Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giáo án Kĩ năng sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.29 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG GIAO TIẾP Ở NƠI CÔNG CỘNG (4 tiết)</b>
<b>(Dạy thứ 6 tuần 8, 9,10,11)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2, 3 và ghi nhớ.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh có kĩ năng giao tiếp nơi công cộng.


3. Giáo dục: Giáo dục cho học sinh có ý thức giữ trật tự nơi cơng cộng và biết
nhường đường, nhường chỗ cho người già và trẻ em.


<b>II. Đồ dùng</b>


Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>Tiết 1 (20 phút)</b>
<b>2.1 Hoạt động 1: Xử lí tình huống.</b>
<b>Bài tập 1: (trang 4)</b>


- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập .
- Học sinh thảo luận theo nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.


* Giáo viên chốt kiến thức: ở nơi công cộng
chúng ta khơng được nói cười to, gây ồn ào,


khơng chen lấn, xô đẩy nhau.


<b>Tiết 2 (20 phút)</b>
<b> 2.2 Hoạt động 2: Ứng xử văn minh</b>
Bài tập 2: trang 5


- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập .
- Học sinh thảo luận theo nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.


+Tranh 1: Đ
+Tranh 2: S
+Tranh 3: Đ
+Tranh 4: Đ


* Giáo viên chốt kiến thức:ở nơi công cộng
phải biết nhường đường, nhường chỗ cho
người già, trẻ nhỏ và phụ nữ có thai.


- Vậy ở nơi cơng cộng chúng ta cần có hành vi
ứng xử thế nào cho lịch sự?


<i><b>* Ghi nhớ: ở nơi công cộng chúng ta cần giữ </b></i>
trật tự, khơng cười nói ồn ào, đi lại nhẹ nhàng,
không chên lấn, xô đẩy, nhường đường,
nhường chỗ cho người già, em nhỏ và phụ nữ


- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập .


- Học sinh suy nghĩ cá nhân.


- Học sinh trao đổi cặp đơi.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập .
- Học sinh suy nghĩ cá nhân.


- Học sinh trao đổi cặp đôi.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

có thai. Phải có thái độ, lời nói lịch sự khi làm
phiền người khác.


<b>Tiết 3 (20 phút)</b>
<b>2.3 Hoạt động 3: Đóng vai</b>
<b>a) Xử lí tình huống</b>


Bài tập 3:



- Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập
và phương án trả lời.


- Học sinh thảo luận theo nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.


* Giáo viên chốt kiến thức:Khi đi trên xe buýt
phải biết nhường chỗ ngồi cho cụ già, em bé
và phụ nữ có thai. Phải có thái độ, lời nói lịch
sự khi làm phiền người khác.


<b>Tiết 4 (20 phút)</b>
<b>b) Đóng vai</b>


* Tình huống 1:


- Số người: Các thành viên trong tổ.


- Vai: cụ già, em bé và các người ngồi trên xe.
* Tình huống 2:


- Số người tham gia: Các thành viên trong tổ.
- Phân vai: Một số người ngồi xem phim và
một số em nhỏ muốn đi nhờ vào trong.
* HS các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
* GV kết luận chung


<b>3. Củng cố dặn dò :</b>



? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?


- Về ơn bài, rèn luyện kĩ năng; CBị BS.


- Gọi một học sinh đọc tình huống
của bài tập và phương án trả lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


- HS hoạt động theo nhóm phân
cơng nhiệm vụ, tập diễn, tham gia
thi các nhóm


- Nhận xét, bình chọn.


<b>CHỦ ĐỀ 2: KĨ NĂNG ÚNG PHĨ VỚI CĂNG THẲNG (4 tiết)</b>
<b>(Dạy thứ 6 tuần 12; 13; 14; 15)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


Học xong bài học, học sinh biết:


- Những tình huống gây căng thẳng,tác động của tình huống gây căng thẳng đến con
người.



- Biết suy nghĩ và ứng phó một cách tích cực khi căng thẳng;Duy trì được trạng thái
cân bằng để tránh gây căng thẳng;Xây dựng được những mối quan hệ tốt đẹp,không
làm ảnh hưởng đến những người xung quanh.


<i><b>- GDKNS: Kĩ năng ứng phó với căng thẳng-kĩ năng tự nhận thức-kĩ năng xử lí cảm</b></i>
xúc-tìm kiếm sự hỗ trợ,giúp đỡ (biết hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh để
ứng phó tích cực trong các tình huống gây căng thẳng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- VBT thực hành KNS lớp 5.


- Đồ dùng đóng vai tình huống BT3.
- Hình minh hoạ trong VBT.


- Bảng phụ ghi ND bài tập 5(2 bảng).
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Ghi nhớ chủ đề 1
- Nhận xét.


<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- Cho HS quan sát tranh minh học BT1,
- Tranh minh hoạ điều gì?


- Đã bao giờ em có tâm trạng như thế
này chưa?



- GV: Đây là một bạn nam đang bị căng
thẳng do gặp tình huống nào đó trong
cuộc sống.Vậy trong tình huống nào gây
cho em căng thẳng,khi bị căng thẳng các
em cần ứng phó như thế nào?Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu để có kĩ
năng ứng phó một cách tích cực khi bị
căng thẳng.


- GV ghi mục bài lên bảng.
<b>2.2. Nội dung: </b>


<b>Bài tập 1: Những tình huống gây căng</b>
<b>thẳng.</b>


- Nêu yêu cầu BT


- HS liên hệ thực tế bản thân, đọc bài tập
và khoanh tròn vào chữ số trước những
tình huống em thường bị căng thẳng.
- Gọi HS lần lượt trình bày ý kiến của
mình.


- GV và HS khác nhận xét nhưng phải
tôn trọng ý kiến của HS.


<i><b>- GV chốt lại: Trong cuộc sống,con</b></i>
người thường gặp những tình huống gây
căng thẳng cho bản thân.Tuy nhiên,có
những tình huống có thể gây căng thẳng


cho người này nhưng lại không gây căng
thẳng cho người khác và ngược lại.


