Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 - TIẾT 85 :VĂN BẢN SỐNG CHẾT MẶC BAY Phạm Duy Tốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.81 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường THCS Đồn Thị Điểm </b>
<b>Nhóm Ngữ Văn 7 –HK2</b>


<b> TUẦN 22 : BÀI 22 ( TIẾT 85 ĐẾN TIẾT 88 ) </b>
<b>TIẾT 85 :VĂN BẢN </b> <i><b>SỐNG CHẾT MẶC BAY</b></i>


Phạm Duy Tốn
<b>I- Đọc – tìm hiểu chú thích::</b>


<i><b>1- Tác giả:</b></i> Phạm Duy Tốn (1883-1924), q Thường Tín, Hà Tây.


- Ơng là 1 cây bút tiên phong và xuất sắc của khuynh hướng hiện thực ở những
năm đầu TK XX.


- Truyện ngắn của ông chuyên về phản ánh hiện thực XH.
<i><b>2- Tác phẩm:</b></i> Sáng tác 7.1918.


<i><b>- </b></i> Thể loại<i><b>: </b></i>truyện ngắn hiện đại.
- Bố cục: 3 phần.


+ Cảnh đê sắp vỡ (Đ1).


+Cảnh hộ đê (tiếp-> ấy là hạnh phúc).
+Cảnh đê vỡ (phần cịn lại).


<b>II-Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>1- Cảnh đê sắp vỡ:</b></i>


- Thời gian: Gần 1 giờ đêm.


- Không gian: Trời ma tầm tã, nớc sông Nhị Hà lên to.



- Địa điểm: Khúc sông làng X, thuộc phủ X, hai ba đoạn đã thẩm lậu.


<b>=>Tạo tình huống có vấn đề (đê sắp vỡ) để từ đó các sự việc kế tiếp sẽ xảy ra.</b>
<i><b>2- Cảnh hộ đê:</b></i>


<i><b>a- Cảnh trên đê:</b></i>


- Hình ảnh: Kẻ thì thuổng, người thì cuốc,... bì bõm dưới bùn lầy... người nào
người nấy ướt lướt thướt như chuột lột.


- Âm thanh: Trống đánh liên thanh. ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau..
->Sử dụng nhiều từ láy tượng hình kết hợp ngơn ngữ biểu cảm (than ôi, lo thay,
nguy thay).


<b>=>Gợi cảnh tượng nhốn nháo, hối hả, chen chúc, căng thẳng, cơ cực và hiểm </b>
<b>nguy.</b>


<i><b>b- Cảnh trong đình:</b></i>


<i>*Chuyện quan phủ đ ược hầu hạ:</i>


- Đồ vật: Bát yến hấp đường phèn, tráp đồi mồi, trong ngăn bạc đầy những trầu
vàng,... nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>=>Hiện lên hình ảnh 1 viên quan béo tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc và rất </b>
<b>hách dịch.</b>


- Mưa gió ầm ầm ngồi đê, dân phu rối rít... trăm họ đang vất vả lấm láp, gội gió
tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến ở trên đê...



<b>->Sử dụng hình ảnh tương phản- Làm nổi rõ tính cách hưởng lạc của quan </b>
<b>phủ và thảm cảnh của người dân. Góp phần thể hiện ý nghĩa phê phán của </b>
<b>truyện.</b>


<i>*Chuyện quan phủ đánh tổ tôm:</i>


- Cử chỉ: Khi đó, ván bài quan đã chờ rồi. Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh
vuốt râu, rung đùi, mắt đang mải trơng đĩa nọc,...


- Lời nói: Tiếng thầy đề hỏi: Bẩm bốc, tiếng quan lớn truyền: ừ. Có người khẽ nói:
Bẩm dễ có khi đê vỡ ! Ngài cau mặt, gắt rằng: Mặc kệ !


