Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

DE THI T.VIET 5- HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 6 trang )


ĐIỂM Đ.Tiếng Đ.Thầm C. Tả TLV GIÁM KHẢO 1 GIÁM KHẢO 2
ĐỀ
A. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thành tiếng : ( 5 đ )
II. Đọc thầm và làm bài tập : ( 5đ ) (Thời gian làm bài 30 phút)
Phía sau làng tôi có một con sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước. Mùa hè,
sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non
nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi
những con lũ năm sau đổ về.
Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là
những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược
giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có cánh màu trắng
như màu áo của chị tôi. Có cánh màu xám bạc như màu áo bố tôi suốt ngày vất vả trên
cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thực ra nó đang đẩy con thuyền
chở đầy hàng hoá. Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi. Lá cờ
nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy vẫy bọn trẻ chúng tôi.
Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến
nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù, nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm.
Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người, vượt qua bao sóng nước, thời gian.
Đến nay, đã có những con tàu to lớn, có thể vượt biển khơi. Nhưng cánh buồm vẫn sống
cùng sông nước và con người.
Theo Băng Sơn
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
1. Nên chọn tên nào đăt cho bài văn trên?
a) Làng tôi.
b) Những cánh buồm.
c) Quê hương.
2. Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì?
a) Nước sông đầy ắp..
b) Những con lũ dâng đầy.


c) Dòng sông đỏ lựng phù sa.
3. Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với gì?
a) Màu nắng của những ngày đẹp trời.
Họ và tên : ...........................................
Lớp : .............
Trường TH Lê Tự Nhất Thống .
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
Năm học : 2010 -2011
Môn : TIẾNG VIỆT
Ngày kiểm tra : ..........................
b) Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng.
c) Màu áo của những người thân trong gia đình.
4. Cách so sánh trên( nêu ở câu hỏi 3 ) có gì hay?
a) Miêu tả được chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồm.
b) Cho thấy cánh buồm cũng vất vả như những người nông dân lao động.
c) Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dòng sông
quê hương.
5. Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió?
a) Những cánh buồm đi như rong chơi.
b) Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ.
c) Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng.
6.Vì sao tác giả nói những cánh buồm chung thuỷ cùng con người?
a) Vì những cánh buồm đẩy thuyền lên ngược xuôi, giúp đỡ con người.
b) Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay.
c) Vì những cánh buồm quanh năm, suốt tháng cần cù, chăm chỉ như con người.
7. Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ to lớn?
a) Một từ.( Đó là từ: ...............................)
b) Hai từ. ( Đó là các từ: ...........................)
c) Ba từ. ( Đó là các từ: ...........................)
8. Trong câu “ Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về

xuôi.”, có mấy cặp từ trái nghĩa?
a) Một cặp từ. ( Đó là các từ: ........................)
b) Hai cặp từ. ( Đó là các từ: ........................)
c) Ba cặp từ. ( Đó là các từ: ........................)
9. Từ trong ở cụm từ phấp phới trong gió và từ trong ở cụm từ nắng đẹp trời trong
có quan hệ với nhau như thế nào?
a) Đó là một từ nhiều nghĩa.
b) Đó là hai từ đồng nghĩa.
c) Đó là hai từ đồng âm.
10. Trong câu “ Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy
thuyền đi.”, có mấy quan hệ từ?
a) Một quan hệ từ. ( Đó là từ: ......................)
b) Hai quan hệ từ. ( Đó là các từ: .....................)
c) Ba quan hệ từ. ( Đó là các từ: ....................................)
B. Kiểm tra viết :
1. Chính tả : ( 5đ ) (Thời gian viết bài : 15 phút)
Bài : Cánh diều tuổi thơ.
2. Tập làm văn: (Thời gian làm bài 35 phút)
Đề bài : Tả một người thân ( ông, bà, cha mẹ, anh, em, ... ) của em.

BIỂU ĐIỂM
A. Phần đọc : (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng : (5 điểm)
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào kết quả đọc của HS .
II. Đọc thầm và làm bài tập : (5 điểm )
1. B (0,5 điểm) ; 6. B (0,5 điểm)
2. A (0,5 điểm) ; 7. B. (0,5 điểm)
3. C (0,5 điểm) ; 8. A. (0,5 điểm)
4. C (0,5 điểm) ; 9. C (0,5 điểm)
5. B (0,5 điểm) ; 10. C (0,5 điểm)

B. Phần viết : (10 điểm)
I. Chính tả : (5 điểm)
Cánh diều tuổi thơ.
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.
Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, ... như gọi thấp xuống
những vì sao sớm.
Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều
đang trôi trên bãi ngân hà....
Theo Tạ Duy Anh
- Bài viết không mắc lỗi CT, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả
(5đ)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không
viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm( sai 4 lỗi trừ 1 điểm ).
Sai 1 lỗi thông thường trừ 0,25 điểm (sai 4 lỗi - trừ 1 điểm)
*. Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn, … trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn : (5 điểm)
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 5 điểm:
+ Viết được bài văn tả một người thân đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng
yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sách sẽ.
Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau :
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:
4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×