Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

CÁC HUYỆT VÙNG CHI TRÊN và CHI dưới (y học cổ TRUYỀN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.85 KB, 29 trang )

CÁC HUYỆT VÙNG CHI
TRÊN VÀ CHI DƯỚI


CÁC HUYỆT CHI TRÊN, CHI DƯỚI

Mục tiêu:
Kể được vị trí, tác dụng điều trị, cách châm các huyệt chi trên,
chi dưới


A. CÁC HUYỆT VÙNG CHI TRÊN
I. Chỉ định điều trị
1. Tại chỗ:



Đau các dây TK ngoại biên: Dây mũ, dây quay, dây trụ,
dây giữa



Đau các khớp: Vai, khuỷu, cổ tay, bàn tay.

2. Toàn thân




Hạ sốt (Các huyệt mặt ngoài cẳng tay)
Mất ngủ, rối loạn TK tim, ho hen, nôn mửa, cơn đau nội


tạng (Các huyệt mặt trong cẳng tay)


II. Kỹ thuật châm

Tùy từng vị trí huyệt
 Các huyệt đầu ngón tay châm nơng 2mm.
III. Vị trí và tác dụng các huyệt thường dùng
1. Kiên ngung:



Vị trí: Chỗ lõm dưới trước mỏm cùng vai (chính giữa
phần trên cơ delta). Tác dụng:



Cách châm: Xiên, 0.5-0.7 thốn.


2. Khúc trì

Vị trí: Tận cùng đầu ngồi nếp gấp khuỷu tay, giữa khối cơ trên lồi cầu.
 Tác dụng:
+ Tại chỗ
+ Toàn thân: Đau họng, sốt, cảm mạo, ho, hen phế quản

Cách châm: Thẳng 0.8-1.5 thốn



3. Thủ tam lý

Vị trí: Từ Khúc trì đo xuống 2 thốn trên con đường từ K.trì đến
Dương khê.

Tác dụng:
+ Tại chỗ
+ Tồn thân: Đau bụng, nơn mửa
- Cách châm: Thẳng 0.5-1 thốn


4. Xích trạch
- Vị trí: Trên nếp gấp khuỷu tay, sát bờ ngoài gân cơ nhị đầu
- Tác dụng:
+ Tại chỗ:
+ Tồn thân: Ho, hen, khó thở, viêm tuyến vú
- Cách châm: Xiên, 0.5-0.7 thốn.


5. Khúc trạch

- Vị trí: Trên nếp gấp khuỷu tay, ở rãnh nhị đầu trong, bờ
trong gân cơ nhị đầu

Tác dụng:
+ Tại chỗ: đau khớp khuỷu, liệt chi trên, hạn chế sấp ngửa
cẳng tay
+ Tồn thân: Đau dạ dày, nơn mửa, sốt.

Cách châm: Xiên, 0.5-0.7 thốn.



6. Thiếu hải

- Vị trí: Gấp khuỷu tay, huyệt ở tận cùng đầu trong nếp gấp khuỷu
tay.

Tác dụng:
+ Tại chỗ: đau khớp khuỷu, tổn thương TK trụ
+ Toàn thân: Đau vùng tim, hoa mắt chóng mặt.

Cách châm: Xiên, 0.5-0.7 thốn.
7. Tiểu hải

- Vị trí: Trên rãnh rịng rọc khuỷu tay, nơi có dây TK trụ đi qua.
Tác dụng:
+ Tại chỗ:đau khớp khuỷu, tổn thương TK trụ
+ Toàn thân: Đau cổ, vai gáy, sốt cao, nhức đầu.

Cách châm: Xiên, 0.3-0.5 thốn.


8. Nội quan

- Vị trí:Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn, huyệt giữa gân
cơ gan tay dài và gấp chung các ngón

Tác dụng:
+ Tại chỗ: đau khớp cổ tay, TT TK giữa
+ Toàn thân: an thần


Cách châm: Thẳng, 0.3-0.5 thốn.
9. Ngoại quan

- Vị trí:Từ cổ tay (Dương trì) đo lên 2 thốn về phía mu
tay.

Tác dụng:
+ Tại chỗ: đau khớp cổ tay, TT TK giữa
+ Toàn thân: Đau đầu, ù tai

Cách châm: Xiên, 0.5-0.7 thốn.


10. Dương trì:

- Vị trí: Chỗ lõm trên nếp lằn mu cổ tay, phia ngoài
gân cơ duỗi chung

Tác dụng:
+ Tại chỗ: đau khớp cổ tay
+ Toàn thân: Ù tai, điếc tai, sốt.

Cách châm: Xiên, 0.3 thốn.
11. Đại lăng

- Vị trí:Trên lằn chỉ cổ tay, huyệt giữa gân cơ gan tay
lớn và gan tay bé.

Tác dụng:

+ Tại chỗ: đau khớp cổ tay
+ Tồn thân: Đau dạ dày, nơn mửa, đau vùng trước
tim, sốt, khó thở.

Cách châm: Xiên, 0.3-0.5 thốn.


12. Thái uyên

- Vị trí:Trên lằn chỉ cổ tay, sát bờ ngồi gân cơ gan
tay lớn, phía ngồi mạch quay.

Tác dụng:
+ Tại chỗ: đau khớp cổ tay, TK quay
+ Toàn thân: Ho, hen suyễn, khó thở, viêm họng.

Cách châm: Châm Xiên 0.2-0.3 thốn.
13. Thần mơn

- Vị trí: Đầu trong nếp lằn chỉ cổ tay, huyệt nằm ở
khe giữa đầu dưới xương trụ và xương đậu.

Tác dụng:
+ Tại chỗ: Đau khớp cổ tay
+ Tồn thân: Đau vùng tim, hoa mắt chóng mặt. Mất
ngủ.

Cách châm: Xiên, 0.3-0.4 thốn.



14. Hợp cốc

- Vị trí: Nằm ở kẽ xương đốt bàn tay 1 và 2 ở
trên cơ liên cốt mu tay 1, phía dưới trong
xương đốt bàn tay 2.

Hoặc: Đặt nếp gấp đốt 2 ngón tay cái bên này
lên kẽ ngón cái và ngón trỏ bàn tay bên kia,
đầu ngón tay cái là huyệt (hơi lệch về phía
ngón trỏ).

Tác dụng:
+ Tại chỗ: đau k. cổ tay, bàn ngón tay
+ Tồn thân: Đau răng, viêm mũi, ù điếc tai cơ
năng, cảm mạo, đau bụng, táo bón, liệt VII
ngoại biên, liệt dây V, sốt cao.

Cách châm: Thẳng, 0.5-0.7 thốn.


15. Dương khê

Vị trí: Chỗ lõm chính giữa hõm lào giải phẫu (hai gân cơ
duỗi dài và duỗi ngắn ngón cái)

Tác dụng: Đau khớp cổ tay, liệt chi trên, sưng ngón cái….
Châm xiên


16. Bát tà


Vị trí: Chỗ tận cùng các nếp gấp của 2 ngón
tay phía mu tay, mỗi bàn tay có 4 huyệt.

Tác dụng:
+ Tại chỗ: đau, tê bàn ngón tay
+ Toàn thân: Đau răng

Cách châm: châm thẳng 0.2 thốn
17. Thập tun

Vị trí: Ở điểm giữa 10 đầu ngón tay, cách bờ
tự do móng tay 2mm về phía gan tay.

Tác dụng: Sốt cao, co giật, hơn mê
Cách châm: Chích nặn máu


B. CÁC HUYỆT VÙNG CHI DƯỚI
I. Chỉ định điều trị



Tại chỗ:

+ Đau TK: Đùi, hông to
+ Đau khớp: Háng, gối, cổ chân, bàn chân




Toàn thân:

+ Bệnh về bộ máy sinh dục tiết niệu
+ Nhức đầu, mất ngủ, tăng huyết áp.
II. Kỹ thuật châm
- Tùy vị trí huyệt


III. Vị trí và tác dụng các huyệt thường dùng
1. Hồn khiêu:



Vị trí: Nằm nghiêng, co chân trên, duỗi
chân dưới, huyệt ở chỗ lõm sau ngoài
mấu chuyển lớn xương đùi, trên cơ
mơng to.



Tác dụng:

+ Tại chỗ: đau TK tọa
+ Tồn thân: Đau lưng, liệt ½ người
- Cách châm: Thẳng 1.5-2.5 thốn.


