Tải bản đầy đủ (.pptx) (51 trang)

HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG (y học cổ TRUYỀN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 51 trang )

HỌC THUYẾT
TẠNG TƯỢNG


TÀI LIỆU HỌC TẬP
 Bài giảng Y học cổ truyền (dành cho BS đa khoa – NXB Y học 2007


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Hoàng Bảo Châu, Lý luận cơ bản YHCT, NXB Y học 201

2.
3.
4.
5.
6.

Trần Quốc Bảo, Lý luận cơ bản YHCT, NXB Y học 2016
Bài giảng YHCT tập 1– NXB Y học 2012





MỤC TIÊU
 Trình bày được chức năng sinh lý của ngũ tạng trong YHCT
 Phân tích được những chức năng sinh lý của các tạng.
 Xác định được những triệu chứng xuất hiện tương ứng với chức năng, tạng phủ bị
rối loạn.




ĐẠI CƯƠNG
NGŨ
NGŨ TẠNG:
TẠNG:
Tâm,
Tâm, Can,
Can, tỳ,
tỳ, Phế,
Phế, Thận
Thận

LỤC
LỤC PHỦ:
PHỦ:
Tiểu
Tiểu trường,Đại
trường,Đại Trường,
Trường, Đởm,
Đởm, Vị,
Vị, Bàng
Bàng quang,
quang, Tam
Tam tiêu
tiêu

PHỦ
PHỦ KỲ
KỲ HẰNG:

HẰNG:
Não,
Não, Tuỷ,Bào
Tuỷ,Bào cung
cung

NGŨ
NGŨ THỂ:
THỂ:
Da,
Da, lơng,
lơng, gân,
gân, cơ,
cơ, móng
móng

CỬU
CỬU KHIẾU:
KHIẾU:
mắt,
mắt, mũi,
mũi, tai,
tai, miệng,
miệng, tiền
tiền âm,
âm, hậu
hậu âm
âm

KINH LẠC:

12 kinh, 15 lạc, 8 mạch


ĐẠI CƯƠNG
Cơ sở hình thành:

Tạng:

Giải phẫu
cổ xưa

Tạng phủ,

HT

cơ quan

Tạng
Tượng
Tượng:
Hiện tượng chức

Biểu hiện HĐ chức năng

năng


ĐẠI CƯƠNG
Cơ sở hình thành:


 “Tạng”: các tổ chức cơ quan ở trong cơ thể.

 “Tượng”: hiện tượng biểu hiện ra bên ngoài của chức năng sinh lý, bệnh lý của nội
tạng phản ánh ra bên ngoài.

⇒“Tạng tượng”: quan sát cơ thể sống để nghiên cứu quy luật hđộng và sự biểu hiện
của nội tạng.


ĐẠI CƯƠNG


Theo HT tạng tượng, cơ thể người có 5 tạng: Tâm, can, tỳ, phế, thận; 6 phủ: Đại
trường, tiểu trường, bàng quang, tam tiêu, đởm, vị.

 Tạng hay phủ không chỉ cụ thể 1 bộ phận hay 1 cơ quan nào về mặt giải phẫu, nó
là đại diện của cả 1 nhóm chức năng trong cơ thể.

  Những nhóm chức năng có nhiệm vụ tàng trữ chuyển hóa vật chất là tạng, nhóm
chức năng vận chuyển, truyền tống vật chất là phủ.


ĐẠI CƯƠNG
 Dựa vào những hoạt động được thể hiện ra bên ngồi, người xưa sắp xếp những
nhóm chức năng vào thành Tạng Phủ.



Mỗi tạng, phủ:


* Là cơ quan theo ý nghĩa giải phẫu học
* Bao gồm chức năng và vai trị của tạng phủ đó.


CHỨC NĂNG CỦA NGŨ TẠNG

Ngũ tạng: Cơ thể con người có 5 tạng:

-  Bao gồm: Tâm, Can, Tỳ, Phế, Thận
-  Đặc điểm chung: tàng trữ và chuyển hố tinh, khí, thần, huyết, tân dịch.


CHỨC NĂNG CỦA NGŨ TẠNG
I. TẠNG TÂM
Tâm là tạng đứng đầu các tạng, có tâm bào lạc che chở bảo vệ bên ngồi, có các
chức năng:

Tâm ở Thượng tiêu, thuộc hành Hoả
Tâm chủ thần minh (tàng thần), là quân chủ của lục phủ ngũ tạng
Tâm chủ huyết mạch và biểu hiện chính ở mặt
Tâm khai khiếu ra lưỡi
Tâm quan hệ biểu lý với tiểu trường
Tâm Hoả sinh Tỳ thổ, khắc Phế kim


CHỨC NĂNG CỦA NGŨ TẠNG
I. TẠNG TÂM
1. Tâm chủ thần minh (Tâm tàng thần):
Phụ trách hoạt động về tinh thần (thần chí): bao gồm tư duy, sáng suốt, tri giác, tình
cảm…

Khi có bệnh hay rối loạn thường dẫn đến mất ý thức, rối loạn ý thức, hồi hộp, hoảng
sợ, mất ngủ, nói sảng, lơ mơ, hơn mê, cười vơ cớ….


CHỨC NĂNG CỦA NGŨ TẠNG
I. TẠNG TÂM
2. Chủ về huyết mạch, vinh nhuận ra ở mặt:
- Tâm chủ huyết mạch: Huyết là do tâm làm chủ, mạch là đường ống của huyết
lưu hành, tâm với huyết mạch hợp tác chặt chẽ với nhau, thúc đấy huyết dịch trong
mạch đi nuôi dưỡng tồn thân và tuần hồn khơng ngừng…
Khi Tâm có bệnh: vận hành huyết bị trở ngại, huyết dịch bị ứ trệ.


CHỨC NĂNG CỦA NGŨ TẠNG
I. TẠNG TÂM
2. Chủ về huyết mạch, vinh nhuận ra ở mặt:
- Vinh nhuận ra mặt: Sự đầy đủ, sung túc của tâm phản ánh ra ở mặt, nên theo sự
biến đổi sắc mặt có thể biết sự thịnh, suy, hư thực của tâm.
Nếu công năng của tâm thần được kiện toàn, huyết mạch thịnh vượng, thơng suốt, thì
sắc mặt hồng hào, tươi sáng linh lợi, có thần, trái lại thì lờ đờ, chậm chạp, tím tái
hoặc không tươi tắn.


CHỨC NĂNG CỦA NGŨ TẠNG
I. TẠNG TÂM
3. Tâm khai khiếu ra lưỡi:

Lạc mạch của Tâm đi ra lưỡi để duy trì sự hoạt động của lưỡi.
Khi tâm có bệnh sẽ có những biểu hiện ra ở lưỡi: sốt cao (tâm nhiệt) thì lưỡi đỏ,
nếu thiếu máu (tâm huyết hư) thì lưỡi nhạt màu, nếu huyết ứ thì lưỡi tím, có chấm ứ

huyết.


CHỨC NĂNG CỦA NGŨ TẠNG
I. TẠNG TÂM
4. Quan hệ biểu lý: Tâm có mối quan hệ biểu lý (trong, ngồi) với phủ Tiểu trường.
5. Tâm có Tâm bào lạc bảo vệ bên ngoài: bệnh lý của tâm bào lạc giống bệnh của
Tâm.
6. Quan hệ Ngũ hành:
- Tâm thuộc hành Hoả
- Tâm hoả sinh Tỳ thổ, khắc Phế kim.


CHỨC NĂNG CỦA NGŨ TẠNG
I. TẠNG TÂM
* Tóm lại:

Chức năng của Tâm - Tâm bào lạc có liên quan mật thiết đến

hệ thần kinh trung

ương, hệ tuần hoàn.

Những biểu hiện chủ yếu khi Tâm bị rối loạn công năng: rối loạn tri giác, rối loạn
huyết động.


CHỨC NĂNG CỦA NGŨ TẠNG
II. TẠNG CAN


 Can ở hạ tiêu, thuộc hành Mộc
Can chủ tàng huyết
Can chủ sơ tiết
Can chủ cân, vinh nhuận ở móng
Can khai khiếu ra mắt
Can quan hệ biểu lý với đởm
Can mộc sinh Tâm hoả, khắc Tỳ thổ


CHỨC NĂNG CỦA NGŨ TẠNG
II. TẠNG CAN
1. Can chủ tàng huyết: Can huyết chủ tàng huyết:

 Điều tiết lượng huyết trong cơ thể đến cơ quan tạng phủ tùy theo nhu cầu hoạt động:
khi hoạt động và khi nghỉ ngơi.

 Phụ trách hoạt động của kinh nguyệt
 Nuôi dưỡng cân, cơ…


Khi có bệnh: can khơng tàng được huyết gây các chứng hoa mắt, chóng mặt, tay

chân co quắp, run, kinh nguyệt ít, bế kinh…


CHỨC NĂNG CỦA NGŨ TẠNG
II. TẠNG CAN
2. Can chủ sơ tiết

Can khí chủ về sơ tiết, giúp cho sự vận hành của tạng phủ được thông suốt, thăng

giáng được điều hòa.

Can khí uất gây ra ngực sườn đầy tức, u uất, thở dài, cáu gắt, nóng tính, hoa mắt,
chóng mặt…


CHỨC NĂNG CỦA NGŨ TẠNG
II. TẠNG CAN
3. Can chủ cân, vinh nhuận ra móng chân móng tay

Can chủ cân: Can (Can huyết) đưa huyết đến nuôi dưỡng cho cân. Can huyết tổn
thương có hiện tượng run chân tay, liệt cứng, co duỗi khó khăn hoặc co quắp, co giật.


CHỨC NĂNG CỦA NGŨ TẠNG
II. TẠNG CAN
3. Can chủ cân, vinh nhuận ra móng chân móng tay

Vinh nhuận ra móng: “Can chủ cân”, móng tay móng chân là phần thừa của cân 
màu sắc hình thái của móng tay có quan hệ mật thiết đến can và cân.

Can huyết tốt móng tay chân hồng nhuận, can huyết hư móng khơ mỏng dễ gãy.


CHỨC NĂNG CỦA NGŨ TẠNG
II. TẠNG CAN
4. Can khai khiếu ra mắt:

 Can khai khiếu ra mắt:


kinh can có nhánh đi lên mắt để nuôi dưỡng.

Nếu can huyết hư mắt mờ, giảm thị lực, can thực nhiệt thì đau mắt đỏ.


CHỨC NĂNG CỦA NGŨ TẠNG
II. TẠNG CAN
5. Quan hệ biểu lý:

 Can có quan hệ biểu lý với phủ Đởm
6. Quan hệ ngũ hành:

 Can thuộc hành Mộc.
Can mộc sinh Tâm hỏa, khắc Tỳ thổ


CHỨC NĂNG CỦA NGŨ TẠNG
II. TẠNG CAN
* Tóm lại:

Chức năng của Can có liên quan mật thiết với chức năng vận động của cơ thể như
gân cơ, (cơ vân), hệ thần kinh (có ý thức và thực vật), kinh nguyệt.

Những biểu hiện chủ yếu khi Can bị rối loạn công năng: tinh thần căng thẳng, tình
trạng tăng trương lực cơ vân, co cứng, run, hoa mắt, RLKN


×