Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

100 câu hỏi ôn tâp Sử 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.55 KB, 80 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 9</b>
<b> PHẦN I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC VÀ LÝ THUYẾT </b>
<b> </b>


<b>Liên Xô và các nước Đông Âu Sau Chiến Tranh Thế giới thứ Hai</b>
1.Những thành tựu Liên Xô đạt được có ý nghĩa gì?


2.Nêu hậu quả của sự sụp đổ của xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đơng Âu? Qua đó
3.Đảng Cộng sản lãnh đạo, kịp thời có đường lối, chính sách phù hợp với xu thế thời
đại….


Các nước Á , Phi , Mĩ La tinh từ năm 1945 đến nay


1.Nêu chính sách đối ngoại của Trung Quốc trong công cuộc cải cách mở cửa 1978 đến
nay ? 2.Em có quan điểm như thế nào về chính sách đối ngoại của Trung Quốc, nhất là
với các nước láng giềng trong giai đoạn hiện nay ?


3. Thời cơ và thách thức khi VN gia nhập ASEAN là gì? ( Hoặc tại sao nói hịa bình, ổn
định và hợp tác phát triển vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc?)


4.Tại sao nói từ đầu những năm 90, một chương trình mới đã mở ra trong lịch sử các
nước ĐNA?


5. Dựa trên nguyên tắc hoạt động của tổ chức Asean, theo em hiện nay để bảo đảm hồ
bình, an ninh, ổn định ở khu vực thì tổ chức Asean cần phải có những biện pháp nào?
6. Hãy phân tích những khó khăn của các nước châu Phi hiện nay? Hãy nêu một vài
việc làm của cộng đồng quốc tế cần phải giúp đỡ châu Phi?


7. Quan hệ giữa Phi-đen Ca-xtơ-rô và nhân dân Cu Ba với nhân dân VN:
8. Vì sao sau CTTG thứ hai, Mĩ La Tinh được mệnh danh là Đại lục núi lữa?



<b> </b>


<b> Mĩ, Nhật bản, Tât Âu từ năm 1945 đến nay</b>
<b> </b>


9. Từ những nguyên nhân giúp Nhật Bản phát triển kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ
hai, theo em Việt Nam có thể học tập được những kinh nghiệm gì ở Nhật Bản để dựng


và phát triển đất nước hiện nay?
<b> Quan hệ quốc tế Từ năm 1945 đến nay</b>


10. Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Đảng và Nhà nước ta đã có những
chính sách và biện pháp để xây dựng và phát triển đất nước trong xu thế chung hiện
nay?


11. Những việc làm mà Liên Hợp Quốc giúp VN


Cuộc cách mạng Khoa học kĩ thuật từ năm 1945 nay


12.: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã và đang có những tác động như thế nào đối
với đời sống con người? Trước những tác động đó, Việt Nam cần chú ý những vấn đề gì
trong phát triển kinh tế- xã hội?


13. Những hậu quả của CM KHKT đã đặt nhân loại trước những vấn đề cấp bách nào?
<b>Việt Nam trong những năm 1919 -1930</b>


14.So sánh cuộc khai thác thuộc địa lần 1 với cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở
VN về mục đích và Qui mơ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

16. Vì sao giai cấp cơng nhân giữ vai trị lãnh đạo cách mạng Việt Nam ?



17. Tại sao nói rằng cuộc bãi cơng của cơng nhân xưởng Ba Son Sài Gịn (tháng 8 –
1925) là một cột mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân
nước ta sau chiến tranh thế giới thứ nhất?


18. Lập bảng thống kê về phong trào yêu nước và phong trào cơng nhân Việt Nam
( 1919-1925)


19. Mục đích, tính chất, mặt tích cực và hạn chế trong phong trào đấu tranh của Tư sản
dân tộc và tiểu tư sản


<b> PHẦN II. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>
<b>1. HỆ THỐNG CÂU HỎI </b>


Câu 1: Hãy nêu những thành tựu về khoa học – kĩ thuật của Liên Xô từ năm 1949 đến
đầu những năm 70 của thế kỉ XX? Theo em những cơ sở nào hình thành hệ thống Xã hội
Chủ nghĩa ?


Câu 2: Trình bày hồn cảnh, nội dung, kết quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã diễn
ra như thế nào ? Nguyên nhân sụp đổ Chủ nghĩa Xã hội ở Liên Xô ?


Câu 3: Nêu những nét chung về cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa
ở các nước Đông Âu (1989-1991) ?


Câu 4: Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm
1945 và một số sự kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn ?


Câu 5: Trình bày những nét nổi bật của Châu Á từ sau năm 1945 đến nay ?


Câu 6: Trình bày và cho biết ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa


năm 1949 ?


Câu 7: Từ khi tiến hành công cuộc cải cách năm 1978 đến nay, Trung Quốc đã giành
được những thành tựu nổi bật nào và ý nghĩa của những thành tựu đó khi Trung Quốc
bước sang thế kỉ XXI ?


Câu 8: Nêu những nét chính về tình hình Đơng Nam Á từ trước và sau năm 1945 ?


Câu 9: Tại sao có thể nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở
ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” ?


Câu 10: Kể tên những nước trong khu vực Đông Nam Á ? Tên thủ đô của từng nước
trong khu vực ? Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á đã có sự
phân hóa như thế nào trong đường lối đối ngoại?


Câu 11 :Hoàn cảnh ra đời , mục tiêu và nguyên tắc họat động của tổ chức ASEAN ?
Câu 12: Phong trào giải phóng dân tộc Châu Phi từ năm 1945 đến nay phát triển và
thắng lợi như thế nào? Hiện nay Châu Phi cịn gặp những khó khăn gì ?


Câu 13. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ở Nam Phi đạt được
thắng lợi ra sao? Ý nghĩa lịch sử ?


Câu 14: Vì sao Mĩ La tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”?. Hãy trình bày
những hiểu biết của em về mối quan hệ hữu nghị giữa nhân dân CuBa với nhân dân Việt
Nam?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 16: Em hãy nêu những nét nổi bật của tình hình Mĩ La-tinh từ sau năm 1945? Vì
sao nói cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26/7/1953) đã mở ra một giai đoạn mới
trong phong trào đấu tranh của nhân dân CuBa ?



Câu 17: Vì sao Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau khi chiến tranh thế
giới thứ hai kết thúc?(có nêu dẫn chứng). Ngun nhân vì sao từ thập niên 70 thế kỉ XX
nền kinh tế Mĩ suy giảm?


Câu 18: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ đã giành được những thành tựu chủ
yếu nào trong khoa học-kĩ thuật? Những thành tựu đó có tác động gì đến nước Mĩ?
Câu 19: Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ từ
sau chiến tranh thế giới thứ hai?


Câu 20: Hãy nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển thần kì của nền kinh tế
Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX? Phân tích các nguyên nhân làm cho nền
kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì trong những năm 70 của thế kỉ XX?


Câu 21: Những nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai và
phân tích ý nghĩa của nó ?


Câu 22: Những nét nổi bật của tình hình các nước Tây Âu sau năm 1945 là gì?


Câu 23: Nêu những mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở khu vực Tây
Âu ? Vì sao các nước có xu hướng liên kết?


Câu 24: Trình bày những nhiệm vụ, vai trị của Liên Hợp Quốc ? Những việc làm của
Liên Hợp Quốc giúp nhân dân Việt Nam mà em biết ? Hãy kể tên những tổ chức của
Liên Hợp Quốc có mặt tại Việt Nam ?


Câu 25: Hội nghị Ianta có những quyết định nào và hệ quả của các quyết định đó?


Câu 26: Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay ? Nhiệm vụ to lớn của nhân
dân ta hiện nay là gì?



Câu 27 :emcó nhận xét , suy nghĩ gì về chiến tranh lạnh?


Câu 28: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật trong những năm gần đây có những thành
tựu nào ? Theo em thành tựu nào đáng chú ý nhất ? vì sao?


Câu 29 : Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện nay có tác động như thế nào đối với
cuộc sống con người? Chúng ta phải làm gì để hạn chế những tiêu cực mà cách mạng
khoa học kĩ thuật mang lại ?


Câu 30 : Tại sao nói “Hồ bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ vừa là
thách thức với các dân tộc ?


Câu 31: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam phân hóa như thế nào?
Câu 32: Phong trào công nhân (1919- 1925) đã diễn ra như thế nào ? mang ý nghĩa gì?
Câu 33: Trong thời gian ở Pháp (1917-1923) Hãy trình bày những hoạt động gì nổi bật
của Nguyễn Ái Quốc?


Câu 34: Hãy cho biết ý nghĩa những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919-1925?
năm 1929 ? Ý nghĩa việc thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 36: Lập bảng niên biểu về sự ra đời của ba tổ chức công sản vào cuối năm 1929
Câu 37 : Trình bày những nét chính về phong trào giải phóng dân tộc của các nước Châu
Phi sau 1945?


Câu 37: Sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi và Châu Á?


Câu 39: Sau CTTG II, nền kinh tế Mĩ phát triển như thế nào? Phân tích nguyên nhân của
sự phát triển đó ? Kể tên các thành tựu mà Mĩ đạt được ?


Câu 40 : Trình bày nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật sau chiến tranh thế giới thứ


hai? Ý nghĩa của những cải cách dân chủ đối với Nhật Bản?


Câu 41 : Nguyên nhân nào dẫn đến sự liên kết khu vực các nước Tây Âu? Sự liên kết
khu vực ở các nước Tây Âu diễn ra như thế nào?


Câu 42 : Liên hiệp quốc ra đời trong hoàn cảnh nào và nhiệm vụ chủ yếu của nó?Mục
đích? Vai trị? Việc làm của Liên hiệp quốc với VN? Dựa trên các tên viết tắt sau, hãy
viết tên đầy đủ những tổ chức của Liên hiệp quốc đang hoạt động tại Việt Nam :
UNICEF; UNDP; FAO; UNESCO; WHO. Trước xu thế phong trào của thế giới, nhiệm
vụ to lớn của nhân dân ta hiện nay là gì?


Câu 43: Trình bày những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xơ
từ 1945 đến nửa đầu những năm 70?


Câu 44: Trình bày nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở
các nước Đông Âu và Liên Xơ?


Câu 45: Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau năm
1945 và một số sự kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn?


Câu 46: Sự ra đời và ý nghĩa lịch sử của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa?


Câu 47: Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc từ cuối
năm 1978 đến nay? Ý nghĩa của những thành tựu đó?


Câu 48 Hồn cảnh ra đời, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN? Thời
cơ và thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN? Lập bảng các nước ASEAN


Câu 49: Trình bày quá trình phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng đân tộc ở
Châu Phi từ 1945 đến nay?



Câu 50 : Cách mạng Cuba diễn ra như thế nào? Kết quả, ý nghĩa?


Câu 51 Sau CTTG II, nền kinh tế Nhật phát triển như thế nào? Phân tích nguyên nhân
của sự phát triển đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Câu 53 Chiến tranh lạnh là gì? Biểu hiện và hậu quả của chiến tranh lạnh?


Câu 54 Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Tại sao nói “Hồ bình, ổn
định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc?


Câu 55: Trình bày nguồn gốc, nội dung và những thành tựu của cuộc cách mạng KHKT
từ sau CTTG II? Ý nghĩa, tác động của cách mạng KHKT?


Câu 56: Sau CTTG lần thứ II Liên Xơ đứng trước những khó khăn như thế nào?
Câu 57 : Nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN?


Câu 58 : Trình bày Chính sách đối nội, đối ngoại của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ
hai?


Câu 59: Trình bày Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới
thứ hai


ngoại như trao đổi buôn bán,tiến hành đầu tư và viện trợ cho các nước,đặc biệt đối với
các nước Đông Nam Á.


Câu 60: Nguồn gốc, những thành tựu cơ bản của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần
thứ hai? Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật cuối thế kỉ XIX=> XX ?
Câu 61: Những biến đổi trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?



Câu 62 :Những hoạt động của Nguyễn Quốc ở nước ngồi từ 1919-1925 và tác dụng
đối với phong trào giải phóng dân tộc tại Việt nam?


Câu 63 :Em hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp trong
xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?


Câu 64 :Nguyên nhân nào dẫn đến sự liên kết khu vực các nước Tây Âu? Sự liên kết khu
vực ở các nước Tây Âu diễn ra như thế nào?


Câu 65: Nêu những thành tựu trong công cuộc xd CNXH của Liên Xô từ năm 1950-nửa
đầu những năm 70 của TK XX. Em có nhận xét gì về những thành tựu đó


Câu 66: Tại sao nói “ từ đầu những năm 90 của TK XX một chương mới đã mở ra trong
ls khu vực ĐNÁ


Câu 67: Tình hình chung của các nước Châu Phi sau chiến tranh thế giới ntn?


Câu 68: Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách, mở cửa ở TQ từ cuối những năm
1978-nay.


Câu 69: Trình bày hồn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN
Câu 70 : Nêu tình hình chung của các nước Mĩ la tinh sau chiến tranh TG thứ 2


Câu 71: CM Cu-ba bùng nổ và thắng lợi ntn? Nêu những hiểu biết của em về mối qh
hữu nghị giữa nd Cuba với nd VN


Câu 72 Tìm hiểu về sự ra đời của ASEAN


Câu 73.Tại sao có thể nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở
ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” ?



Câu 74.Tìm hiểu những nét chính về phong trào giải phóng dân tộc châu Á, châu Phi và
Mĩ-La-tinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Câu 77.Tìm hiểu về các nước Tây Âu.


Câu 78.Tìm hiểu các xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh
Câu 79. Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay


Câu 80. Nói: Hồ bình, hợp tác cùng phát triển, vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với
tất cả các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.


Câu 81.Trình bày những thành tựu và ý nghĩa, tác động của cuộc cách mạng khoa học –
kĩ thuật lần thứ hai.


Câu 82. Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
Câu 83.Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật


Những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong xây dựng CNXH từ năm 1950 đến đầu
những năm 70 của TK XX? Vì sao với những thành công to lớn này nhưng hiện nay
Liên bang Xơ Viết tan rã? Em có suy nghĩ như thế nào về công cuộc xây dựng XHCN ớ
nước ta hiện nay?


Câu 84: Những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong xây dựng CNXH từ năm 1950
đến? Vì sao với những thành cơng to lớn này nhưng hiện nay Liên bang Xô Viết tan rã?
Em có suy nghĩ như thế nào về cơng cuộc xây dựng XHCN ớ nước ta hiện nay?


Câu 85: Hãy nêu các giai đoạn phát triển của p/t GPDT từ sau năm 1945 và một số sự
kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn



Câu 86: Nét nổi bật của châu Á từ sau năm 1945?


Câu 87: Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước CHND Trung Hoa? /Nêu những thành tựu
của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay? Ý nghĩa của
những thành tựu đó khi TQ bước sang TK XXI? Nhận xét của em về đường lối đối
ngoại của Trung Quốc?


Câu 88: Trình bày những biến đổi của các nước ĐNA từ sau CTTG II đến nay? Trong
những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng nhất? Sự ra đời của tổ chức ASEAN: hoàn
cành, mục tiêu hoạt động, nguyên tắc hoạt động? Thời cơ và thách thức của VN khi gia
nhập ASEAN? Tại sao có thể nói: Từ đầu những năm 90 của TK XX, “một chương mới
đã mở ra trong lịch sử khu vực ĐNA”?


Câu 89: Tình hình chung của các nước châu Phi? Trình bày nước Nam Phi từ sau
CTTG II đến nay? Ý nghĩa LS của thắng lợi CM Nam Phi?


Câu 90: Tại sao nói Cu Ba là hòn đảo anh hùng? Nêu vài nét về mối quan hệ giữa VN-
CuBa mà em biết?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Câu 92: Tình hình kinh tế nước Mĩ sau CTTG II? Những biểu hiện nào chứng tỏ nền
kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản? Nguyên nhân kinh tế Mĩ phát
triển? Nguyên nhân kinh tế Mĩ suy giảm? Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau
chiến tranh?


Câu 93: Vì sao nói những năm 1950- 1970 là giai đoạn phát triển “thần kì” của nền kinh
tế Nhật Bản? Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” đó?


Câu 94: Những nét nổi bật nhất của tình hình các nước Tây Âu từ sau 1945? Những mốc
thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu? Vì sao các nước Tây
Âu có xu hướng liên kết với nhau?



Câu 96: Tổ chức Liên Hợp Quốc? Trình bày những nhiệm vụ chính và nguyên tắc hoạt
động và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc? Em hãy nêu những việc làm của LHQ giúp
đỡ nhân dân VN mà em biết? Liên hệ Việt Nam giải quyết tranh chấp với các nước
( Học sinh có thể liên hệ với tình hình thực tế hiện nay và đưa ra các ý kiến cá nhân)


Câu 97: Hãy nêu những xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Tại sao xu thế hợp tác
vừa là thời cơ, vừa là thách thức của các dân tộc? Nhiệm vụ to lớn nhất hiện nay của
nhân dân ta là gì?


.Câu 98: Những thành tựu chủ yếu của cuộc CM KHKT? Ý nghĩa và tác động của cuộc
CM KHKT? Em phải làm gì để góp phần hạn chế những hậu quả tiêu cực do cuộc CM
Câu 99: Hãy trình bày hồn cảnh, sự ra đời của hội Yalta*


Câu 100: Hãy trình bày những hiểu biết của em về đặc điểm nền kinh tế Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ 2


<b>2.HỆ THỐNG BÀI TẬP</b>
<b>A- Phần trắc nghiệm </b>


<i><b>Câu 1. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước ?</b></i>
a. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
b. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.


c. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
d. Lãnh thæ lớn và tài nguyên phong phú.


<i><b>Câu 2.Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?</b></i>
a. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử .



b. Năm 1957, Liên Xơ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
c. Năm 1961, Liên Xơ là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
d. Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ
hai trên thế giới (sau Mĩ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

a. Nếu năm 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản
xuất được115,9 triệu tấn.


b. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến
tranh.


c. Từ năm 1951 đến 1973, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.


d. Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản
lượng công nghiệp của toàn thế giới.


<i><b>Câu 4. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai chú</b></i>
<i><b>trọng vào:</b></i>


a. phát triĨn nền cơng nghiệp nhẹ.


b. phát triển nền cơng nghiệp truyền thống.
c. phát triĨn kinh tế công-nông- thương nghiệp.
d. phát triển công nghiệp nặng.


<i><b>Câu 5. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xơ đã đạt được thành tựu cơ bản</b></i>
<i><b>gì </b></i>


a. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.



b. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh về hạt nhân
nói riêng


c.Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.


<i><b>Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc khôi phục và phát triĨn kinh tế nơng</b></i>
<i><b>nghiệp của Liên Xơ được tiến hành trên cơ sở nào ? </b></i>


a. Sự quan tâm đến lợi ích vật chất đối với người dân.
b. Những thành tựu của công nghiệp.


c. Các biện pháp hành chính.
d. Cả a, b, c đều đúng.


<i><b>Câu7 . Trong tiến trình Chiến tranh thế giới thứ hai Hồng quân Liên Xơ tiến vào các</b></i>
<i><b>nước Đơng Âu nhằm mục đích gì ?</b></i>


a. Xâm lược các nước này.


b. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này næi dậy khởi nghĩa giành chính quyền,
thành lập chế độ tư bản.


c. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền,
thành lập chế độ dân chủ nhân dân.


d. b và c đều đúng.


<i><b>Câu 8 . Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70</b></i>
<i><b>thế kỉ XX là gì ?</b></i>



a. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
b. Chỉ quan hệ với các nước lớn.


c. Hịa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
d. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

a. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, ban hành các quyền tự do dân chủ.
b. Tiến hành cải cách ruộng đất.


c. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.


<i><b>Câu10 . Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự</b></i>
<i><b>bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân ?</b></i>


a. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động.
b. Cải cách ruộng đất.


c. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản.


d. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.


<i><b>Câu11 . Lý do nào là chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân</b></i>
<i><b>chủ nhân dân các nước Đơng Âu có ý nghĩa quốc tế ?</b></i>


a. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.


b. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.



c. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.


d. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hịa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống
xã hội chủ nghĩa từ năm 1949.


<i><b>Câu12 . Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đơng Âu đã</b></i>
<i><b>làm gì ?</b></i>


a. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
b. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.


c. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.
d. Một số nước thực hiện chế độ trung lập.


<i><b>Câu13. Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông</b></i>
<i><b>Âu là: </b></i>


a. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 -1949) và nhiệt tình của nhân
dân.


b. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
c. Sự giúp đỡ của Liên Xô.


d. Sự hợp tác giữa các nước Đơng Âu.


<i><b>Câu 14.Mục đích của việc thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế là gì ?</b></i>
a. Cần có sự hợp tác nhiều bên.


b. Sự phân công và chuyên môn hóa trong sản xuất giữa các nước XHCN nhằm nâng
cao năng suất lao động và xóa bỏ tình trạng chênh lệch về trình độ.



c. Tăng thêm sức mạnh trong việc đối phó với chính sách bao vây kinh tế của các
nước Phương Tây.


d. Cả 3 câu trên đều đúng.


<i><b>Câu15 . Tổ chức Hiệp ước phịng thủ Vác- sa-va mang tính chất:</b></i>
a. Một tæ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.


b. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
c. Một tỉ chức liên minh chính trị của các nước XHCNở châu Âu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Câu 16. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "</b><b>Năm châu Phi"</b><b>, vì sao ?</b></i>
a. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.


b. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.
c. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.


d. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".


<i><b>Câu 17. Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la ,Mô-dăm-bich, Ghi-nê</b></i>
<i><b>Bit-Xao nhằm đánh đổ ách thống trị của :</b></i>


a. Phát xít Nhật. b. Phát xít I-ta-li-a.


c. Thực dân Tây Ban Nha. d. Thực dân Bồ Đào Nha.


<i><b>Câu 18. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ cịn tồn tại</b></i>
<i><b>dưới hình thức nào ?</b></i>



a. Chủ nghĩa thực dân kiÓu cũ. b. Chủ nghĩa thực dân kiÓu mới.
c. Chế độ phân biệt chủng tộc. d. Chế độ thực dân.


<i><b>Câu 19. Khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc diễn ra ở châu</b></i>


a. Châu Phi. b. Mĩ La-tinh.


c. Đông Nam Á. d. Cả 3 ý trên.


<i><b>Câu 20 Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc thắng lợi vào thời gian</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


a. Giữa những năm 60. b. Giữa những năm 70.
c. Giữa những năm 80. d. Giữa những năm 90.


<i><b>Câu 21 Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là</b></i>
<i><b>gì ?</b></i>


a. Các nước châu Á đã giành độc lập.
b. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.


c. Các nước châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
d. Tất cả các câu trên.


<i><b>Câu 22. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc mang tính chất gì ? </b></i>
a. Một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.


b. Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
c. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.



d. Một cuộc nội chiến.


<i><b>Câu 23. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu Trung Quốc</b></i>
<i><b>đã :</b></i>


a. Hồn thành cơng cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
b. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.


c. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
d. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.


<i><b>Câu 24. Mười năm đầu xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa (1949 - 1950) ,Trung Quốc đã</b></i>
<i><b>thi hành chính sách đối ngoại gì ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

c. Thi hành một chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hịa bình và thúc đẩy
phong trào cách mạng thế giới.


d. Quan hệ thân thiện với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa khác.


<i><b>Câu 25. Chủ trương nào của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ sau 1959 đã gây nên</b></i>
<i><b>tình trạng khủng hoảng và trì trệ của xã hội Trung Quốc ?</b></i>


a. Xây dựng "Công xã nhân dân".
b. Thực hiện đường lối "Đại nhảy vọt".


c. Thực hiện cuộc "Đại cách mạng hóa vơ sản".
d. Tất cả đều đúng.


<i><b>Câu 26. Thực chất của "</b><b>Đại cách mạng văn hóa vơ sản"</b><b> (1966 - 1968) là gì ?</b></i>
a. Để sửa chữa sai lầm.



b. Để xây dựng tư tưởng XHCN.
c. Để tranh chấp quyền lực.


d. Để xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước.


<i><b>Câu 27. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc</b></i>
<i><b>Trung Quốc có đặc điểm gì ?</b></i>


a. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
b. Lấy phát triĨn kinh tế làm trọng tâm.


c. Lấy phát triĨn kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
d. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.


<i><b>Câu2 8. Từ sau 1987, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với</b></i>
<i><b>trước ?</b></i>


a. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa.
b. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân.


c. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
d. Thực hiện cải cách mở cửa.


<i><b>Câu 29. Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã :</b></i>
a. Ổn định và phát triển mạnh.


b. Phát triÓn nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
c. Không ổn định và bị chững lại.



d. Bị cạnh tranh gay gắt.


<i><b>Câu 30. Vì sao Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đơ-nê-xi-a,</b></i>
<i><b>Mi-an-ma khơng tham gia "</b><b>Tổ chức Hiệp ước phịng thủ Đông Nam Á" (SEANTO) ra</b></i>
<i><b>đời ngày 8/9/1954 ?</b></i>


a. Vì SEATO là cơng cụ xâm lược do Mĩ lập ra.


b. Vì SEATO chống lại phong trào giải phóng dân tộc.


c. Vì một số nước Đơng Nam Á (như Cam-pu-chia, In-đơ-nê-xi-a, ...) có chính sách
đối ngoại hịa bình trung lập.


d. Vì tất cả lí do nói trên.


<i><b>Câu 31. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đơng Nam Á sau chiến</b></i>
<i><b>tranh thế giới thứ hai là gì ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

c. Sự ra đời của khối ASEAN.


d. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.


<i><b>Câu 32. Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với sự</b></i>
<i><b>tham gia của 5 nước nào ?</b></i>


a. In-đơ-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan
b. In-đơ-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-líp-pin, Xin-ga-po


c. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a
d. In-đơ-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt Nam, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a



<i><b> Câu 33. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt</b></i>
<i><b>động sang lĩnh vực nào ?</b></i>


a. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
b. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
c. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.
d. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.


<i><b>Câu 34. ASEAN là một tổ chức ra đời nhằm cùng nhau hợp tác trên lĩnh vực nào ?</b></i>
a. Kinh tế - chính trị b. Quân sự - chính trị


c. Kinh t - quõn s d. Kinh t- văn hoá


<i><b>Cõu 35. Từ 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX quan hệ giữa Việt Nam với</b></i>
<i><b>ASEAN là gì ?</b></i>


a. Quan hệ hợp tác song phương.
b. Quan hệ đối thoại.


c. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.
d. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia.


<i><b>Câu 36. Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào ?</b></i>
a. Tháng 7/1994 b. Tháng 7/1005


c. Tháng 8/1994 d. Tháng 8/1995


<i><b>Câu 37. Việt Nam tổ chức thành công Hội nghị cấp cao ASEAN vào năm nào ?</b></i>



a. Năm 2000 b. Năm 2001


c. Năm 2002 d. Năm 2003


<i><b>Câu 38. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt</b></i>
<i><b>động sang lĩnh vực nào ?</b></i>


a. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
b. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
c. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.
d. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.


<i><b>Câu 39. Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành :</b></i>


a. Một khu vực phồn thịnh. b. Một khu vực ổn định và phát triển.
c. Một khu vực mậu dịch tự do. d. Một khu vực hịa bình.


<i><b>Câu 40. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở châu</b></i>
<i><b>Phi nổ ra sớm nhất ở vùng nào ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

c. Đông Phi. d. Tây Phi.


<i><b>Câu 41. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi vì sao ?</b></i>
a. Tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập.


b. Cả 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.
c. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.


d. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượng tan rã.



<i><b>Câu 42 Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong</b></i>
<i><b>trào giải phóng dân tộc của các nước nào ở châu Phi ?</b></i>


a. Ai Cập. b. Tuy-ni-di.


c. Ăng-gô-la. d. An-giê-ri.


<i><b>Câu 43. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ</b></i>
<i><b>thống thuộc địa cũ nó ở châu Phi ?</b></i>


a. 1960 : "Nam châu Phi".


b. 1962 : An-giê-ri được công nhËn độc lập.


c. 1994 : Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên.
d. 11/1975 : Nước cộng hòa nhân dân Angôla ra đời.


<i><b>Câu 44. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, các nước châu Phi vẫn cịn</b></i>
<i><b>gặp nhiều khó khăn do đâu ?</b></i>


a. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu giữa các bộ tộc, sắc tộc.
b. Sự bùng nổ dân số, đói nghèo, bệnh tật, nợ nần chồng chất.
c. Sự xâm nhập, bóc lột của chủ nghĩa thực dân mới.


d. Cả ba lý do trên.


<i><b>Câu 45. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen</b></i>
<i><b>ở Nam Phi là ai ?</b></i>


a.Chủ nghĩa thực dân cũ.


b. Chủ nghĩa thực dân mới.
c. Chủ nghĩa A-pác-thai.


d. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới.


<i><b>Câu 46 Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở châu Phi là gì ?</b></i>
a. Bóc lột tàn bạo người da đen.


b. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
c. Tước quyền tự do của người da đen.


d. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.


<i><b>Câu 47. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


a. Sự sụp đỗ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên tồn thế giới.
b. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân tộc, màu da trên thế giới.


c. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỹ.
d. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.


<i><b>Câu 48. Chiến lược "</b><b>kinh tế vĩ mô"</b><b> (6/1996) ở Nam Phi ra đời với tên gọi là gì ?</b></i>
a. Giải quyết việc làm cho người lao động da đen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

d. Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại.


<i><b>Câu 49 Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu</b></i>
<i><b>Phi được mệnh danh là "</b><b>Đại lục mới trỗi dậy"</b><b>?</b></i>



a. Châu Phi thường xuyên bị động đất.
b. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc.


c. Châu Phi, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
d. Lý do nào cũng đúng.


<i><b>Câu 50 Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh ở trong tình trạng</b></i>
<i><b>như thế nào ?</b></i>


a. Thuộc địa của Anh, Pháp.


b. Thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
c. Những nước hồn tồn độc lập.


d. Những nước cộng hịa, những nước trên thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
<b>B- Phần tự luận </b>


Câu 1: Trình bày những nét nổi bật của Châu Á từ sau năm 1945 đến nay ?


Câu 2: Trình bày và cho biết ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
năm 1949 ?


Câu 3: Từ khi tiến hành công cuộc cải cách năm 1978 đến nay, Trung Quốc đã giành
được những thành tựu nổi bật nào và ý nghĩa của những thành tựu đó khi Trung Quốc
bước sang thế kỉ XXI ?


Câu 5: Nêu những nét chính về tình hình Đơng Nam Á từ trước và sau năm 1945 ?


Câu 6: Tại sao có thể nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở
ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” ?



<b> PHẦN III. ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>
<b>1. ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CÂU HỎI</b>


<i><b>Câu 1: Hãy nêu những thành tựu về khoa học – kĩ thuật của Liên Xô từ năm 1949</b></i>
<i><b>đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX? Theo em những cơ sở nào hình thành hệ</b></i>
<i><b>thống Xã hội Chủ nghĩa ?</b></i>


- Những thành tựu về khoa học – kĩ thuật của Liên Xơ: Thời kì này khoa học kĩ thuật
của Liên Xơ có sự phát triển vượt bậc, gặt hái được những thành công vang dội:


+ Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ
+ Năm 1957 phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo vào khoảng không của vũ trụ, mở đầu kỉ
nguyên chinh phục vũ trụ của loài người


+ Năm 1961 phóng con tàu “Phương Đơng” đưa nhà du hành vũ trụ Ga- ga- rin bay
vòng quanh Trái Đất, cũng là nước dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày trong
vũ trụ …


- Những cơ sở nào hình thành hệ thống Xã hội Chủ Nghĩa :
+ Cùng mục tiêu xây dựng CNXH


+ Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Câu 2: Trình bày hồn cảnh, nội dung, kết quả của cơng cuộc cải tổ ở Liên Xô đã</b></i>
<i><b>diễn ra như thế nào ? Nguyên nhân sụp đổ Chủ nghĩa Xã hội ở Liên Xơ ? </b></i>


- Hồn cảnh:


Tháng 3/1985 Nhà nước Xô Viết tiến hành công cuộc cải tổ, nhằm khắc phục sai lầm


thiếu sót, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và xây dựng chủ nghĩa xã hội.


- Nội dung:


+ Về chính trị: Đa nguyên về chính trị, xố bỏ chế độ một đảng, tun bố dân chủ và
“cơng khai” mọi mặt.


+ Về kinh tế:Có nhiều phương án nhưng chưa thực hiện được gì, kinh tế tiếp tục giảm
sút dẫn đến bất ổn về chính trị, xã hội.


+ Xã hội: Bãi cơng, nhiều nước cộng hồ đòi li khai, thành lập những quốc gia độc lập,
các thế lực chống đối ráo riết.


- Kết quả:


+ Cuộc đảo chính ngày 19/8/1991 nhằm lật đổ Gooc -ba -chơp nhưng thất bại.


+ Đảng Cộng sản bị đình chỉ hoạt động, 11 nước cộng hòa tách khỏi Liên Bang thành
lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). Chế độ XHCN Liên Xô sụp đổ.


- Nguyên nhân sụp đổ:


+ Mơ hình CNXH có nhiều thiếu sót sai lầm.


+ Chậm sữa đổi trước những biến đổi của tình hình thế giới.
+ Những sai lầm của một số nhà lãnh đạo.


+ Hoạt động chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài nước.


<i><b>Câu 3: Nêu những nét chung về cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ</b></i>


<i><b>nghĩa ở các nước Đông Âu (1989-1991) ?</b></i>


- Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Đông Âu:


+ Năm 1985 khi Liên Xô tiến hành cải tổ nhưng Đông Âu vẫn giữ nguyên cơ chế cũ.
+ Đầu những năm 80 của thế kỉ XX các nước Đơng Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng
kinh tế và chính trị. (sản xuất giảm, nợ nước ngồi tăng, đình cơng, biểu tình…)


+ Cuối năm 1988 khủng hoảng đến đỉnh cao, bắt đầu từ Ba Lan rồi lan ra các nước
Đông Âu khác.


+ Công nhân bãi công, quần chúng biểu tình địi cải cách kinh tế, chính trị, tổng tuyển
cử tự do…


- Kết quả:


+ Đảng cộng sản mất quyền lãnh đạo qua các cuộc tổng tuyển cử.
+ Cuối năm 1989 CNXH sụp đổ ở hầu hết các nước Đông Âu


<i><b>Câu 4: Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau </b></i>
<i><b>năm 1945 và một số sự kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn ? </b></i>


- Giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 60 của thế kỉ XX:
+ Các nước châu Á:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

* Nam Á: Ấn Độ (1946-1950).


+ Các nước châu Phi: Ai Cập (1952), Angiêri(1954-1962). Năm 1960 có 17 nước đã
giành độc lập.



+ Các nước Mĩ la tinh:Cu Ba (1-1-1959)


=> Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc cơ bản sụp đổ.


- Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX:
+ GhinêBitxao: (9-1974)


+ Mơdăm bích (6-1975)
+ Ănggôla (11-1975)


- Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX:
+ Rôđêdia, sau đó đổi tên là CH DimBaBuê (1980)


+ Tây Nam Phi nay là CH Namibia (1990)
+ Cộng hòa Nam Phi 1993.


=> Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã bị sụp đỗ hồn tồn.


<i><b>Câu 5: Trình bày những nét nổi bật của Châu Á từ sau năm 1945 đến nay ?</b></i>


- Châu Á là lục địa rộng lớn, dân số đơng, tài ngun phong phú, có nhiều tôn giáo dân
tộc khác nhau.


- Trước chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Châu Á là thuộc địa của các nước đế quốc
thực dân.


- Sau 1945 một cao trào giải phóng dân tộc đã bùng lên và giành độc lập (Trung Quốc,
Ấn Độ, Inđô…)


- Từ nửa sau thế kỉ XX tình hình Châu Á khơng ổn định do chiến tranh xâm lược của


các nước đế quốc.


- Sau khi độc lập, các nước phát triển kinh tế nhanh chóng ( Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung
Quốc, Xingapo). Từ sự phát triển nhanh chóng đó nhiều người dự đốn rằng thế kỉ XXI
là thế kỉ của Châu Á


<i><b>Câu 6: Trình bày và cho biết ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung</b></i>
<i><b>Hoa năm 1949 ? </b></i>


- Sự ra đời nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa:


+ Sau kháng Nhật thành công ở Trung Quốc diễn ra nội chiến (1946-1949) giữa Đảng
cộng sản Trung Quốc và Quốc dân Đảng.


+ Tháng 4/1949 quân cách mạng giải phóng Nam Kinh, Tưởng Giới Thạch thất bại,
chạy ra đảo Đài Loan, nội chiến kết thúc.


+ Ngày 01/10/1949 tại Quãng trường Thiên An Môn, Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên
bố sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.


- Ý nghĩa:


+ Kết thúc cuộc đấu tranh hơn 100 năm qua chống đế quốc và hàng nghìn năm của chế
độ phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Hệ thống XHCN được nối liền từ Châu Âu sang Châu Á.


<i><b>Câu 7: Từ khi tiến hành công cuộc cải cách năm 1978 đến nay, Trung Quốc đã</b></i>
<i><b>giành được những thành tựu nổi bật nào và ý nghĩa của những thành tựu đó khi</b></i>
<i><b>Trung Quốc bước sang thế kỉ XXI ?</b></i>



- Thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa:


+ Tháng 12/1978, Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới, mở
đầu cho công cuộc cải cách kinh tế- xã hội đất nước.


+ Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979-2000) nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh
chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới:


+ Tổng sản phẩm trong nước tăng trung bình hàng năm 9,6%, đứng thứ 7 trên thế giới.
+ Đời sống nhân dân được nâng lên rõ rệt.


+ Đối ngoại: bình thường hóa mối quan hệ với các nước, thu hồi chủ quyền Hồng Kông
và Ma Cao.


- Ý nghĩa:


+ Kinh tế phát triển nhanh, chính trị xã hội ổn định, địa vị Trung Quốc trên trường quốc
tế được nâng cao.


+ Tạo điều kiện cho sự hội nhập của Trung Quốc trên tất cả các lĩnh vực đối với các
nước và ngược lại.


<i><b>Câu 8: Nêu những nét chính về tình hình Đơng Nam Á từ trước và sau năm 1945 ?</b></i>
- Đông Nam Á là khu vực rộng gần 4,5 km2<sub>, gồm 11 nước với số dân là 536 triệu dân</sub>
(ước tính năm 2002).


- Trước năm 1945 hầu hết các nước Đông Nam Á là thuộc địa của đế quốc thực dân
phương Tây ( trừ Thái Lan).



- Tháng tám năm 1945 khi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh , các nước Đông Nam Á
nổi dậy giành chính quyền:


Việt Nam ( 8/1945)
Inđônêxia ( 8/1945)
Lào (10/1945)


- Ngay sau đó các nước thực dân phương Tây trở lại xâm lược Đông Nam Á . Nhân dân
các nước Đông Nam Á lại tiếp tục đấu tranh, đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các
nước Đông Nam Á lần lượt giành độc lập.


- Cũng từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, trong bối cảnh “chiến tranh lạnh”, tình
hình Đơng Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ vào khu
vực, các nước Đông Nam Á có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại


<i><b>Câu 9: Tại sao có thể nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới</b></i>
<i><b>mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, sau “chiến tranh lạnh ” và vấn đề Campuchia
được giải quyết bằng việc kí hiệp định Pari về Campuchia (10/1991). Tình hình chính trị
khu vực được cải thiện rõ rệt.


+ Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN: 01/1984
Brunây, 7/1995 Việt Nam, 9/1997 Lào và Myanma, 4/1999 Campuchia.


+ Như thế :


* ASEAN từ 6 nước đã phát triển thành 10 nước thành viên.


* Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ


chức thống nhất


* Trên cơ sở đó, ASEAN chuyển trọng tâm họat động sang hợp tác kinh tế, đồng thời
xây dựng một khu vực Đông Nam Á hịa bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn
vinh


- Năm 1992 Đông Nam Á trở thành khu vực mậu dịch tự do ( AFTA).
- Năm 1994 lập diễn đàn khu vực ( ARF) gồm 23 quốc gia.


<i><b>Câu 10: Kể tên những nước trong khu vực Đông Nam Á ? Tên thủ đô của từng nước</b></i>
<i><b>trong khu vực ? Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đơng Nam Á đã có</b></i>
<i><b>sự phân hóa như thế nào trong đường lối đối ngoại?</b></i>


- Kể tên nước và thủ đô của các nước Đông Nam Á:


<i>Số TT</i> <i>Tên nước</i> <i>Thủ đô</i>


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Việt Nam
Lào


Campuchia
Inđônêxia
Malaixa
Philippin
Thái Lan
Xingapo
Brunây
Mianma
Đông Timo
Hà Nội
Viêng chăn
Phnông Pênh
Giacacta
Cualalămpơ
Manila
Băng Cốc
Xingapo
BanđaXiriBêgaoa
n
Yangun
ĐiLi


- Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đơng Nam Á đã có sự phân hóa trong
đường lối đối ngoại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+Việt Nam, Lào, Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
+ Inđơnêxia và Myanma thực hiện đường lối hịa bình trung lập.


- Như thế từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đơng Nam Á đã có sự phân
hóa trong đường lối đối ngoại.



<i><b>Câu 11 :Hồn cảnh ra đời , mục tiêu và nguyên tắc họat động của tổ chức ASEAN ?</b></i>
- Hoàn cảnh ra đời:


+ Sau khi giành được độc lập và đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
+ Nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm:
Hợp tác phát triển kinh tế, hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với
khu vực.


+ Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập ( viết tắt ASEAN) tại Băng
Cốc (Thái Lan ) gồm 5 nước thành viên : Inđônêxia, Malaixia, Philipin, Xingapo, Thái Lan.
* Mục tiêu họat động :


Phát triển kinh tế và văn hóa thơng qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước
thành viên, trên tinh thần duy trì hồ bình và ổn định khu vực.


* Nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN:


+ Tơn trọng chủ quyền tồn vẹn lãnh thổ của nhau;
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hồ bình;
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả.


<i><b>Câu 12: Phong trào giải phóng dân tộc Châu Phi từ năm 1945 đến nay phát triển và</b></i>
<i><b>thắng lợi như thế nào? Hiện nay Châu Phi còn gặp những khó khăn gì ?</b></i>


* Tình hình chung :


+ Sau chiến tranh thế giới thứ 2, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ ở Châu Phi, sớm
nhất là Bắc Phi ( Ai Cập, Agiêri)



+ 1960 có 17 nước giành độc lập “ Năm Châu Phi”


+ Thắng lợi của các nước làm cho hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.
+ Sau khi độc lập các nước ra sức xây dựng phát triển kinh tế đạt nhiều thành tựu.
*Hiện nay:


+ Châu Phi vẫn nằm trong tình trạng đói nghèo lạc hậu, bệnh tật, mù chữ, bùng nổ dân
số, chính trị khơng ổn định.


+ Để khắc phục nghèo đói, một tổ chức thống nhất Châu Phi thành lập (Liên minh Châu
Phi AU).


<i><b>Câu 13. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ở Nam Phi đạt</b></i>
<i><b>được thắng lợi ra sao? Ý nghĩa lịch sử ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Trong hơn 3 thế kỉ chính quyền thực dân da trắng thực hiện chính sách phân biệt
chủng tộc tàn bạo ở Nam Phi ( chủ nghĩa Apacthai).


+ Nhân dân Nam Phi kiên trì đấu tranh địi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc dưới sự
lãnh đạo của “Đại hội dân tộc Phi ANC”


+ Từ 1990 đến nay đấu tranh giành nhiều thắng lợi:


+ Năm 1993 chính quyền da trắng tun bố xóa bỏ chế độ Apacthai.
+ Ơng Nenxơn Manđêla được trả tự do sau 27 năm bị cầm tù.


+ 5/1994 ông Nenxơn trở thành tổng thống người da đen đầu tiên ở Nam Phi.


+ Năm 1996 chính quyền mới đề ra chiến lược kinh tế vĩ mô nhằm phát triển sản xuất,


giải quyết việc làm và cải thiện đời sống nhân dân.


* Ý nghĩa:


+Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai bị xóa bỏ.
+ Xóa bỏ sự vi phạm nghiêm trọng về nhân quyền.


+ Là cơ sở quan trọng để nhân dân Nam Phi đoàn kết và xây dựng đất nước.


<i><b>Câu 14: Vì sao Mĩ La tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”?. Hãy trình</b></i>
<i><b>bày những hiểu biết của em về mối quan hệ hữu nghị giữa nhân dân CuBa với nhân</b></i>
<i><b>dân Việt Nam?</b></i>


* Mĩ la tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì cơn bão táp cách mạng đã làm
thay đổi cục diện chính trị ở nhiều nước:


+ Trước kia bị rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau”của Mĩ.


+Bây giờ, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ, cuồn cuộn như những
ngọn núi lửa tấn công vào chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thành lập chính phủ, giành
được quyền dân tộc thực sự.


* Mối quan hệ hữu nghị giữa nhân dân CuBa với nhân dân Việt Nam:


+ Trong kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta, Ông PhiĐen Caxtơrơ là ngun thủ
nước ngồi duy nhất đã vào tuyến lửa Quảng Trị động viên nhân dân ta.


+ Bằng trái tim và tình cảm chân thành, PhiĐen Caxtơrơ và nhân dân CuBa luôn ủng hộ
cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam “ Vì Việt Nam, CuBa sẵn sàng hiến cả máu”.
+ CuBa cử các chuyên gia, bác sĩ nghiên cứu bệnh sốt rét, mổ cho các thương binh ở


chiến trường.


+ Sau 1975, CuBa giúp nhân dân Việt Nam xây dựng thành phố Vinh, bệnh viện CuBa ở
Đồng Hới ( Quảng Bình).


<i> Câu 15: Nêu những nét chính về cách mạng CuBa năm 1959 ?</i>


- CuBa nằm trên vùng biển Caribê, diện tích 111.000 km2<sub>, dân số 11,3 triệu người.</sub>
- Tháng 3/1952 Mĩ thiết lập ở đây chế độ độc tài quân sự Batixta làm tay sai cho Mĩ.
- Ngày 26/7/1953 Phi đen Caxtơrô cùng 135 thanh niên CuBa tấn công trại lính
Mơncađa nhưng thất bại, Ơng sang Mê hicơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Từ năm 1956-1958 là thời kì xây dựng lực lượng.


- Ngày 1/1/1959 quân cách mạng tiến vào thủ đô Lahabana lật đổ chế độ độc tài, cách
mạng thắng lợi.


- Chính phủ mới do Phiđen Caxtơrô đứng đầu thực hiện nhiều cải cách về ruộng đất,
quốc hữu hóa xí nghiệp tư bản.


- Tháng 4/1961 sau chiến thắng Hirôn, CuBa tuyên bố tiến lên xây dựng CNXH.


- Dù bị Mĩ bao vây cấm vận nhưng CuBa vẫn giành nhiều thắng lợi trong xây dựng đất
nước.


<i><b>Câu 16: Em hãy nêu những nét nổi bật của tình hình Mĩ La-tinh từ sau năm 1945?</b></i>
<i><b>Vì sao nói cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26/7/1953) đã mở ra một giai đoạn</b></i>
<i><b>mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân CuBa ?</b></i>


*Những nét nổi bật của tình hình Mĩ La-tinh từ sau năm 1945: Từ sau năm 1945 tình


hình Mĩ La-tinh có nhiều chuyển biến mạnh mẽ:


+ Phong trào cách mạng ở nhiều nước.


+ Từ 1959- 1980, Mĩ La-tinh diễn ra cao trào khởi nghĩa vũ trang và trở thành “Lục địa
bùng cháy ”


+ Làm thay đổi cục diện chính trị ở Mĩ La-tinh.


+ Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Mĩ La-tinh ra sức phát triển kinh tế,
văn hoá.


* Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26/7/1953) đã mở ra một giai đoạn mới trong
phong trào đấu tranh của nhân dân CuBa vì:


+ Đã thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang trên toàn đảo.


+ Cách mạng CuBa chuyển sang giai đoạn đấu tranh vũ trang giành thắng lợi với một
thế hệ chiến sĩ cách mạng mới trẻ tuổi, đầy nhiệt tình và kiên cường.


<i><b>Câu 17: Vì sao Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau khi chiến</b></i>
<i><b>tranh thế giới thứ hai kết thúc?(có nêu dẫn chứng). Nguyên nhân vì sao từ thập niên</b></i>
<i><b>70 thế kỉ XX nền kinh tế Mĩ suy giảm?</b></i>


* Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới:


+ Nước Mĩ ở xa chiến trường, được hai đại dương là Đại Tây Dương và Thái Bình
Dương che chở khơng bị chiến tranh tàn phá.


+ Mĩ giàu lên trong chiến tranh do được yên ổn phát triển sản xuất và bán vũ khí, hàng


hóa cho các nước tham chiến thu được 114 tỉ USD lợi nhuận.


+ Thừa hưởng những thành tựu khoa học – kĩ thuật thế giới.
+ Tài ngun phong phú, nhân cơng dồi giàu.


+ Nhờ trình độ quản lí và tập trung tư bản.
* Dẫn chứng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Về nông nghiệp: Mĩ gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức,
Italia, Nhật Bản cộng lại.


+ Nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng thế giới.


+ Về quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí
nguyên tử.


* Nguyên nhân suy giảm:


+ Tây Âu và Nhật Bản phát triển cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
+ Kinh tế không ổn định, thường xảy ra suy thối.


+ Chi phí lớn cho chạy đua vũ trang, lập căn cứ quân sự và gây chiến tranh xâm lược.
+ Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong xã hội.


<i><b>Câu 18: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ đã giành được những thành</b></i>
<i><b>tựu chủ yếu nào trong khoa học-kĩ thuật? Những thành tựu đó có tác động gì đến</b></i>
<i><b>nước Mĩ?</b></i>


* Những thành tựu khoa học – kĩ thuật ở Mĩ:



Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra những năm 40
của thế kỉ XX và đạt nhiều thành tựu nổi bật trong tất cả các lĩnh vực:


+ Sáng chế công cụ sản xuất mới …


+ Phát hiện và sử dụng các nguồn năng lượng mới…
+ Sáng tạo những vật liệu tổng hợp mới…


+ Đạt kết quả cao trong “Cách mạng xanh”, cách mạng về giao thông vận tải và thông
tin liên lạc…


+Là một trong số ít quốc gia chinh phục vũ trụ…
+Sản xuất được nhiều vũ khí hiện đại…


Với những thành tựu đó, Mĩ là quốc gia đi đầu về khoa học- kĩ thuật và công nghệ trên
thế giới.


* Tác dụng của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật:
+ Nền kinh tế Mĩ không ngừng tăng trưởng.


+ Đời sống vật chất tinh thần của người dân Mĩ thay đổi nhanh chóng..


<i><b>Câu 19: Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ từ</b></i>
<i><b>sau chiến tranh thế giới thứ hai? </b></i>


-Đối nội:


+ Hai Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa thay nhau cầm quyền ở Mĩ.


+ Ban hành hàng loạt các đạo luật phản động như: Cấm Đảng Cộng sản hoạt động,


phong trào đình cơng…


+ Phá hoại và đàn áp phong trào cách mạng


+ Thực hiện phân biệt chủng tộc với người da đen và da màu
-Đối ngoại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Thông qua viện trợ để khống chế các nước, thành lập khối quân sự như: NATO,
SEATO…gây chiến tranh xâm lược. Mĩ gặp thất bại nặng nề, tiêu biểu ở Việt Nam
(1954-1975).


+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc


+ Từ năm 1991-2000 Mĩ thiết lập thế giới “đơn cực” để chi phối và khống chế thế giới
nhưng chưa thực hiện được.


<i><b>Câu 20: Hãy nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển thần kì của nền kinh tế</b></i>
<i><b>Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX? Phân tích các nguyên nhân làm cho</b></i>
<i><b>nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì trong những năm 70 của thế kỉ XX?</b></i>


*Những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong
những năm 70 của thế kỉ XX :


+ Về tổng sản lượng quốc dân: năm 1950 Nhật Bản chỉ đạt 20 tỉ USD, nhưng đến năm
1968 đạt tới 183 tỉ USD, vươn lên đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ ( 830tỉ USD).
+ Thu nhập bình quân đầu người: năm 1990 đạt 23796 USD, vượt Mĩ và đứng hàng thứ
hai trên thế giới sau Thụy Sĩ ( 29850 USD).


+ Về cơng nghiệp: những năm 1950-1960, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 15%,
những năm 1961-1970 là 13.5%.



+ Về nông nghiệp: Trong những năm 1967-1969, cung cấp hơn 80% lương thực trong
nước, 2/3 nhu cầu thịt, sữa, nghề đánh bắt cá phát triển đứng hàng thứ hai thế giới sau
Pêru.


* Các nguyên nhân làm cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì trong những năm 70
của thế kỉ XX:


+ Truyền thống văn hóa lâu đời của người Nhật, sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ
của thế giới nhưng cần giữ được bản sắc dân tộc.


+ Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, cơng ty Nhật Bản.


+ Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt
đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng.


+ Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao
kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.


<i><b>Câu 21: Những nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai</b></i>
<i><b>và phân tích ý nghĩa của nó ?</b></i>


* Những nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai:


+ Ban hành hiến pháp có nhiều nội dung tiến bộ, thực hiện cải cách ruộng đất (1946-1949)
+ Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị các tội phạm chiến tranh, giải giáp các lực lượng
vũ trang.


+ Giải thể các công ty độc quyền lớn, thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi cơ quan nhà
nước.



+ Ban hành các quyền tự do dân chủ ( luật cơng đồn, đề cao địa vị phụ nữ, trường học tách
khỏi ảnh hưởng tôn giáo….)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Mang lại luồng khơng khí mới cho các tầng lớp nhân dân lao động Nhật Bản.


+ Nhật Bản chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ, tạo cơ sở cho nền kinh tế
Nhật Bản phát triển thần kì về sau.


<i><b>Câu 22: Những nét nổi bật của tình hình các nước Tây Âu sau năm 1945 là gì?</b></i>


- Sau 1945 kinh tế bị tàn phá nặng nề, công nông nghiệp giảm sút nhanh, đều là con nợ
của Mĩ.


- Năm 1948, 16 nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ theo “kế hoạch phục hưng Châu Âu”
để phục hồi nền kinh tế.( kế hoạch Macsan )


- Tháng 4/1949 các nước Tây Âu gia nhập NATO để chống lại Liên Xô và các nước
XHCN.


-Tháng 9/1949 Cơng hịa Liên Bang Đức thành lập trên cơ sở hợp nhất khu vực chiếm
đóng của Anh, Pháp, Mĩ.


- Tháng 10/1949 Cộng hòa Dân chủ Đức thành lập trên khu vực chiếm đóng của Liên
Xơ.


- Đến những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế CHLB Đức phát triển vươn lên đứng thứ 3
trên thế giới tư bản sau Mĩ, Nhật.


- Ngày 3/10/1990, nước Đức thống nhất trở thành một quốc gia có tiềm lực kinh tế,


quân sự mạnh nhất Tây Âu.


<i><b>Câu 23: Nêu những mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở khu vực</b></i>
<i><b>Tây Âu ? Vì sao các nước có xu hướng liên kết?</b></i>


*Quá trình liên kết:


+ Tháng 4/1951 “Cộng đồng than thép châu Âu” ra đời gồm 6 nước: CHLB Đức, Pháp,
Bỉ, Italia, Hà Lan, Lucxămbua.


+Tháng 3/1957: Sáu nước trên thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”,
rồi “Cộng đồng kinh tế châu Âu” ( EEC).


+ Tháng 7/1967: Ba Cộng đồng trên hợp thành Cộng đồng châu Âu ra đời ( EC).


+ Tháng 12/1991 hội nghị Ma-a-xtơ-rich ( Hà Lan) quyết định với tên gọi mới là: Liên
minh châu Âu ( EU), là một tổ chức liên minh chính trị lớn nhất thế giới.


+ Tổng số nước thành viên 2004 là 25 nước, 2007 là 27 nước
* Các nước có xu hướng liên kết vì:


+ Các nước Tây Âu có chung một nền văn minh, có nền kinh tế khơng cách biệt và từ
lâu có mối quan hệ mật thiết với nhau.


+ Các nước Tây Âu muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ, nếu đứng riêng lẻ không thể đọ
sức với Mