghiệp để công tác bồi dưỡng ngày
một tốt hơn và góp một phần nào vào nâng cao chất lượng dạy học bộ môn ở đơn vị.
Xin cảm ơn!
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT
DUYỆT SÁNG KIẾN, GIẢI PHÁP
TRƯỜNG

Tân Phong, ngày 14 tháng 9 năm 2018
NGƯỜI VIẾT

Quách Hoàng Thao

XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT
DUYỆT SÁNG KIẾN, GIẢI PHÁP

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO

XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT
DUYỆT SÁNG KIẾN, GIẢI PHÁP THỊ


19


20


21



×