HẠ GLUCOSE MÁU
ĐẠI CƯƠNG
-
Hạ glucose máu: biến chứng
thường gặp và nặng ở b.nh ĐTĐ.
-
Hạ G máu: biểu hiện LS, CLS khi G
máu huyết tương TM < 70 mg/dl
(3,9 mmol/l).
Phân loại hạ glucose máu
• Hạ glucose máu có triệu chứng
• G <70 mg/dL và có các triệu chứng giao cảm điển hình
• Hạ glucose máu khơng có triệu chứng
• G <70 mg/dL và khơng có các triệu chứng giao cảm điển hình
• Hạ glucose máu nặng
• Là trường hợp cần sự trợ giúp của người khác để cung cấp
carbohydrate, tiêm glucagon hoặc thực hiện các biện pháp hồi
sức khác
• Hạ glucose máu tương đối
• Là trường hợp người bệnh đái tháo đường thấy các triệu chứng
hạ G máu, có cải thiện khi ăn carbohydrates, nhưng G >70
mg/dL (3.9 mmol/L).
ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. 5 th Ed. 2009.
ADA. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;37(S1):S14-S80.
- Nguy cơ hạ G máu tăng gấp 3 lần ở
b.nh ĐTĐ điều trị bằng liệu pháp
insulin tăng cường.
Lợi điểm và hạn chế của các loại thuốc
5
- Bnh ĐTĐ typ 1 – LP insulin tăng
cường:
+ 10 đợt hạ G máu / tuần
+ 1 đợt hạ G máu nặng / năm
- Bnh ĐTĐ typ 2 điều trị Ins: tỉ lệ hạ G
máu 70-80%.
- 2-4% tử vong do hạ G máu/ĐTĐ
Mục tiêu kiểm soát glucose máu ở
bệnh nhân ĐTĐ týp 1 trưởng thành
Mục tiêu kiểm soát glucose máu ở
bệnh nhân ĐTĐ týp 2
• HbA1c < 7%; < 6,5%
The lower, The better !
• 2010: ACCORD trial (Action to Control
Cardiovascular Risk in Diabetes)
10.000 bnh
2 nhóm: HbA1c < 7,5% và HbA1c < 6%
Ngừng thử nghiệm sau 3 năm vì nhóm
điều trị tích cực có tỉ lệ tử vong tăng.
HbA1c
6,4%
Tử vong
1,52
7,5%
10,5%
1,0
1,79
No “one size fits all” therapy
for diabetes !
11
12
- Đáp ứng TK-nội tiết xảy ra
khi G < 80 mg/dl (4,4 mmol/l).
- G máu: 4,4 mmol/l
ngừng tiết insulin
- G máu 3,6 – 3,9 mmol/l
tăng tiết glucagon, epinephrine,
cortisol, GH.
- G máu 2,8 – 3,0 mmol/l
triệu chứng thần kinh
Counterregulatory effects of Epinephrine
during Hypoglycemia
Thực tế LS: ngưỡng hạ G máu thay đổi:
+ ĐTĐ kiểm soát kém ngưỡng hạ G
máu cao hơn (hạ G máu ‘tương đối’)
+ ĐTĐ kiểm soát tốt ngưỡng hạ G
máu thấp hơn.
Ngưỡng hạ G máu do các đợt hạ G
máu gần đây và tình trạng tăng G
máu mạn tính trước đó quyết định.
Heller & Cryer: gây 2 đợt hạ G máu
mức độ vừa làm giảm đáp ứng
glucagon, epinephrine, cortisol và cả
TCLS khi bị hạ G máu lần sau.
NGUYÊN NHÂN
1.
Do thuốc: insulin, chất kích thích tiét
insulin, rượu
2. Do BL nặng: suy gan, thận, tim; nhiễm
khuẩn
3. Do thiếu hormon: cortisol, glucagon,
epinephrine
4. Do cường insulin nội sinh: u tiết insulin,
RL chức năng TB beta (hạ G máu không
do u tụy tiết ins; hạ G máu sau nối thông
DD); hạ G máu tự miễn (KT chống
insulin, kháng thể chống thụ thể insulin);
do thuốc kích thích tiết insulin.
5. Do u TB khơng phải đảo tụy
Hạ G máu muộn sau ăn ĐTĐ ????
NG.NHÂN HẠ GLUCOSE MÁU THƯỜNG GẶP NHẤT
(181 trường hợp cấp cứu)
Thường gặp
167 trường hợp (92%)
Do thuốc đ.trị ĐTĐ
85
Rượu
40
ĐTĐ + rượu
27
Nhiễm khuẩn
4
Nhiễm khuẩn + rượu
9
Nhiễm khuẩn + ĐTĐ
2
Ít gặp
14 tr. hợp (8%)
Nhịn đói
5
K giai đoạn cuối
4
Viêm DD - R
2
Tự ý dùng insulin
2
Phù niêm
1
NGUYÊN NHÂN HẠ GLUCOSE MÁU
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐIỀU TRỊ BẰNG INSULIN ?
- Quá liều ins
- Sai hàm lượng ins
- Sai loại ins
- Vị trí tiêm
- Đường tiêm
- Chế độ ăn:
+ Quên ăn
+ Ăn ít
- Khoảng cách tiêm – ăn
- Vận động
- BL dạ dày ĐTĐ
- Stress: tăng liều ins
- Có thai
- Suy thận
- Thuốc phối hợp: SU,
chẹn bêta, clofibrate,
indomethacin,
UCMC …
Aspart, lispro (4 hours)
Plasma insulin levels
Regular (6–10 hours)
NPH (12–20 hours)
Ultralente (18–24 hours)
Glargine (20-26 hours)
0
2
4
6
8
10
12
Hours
14
16
18
20
22
24
SINH BỆNH HỌC
Não khơng có khả năng tổng hợp và
dự trữ G bị ảnh hưởng sớm.
G máu < 4,4 mmol/l ngưng tiết ins
tiết glucagon, epinephrine,
norepi. cortisol, GH