Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

CHẤT CHỈ điểm KHỐI u TRONG UNG THƯ (UNG THƯ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 21 trang )


 Chất

CCĐKU là những chất được tìm thấy
trong cơ thể mà sự xuất hiện của chúng liên
quan có ý nghĩa đến sự phát sinh và phát triển
của các bệnh ung thư.
 Là những phân tử protein tập trung trong huyết
thanh, nước tiểu , thể dịch, bề mặt tế bào.
 Nồng độ chất CCĐKU trong cơ thể có thể phản
ánh mức độ tiến triển của ung thư và tiên lượng
bệnh


 Về

lý thuyết , CCĐKU có thể áp dụng rộng rãi
trong sàng lọc cộng đồng.
 Trên thực tế , chỉ có những CCĐKU có độ
nhạy , độ đặc hiệu cao mới được áp dụng và
chỉ được tiến hành trên những đối tượng có
nguy cơ cao.
 PSA, αFP, Calcitonin…


 CCĐKU

thường ít được ứng dụng trong chẩn
đốn vì tỷ lệ dương tính giả và âm tính giả cao
nhưng đây là một bổ sung có giá trị.
 CCĐKU tăng lên tương ứng với gia tăng giai


đoạn ung thư đối với những ung thư tiến triển
( vd CEA )
 Đối với một số UT chưa rõ nguyên phát,
CCĐKU có thể gợi ý về nguồn gốc UT ban đầu


 Một

số CCĐKU có giá trị giúp quyết định điều
trị và tiên lượng đáp ứng với điều trị , Vd :
Her-2 Neu trong UT vú và khả năng đáp ứng
với Herceptin
 CCĐKU tăng lên hoặc giảm sau điều trị phụ
thuộc vào liệu pháp điều trị , Vd CEA giảm
sau phẫu thuật trong UT đại trực tràng


 CCĐKU

gia tăng sau điều trị triệt để dự báo khả năng
tái phát tại chỗ hoặc di căn xa
 CCĐKU khơng giảm hoặc có xu hướng tăng lên gợi ý
UT vẫn còn tồn tại và đang tiến triển
 Các xét nghiệm theo dõi thường quy được áp dụng:
HCG trong UT nguyên bào nuôi, CA 125 trong UT
buồng trứng, CA 15.3 trong UT vú, CEA trong UT đại
trực tràng…
 CCĐKU có giá trị tiên lượng như B2M trong đa u tủy,
ER, PR, Her2-Neu trong UT vú …



 Được

sử dụng phổ biến để đánh giá đáp ứng
điều trị trong ung thư tế bào gan
 Chỉ số bình thường ≤ 20 ng/ml.
 Tăng cao trong 2/3 trường hợp UT gan
 Tỷ lệ thuận với kích thước u ( có khi hơn
500ng/ml )
 Tăng cao trong UT phơi bào, UT nội bì xoang,
UT túi nỗn bào, UT tế bào mầm hỗn hợp


 Tăng

cao trong bệnh Đa u tủy, Bệnh bạch cầu
mãn tính, một số type Lymphoma
 Có thể tăng trong một số bệnh về thận
 Nồng độ bình thường trong máu không quá
2,5μg/ml
 Là chỉ số tiên lượng xa cho những UT nêu trên


 Xuất

hiện trong nước tiểu của bệnh nhân UT
bàng quang nhưng cũng xuất hiện trong một số
trường hợp không phải UT
 Thường được sử dụng để đánh giá khả năng tái
phát sau điều trị, tuy nhiên chưa được phổ biến

( thường là sử dụng nội soi bàng quang )


 Tăng

cao trong khoảng 10% bệnh nhân UT vú
giai đoạn sớm , khoảng 70% ở giai đoạn tiến
triển
 Giảm dần theo đáp ứng của điều trị chỉ trong
vòng vài tuần
 Nồng độ bình thường là ≤ 25 UI/ml
 Có thể tăng ở một số UT khác , bệnh lý tuyến
vú lành tính, viêm gan


