Trình bày vị trí, tác dụng, cách châm của các huyệt
vùng đầu mặt cổ.
1. Chỉ định
- Tại chỗ: bệnh các dây thần kinh III, V, VII,
VIII, nhức đầu, các bệnh xoang, mũi…
- Toàn thân: Ngất, sốt cao co giật, sa
trực tràng, cúm, cảm mạo
2. Kỹ thuật châm cứu
- Châm ngang 15 0, châm nông
- Thận trọng khi cứu
1. Ấn đường
- Vị trí: Điểm giữa đầu trong
hai cung lông mày.
- Tác dụng:
Tại chỗ: Đau đầu, bệnh ở mũi,
viêm xoang trán, cảm cúm
- Cách châm cứu: châm ngang 0.1 – 0.2 thốn
2. Dương bạch
- Vị trí: từ điểm giữa cung mày đo lên 1 thốn
- Tác dụng: Hoa mắt, đau vùng trước trán, liệt dây
thần kinh VII, chắp lẹo.
- Cách châm: châm ngang 0.3 – 0,5 thốn
3. Tình minh
- Vị trí: cách khóe mắt trong 2mm về phía sống
mũi.
- Tác dụng: Viêm màng tiếp hợp, liệt dây VII, chắp
lẹo, viêm tuyến lệ, đau mắt đỏ
- Cách châm: châm ngang 0.1 thốn, hướng mũi
kim về phía sống mũi.
4. Toản trúc
- Vị trí: chỗ lõm đầu trong cung lông mày
- Tác dụng: đau đầu vùng trán, liệt VII, chảy nước
mắt, đau mắt đỏ, máy mắt liên tục
- Cách châm: châm ngang 03. – 0.4 thốn..
5. Ty trúc khơng
- Vị trí: ở hõm, đầu ngồi cung lông mày
- Tác dụng: đau dây V, hoa mắt, đau đầu, mi mắt
nháy, sụp mi
- Châm ngang 0.3 thốn, hướng ra phía ngồi thái
dương
6. Đồng tử liêu
- Vị trí: ở hõm cách khóe mắt ngoài 0.5 thốn
- Tác dụng: viêm màng tiếp hợp, chắp lẹo, nhức
đầu, liệt VII
- Châm ngang 0.2 thốn
7. Thái dương
- Chỗ lõm cuối lông mày hoặc từ đuôi mắt đi ra
sau 1 thốn.
- T/d: Nhức đầu, bệnh ở mắt,
chống váng, chóng mặt, THA
- Châm: ngang 0.2 – 0.3 thốn
8. Nghinh hương
- Từ chân cánh mũi đo ra ngoài 0.4 thốn ở điểm
gặp rãnh mũi má.
- T/d: Bệnh về mũi (ngạt mũi, viêm
mũi dị ứng), liệt VII, đau răng hàm
trên
- Châm xiên 0.3 thốn
9. Nhân trung
- Vị trí: 1/3 trên rãnh nhân trung
- T/d: ngất, chống, sốt cao co giật, hơn mê, liệt
VII.
- Châm thẳng 0.1 - 0.2 thốn
10. Địa thương:
-Vị trí: ở ngồi khóe miệng 0.4 thốn
-T/d: liệt VII, đau V, TE chảy dãi
- Châm ngang 0.5 – 1 thốn
11. Thừa tương:
- Vị trí: chỗ trũng chính giữa bờ dưới cơ vịng mơi
- T/d: Liệt VII, đau răng, sốt, choáng, ngất
- Châm xiên 0.2 – 0.3 thốn
12. Giáp xa:
-Vị trí: từ góc hàm dưới đo ra trước 1 thốn hoặc
từ địa thương đo ra sau 2 thốn.
- T/d: Liệt VII, đau V, đau răng
- Châm ngang 0. 5 – 1 thốn
13. Thính cung:
- Vị trí: Chỗ lõm ngay trước giữa nắp tai
- T/d: Liệt VII, ù tai, đau tai, điếc tai.
- Châm thẳng 0.5 – 1 thốn
14. Thừa khấp
- Vị trí: dưới mi mắt dưới 0.7 thốn tương ứng hõm dưới
ổ mắt.
- T/d: viêm màng tiếp hợp, chắp lẹo, tắc tuyến lệ, liệt VII- Châm ngang 0.3 – 0.4 thốn, hướng xuống dưới.
15. Ế phong
- Vị trí: Chỗ lõm giữa góc xương
hàm dưới và xương chũm hoặc ấn
dái tai tới đâu huyệt ở đó
- T/d: Liệt VII, ù điếc tai, vẹo cổ,
đau đầu
- Châm xiên 0.5 - 1 thốn.
16. Bách hội
- Vị trí: Đỉnh đầu, nơi gặp nhau của hai đường nối 2 đỉnh
tai và đường giữa sống mũi
-T/d: Sa trực tràng,sa sinh dục , nhức đầu,
vẹo cổ
- Châm ngang 0.3 – 0.5 thốn
17. Phong trì:
- Vị trí: từ hõm dưới xương chẩm đo ngang ra 2
thốn, huyệt ở chỗ lõm ngoài cơ thang, sau cơ ức
đòn chũm.
- T/d: Đau vai gáy, tăng huyết áp, sốt cao, cảm
cúm, đau đầu
- Châm thẳng 0,5 – 1 thốn
18. Ngư yêu
- Vị trí: chính giữa bờ trên cung lông mày
- Tác dụng: liệt VII, đau đầu vùng trán, sụp mi, máy
mắt
- Châm ngang
19. Tứ thần thơng
- Vị trí: cách bách hội 1 thốn về 4 phía
- Tác dụng: đau đầu vùng đỉnh, mất ngủ
- Châm ngang
20. Đại chùy
Vị trí: Giữa đốt sống cổ 7 và D1
Tác dụng: Sốt cao, tăng huyết áp, đau đầu, đau vai
gáy,
Châm xiên