Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

Bộ giáo án đại số 10 soạn theo thông tư mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 143 trang )

Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Chương I. MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Bài 1. MỆNH ĐỀ
(Tiết 1 – Tiết 2)
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian
Tiết 1
Tiết 2

Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KT1: Mệnh đề
KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG

B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm vững các khái niệm mệnh đề (MĐ), MĐ phủ định, kéo theo, hai MĐ tương đương,
các điều kiện cần, đủ, cần và đủ.
- Biết khái niệm MĐ chứa biến.
2. Kỹ năng
- Biết lập MĐ phủ định của 1 MĐ, MĐ kéo theo và MĐ tương đương.
- Biết sử dụng các kí hiệu ∀, ∃ trong các suy luận tốn học.
- Hình thành cho học sinh các kỹ năng khác:
+ Thu thập và xử lý thơng tin.


+ Tìm kiếm thơng tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
+ Rèn luyện kỹ năng làm viêc theo nhóm.
+ Viết và trình bày trước đám đơng.
+ Học tập và làm việc tích cực, chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Hứng thú trong học tập và tìm tịi nghiên cứu liên hệ thực tế.
- Tư duy vấn đề có logic và hệ thống.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển học sinh
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tịi, lĩnh hội kiến thức, phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các
phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết
trình.
- Năng lực tính tốn.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn kế hoạch bài học
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước tài liệu.
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.


- Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi đã được giao về nhà chuẩn bị.
III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động khởi động
1.1. Giới thiệu chương trình SGK
- Chương 1. Mệnh đề và tập hợp
- Chương 2. Hàm số bậc nhất và bậc hai
- Chương 3. Phương trình, hệ phương trình
- Chương 4. Bất đẳng thức. Bất phương trình
- Chương 5. Thống kê
- Chương 6. Cung và góc lượng giác. Cơng thức lượng giác
1.2. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu
- Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới.
- Tạo tình huống để học sinh tiếp cận kiến thức
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
Giải 1
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
a) “Phan–xi–păng là ngọn núi cao nhất Việt
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
Nam.”
- H1: đưa ra một số câu và cho HS xét tính Đ–
π2
S của các câu đó.
b) “ < 9,86”
a) “Phan–xi–păng là ngọn núi cao nhất Việt c) “Hôm nay trời đẹp quá!”
Nam.”
a) Đ
2
b) S

π
b) “ < 9,86”
c) không biết
c) “Hôm nay trời đẹp quá!”
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: a) Đ
b) S
c) không biết
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
2.1. Mệnh đề, Mệnh đề chứa biến
a. Mục tiêu
- Hiểu được khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ

I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến.
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
1. Mệnh đề.


Nội dung và cách thức hoạt động
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Xét tính Đ–S của các câu:
d) “n chia hết cho 3”
e) “2 + n = 5”
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: Tính Đ–S phụ thuộc vào giá trị của n.
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: nhận xét về tính Đ–S.

a) P:“3 là một số nguyên tố”
P
: “3 không phải là số ngtố”
b) Q: “7 không chia hết cho 5”
Q
: “7 chia hết cho 5”
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1:
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: đưa ra một số mệnh đề được phát biểu
dưới dạng “Nếu P thì Q”.
a) “Nếu n là số chẵn thì n chia hết cho 2.”
b) “Nếu tứ giác ABCD là hbh thì nó có các cặp


Sản phẩm
– Một mệnh đề là một câu khẳng định đúng
hoặc sai.
– Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
2. Mệnh đề chứa biến.
Mệnh đề chứa biến là một câu chứa biến, với
mỗi giá trị của biến thuộc một tập nào đó, ta
được một mệnh đề.

II. Phủ định của 1 mệnh đề.
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là
P
đúng khi P sai
P
sai khi P đúng

P

.

Mệnh đề kéo theo.
Cho 2 mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì
Q” đgl mệnh đề kéo theo, và kí hiệu P ⇒ Q.
Mệnh đề P ⇒ Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.


Nội dung và cách thức hoạt động
cạnh đối song song.”
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: + Cho P, Q. Lập P ⇒ Q.
+ Cho P ⇒ Q. Tìm P, Q.
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: HS nêu một số mệnh đề và lập mệnh đề
đảo của chúng, rồi xét tính Đ–S của các mệnh
đề đó.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1:
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.

- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.

Sản phẩm
Các định lí tốn học là những mệnh đề đúng và
thường có dạng P ⇒ Q. Khi đó, ta nói:
P là giả thiết, Q là kết luận.
P là điều kiện đủ để có Q.
Q là điều kiện cần để có P.

IV. Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương
đương.
• Mệnh đề Q⇒P đgl mệnh đề đảo của mệnh đề
P⇒Q.
• Nếu cả hai mệnh đề P⇒Q và Q⇒P đều đúng
ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.
Kí hiệu: P⇔Q
Đọc là: P tương đương Q
hoặc P là đk cần và đủ để có Q
hoặc P khi và chỉ khi Q.

2.2. Tìm hiểu các kí hiệu ∀ và ∃
a. Mục tiêu
- Biết các kí hiệu ∀ và ∃
b. Nội dung phương pháp tổ chức.

Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
V. Kí hiệu ∀ và ∃.
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
∀: với mọi.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
∃: tồn tại, có một.
- H1: đưa ra một số mệnh đề có sử dụng các
lượng hố: ∀, ∃.
∀x ∈ X,P(x) = ∃x ∈ X,P(x)
a) “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn


Nội dung và cách thức hoạt động
hoặc bằng 0”.
–>∀x∈R: x2 ≥ 0
b) “Có một số nguyên nhỏ hơn 0”.
–>∃n ∈ Z: n < 0.

Sản phẩm
∃x ∈ X,P(x) = ∀x ∈ X,P(x)

* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: a) A: “∀x∈R: x2 ≥ 0”

A
–> : “∃x ∈ R: x2< 0”.
b) B: “∃n ∈ Z: n < 0”
B
–> : “∀n ∈ Z: n ≥ 0”.
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận dạng kiến thức đã học và vận dụng các kiến thức vào giải
toán
b. Nội dung phương pháp tổ chức
Nội dung và cách thức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Chia lớp thành 4 nhóm, trong mỗi nhóm cử
nhóm trưởng, thư ký. Giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm.
- Các nhóm viết câu trả lời ra bảng phụ, cử đại
diện trình bày.
- H1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề,
mệnh đề chứa biến?
a) 3 + 2 = 7
b) 4 + x = 3
c) x + y > 1

5
d) 2 –
<0
- H2: Xét tính Đ–S của mỗi mệnh đề sau và
phát biểu mệnh đề phủ định của nó?
a) 1794 chia hết cho 3
2
b)
là một số hữu tỉ
c) π < 3,15
−125
d)
≤0

Sản phẩm
Giải 1
Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, mệnh
đề chứa biến?
a) 3 + 2 = 7
b) 4 + x = 3
c) x + y > 1
5
d) 2 –
<0
– mệnh đề: a, d.
– mệnh đề chứa biến: b, c.
Giải 2
Xét tính Đ–S của mỗi mệnh đề sau và phát biểu
mệnh đề phủ định của nó?
a) 1794 chia hết cho 3

2
b)
là một số hữu tỉ
c) π < 3,15
−125
d)
≤0


Nội dung và cách thức hoạt động
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1:
* Báo cáo thảo luận
- Các nhóm báo cáo kết quả làm được của
nhóm mình.
- Các nhóm cịn lại chú ý lắng nghe kết quả của
nhóm bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.

Sản phẩm
Từ P, phát biểu “không P”

a) 1794 không chia hết cho 3
2
b)
là một số vô tỉ
c) π ≥ 3,15
−125
d)
>0

4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết áp dụng kiến thức giải bài tập khó và vận dụng vào thực
tiễn
b. Nội dung phương pháp tổ chức
Nội dung và cách thức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Nêu cách xét tính Đ–S của mệnh đề
P⇒Q?
- H2: Chỉ ra “điều kiện cần”, “điều kiện đủ”
trong mệnh đề P ⇒ Q?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: Chỉ xét P đúng. Khi đó:
– Q đúng thì P ⇒ Q đúng.
– Q sai thì P ⇒ Q sai.


Sản phẩm
Giải 1
Cho các mệnh đề kéo theo:
A: Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia
hết cho c (a, b, c ∈ Z).
B: Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia
hết cho 5.
C: Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau.
D: Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng
nhau.
a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của các mệnh đề
trên.
b) Phát biểu các mệnh đề trên, bằng cách sử
dụng khái niệm “điều kiện đủ”.
c) Phát biểu các mệnh đề trên, bằng cách sử
dụng khái niệm “điều kiện cần”.

Giải 2
Phát
biểu
các
mệnh
đề sau, bằng cách sử dụng
- TL2: – P là điều kiện đủ để có Q.
khái niệm “điều kiện cần và đủ”
– Q là điều kiện cần để có P.
a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì
chia hết cho 9 và ngược lại.
* Báo cáo thảo luận

b) Một hình bình hành có các đường chéo
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả vng góc là một hình thoi và ngược lại.
c) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
A. Các bạn hãy làm bài đi!

B. Bạn có chăm học khơng?

C. Anh học lớp mấy?

D. Việt Nam là một nước thuộc châu Á

Câu 2. Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
A. Ăn phở rất ngon!

B. Hà Nội là thủ đô của Thái lan

C. Số 12 chia hết cho 3

D. 2 + 3 = 6


Câu 3. Phủ định của mệnh đề: “Dơi là một loài chim” là mệnh đề nào sau đây?
A. Dơi là một lồi có cánh
C. Dơi là một lồi ăn trái cây.

B. Chim cùng lồi với dơi.
D. Dơi khơng phải là một lồi chim

Câu 4. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
(1) Hãy cố gắng học thật tốt!

(2) Số 20 chia hết cho 6.

(3) Số 5 là số nguyên tố.

( 4) Số x là một số chẵn.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
(1) Bạn có thích học tốn khơng?

(2) Hơm nay trời đẹp q!


(3) – 3 < 2 Þ 0 < 1.

(4) 2x + 1 = 3.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?
A. p là một số hữu tỉ

B. Bạn học rất chăm .

C. Con thì thấp hơn cha

D. 17 là một số nguyên tố.

Câu 7. Mệnh đề A Þ B được phát biểu như thế nào?
A. A suy ra B

B. B được suy ra từ A

C. Nếu B thì A

D. A và B có cùng chân trị


Câu 8. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai :
A. Nếu a ³ b thì a2 ³ b2

B. Nếu em cố gắng học tập thì em sẽ thành cơng.

C. Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3.
D. Nếu một tam giác có một góc 600 thì đó là tam giác vng.
Câu 9. Trong các mệnh đề A Þ B sau đây, mệnh đề nào có mệnh đề đảo sai?
A. DABC cân Þ DABC có hai cạnh bằng nhau

B. x chia hết cho 6 Þ x chia hết cho 2 và 3.

C. ABCD là hình bình hành Þ AB // CD

D. ABCD là hình chữ nhật Þ Â = B = C = 900

Câu 10. Cách phát biểu nào sau đây không dùng để phát biểu định lý P Þ Q ?


A. Nếu P thì Q
C. P là điều kiện đủ để có Q

B. P kéo theo Q
D. P là điều kiện cần để có Q


Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Chương I. MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP

Bài 2. TẬP HỢP
(Tiết 3 – Tiết 4)
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian
Tiết 3
Tiết 4

Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KT1: Tập hợp và phần
KIẾN THỨC
tử
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG

B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm vững các khái niệm tập hợp, phần tử, tập con, hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng
- Biết cách diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề.
- Biết cách xác định một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc
trưng.
- Hình thành cho học sinh các kỹ năng khác:
+ Thu thập và xử lý thơng tin.
+ Tìm kiếm thơng tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
+ Rèn luyện kỹ năng làm viêc theo nhóm.
+ Viết và trình bày trước đám đơng.

+ Học tập và làm việc tích cực, chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Hứng thú trong học tập và tìm tịi nghiên cứu liên hệ thực tế.
- Tư duy vấn đề có logic và hệ thống.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển học sinh
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tịi, lĩnh hội kiến thức, phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các
phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết
trình.
- Năng lực tính tốn.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn kế hoạch bài học
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước tài liệu.
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.


- Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi đã được giao về nhà chuẩn bị.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu
- Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới.

- Tạo tình huống để học sinh tiếp cận kiến thức
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
Giải 1
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
Hãy chỉ ra các số tự nhiên là ước của 24?
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24.
- H1: Hãy chỉ ra các số tự nhiên là ước của 24?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24.
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
2.1. Tập hợp và phần tử
a. Mục tiêu

- Hiểu được khái niệm tập hợp và phần tử
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
I. Khái niệm tập hợp
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
1. Tập hợp và phần tử
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
• Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán
2
- H1: Cho tập B các nghiệm của pt: x + 3x – 4 học, khơng định nghĩa.
= 0. Hãy:
• a ∈ A;
a ∉ A.
a) Biểu diễn tập B bằng cách sử dụng kí hiệu
tập hợp.
2. Cách xác định tập hợp
b) Liệt kê các phần tử của B.
– Liệt kê các phần tử của nó.
* Thực hiện nhiệm vụ
– Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
của nó.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc • Biểu đồ Ven
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: a) B = {x ∈ R/ x2 + 3x – 4 = 0}
b) B = {1, – 4}

* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
3. Tập hợp rỗng
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả • Tập hợp rỗng, kí hiệu là ∅, là tập hợp không


Nội dung và cách thức hoạt động
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Xét các tập hợp Z và Q.
a) Cho a ∈ Z thì a ∈ Q ?
b) Cho a ∈ Q thì a ∈ Z ?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: a) a ∈ Z thì a ∈ Q
b) Chưa chắc.

Sản phẩm
chứa phần tử nào.

• A ≠ ∅ ⇔ ∃x: x ∈ A.

II. Tập hợp con
A ⊂ B ⇔ ∀x (x ∈ A ⇒ x ∈ B)
• Nếu A không là tập con của B, ta viết A ⊄ B.
• Tính chất:
a) A ⊂ A, ∀A.
b) Nếu A ⊂ B và B ⊂ C thì A ⊂ C.
c) ∅ ⊂ A, ∀A.

* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
* Chuyển giao nhiệm vụ
III. Tập hợp bằng nhau
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
A = B ⇔ ∀x (x ∈ A ⇔ x ∈ B)
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Cho các tập hợp:
A = {n∈N/n là bội của 2 và 3}
B = {n∈N/ n là bội của 6}
Hãy kiểm tra các kết luận:
a) A ⊂ B
b) B ⊂ A

* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
M
M
- TL1: + n ∈ A ⇒ n 2 và n 3


Nội dung và cách thức hoạt động
M
⇒ n 6⇒n∈B
M
+n∈B⇒n 6
M
M
⇒ n 2 và n 3 ⇒ n ∈ B
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.

Sản phẩm


3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận dạng kiến thức đã học và vận dụng các kiến thức vào giải
toán
b. Nội dung phương pháp tổ chức
Nội dung và cách thức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Chia lớp thành 4 nhóm, trong mỗi nhóm cử
nhóm trưởng, thư ký. Giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm.
- Các nhóm viết câu trả lời ra bảng phụ, cử đại
diện trình bày.
- H1: Ký hệu nào sau đây dùng để viết
đúng mệnh đề: “3 là một số tự nhiên”?
- H2: Ký hệu nào sau đây dùng để viết
đúng mệnh đề: “ không là số hữu tỉ”?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: 3  N

- TL2: Q
* Báo cáo thảo luận
- Các nhóm báo cáo kết quả làm được của
nhóm mình.
- Các nhóm cịn lại chú ý lắng nghe kết quả của
nhóm bạn, thảo luận các kết quả đó.

- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.

Sản phẩm
Giải 1
Ký hệu nào sau đây dùng để viết đúng
mệnh đề: “3 là một số tự nhiên”?
3N
Giải 2
Ký hệu nào sau đây dùng để viết đúng
mệnh đề: “ không là số hữu tỉ”?



Q

4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết áp dụng kiến thức giải bài tập khó và vận dụng vào thực
tiễn


b. Nội dung phương pháp tổ chức
Nội dung và cách thức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Các phần tử của tập hợp M = {x 

R / x2 + x + 1 = 0} là:
- H2: Các phần tử của tập hợp M = {x 
R / 2x2 – 5x + 3 = 0} laø:
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: M = 
- TL2: X = {1; 1,5}
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.

Sản phẩm
Giải 1
Các phần tử của tập hợp M = {x  R / x2
+ x + 1 = 0} là:
M=
Giải 2
Các phần tử của tập hợp M = {x  R /
2x2 – 5x + 3 = 0} là:
X = {1; 1,5}


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh ñeà: A  ?
A. x: x  A

B. x: x  A

C. x: x  A

D. x: x  A

Caâu 2. Trong các tập hợp sau, tập nào là tập hợp rỗng?
B. {x  Z / 6x2 – 7x + 1 = 0}

A. {x  Z / |x| < 1}
C. {x  Q / x2 – 4x + 2 = 0}

D. {x  R / x2 – 4x + 3 = 0}

Câu 3. Cho tập hợp P. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau?
A. P  P

B.   P

C. P  P

D. P  {P}

Caâu 4. Cho hai tập hợp: X = {n  N / n là bội số của 4 và 6}
số của 12}


Y = {n  N / n là bội

Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau?
A. X  Y

B. Y  X

C. X = Y

D. n: n  X vaø n  Y

Câu 5. Cho tập hợp X = {1; 2; 3; 4; x; y}. Xét các mệnh đề sau:
(I) 3  X

(II) {3; 4}  X

(III) {x; 3; y}  X

Mệnh đề đúng là:
A. (I)

B. (I) và (II)

Câu 6. Cho các mệnh đề sau:

C. (I) và (III)

D.(II) , (IV)



(I) {2; 1; 3} = {1; 2; 3}

(II)   

(III)   {}

Mệnh đề đúng là:
A. (I)

B. (I) và (II)

C. (I) và (III)

D. (I) ,(II),(III)

Câu 7. Tập hợp nào sau đây có đúng một tập hợp con?
A. 

B. {1}

C. {}

D. {; 1}

Câu 8. Tập hợp nào sau đây có đúng hai tập hợp con?
A. {x; y}

B. {x}


C. {; x}

D. {; x; y}

Câu 9. Tập hợp X = {0; 1; 2} có bao nhiêu phần tử?
A. 3

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 10. Tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} có bao nhiêu tập con có 2 phần tử?
A. 30

B. 15

C. 10

D. 3

Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Chương I. MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Bài 3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
(Tiết 5 – Tiết 6)
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian

Tiết 5
Tiết 6

Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KT1: Các phép toán tập
KIẾN THỨC
hợp
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG

B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
2. Kỹ năng
- Biết cách xác định hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
- Hình thành cho học sinh các kỹ năng khác:
+ Thu thập và xử lý thơng tin.
+ Tìm kiếm thông tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
+ Rèn luyện kỹ năng làm viêc theo nhóm.
+ Viết và trình bày trước đám đơng.
+ Học tập và làm việc tích cực, chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Hứng thú trong học tập và tìm tịi nghiên cứu liên hệ thực tế.
- Tư duy vấn đề có logic và hệ thống.



4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển học sinh
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tịi, lĩnh hội kiến thức, phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các
phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết
trình.
- Năng lực tính tốn.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn kế hoạch bài học
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước tài liệu.
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
- Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi đã được giao về nhà chuẩn bị.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu
- Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới.
- Tạo tình huống để học sinh tiếp cận kiến thức
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
Giải 1

- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
Nêu các cách cho tập hợp? Cho ví dụ minh
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
hoạ.
- H1: Nêu các cách cho tập hợp? Cho ví dụ 2 cách: liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất
minh hoạ.
đạc trưng của các phần tử.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: 2 cách: liệt kê các phần tử và chỉ ra tính
chất đạc trưng của các phần tử.
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
2.1. Các phép toán tập hợp
a. Mục tiêu
- Hiểu được các phép toán tập hợp



b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
I. Giao của hai tập hợp
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
A ∩ B = {x/ x ∈ A và x ∈ B}
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
x∈ A
- H1: Cho các tập hợp:
x∈ B
A = {n∈N/ n là ước của 12}
x∈A∩B⇔
B = {n∈N/ n là ước của 18}
• Mở rộng cho giao của nhiều tập hợp.
a) Liệt kê các phần tử của A, B.
b) Liệt kê các phần tử của C gồm các ước
chung của 12 và 18.

{

* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: a)
A = {1, 2, 3, 4, 6, 12}
B = {1, 2, 3, 6, 9, 18}

b) C = {1, 2, 3, 6}

* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
* Chuyển giao nhiệm vụ
II. Hợp của hai tập hợp
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
A ∪ B = {x/ x ∈ A hoặc x ∈ B}
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
x ∈ A
- H1: Cho các tập hợp:
 x ∈ B
A = {n∈N/ n là ước của 12}
x∈A∪B⇔
B = {n∈N/ n là ước của 18}
Liệt kê các phần tử của C gồm các ước chung • Mở rộng cho hợp của nhiều tập hợp.
của 12 hoặc 18.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời

- TL1: C = {1, 2, 3, 4, 6, 9,12, 18}


Nội dung và cách thức hoạt động

* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Cho các tập hợp:
A = {n∈N/ n là ước của 12}
B = {n∈N/ n là ước của 18}
a) Liệt kê các phần tử của C gồm các ước
chung của 12 nhưng không là ước của 18.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: C = {4, 12}


Sản phẩm

III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp
A \ B = {x/ x ∈ A và x ∉ B}
x∈ A
x∉ B
x∈A\B⇔
• Khi B ⊂ A thì A \ B đgl phần bù của B trong
A, kí hiệu CAB.

{

* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận dạng kiến thức đã học và vận dụng các kiến thức vào giải
toán
b. Nội dung phương pháp tổ chức
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
Giải 1
- Chia lớp thành 4 nhóm, trong mỗi nhóm cử Cho A = {x∈N/ x<20 và x chia hết cho 3}. Hãy



Nội dung và cách thức hoạt động
nhóm trưởng, thư ký. Giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm.
- Các nhóm viết câu trả lời ra bảng phụ, cử đại
diện trình bày.
- H1: Cho A = {x∈N/ x<20 và x chia hết cho
3}. Hãy liệt kê các phần tử của A.
- H2: Cho B = {2, 6, 12, 20, 30}. Hãy xác định
B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho
các phần tử của có.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: A = {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18}
- TL2: B = {x∈N/ x = n(n+1), 1≤n≤5}
* Báo cáo thảo luận
- Các nhóm báo cáo kết quả làm được của
nhóm mình.
- Các nhóm cịn lại chú ý lắng nghe kết quả của
nhóm bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.


Sản phẩm
liệt kê các phần tử của A.
A = {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18}
Giải 2
Cho B = {2, 6, 12, 20, 30}. Hãy xác định B
bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho
các phần tử của có.
B = {x∈N/ x = n(n+1), 1≤n≤5}

4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết áp dụng kiến thức giải bài tập khó và vận dụng vào thực
tiễn
b. Nội dung phương pháp tổ chức
Nội dung và cách thức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Trong hai tập hợp A, B dưới đây, tập nào
là con của tập nào?
a) A là tập các hình vng.
B là tập các hình thoi.
b) A = {n∈N/ n là ước chung của 24 và 30}
B = {n∈N/ n là ước của 6}
- H2: Tìm tất cả các tập con của tập hợp sau:
A = {a, b},
B = {0, 1, 2}
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của

học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời

Sản phẩm
Giải 1
Trong hai tập hợp A, B dưới đây, tập nào là con
của tập nào?
a) A là tập các hình vng.
B là tập các hình thoi.
b) A = {n∈N/ n là ước chung của 24 và 30}
B = {n∈N/ n là ước của 6}
Ước chung lớn nhất của 24 và 30 là 6 ⇒ A = B.
Giải 2
Tìm tất cả các tập con của tập hợp sau:
A = {a, b},
B = {0, 1, 2}
a) ∅, {a}, {b}, A.
b) ∅, {0}, {1}, {2}, {0, 1}, {0, 2}, {1, 2}, B.


Nội dung và cách thức hoạt động
- TL1: Ước chung lớn nhất của 24 và 30 là 6 ⇒
A = B.
- TL2: a) ∅, {a}, {b}, A.
b) ∅, {0}, {1}, {2}, {0, 1}, {0, 2}, {1, 2}, B.

Sản phẩm

* Báo cáo thảo luận

- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho 3 tập hợp: A = (– ; 1], B = [– 2; 2] vaø C = (0; 5).
A. [1; 2]

B. (– 2; 5)

Tính (A  B)  (A  C)?

C. (0; 1]

D. [– 2; 1]

Câu 2. Tập hợp A = {x  R / (x – 1)(x + 2)(x3 + 4x) = 0} có bao nhiêu phần tử?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 3. Cho biết x là một phần tử của tập hợp A. Xét các mệnh đề sau:

(1) x  A

(2) {x}  A

(3) x  A

(4) {x}  A

Mệnh đề đúng là:
A. (1) và (2)

B. (1) và (3)

C. (1) và (4)

D. (2) và (4)

Câu 4. Cho hai tập hợp A = {x  R / x2 – 4x + 3 = 0} vaø B = {x  N / 6 x}.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
(I) A  B = B
A. (I)

(II) A  B
B. (II)

(III) CBA = {6}
C. (III)

D. (II) và (III)


Câu 5. Cho 2 tập hợp: A = {x  R / |x| < 3} vaø B = {x  R / x2  1}. Tìm A  B?
A. [– 3; – 1]  [1; 3]
3]

B. (– ; – 3]  [1; + )

C. (– ; – 1]  [1; + )

D. [– 3;

Caâu 6. Cho hai tập hợp: A = {n  N / n là số nguyên tố và n < 9} B = {n  Z / n là ước
của 6}
Tập A \ B có bao nhiêu phần tử?
A. 1

B. 2

C. 6

D. 8

Câu 7. Cho ba tập hợp: A = (– 1; 2], B = (0; 4] vaø C = [2; 3]. Tính (A  B)  C?
A. (– 1; 3]

B. [2; 4]

C. (0; 2]

Câu 8. Cho hai tập hợp A = {x  N / 2x2 – 3x = 0} vaø B = {x  Z / |x|  1}.
Trong caùc khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng?


D. (0; 3]


(I) A  B

(II) A  B = A

A. 1

B. 2

(III) A  B = B
C. 3

(IV) CBA = {– 1; 1}
D. 4

Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Chương I. MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Bài 4. CÁC TẬP HỢP SỐ
(Tiết 7 – Tiết 8)
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian
Tiết 7
Tiết 8

Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KT1: Các tập hợp số
KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG

B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được các phép toán tập hợp đối với các tập hợp con của các tập hợp số.
2. Kỹ năng
- Vận dụng các phép toán tập hợp để giải các bài tập về tập hợp số.
- Biểu diễn được khoảng, đoạn, nửa khoảng trên trục số.
+ Thu thập và xử lý thơng tin.
+ Tìm kiếm thơng tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
+ Rèn luyện kỹ năng làm viêc theo nhóm.
+ Viết và trình bày trước đám đơng.
+ Học tập và làm việc tích cực, chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tế.
- Tư duy vấn đề có logic và hệ thống.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển học sinh
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tịi, lĩnh hội kiến thức, phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các
phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết
trình.
- Năng lực tính tốn.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn kế hoạch bài học
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ.
2. Chuẩn bị của học sinh


- Đọc trước tài liệu.
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
- Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi đã được giao về nhà chuẩn bị.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu
- Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới.
- Tạo tình huống để học sinh tiếp cận kiến thức
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
Giải 1
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
Hãy biểu diễn các tập hợp sau trên trục số: A =
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
{x ∈ R / x > 3}, B = {x ∈ R / 2 < x < 5}
- H1: Hãy biểu diễn các tập hợp sau trên trục

số: A = {x ∈ R / x > 3}, B = {x ∈ R / 2 < x <
5}
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1:

* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
2.1. Các tập hợp số
a. Mục tiêu
- Hiểu được các tập hợp số
b. Nội dung phương pháp tổ chức.
Nội dung và cách thức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Nhắc lại các tập hợp số đã học? Xét quan
hệ giữa các tập hợp đó?

* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc

Sản phẩm
Các tập hợp số đã học
N* = {1, 2, 3, …}
N = {0, 1, 2, 3, …}
Z = {…, –3, –2, –1, 0, 1, 2, …}
Q = {a/b / a, b ∈ Z, b ≠ 0}
R: gồm các số hữu tỉ và vô tỉ


Nội dung và cách thức hoạt động
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: N* ⊂ N ⊂ Z ⊂ Q ⊂ R.
* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.

- H1: biểu diễn lên trục số.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1:

* Báo cáo thảo luận
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả
lời của bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra

Sản phẩm
R

Q
N

Z

Các tập con thường dùng của R
Khoảng
(a;b) = {x∈R/ a(a;+∞) = {x∈R/a < x}

(–∞;b) = {x∈R/ x(–∞;+∞) = R
Đoạn
[a;b] = {x∈R/ a≤x≤b}
Nửa khoảng
[a;b) = {x∈R/ a≤x(a;b] = {x∈R/ a[a;+∞) = {x∈R/a ≤ x}
(–∞;b] = {x∈R/ x≤b}


Nội dung và cách thức hoạt động
câu trả lời chính xác.

Sản phẩm

3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận dạng kiến thức đã học và vận dụng các kiến thức vào giải
toán
b. Nội dung phương pháp tổ chức
Nội dung và cách thức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Chia lớp thành 4 nhóm, trong mỗi nhóm cử
nhóm trưởng, thư ký. Giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm.
- Các nhóm viết câu trả lời ra bảng phụ, cử đại
diện trình bày.
- H1: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn
chúng trên trục số.
A = [–3;1) ∪ (0;4]

B = (0;2]∪ [–1;1]
C = (–2;15) ∪ (3;+∞)
D = (–∞;1) ∪ (–2;+∞)
A = (–12;3] ∩ [–1;4]
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc
nhở những học sinh không hoạt động.
- Dự kiến trả lời
- TL1: A = [–3;4]
B = [–1;2]
C = (–2;+∞)
D = (–∞;+∞)
A = [–1;3]
* Báo cáo thảo luận
- Các nhóm báo cáo kết quả làm được của
nhóm mình.
- Các nhóm cịn lại chú ý lắng nghe kết quả của
nhóm bạn, thảo luận các kết quả đó.
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình
bày kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra
câu trả lời chính xác.

Sản phẩm
Giải 1
Xác định các tập hợp sau và biểu diễn
chúng trên trục số.

A = [–3;1) ∪ (0;4]
B = (0;2]∪ [–1;1]
C = (–2;15) ∪ (3;+∞)
D = (–∞;1) ∪ (–2;+∞)
A = (–12;3] ∩ [–1;4]
A = [–3;4]
B = [–1;2]
C = (–2;+∞)
D = (–∞;+∞)
A = [–1;3]

4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết áp dụng kiến thức giải bài tập khó và vận dụng vào thực
tiễn
b. Nội dung phương pháp tổ chức
Nội dung và cách thức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
- Học sinh giơ tay phát biểu ý kiến.
- H1: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng
trên trục số.

* Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Quan sát lớp, giải đáp các thắc mắc của
học sinh liên quan đến nội dung câu hỏi, nhắc

X
t
B

C


Nội dung và cách thức hoạt động
B = (4;7) ∩ (–7;–4)
C = (2;3) ∩ [3;5)
D = (–∞;2] ∩ [–2;+∞)
A = (–2;3) \ (1;5)
B = (–2;3) \ [1;5)
C = R \ (2;+∞)
D = R \ (–∞;3]

nhở những học sinh không hoạt động.
D
- Dự kiến trả lời
A
- TL1: B = ∅
B
C=∅
C
D = [–2;2]
D
A = (–2;1]
B = (–2;1)
B
C = (–∞;2]
C
D = (3;+∞)
D
* Báo cáo thảo luận

A
- Học sinh giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi.
B
- Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe câu trả lời
C
của bạn, thảo luận các kết quả đó.
D=
- Giáo viên quan sát lắng nghe học sinh trình bày
kết quả.
* Đánh giá nhận xét tổng hợp
- GV đánh giá, nhận xét tổng quát và đưa ra câu
trả lời chính xác.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho: A là tập hợp cá tứ giác. B là tập hợp các hình bình hành. C là tập hợp
các hình chữ
nhật. D là tập hợp các hình vuông.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
(I) C  B  A
(II) C  D  A
(III) D  B  A
A. (I)
B. (II)
C. (III)
D. (I) và (III)
Câu 2. Tập hợp A có 3 phẩn tử. Vậy tập hợp A có bao nhiêu tập hợp con?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 18

Câu 3. Tập hợp (– 2; 3] \ (3; 4] là tập hợp:
A. 
B. {3}
C. (– 2; 3]
D. (3; 4)
2
Câu 4. Số phần tử của tập hợp A = {k + 1 / k  Z vaø |k|  2} laø
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 5. Cho hai tập hợp: A = {k2 / k  Z vaø |k|  1} vaø B = {xR/ x3 – 3x2 + 2x = 0}. Taäp A \
B là:
A. 
B. {0; 1}
C. {2}
D. {0; 1; 2}
*
2
Câu 6. Số phần tử của tập hợp A = {x  N / x  4} là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 5
4
2
Câu 7. Cho hai tập hợp: A = {x  R / x – 5x + 4 = 0} B = {x  Z / 3 chia hết cho x}
Tập A  B có bao nhiêu phần tử?
A. 1
B. 2

C. 4
D. 0 (tập rỗng)
Câu 8. Cho hai tập hợp: A = (– ; – 3)  [2; + ) vaø B = (– 5; 4). Tính A  B?
A. (– 3; 2)
B. (– 5; – 3)  [2; 4)
C. (– ; – 5)  {2; 4)
D. (– 5; 2)
Câu 9. Số phần tử của tập hợp A = {x  Z / (x2 – x)( x4 – 4x2 + 3 = 0} là:
A. 6
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 10. Cho 3 tập hợp: A = (– 3; 5], B = [– 4; 1] và C = (– 4; – 3]. Tìm câu sai?
A. A  B = (– 3; 1]
B. (A  B)  C = [– 4; 5]
C. CBC = [– 3; 1)
D. B \ A = [– 4;
– 3]
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……
Ngày dạy: …/ …/ ……… Tại lớp: ……


Chương I. MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Bài 5. SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ
(Tiết 9)
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian
Tiết 9


Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KT1: Sai số, số gần đúng
KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG

B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết khái niệm số gần đúng.
2. Kỹ năng
- Viết được số qui tròn của một số căn cứ vào độ chính xác cho trước.
- Biết sử dụng MTBT để tính tốn với các số gần đúng.
- Phát triển các năng lực khác
+ Thu thập và xử lý thơng tin.
+ Tìm kiếm thơng tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
+ Rèn luyện kỹ năng làm viêc theo nhóm.
+ Viết và trình bày trước đám đơng.
+ Học tập và làm việc tích cực, chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Hứng thú trong học tập và tìm tịi nghiên cứu liên hệ thực tế.
- Tư duy vấn đề có logic và hệ thống.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển học sinh
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tịi, lĩnh hội kiến thức, phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thơng tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các
phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết
trình.
- Năng lực tính tốn.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn kế hoạch bài học
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước tài liệu.
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
- Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi đã được giao về nhà chuẩn bị.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu
- Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới.
- Tạo tình huống để học sinh tiếp cận kiến thức
b. Nội dung phương pháp tổ chức.


×