 Là

chất chỉ điểm UT vú mới hơn CA 15.3
nhưng ít được sử dụng hơn vì độ nhạy thấp
 Nồng độ bình thường trong máu ≤ 40UI /ml
 Tăng cao ở một số loại UT ngoài UT vú


 Là

CCĐKU để theo dõi UT buồng trứng
 Chỉ số bình thường trong máu ≤ 30 UI/ml
 Hơn 90% bệnh nhân UT buồng trứng có CA125 tăng
cao, mức độ gia tăng tùy theo tiến triển của bệnh
 CA 125 còn tăng trong UT nội mạc tử cung, vú, tụy ,

phổi, đại tràng
 Một số trường hợp không UT cũng gia tăng như lạc
nội mạc tử cung , u xơ tử cung, hành kinh, thai
nghén…


 Ứng

dụng để phát hiện UT đại trực tràng nhưng
trên thực tế lại nhạy cảm hơn với UT tụy
 Bình thường ≤ 37 UI/ml
 CA 19.9 tăng cao trong 21-42% UT dạ dày,2040% UT đại tràng và 71-93% UT tụy
 Thường không được sử dụng trong sàng lọc do
độ đặc hiệu thấp nhưng có giá trị trong theo dõi
sau điều trị bệnh nhân UT tụy


 Là

một phức hợp Glycoprotein có trọng lượng
phân tử cao được sử dụng trong UT đại tràng
 CEA còn tăng cao trong UT tụy, dạ dày, phổi,
vú, một số bệnh khác như Viêm phổi
 Bình thường ≤ 2,5ng/ml
 Khơng dùng trong sàng lọc vì tỷ lệ dương tính
giả cao nhưng đặc biệt hiệu quả trong theo dõi
sau điều trị
 Giúp xét khả năng điều trị bổ trợ



Sử dụng để theo dõi UT vú ( nam và nữ )
Hơn 7/10 UT vú có ER, PR dương tính
Đáp ứng với điều trị nội tiết tốt hơn những
trường hợp âm tính


 Mức

độ biểu hiện được xác định trên mẫu mô
UT vú khi làm xét nghiệm Hóa mơ Miễn dịch
 Khoảng 2/3 bệnh nhân dương tính
 Có ý nghĩa quan trọng trong hướng dẫn điều
trị vì đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị trúng
đích bằng kháng thể đơn dịng ( Herceptin )


 Tăng

cao trong UT tinh hoàn , UT buồng trứng
và UT ngun bào ni. Cũng có thể tăng cao
ở U trung thất ác tính có nguồn gốc từ tế bào
mầm.
 Dùng trong chẩn đoán , theo dõi điều trị với
những UT trên.


 Là

một test sàng lọc UT tiền liệt tuyến
 Tăng cao trong UT TLT và tăng giới hạn trong

phì đại lành tính TLT hoặc sau xuất tinh 1,2
ngày.
 ≤ 4ng/ml : không nghĩ đến UT, từ 4-10 ng/ml :
cần kết hợp thêm sinh thiết, ≥ 10ng/ml : gần
như chắc chắn UT
 PSA là CCĐUT có giá trị cao trong theo dõi sau
điều trị


 Là

Protein được sản xuất từ tế bào tuyến giáp
 Tăng cao trong UT giáp và một số bệnh lý
tuyến giáp
 Dùng để theo dõi sau điều trị
 Một số bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch vơí
Thyroglobulin làm sai lệch kết quả xét
nghiệm.


 Vai

trò của CCĐKU trong Ut đang ngày càng
sáng tỏ
 Một số chất chỉ điểm đã trở thành test sàng lọc
 Ứng dụng rộng rãi trong nghiên cứu UT
 Hiệu quả trong chẩn đoán, định hướng cho
điều trị và đặc biệt góp phần quan trọng cho
theo dõi , tiên lượng



Thank you!



×