<b>-> Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT tương phản với những lời bình luận</b>
<b>biểu cảm- Làm nổi rõ tính cách bất nhân của nhân vật quan phủ, gián tiếp </b>
<b>phản ánh tình cảnh thê thảm của dân và bộc lộ thái độ mỉa mai phê phán của </b>
<b>tác giả.</b>


<i>*Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ:</i>


- Quan lớn mặt đỏ tía tai quay ra quát rằng: Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách
cổ chúng mày, thời ơng bỏ tù chúng mày ! Có biết khơng ?


-Một người nhà q, mình mẩy lấm láp, quần áo ớt đầm, tất tả chạy xông vào thở
không ra lời: Bẩm...quan lớn ... đê vỡ mất rồi !


<b>->Sử dụng ngơn ngữ đối thoại và hình ảnh tương phản- Khắc họa tính cách </b>
<b>tàn nhẫn, vơ lương tâm của quan phụ mẫu và tố cáo quan lại thờ ơ vơ trách </b>
<b>nhiệm đối với tính mạng của người dân. </b>



<i><b>3-Cảnh đê vỡ:</b></i>


- Khắp mọi nơi miền đó, nớc tràn lênh láng, xốy thành vực sâu, nhà cửa trơi
băng, lúa má ngập hết.


- Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết khơng nơi chơn, lênh đênh mặt nước, chiếc bóng
bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết !


->Miêu tả kết hợp với biểu cảm- Vừa gợi cảnh tợng lụt lội do đê vỡ, vừa tỏ lòng
thương cảm xót xa cho tình cảnh khốn cùng của người dân.


<b>->Vai trò mở nút- kết thúc truyện.</b>


<b>ý nghĩa: Thể hiện tình cảm nhân đạo của tác giả.</b>
<b>III-Tổng kết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết 86: ( TV ) </b> THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
<i><b>I-Đặc điểm của trạng ngữ:</b></i>


<b>Ví dụ : Sgk/tr 19</b>


<b>1/ Xác định trạng ngữ : </b>
- Dưới bóng tre xanh,


-> Trạng ngữ bổ sung thông tin về địa điểm


- đã từ lâu đời…..-> trạng ngữ bổ sung về thời gian.
- …. đời đời, kiếp kiếp - > trạng ngữ bổ sung về thời gian.
- … từ nghìn đời nay… -> trạng ngữ bổ sung về thời gian.



<b>=> TN được thêm vào câu để bổ sung ý nghĩa về thời gian, nơi chốn, nguyên </b>
<b>nhân, mục đích….</b>


<b>2/ Vị trí của trạng ngữ :</b>


Vd a/Dưới bóng tre xanh , đã từ lâu đời , người dân cày Việt Nam dựng nhà ,
dựng cửa , vỡ ruộng khai hoang .


-> TN đứng ở đầu câu .


Vd b/ Người dân cày Việt Nam ,dưới bóng tre xanh , đã từ lâu đời , dựng cửa , vỡ
ruộng khai hoang .


-> TN đứng ở giữa câu .


Vd c/ Người dân cày Việt Nam dựng nhà , dựng cửa , vỡ ruộng khai hoang , dưới
bóng tre xanh , đã từ lâu đời.


-> TN đứng ở cuối câu .
* Ghi Nhớ : Sgk/ tr 39
<i><b>II- Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1/ sgk 40: Mùa xuân</b></i>
a-CN –VN.


b- Trạng ngữ.


c- Phụ ngữ trong cụm động từ.
d- Câu đặc biệt.



<i><b>Bài 2 + 3a/sgk 40</b></i>


a- Câu 1: Như báo trước...tinh khiết -> cách thức


-Câu 2: Khi đi qua...xanh, mà hạt thóc... tươi -> nơi chốn.
-Câu 3: Trong cái vỏ xanh kia -> nơi chốn.


-Câu 4: Dưới ánh nắng -> nơi chốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 87: ( TV ) </b> <i><b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU( Tiếp theo )</b></i>
<i><b>I-Cơng dụng của trạng ngữ:</b></i>


<i><b>-Ví dụ:</b></i>


a-Thường thường, vào khoảng đó….-> chỉ thời gian.
-Sáng dậy….. -> chỉ thời gian.


-Trên giàn hoa lí…..-> chỉ địa điểm .
-Chỉ độ 8,9 giờ sáng,-> chỉ thời gian .
trên bầu trời trong trong….-> chỉ nơi chốn.
b-Về mùa đông…-> chỉ thời gian.


=> Bổ sung những thông tin cần thiết, làm cho câu được miêu tả đầy đủ hơn.
* Trong văn nghị luận, trạng ngữ có vai trị kết nối các câu trong đoạn văn.
<b>=> Ghi nhớ 1 : Sgk/ tr 46</b>


<i><b>II-Tách trạng ngữ thành câu riêng:</b></i>


<i><b>Ví dụ: </b></i>Người VN ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc <i>để tự hào với tiếng nói </i>
<i>của mình</i>. <i><b>Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó</b></i>.



-> Nhấn mạnh ý


<b>=> Ghi nhớ 2 : Sgk/ tr 47</b>
<i><b>III - Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1/ sgk 47</b></i>


a-ở loại bài thứ nhất
-ở loại bài thứ hai


b-Đã bao lần, lần đầu tiên chập chững bước đi, lần đầu tiên tập bơi, lần đầu tiên
chơi bóng bàn, lúc cịn học phổ thơng, về mơn Hóa.


-> bổ sung những thơng tin tình huống, liên kết các luận cứ trong mạch lập luận
của bài văn giúp cho bài văn rõ ràng, dễ hiểu.


<i><b>Bài 2/sgk 47</b></i>


a-Năm 72. ->Tách TN có tác dụng nhấn mạnh tới thời điểm hi sinh của nhân vật
được nói đến trong câu đứng trước.


b-Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những tiếng đờn li biệt, bồn chồn.
->Làm nổi bật thông tin ở nịng cốt câu (Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xỗ gối.).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 88: ( TLV ) </b> <i><b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b></i>
<i><b> CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b></i>
<i><b>I-Mục đích và phương pháp chứng minh:</b></i>


<b>1- Trong đời sống:</b>



- Chứng minh là chứng tỏ 1 điều gì đó là đáng tin.
- Dùng chứng cứ xác thực.


<i><b>2-Trong văn nghị luận:</b></i>
- Lí lẽ.


- Bằng chứng chân thực đã được thừa nhận.
<b>Ví dụ: Bài văn Đừng sợ vấp ngã.</b>


-Luận điểm cơ bản: Đừng sợ vấp ngã.


Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ... không sao đâu. Và khi kết bài,
tác giả nhắc lại 1 lần nữa luận điểm: Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. Điều đáng lo
sợ hơn là bạn...hết mình.


-Lập luận: Những người nổi tiếng cũng từng vấp ngã nhưng vấp ngã ko gây trở
ngại cho họ ( dẫn chứng 5 danh nhân ). Cái đáng sợ hơn vấp ngã mà khơng cố
gắng.


<i><b>3-Lí lẽ và dẫn chứng:</b></i>
- Chọn lọc<i><b>.</b></i>
- Thẩm tra.
- Phân tích.
<b>-> Có sức thuyết phục.</b>
<b>=> Ghi nhớ SGK/42</b>


<i><b>II-Các bước làm bài văn lập luận chứng minh:</b></i>


<i><b>Cho đề văn: Nhân dân ta thường nói:” Có chí thì nên “. Hãy chứng </b></i>


<i><b>minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.</b></i>


<i><b>1- Tìm hiểu đề và tìm ý:</b></i>


- Xác định u cầu của đề: chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ.
- Nội dung: có ý chí & hồi bão thì sẽ thành cơng trong sự nghiệp.


- Lí lẽ & dẫn chứng.
<i><b>2- Lập dàn bài:</b></i>


- Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh.


- Thân bài: Nêu lí lẽ & dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm.
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm.


<i><b>3-Viết bài:</b></i> Hs thực hành


Lưu ý: cần dùng phương tiện liên kết.
<i><b>4-Đọc lại & sửa chữa::</b></i>


</div>

<!--links-->

×