2. Thừa phù

Vị trí: Mặt sau đùi, điểm giữa nếp lằn mông.

Tác dụng:
+ Tại chỗ: Đau TK tọa
+ Cách châm: Thẳng 0.7-1.5 thốn


3. Huyết hải

Vị trí: Gấp đầu gối, từ bờ giữa trên xương bánh chè đo lên
1 thốn, vào trong 2 thốn

Tác dụng:
+ Tại chỗ: đau khớp gối, liệt chi dưới
+ Tồn thân: Kinh nguyệt khơng đều, rong kinh, rong
huyết, ngứa, dị ứng, liệt ½ người.

Cách châm: Xiên 0.5-1.2 thốn


4. Lương khâu

Vị trí: Gấp đầu gối, từ giữa bờ trên xương bánh chè đo lên
2 thốn, ra ngoài 1 thốn.

Tác dụng:
+ Tại chỗ: đau khớp gối, liệt chi dưới
+ Toàn thân: Đau dạ dày, viêm tuyến vú

Cách châm: Xiên, 0.7-1 thốn
5. Độc tỵ


Vị trí: Gấp đầu gối, huyệt ở chỗ lõm đầu trước dưới ngoài
xương bánh chè.

Tác dụng:
+ Tại chỗ: đau khớp gối
+ Toàn thân: Liệt chi dưới

Cách châm: Xiên 0.7-1 thốn


6. Tam âm giao

Vị trí: từ lồi cao mắt cá trong xương chày đo lên 3 thốn, đo ra
sau 1 khốt ngón tay.

Tác dụng: đau khớp cổ chân, liệt nửa người, mất ngủ, rong
kinh, rong huyết,, đái dầm, bí đái…

Châm thẳng


7. Ủy trung

Vị trí: Điểm giữa nếp lằn khoeo chân
Tác dụng:
+ Tại chỗ: đau khớp gối
+ Toàn thân: đau nửa người dưới

Cách châm: Thẳng 0.5-1.5 thốn
8. Túc tam lý


Vị trí: Từ độc tỵ đo xuống 3 thốn, ngoài mào chày 1 khốt
ngón tay trỏ.

Tác dụng:
+ Tại chỗ: đau khớp gối, TT TK mác
+ Toàn thân: Đau dạ dày, ỉa chảy, nôn mửa, viêm tuyến
vú, sốt, cường tráng cơ thể.
- Cách châm: Xiên, 0.5-1.5 thốn


9. Dương lăng tuyền

Vị trí: Ở chỗ lõm phía trước đầu trên giữa xương chày và
xương mác, phía trên ngồi huyệt túc tam lý 1 thốn.

Tác dụng:
+ Tại chỗ: đau khớp gối, liệt chi dưới, TT TK mác
+ Toàn thân: thư cân

Cách châm: Thẳng 0.5-1 thốn


10. Thừa sơn

Vị trí: Chỗ lõm giữa bắp chân nơi hợp lại của
hai cơ sinh đôi.

Tác dụng:
+ Tại chỗ: đau, co cứng bắp chân

+ Tồn thân: Trĩ, táo bón, chuột rút.

Cách châm: Thẳng 0.3- 0.8 thốn
11. Huyền chung (tuyệt cốt)

Vị trí: từ lồi cao mắt cá ngồi đo lên 3 thốn
trên đường nối từ huyệt Dương lăng tuyền
đến lồi cao mắt cá ngoài.

Tác dụng: chủ cốt tủy, đau khớp cổ chân.
Châm thẳng


12. Thái khê

Vị trí: Từ lồi cao mắt cá trong xương chày đo ngang
ra sau 0.5 thốn.

Tác dụng:
+ Tại chỗ: đau khớp cổ chân
+ Toàn thân: Đau răng, đau họng, ù tai, khó thở, hen,
liệt dương, đau lưng.

Cách châm: Thẳng 0.3 thốn
13. Nội đình

Vị trí: từ kẽ ngón chân 2 -3 đo lên 0,5 thốn về phía
mu chân

Tác dụng: đau k bàn ngón chân, liệt dây VII ngoại

biên, đau răng, chảy máu cam, đầy bụng, sốt cao,
sưng đau bàn chân , đau họng.

Châm xiên


×