Khi bị căng thẳng,tâm trạng các em thế
nào?Chúng ta cùng tìm hiểu qua BT2.
<b>Bài tập 2: Tâm trạng khi bị căng</b>
<b>thẳng.</b>


- Gọi 1 HS đọc BT2,cả lớp đọc thầm


- HS nêu ghi nhớ chủ đề 1
- Nhận xét.


- Một bạn nam đang ngồi,hai tay ơm đầu,
nhíu mày lại.


- Học sinh nêu


- Học sinh thảo luận theo nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.


<b>Tiết 1</b>
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


- HS liên hệ thực tế bản thân, đọc bài tập
và khoanh trịn vào chữ số trước những
tình huống em thường bị căng thẳng.



- HS lần lượt trình bày ý kiến của mình,
HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

theo.


- GV yêu cầu HS làm, liên hệ thực tế bản
thân để làm bài.


- Gọi 1 số HS trình bày ý kiến.


- GV chốt lại: Khi bị căng thẳng,mỗi
người có tâm trạng khác nhau,khi căng
thẳng gây cho ta cảm xúc mạnh,phần lớn
là cảm xúc tiêu cực,ảnh hưởng không tốt
đến sức khoẻ,thể chất và tinh thần của
con người.


- Vậy khi gặp căng thẳng các em sẽ ứng
phó thế nào,chúng ta tìm hiểu qua BT3.
<b>Bài tập 3: Ứng phó trong tình huống</b>
<b>bị căng thẳng.</b>


- Gọi 3 HS lần lượt đọc 3 tình huống của
BT3, cả lớp theo dõi.


- Cho HS xem tranh tình huống 1,đọc lời
thoại trong tranh.


+ Theo em, Tâm nên làm thế nào để
vượt qua tình trạng này?



- Mời nhóm 1 đóng vai.


- Cho HS xem tranh tình huống 2
+ Bức tranh minh hoạ điều gì
+ Theo em Huy nên làm gì?
- Mời nhóm 2 thể hiện.


- Cho HS xem tranh tình huống 3
+ Bức tranh minh hoạ gì?


+Theo em Đăng nên nói với bố mẹ như
thế nào?


- Mời nhóm thể hiện.


- Các nhóm trao đổi, thảo luận trong 5
phút, sau đó đóng vai thể hiện tình
huống, các nhóm khác cùng GV bổ sung,
nhận xét.


- Cách ứng phó của nhóm như vậy có
hay khơng?


- GV: Khi căng thẳng, ta phải chọn cách
ứng phó tích cực để tránh ảnh hưởng xấu
đến sức khoẻ, vậy cách ứng phó nào là
tích cực, cách ứng phó nào là tiêu cực,
các em tìm hiểu qua hoạt động 4.



<b>Bài tập 4: Những cách ứng phó tích</b>
<b>cực và tiêu cực khi căng thẳng.</b>


- 1 HS đọc BT4, cả lớp đọc thầm theo.
- HS thảo luận theo nhóm 2: Tìm cách


- HS suy nghĩ, liên hệ thực tế bản thân để
làm bài.


- 1 số HS trình bày ý kiến.


<b>Tiết 2</b>


- 3 HS lần lượt đọc 3 tình huống của BT3,
cả lớp theo dõi.


- HS xem tranh tình huống 1, đọc lời thoại
trong tranh.


- Nhóm 1 đóng vai.


- Cho HS xem tranh tình huống 2
+ Bức tranh minh hoạ điều gì
- Mời nhóm 2 thể hiện.


- HS xem tranh tình huống 3


- Mời nhóm thể hiện.


- Các nhóm trao đổi, thảo luận trong 5


phút, sau đó đóng vai thể hiện tình huống,
các nhóm khác cùng GV bổ sung, nhận
xét.


- HS nêu


<b>Tiết 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ứng phó tích cực,cách ứng phó tiêu cực
trong các cách đã có ở BT4.


- YC HS trình bày kết quả của mình, các
HS khác nhận xét.


<b>- GV: Khi gặp những tình huống gây</b>
căng thẳng,chúng ta cần biết ứng phó
một cách tích cực,có hiệu quả,phù hợp
với điều kiện bản thân.


<i><b>Giảng: Tình huống gây căng thẳng luôn</b></i>
tồn tại trong cuộc sống làm ảnh hưởng
đến sức khoẻ bản thân nên chúng ta phải
biết phòng tránh,Vậy làm thế nào để
phóng tránh?Ta tìm hiểu qua BT5.


<b>Bài tập 5: Phịng tránh từ xa các tình</b>
<b>huống gây căng thẳng. (BT5)</b>


- Chơi trò chơi



- HS đọc yêu cầu BT5.


- GV cho HS thực hiện bài tập bằng cách
chơi trò chơi.


- GV cho 2 đội chơi, mỗi đội gồm 5 em,
Gv viết sẵn vào bảng phụ ND bài tập,
cho 2 đội xếp hàng và lần lượt từng em
trong đội lên đánh dấu


+ hoặc dấu – vào ô trống cách phịng
tránh các tình huống gây căng thẳng. Đội
nào làm nhanh và phù hợp là thắng.
- Các đội bắt đầu chơi, GV cùng HS
dưới lớp nhận xét đội thắng cuộc.


- Gv: Chúng ta cũng có thể hạn chế
những tình huống căng thẳng bằng cách
sống và làm việc điều độ,có kế
hoạch,thường xuyên luyện tập thể dục
thể thao,sống vui khoẻ,chan hồ,tránh
gây mâu thuẫn khơng cần thiết với mọi
người xung quanh,khơng đặt ra cho mình
những mục tiêu qua scao so với điều
kiện và khe năng của bản thân.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


+ Bài học hôm nay giúp các em hiểu
điều gì?



- GV nêu phần ghi nhớ, vài HS nhác lại.
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà HS học kĩ để thực hành vào
cuộc sống.


phó tích cực,cách ứng phó tiêu cực trong
các cách đã có ở BT4.


- HS trình bày kết quả của mình, các HS
khác nhận xét.


<b>Tiết 4</b>
- Chơi trò chơi


- HS đọc yêu cầu BT5.


- HS thực hiện bài tập bằng cách chơi trò
chơi.


- 2 đội chơi, mỗi đội gồm 5 em, 2 đội xếp
hàng và lần lượt từng em trong đội lên
đánh dấu


- Các đội bắt đầu chơi, GV cùng HS dưới
lớp nhận xét đội thắng cuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>CHỦ ĐỀ 3: KĨ NĂNG HỢP TÁC (4 tiết)</b>
<b>(Dạy thứ 6 tuần 16; 17; 18; 19)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết thế nào là hợp tác nới người xung quanh; Biết được hợp tác với mọi người
trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả trong công việc, tăng niềm vui và
tình cảm gắn bó giữa người với người.


- Có kỉ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xunh quanh trong các hoạt đọng của
lớp, của trường.


- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người
trong công việc của lớp, của trường, của gia đình và cộng đồng.


<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>


- Chuẩn bị các hình vng (như BT1).
- Tranh minh hoạ BT2, BT3, BT4, BT5.
- VBT thực hành kỉ năg sống lớp 5.
III. Ho t ạ động d y h c:ạ ọ


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Chủ đề 2


- Nhận xét.
<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


<b>- GV nêu MĐ-YC tiết học.</b>
<b>2.2. Nội dung: </b>



<b>Bài tập 1: Trò chơi “ Ghép hình”</b>


- Một học sinh đọc cách chơi của trị chơi.
(SGK-T12)


- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ
(mỗi nhóm 4 người)


- Giáo viên hướng dẫn cách chơi, quy
định luật chơi,thời gian chơi cho học sinh.
- Tổ chức cho hs chơi.


Sau khi các nhóm hồn thành phần ghép
hình Gv u cầu các nhóm thảo luận và
trả lời các câu hỏi sau:


+ Em cảm thấy thế nào nếu nhóm em bị
lấy mất đi một vài mảnh ghép?


+ Em có cảm giác gì khi đưa cho bạn
khác trong nhóm mảnh ghép để giúp bạn
đó hồn thành hình vng?


+ Điều gì giúp các thành viên trong nhóm
liên kết và hơp tác với nhau để hồn thành
nhiệm vụ?


- Các nhóm đưa ra ý kiến của mình đối
với từng câu hỏi.



- Gv cho tất cả các nhóm đưa ra ý kiến.
- Giáo viên nhận xét kết luận.


<b>Tiết 1</b>


- HS lắng nghe


- HS các đội tham gia chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>GV chốt lại: Để làm được việc hiệu quả</b>
các em phải biết giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau,
biết giúp đỡ hỗ trợ lẫn nhau là các em đã
biết hợp tác với nhau trong công việc
chung.


<b>Bài tập 2: Đọc truyện “ Bó đũa” </b>


- Gv gọi 3 hs lần lượt đọc truyện Bó đũa,
cả lớp nghe.


- Gv kể lại câu chuyện tóm tắt cho HS
nghe.


- HS thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi sau
BT2:


+ Tại sao người cha lại yêu cầu 5 người
con bẻ cả bó đũa rồ sau đó bẻ từng chiếc?
+ Theo em hợp tác là gì? Hợp tác có vai
trị như thế nào trong cuộc sống?



<i><b>GV chốt lại: Hợp tác là cùng chung sức</b></i>
làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong
một công việc,một lĩnh vực nào đó vì mục
đích chung.Hợp tác giúp mọi người hỗ
trợ, bổ sung cho nhau, tạo nên sức mạnh
trí tuệ, tinh thần và thể chất, vượt qua khó
khăn, đem lại chất lượng và hiệu quả cao
cho công việc chung.


<b>Bài tập 3: Đọc truyện</b>


- Gv gọi 1 HS giỏi đọc cả truyện,cả lớp
nghe.


- HS đọc thầm câu chuyện.


- Trao đổi về nội dung câu hỏi trong
BTTH.


+ Tại sao khi một ngón tay trên bàn tay bị
đau thì những ngón tay khác cũng khó
hoạt động?


+ Theo em, có ngón tay nào trên bàn tay
là không cần thiết không? Tại sao?


<i><b>GV chốt lại: Mỗi người đều có những</b></i>
điểm mạnh và hạn chế riêng.Sự hợp tác
trong công việc giúp mọi người hỗ trợ, bổ


sung cho nhau, tạo nên sức mạnh trí tuệ,
tinh thần và thể chất. Mỗi người như một
chi tiết của một cỗ máy lớn,phải vận hành
đồng bộ,nhịp nhàng, không thể hành
động đơn lẻ.Có hợp tác mới giúp mỗi
người chúng ta sống hài hoà và tránh
xung đột trong quan hệ.


- 3 hs lần lượt đọc truyện Bó đũa, cả lớp
nghe.


- HS nghe.


- HS thảo luận nhóm
- Báo cáo kết quả


<b>Tiết 2</b>


- 1 HS giỏi đọc cả truyện,cả lớp nghe.
- HS đọc thầm câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài tập 4: Trò chơi “ </b>Cá sấu trên đầm
lầy”


- Học sinh đọc luật chơi.


- Giáo viên phổ biến lại luật chơi một lần
nũa.


- Gv chia học sinh lớp ra thành các nhóm,


mỗi nhóm 4-5 học sinh.


- Cho hs chuẩn bị sân, giấy báo và cử ra
một người điều khiển (Cử ra một Hs điều
khiển trò chơi)


+ Tiến hành chơi.


- Hs chơi 5-7 phút sau đó chọn ra đội
thắng cuôc.


- Khi chọn được đội thắng cuộc, giáo viên
tuyên dương đội thắng và cả lớp.


- Gv liên hệ thực tế và hỏi: Vì sao đội em
lại thua? Vì sao đội bạn lại thắng cuộc?
(Vì đội em hợp tác với nhau chua tốt còn
đội bạn hợp tác với nhau tốt hơn).


- Gv kết luận ý nghĩa của việc hợp tác.
<b>Bài tập 5: Trị chơi “ Vẽ khn mặt cười”</b>
- Gv nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi.
- Giáo viên chia lớp thành hai đội, mỗi
đội 6 người.


- Cho hai đội chuẩn bị.


- Gv chia lớp thành 2 đội, xếp thành 2
hàng dọc.



-Tổ chức cho HS chơi: Lần lượt từng
người một trong nhóm lên bảng vẽ một bộ
phận trên khuôn mặt.


- Cả lớp nhận xét, đánh giá xem khuôn
mặt nào là khả ái hơn.


? Trong trị chơi này các bạn trong nhóm
đã biết hợp tác với nhau chưa?


? Để hồn thành khn mặt cười, các
thành viên trong nhóm phải thế nào?
- <b>GV kết luận: Trong cuộc sống, kỉ năng</b>
hợp tác là một yêu cầu quan trọng đối với
người công dân trong xã hội, Vì hợp tác
sẽ tạo thành sức mạnh để đạt hiệu quả
trong công việc, đồng thời cịn giúp chúng
ta sống hài hồ,đồn kết và có tình cảm
với nhau hơn.


+ Đội vẽ đẹp hơn chính là đội có kĩ năng
đảm nhận trách nhiệm và hoàn thành tốt


<b>Tiết 3</b>


- Học sinh đọc luật chơi.


- Nghe giáo viên phổ biến lại luật chơi
một lần nũa.



- Học sinh lớp ra thành các nhóm, mỗi
nhóm 4-5 học sinh.


- HS chuẩn bị sân, giấy báo và cử ra một
người điều khiển (Cử ra một Hs điều
khiển trị chơi)


- Tiến hành chơi.
- Nhận xét bình chọn.


<b>Tiết 4</b>


- Học sinh nghe luật chơi.


- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội 6 người.
- Hai đội chuẩn bị.


- 2 đội, xếp thành 2 hàng dọc.


- HS chơi: Lần lượt từng người một trong
nhóm lên bảng vẽ một bộ phận trên
khuôn mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nhiệm vụ khi hợp tác với mọi người trong
nhóm.


<b>Bài tập 6 : Làm việc nhóm </b>


- Gv cho hs đọc yêu cầu của bài tập.



- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 4 bạn.


- Giao cho các nhóm làm tấm áp phíc về
chủ đề “Thành phố xanh” trong một thời
gian nhất định.


- Gv lưu ý cho học sinh một số chú ý
trong khi làm việc nhóm.


+ Xác định mục đích làm việc nhóm.
+ Chọn trưởng nhóm.


+ Phân cơng nhiệm vụ cho các thành viên.
+ Xây dựng kế hoạch làm việc nhóm và
thời gian hồn thành.


- Gv cho học sinh đọc ghi
nhớ.(SGK-trang 17).


GV: Đây là một bài thơ của Hồ Chí Minh.
Qua bài thơ Bác muốn nhắc nhở mọi
người phải biết đồn kết và hợp tác cùng
nhau trong cơng việc thì cho dù đó là việc
nặng nhọc, vất vả và khó đến đâu cũng sẽ
hồ thành.


<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>


+ Bài học hơm nay giúp các em hiểu điều


gì?


- GV nêu phần ghi nhớ, vài HS nhắc lại.
- Liên hệ


- Nhận xét tiết học.


- GV dặn HS về nhà ghi nhớ những điều
vừa học và áp dụng vào trong cuộc sống
cũng như học tập.


<b>Bài tập 6 : Làm việc nhóm </b>
- HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
bạn.


- Các nhóm làm tấm áp phíc về chủ đề
“Thành phố xanh” trong một thời gian
nhất định.


- HS đọc ghi nhớ.(SGK- trang 17).


<b>Chủ đề 4</b>


<b>KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN (3 tiết)</b>
<b>(Dạy thứ 6 tuần 20; 21; 22)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



- Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2, 3 & Ghi nhớ.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng giải quyết mâu thuẫn.


- Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn với thái độ tích cực, không
dùng bạo lực.


<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

III. Ho t ạ động d y h c:ạ ọ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Tại sao chúng ta phải hợp tác với
nhau?


- Hợp tác và đoàn kết với nhau có tác
dụng gì?


<b>2. Bài mới</b>


- Giới thiệu bài:.


<b>2.1 Bài tập 1: Trị chơi: Quả bóng </b>
giận dữ:


+ HS chuẩn bị: Một quả bóng mềm,
bảng phụ để ghi chép.



+ Cách chơi : HS đọc cách chơi.
- HS chơi theo HD.


- Nêu các mâu thuẫn trong cuộc sống
thường gặp ?


- GV: Mâu thuẫn là những xung độ,
tranh cãi, bất đồng với một hay nhiều
người về một vấn đề nào đó. MT trong
cuộc sống hết sức đa dạng và thường
bắt nguồn từ sự khác nhau về quan
điểm, chính kiến lối sống, tín ngưỡng,
tơn giáo hay văn hố,....


+ Khi gặp MT em có tâm trạng nt nào?
- GV: Khi gặp MT thì tâm trạng
thư-ờng khơng vui, hay lo lắng, và thưthư-ờng
mất tập trung vào việc khác,...


<b>2.2. Hoạt động 2: Bài tập 2:</b>


+ Tình huống 1: GV nêu tình huống
+ Theo em, Trang và Nhung nên giải
quyết MT theo cách nào?


+ Tình huống 2: GV nêu tình huống.
+ Hồng, Sơn và Tùng nên giải quyết
MT bằng cách nào thì tốt nhất?


+ Tình huống 3: GV nêu tình huống.


+ Theo em, Hồng nên giải quyết MT
của mình bằng cách nào thì tốt nhất?
* Khi gặp MT gây căng thẳng ta
thường có cách giải quyết MT 1 cách
tích cực. Vậy phải giải quyết MT ntn?
<b>2.3. Bài tập 3: Đọc truyện « Kế hoạch</b>
bí mật »


- HS đọc truyện, thảo luận nhóm đơi.


- HS trả lời- Nhận xét
- HS trả lời- Nhận xét


<b>Tiết 1 </b>


- HS chú ý nghe
- HS tham gia chơi.
- Nêu các MT.


(Mâu thuẫn với bạn bè, khi bị điểm kém,
Khi bị bạn bè hiểu lầm, bị người khác đe
doạ,....)


- HS phát biểu ý kiến.


(Có thể là buồn, tức giận, sợ hãi, mất ngủ,
hoảng hốt, lo lắng, hồi hộp, chán nản, tuyệt
vọng, ăn không ngon, không tập trung tư
tưởng học tập,....)



- HS đọc và thảo luận nhóm.


- Hai bạn nên cùng đọc và cùng chia sẻ nội
dung quyển truyện.


- HS đọc và thảo luận nhóm.


+ Ba bạn nên thống nhất hỏi thêm ý kiến
của cô giáo dạy Mĩ thuật.


- HS đọc và thảo luận nhóm.


+ ý c: Nhân buổi sinh hoạt lớp, em đa vấn
đề này ra để thảo luận và cùng các bạn
thống nhất quy định: “Không được gọi bạn
bằng tên của bố mẹ”.


<b>Tiết 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV giải thích thế nào là Cách giải
quyết MT tích cực, MT tiêu cực.


=> Khi gặp các MT ta phải biết cách
giải quyết MT 1 cách tích cực, như vậy
sẽ làm giảm bớt căng thẳng, đem lại
trạng thái tâm lí tốt hơn cho bản thân.
<b>2.4. Bài tập 4: Đóng vai</b>


- GV chia HS thành các nhóm, yêu
cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận


BT 4 : Đóng vai nêu các cách ứng phó
tích cực, tiêu cực khi MT.


- GV theo dõi các nhóm làm việc
giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


- HS báo cáo kết quả thảo luận.


=> Mâu thuẫn thường có ảnh hưởng
tiêu cực tới quan hệ của các bên nên
chúng ta cần giải quyết mâu thẫn với
thái độ tích cực.


<b>2.5. Bài tập 5: Thực hành</b>


- Gọi một học sinh đọc các lời khuyên.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
=> Để giải quyết mâu thuẫn, chúng ta
cần nhận thức được nguyên nhân gây
mâu thuẫn và giải quyết mâu thuẫn đó
theo hướng tích cực.


- Ghi nhớ : trang 21
<b>3. Củng cố dặn dò :</b>


- Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?



- Theo em chúng ta phải giải quyết
mâu thuẫn với bạn bè như thế nào để
giữ được mối đoàn kết mà vẫn hồn
thành tốt cơng việc?


- Liên hệ thực tế?
- GV nhận xét tiết học.


- Gọi một học sinh đọc tình huống của bài
tập 3 và viết lời thoại cho tình huống.


- Học sinh thảo luận theo nhóm. (Đóng vai)
- Đại diện các nhóm lên diễn.


- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ Cách giải quyết MT là ý c: Rủ Hà đi ăn
kem và nói chuyện. Cuối buổi đi chơi,
phân tích cho Hà hiểu rằng Hà không nên
làm như thế.


<b>Tiết 3 </b>


- Học sinh đọc các lời khuyên.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.


- HS đọc



<b>CHỦ ĐỀ 5: KIÊN ĐỊNH VÀ TỪ CHỐI (3 tiết) </b>
<b>(Dạy thứ 6 tuần 23; 24; 25)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS có kĩ năng kiên định và từ chối những việc làm không tốt trong cuộc sống.
- Rèn kỉ năng kiên định và từ chối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- VBT thực hành kỉ năg sống lớp 5.
- Tranh minh họa.


III. Ho t ạ động d y h c: Ti t 1ạ ọ ế


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Tại sao chúng ta phải giải quyết mâu thuẫn trong
cuộc sống?


- Giải quyết mâu thuẫn có tác dụng gì trong cuộc
sống?


- HS trả lời- Nhận xét
- HS trả lời- Nhận xét
<b>2. Bài mới </b>


- Giới thiệu bài: - Mở SGK trang 22


Bài tập 1: Xem tranh trả lời câu hỏi


Các tình huống đánh dấu: 1, 2, 3, 4, 5
- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài


- Hướng dẫn cho HS quan sát, nhận xét
- HS làm BT.


- HS trình bày, giải thích lí do.


* Giáo viên chốt kiến thức:Trong cuộc sống, chúng
ta cần biết lựa chọn các hoạt động có ích, khơng
tham gia các hoạt động có hại.


- Bài tập 2: Lựa chọn phương án tích cực giải quyết
các tình huống


- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài


- Hướng dẫn cho HS quan sát, nhận xét


- HS đánh dấu vào tình huống mà em cho là đúng.
- Lần lượt từng em trình bày và giải thích vì sao em
chọn những tình huống ấy.


- 2HS
- 1HS



- HS quan sát, nhận xét.
- HS đánh dấu


- HS trả lời- Nhận xét


T/h 1:Chọn phương án a
T/h 2:Chọn phương án a
T/h 3:Chọn phương án c
- 2HS


- 1HS


- HS quan sát, nhận xét.
- HS đánh dấu


- HS trả lời- Nhận xét
<b>3. Củng cố-Dặn dò </b>


- Những việc như thế nào là việc không nên làm?
- Về nhà chuẩn bị bài tập 3,4.


- HS trả lời- Nhận xét
<b>Tiết 2</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Muốn từ chối những việc khơng nên làm thì ta
giải quyết như thế nào?



- HS trả lời- Nhận xét
<b>2. Bài mới </b>


- Giới thiệu bài: - Mở SGK trang 22


Bài tập 3: Hoàn thành đoạn đối thoại
- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài


- Hướng dẫn cho HS viết tiếp đoạn đối thoại
- HS viết đoạn đối thoại.


- Lần lượt từng em trình bày và giải thích vì sao em


- 2HS
- 1HS


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

viết như vậy.


* Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta cần biết từ
chối những tình huống tiêu cực.


Bài tập 4: Đóng vai : - Gọi HS đọc đề bài
- Xác định yêu cầu của đề bài


- Hướng dẫn cho HS sắm vai


- HS sắm vai


- Lần lượt từng nhóm lên trình bày nội dung của bài


- 2HS
- 1HS


- Lắng nghe.
- N2


- Các nhóm trình bày
<b>3. Củng cố-Dặn dị </b>


- Những việc như thế nào là việc không nên làm?
- Muốn từ chối những việc khơng nên làm thì ta
giải quyết như thế nào?


- Về nhà chuẩn bị bài tập 5


- HS trả lời- Nhận xét
- Lắng nghe, ghi chép
<b>Tiết 3</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Muốn từ chối những việc khơng nên làm thì ta
giải quyết như thế nào?



- Nhận xét.


- HS trả lời- Nhận xét
<b>2. Bài mới </b>


- Giới thiệu bài: - Mở SGK trang 22


Bài tập 5: a) Lựa chọn phương án từ chối
- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài


- Hướng dẫn cho HS tìm phương án từ chối cho
phù hợp mà vẫn làm cho bạn vui lịng, thơng cảm
- HS viết bài vào vở.


- Lần lượt từng em trình bày và giải thích vì sao em
viết như vậy.


* Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta cần lựa chọn
các câu từ chối sao cho phù hợp.


b) Ghi nhớ (SGK tr 25)


- 2HS
- 1HS


- Lắng nghe.


- HS viết đoạn đối thoại


- HS trả lời- Nhận xét
- 2HS – HS khác nhắc lại
<b>3. Củng cố-Dặn dị </b>


- Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?


- Muốn từ chối những việc khơng nên làm thì ta
giải quyết như thế nào?


- Về nhà học thuộc Ghi nhớ


- HS trả lời- Nhận xét


<b>CHỦ ĐỀ 6: GIÁ TRỊ CỦA TÔI (2 tiết)</b>
<b>(Dạy thứ 6 tuần 26; 27)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Rèn kỉ năng xác định đúng các giá trị của bản thân, bảo vệ các giá trị đó đồng thời
tơn trọng giá trị của người khác.


- Giáo dục cho học sinh có ý thức xác định đúng giá trị của bản thân.
<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>


- VBT thực hành kỉ năg sống lớp 5.
- Tranh minh họa.


<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


Ti t 1ế



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Kiên định và từ chối đúng lúc giúp chúng ta điều
gì?


- HS trả lời- Nhận xét
<b>2. Bài mới </b>


- Giới thiệu bài: Để giúp các em xác định đúng giá
trị của bản thân, hơm nay cơ trị ta cùng học tiếp
chủ đề 6 .


- Mở SGK trang 22
<b>Bài tập 1: Tưởng tượng</b>


- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài


- Hướng dẫn cho HS viết tiếp những tưởng tượng
của mình vào chỗ trống


- HS viết.


- Lần lượt từng em trình bày và giải thích vì sao em
muốn như vậy.



* Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta cần có những
định hướng cho đúng cho mọi suy nghĩ và hành
động.


<b>Bài tập 2: “Chân dung cuả tôi”</b>
- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài


- Hướng dẫn cho HS viết vào những ô trống để tự
làm chân dung của mình


- HS viết.


- Lần lượt từng em trình bày và giải thích vì sao em
muốn như vậy.


*Giáo viên chốt kiến thức: Mỗi người có những
nguyện vọng khác nhau nhưng cần phải có chuẩn
mực đạo đức đúng đắn.


* Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta cần xác định
đúng giá trị của bản thân, bảo vệ các giá trị đó.


- 2HS
- 1HS


- Lắng nghe.
- HS viết



- HS trả lời- Nhận xét
- Lắng nghe.


- HS viết


- HS trả lời- Nhận xét


<b>3. Củng cố-Dặn dò </b>


- Những ước muốn của em đó chính là những điều
em cho là quan trọng và là giá trị của bản thân em.
- Những ước muốn của em, những điều quan trọng
có tác dụng định hướng cho mọi suy nghĩ và hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

động của em trong cuộc sống
- Về nhà chuẩn bị bài tập 3


<b>Tiết 2</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Muốn từ chối những việc khơng nên làm thì ta
giải quyết như thế nào?


- Nhận xét.


- HS trả lời- Nhận xét
<b>2. Bài mới </b>



- Giới thiệu bài: - Mở SGK trang 22


- Bài tập 3: Giá trị của tôi
- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài


- Hướng dẫn cho HS khoanh vào những số em cho
là quan trọng định hướng cuộc sống của em.


- HS khoanh.


- Lần lượt từng em trình bày và giải thích vì sao em
muốn như vậy.


* Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta cần lựa chọn
các câu từ chối sao cho phù hợp.


a) Thực hành: Giải quyết lại các tình huống của các
bài tập trước


- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài


- Hướng dẫn cho HS trình bày những ý nguyện của
em và mẫu người tương lai trong cuộc sống


- Lần lượt từng em trình bày và giải thích vì sao em


muốn như vậy.


- Qua các bài tập em rút ra bài học gì?
b) Ghi nhớ (SGK trang 28)


- 2HS
- 1HS


- Lắng nghe.
- HS khoanh


- HS trả lời- Nhận xét


- 2HS
- 1HS


- Lắng nghe.


- HS trả lời- Nhận xét
- HS trả lời- Nhắc lại
<b>3. Củng cố-Dặn dò </b>


- Giá trị của bản thân là gì?


- Em cần làm gì để bảo vệ các giá trị đó?
- Về nhà chuẩn bị chủ đề 7.


- HS trả lời- Nhận xét


<b>CHỦ ĐỀ 7: KĨ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH (4 TIẾT)</b>


<b>(Dạy thứ 6 tuần 28; 29; 30; 31)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Học sinh hiểu vì sao cần lập kế hoạch khi làm việc.


- Rèn cho học sinh có kĩ năng lập kế hoạch trong các công việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> II. ĐỒ DÙNG:</b>


- GV chuẩn bị vở bài tập kỹ năng sống lớp 5


- HS chuẩn bị vở bài tập kỹ năng sống lớp 5 (BT 1, 2)…..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Tiết 1:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Giá trị của con người là gì?


- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ giá trị của bản
thân?


<b>2. Bài mới </b>


- Để giúp các em có kỹ năng lập kế hoạch, hơm
nay cơ trị ta cùng học tiếp chủ đề 7 .



- HS trả lời- Nhận xét
- HS trả lời- Nhận xét
- Lắng nghe


- Ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK trang 29
<b>Bài tập 1. Giải quyết tình huống </b>


- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài
- Thảo luận N2 tìm cách giải quyết


- Lần lượt từng nhóm trình bày và giải thích vì
sao nhóm em làm như vậy.


- 2HS
- 1HS


- Thảo luận N2


- HS trả lời- Nhận xét
<i><b>*Giáo viên: Phải có kế hoạch cụ thể cho công </b></i>


<i><b>việc để thuận lợi trong khi làm.</b></i>


<b>Bài tập 2. Quan sát tranh đánh dấu vào ô trống</b>
theo yêu cầu


- Gọi HS đọc đề bài



- Thảo luận N2 đánh dấu bằng ô trống


- Lần lượt từng nhóm trình bày và giải thích vì
sao nhóm em làm như vậy.


<i><b>*Giáo viên: Chúng ta cần biết lựa chọn những </b></i>
<i><b>hoạt động quan trọng để ưu tiên cho công việc.</b></i>
<b>3. Củng cố-Dặn dò </b>


- Tại sao ta phải lập kế hoạch trước khi làm một
việc gì?


- Về nhà chuẩn bị bài tập 3 và 4.


- 2HS


- Thảo luận N2


- HS trả lời- Nhận xét


- HS trả lời


- Lắng nghe, ghi chép
<b>Tiết 2</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>



- Tại sao ta phải lập kế hoạch trước khi làm một
việc gì?


<b>2. Bài mới </b>


- Để giúp các em có kỹ năng lập kế hoạch, hơm
nay cơ trị ta cùng học tiếp chủ đề 7 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK trang 31
<b>Bài tập 3. Lập kế hoạch mà em định làm vào</b>


<b>ngày chủ nhật </b>
- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài
- HS làm việc cá nhân


- Lần lượt từng em trình bày và giải thích vì sao
em làm như vậy.


- 2 HS
- 1 sHS


- HS làm việc


- HS trả lời- Nhận xét
<i><b>*Giáo viên: Chúng ta cần có kế hoạch cụ thể </b></i>


<i><b>cho công việc hàng ngày.</b></i>



<b>Bài tập 4. Lập kế hoạch cho nhóm chuẩn bị</b>
<b>ngày 20-11</b>


- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài
- Thảo luận N4


- Lần lượt từng nhóm trình bày và giải thích vì sao
nhóm em làm như vậy.


- 2HS
- 1HS


- Thảo luận N4


- HS trả lời- Nhận xét


<i><b>*Giáo viên: Muốn hoàn thành công việc được </b></i>
<i><b>tốt, chúng ta càn biết lập kế hoạch cho từng bộ </b></i>
<i><b>phận và cụ thể cho từng hoạt động.</b></i>


<b>3. Củng cố-Dặn dò </b>


- Tại sao ta phải lập kế hoạch trước khi làm một
việc gì?


- Về nhà chuẩn bị bài tập 5


- HS trả lời



- Lắng nghe, ghi chép
<b>TiÕt 3:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Tại sao ta phải lập kế hoạch trước khi làm một
việc gì?


<b>2. Bài mới </b>


- Để giúp các em có kỹ năng lập kế hoạch, hơm
nay cơ trị ta cùng học tiếp chủ đề 7 .


- 5 HS
- Lắng nghe


- Ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK trang 33
<b>Bài tập 5. </b>


- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài


- HS làm việc cá nhân: Lập kế hoạch cho cả tuần
- Lần lượt từng em trình bày và giải thích vì sao
em làm như vậy.



<i><b>*Giáo viên: Hàng tuần chúng ta cần có kế </b></i>
<i><b>hoạch cụ thể cho từng ngày các hoạt động sao </b></i>
<i><b>cho phù hợp.</b></i>


- 2HS
- 1HS


- HS làm việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Củng cố-Dặn dò </b>


- Tại sao ta phải lập kế hoạch trước khi làm một
việc gì?


- Về nhà chuẩn bị bài tập 6


- HS trả lời


- Lắng nghe, ghi chép
<b>Tiết 4:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Tại sao ta phải lập kế hoạch trước khi làm
một việc gì?


<b>2. Bài mới </b>



- Để giúp các em có kỹ năng lập kế hoạch,
hơm nay cơ trị ta cùng học tiếp chủ đề 7 .


- 5 HS
- Lắng nghe


- Ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK trang 34
<b>Bài tập 6. Thực hành theo nhóm: </b>


Lập kế hoạch cho buổi đi tham quan (hoặc vệ
sinh trường lớp, một buổi chúc mừng ngày hội
thầy cô) theo mẫu SGK


- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài


- HS làm việc theo nhóm lập kế hoạch


- Lần lượt từng nhóm trình bày và giải thích vì
sao nhóm em làm như vậy.


<i><b>*Giáo viên: Khi lập kế hoạch chúng ta cần </b></i>
<i><b>lưu xác định mục tiêu cụ thể và xác định </b></i>
<i><b>biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó.</b></i>
- Qua các bài tập em rút ra được bài học gì
b) Ghi nhớ (SGK tr34)


<b>3. Củng cố-Dặn dị </b>
- Kế hoạch là gì?



- Tại sao ta phải lập kế hoạch trước khi làm
một việc gì?


- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị
chủ đề 8


- 2 HS
- 1 HS


- HS làm việc


- HS trả lời- Nhận xét


- HS trả lời- Nhắc lại
- HS trả lời


- HS trả lời


- Lắng nghe, ghi chép


<b>CHỦ ĐỀ 8: KỸ NĂNG TÌM KIẾM VÀ XỬ LÍ THƠNG TIN (4 TIẾT)</b>
<b>(Dạy thứ 6 tuần 32; 33; 34 ;35)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- HS có vốn kiến thức phong phú và hiểu biết rộng về thế giới xung quanh để xử lí</b>
các thơng tin


- Rèn cho học sinh có kĩ năng khai thác và xử lí thơng tin.



- Giáo dục cho học sinh có ý thức học hỏi và tìm hiểu về thế giới xung quanh.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- HS chuẩn bị vở bài tập kỹ năng sống lớp 5 (BT 1, 2)…..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>
- Kế hoạch là gì?


- Lập kế hoạch có tác dụng gì?
<b>2. Bài mới </b>


- Để giúp các em có kỹ năng tìm kiếm và xử
lí thơng tin, hơm nay cơ trị ta cùng học tiếp
chủ đề 8 .


- HS trả lời
- HS trả lời
- Lắng nghe


- Ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK trang 35
<b>Bài tập 1. Trị chơi “Nhà báo tìm người </b>


<b>nổi tiếng”</b>


- Gọi HS đọc đề bài



- Xác định yêu cầu của đề bài
- Hướng dẫn HS cách chơi
- HS chơi theo nhóm
- Lần lượt từng nhóm chơi


- Theo em làm thế nào mà nhà báo tìm ra
người nổi tiếng nhanh chóng?


- 2HS
- 1HS


- Lắng nghe
- HS chơi
- Quan sát


- Hs trả lời- Nhận xét
<i><b>*Giáo viên: Muốn tìm ra người nổi tiếng </b></i>


<i><b>nhanh chóng thì nhà báo phải biết khai </b></i>
<i><b>thác thơng tin cho hợp lí.</b></i>


<b>Bài tập 2. Tìm phương án trả lời đúng</b>
<b>nhất.</b>


- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài
- HS thảo luận N2


- HS trình bày kết quả theo nhóm



- 2HS
- 1HS


- Thảo luận N2


- Hs trả lời- Nhận xét
<i><b>*Giáo viên: Khi lựa chọn các phương án, </b></i>


<i><b>chúng ta phải biết được chọn cách đó sẽ </b></i>
<i><b>có lợi gì.</b></i>


<b>3. Củng cố-Dặn dò </b>


- Chúng ta phải hiểu phải chọn những cách
nhanh chóng để giải quyết vấn đề thì cơng
việc mới nhanh gọn được.


- Về nhà chuẩn bị bài tập 3, 4


<b>Tiết 2</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>2. Bài mới </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài



- Hướng dẫn HS đọc thông tin và trả lời các
câu hỏi theo sơ đồ SGK


- HS thảo luận theo nhóm
- Lần lượt từng nhóm trả lời


- Giáo viên hồn thiện vào bảng phóng to


- 2HS
- 1HS


- Lắng nghe
- HS chơi
- Quan sát


- Hs trả lời- Nhận xét
<b>Bài tập 4. Thực hành </b>


- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài


- HS luyện đọc các bài học ở trường bằng từ
khố.


- HS trình bày cách đọc


- 2 HS
- 1 HS


- Thực hành


- Hs trả lời- Nhận xét
<b>3. Củng cố-Dặn dò </b>


- Chúng ta phải hiểu phải các thơng tin và
xử lí các thơng tin một cách nhanh chóng.


<b>Tiết 3</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>2. Bài mới </b>


- Ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK trang 39
<b>Bài tập 5. Sắp xếp các bước thực hiện sao</b>


<b>cho hợp lí </b>


- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài


- Hướng dẫn HS đọc thông tin và đánh dấu
vào ô theo thứ tự phù hợp


- HS thảo luận theo N2
- Lần lượt từng nhóm trả lời



- Giáo viên hồn thiện vào bảng phóng to


- 2HS
- 1HS


- Lắng nghe
- Thảo luận N2


- HS trả lời- Nhận xét
<b>Bài tập 6. Thực hành theo nhóm</b>


- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài


- HS tìm hiểu các thơng tin về Quỹ Nhi đồng
Liên hợp quốc và viết bài giới thiệu về tổ
chức này.


- HS thảo luận theo N4


- Trình bày nội dung đã thảo luận


- 2 HS
- 1 HS
- Lắng nghe
- Thảo luận N4


- Hs trình bày- Nhận xét
<b>3. Củng cố-Dặn dò </b>



- Chúng ta phải hiểu phải các thơng tin và xử
lí các thơng tin một cách nhanh chóng thì
cơng việc mới có kết quả tốt.


- Về nhà chuẩn bị bài tập 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tiết 4</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>2. Bài mới </b>


- Ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK trang 40
<b>Bài tập 7. Phỏng vấn bạn tìm hiểu thơng</b>


<b>tin và giới thiệu cho người khác biết </b>
- Gọi HS đọc đề bài


- Xác định yêu cầu của đề bài


- Hướng dẫn HS phỏng vấn thông tin của
bạn khác và giới thiệu cho cả lớp biết
- HS thảo luận theo N2


- Lần lượt từng nhóm trình bày
- Giáo viên nhận xét, tun dương


- 2HS


- 1HS


- Lắng nghe
- Thảo luận N2


- HS trả lời- Nhận xét
- Qua các bài tập em rút ra được bài học


gì?


- HS trả lời- Nhắc lại
<i><b>*Giáo viên: Chúng ta cần lưu ý khi </b></i>


<i><b>phỏng vấn cần biết khai thác và xử lí </b></i>
<i><b>thơng tin cho tốt.</b></i>


Ghi nhớ (SGK tr 40)
<b>3. Củng cố-Dặn dị </b>


- Muốn xử lí các thơng tin tốt chúng ta
phải làm gì?


- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và thực
hành


- HS trả lời


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×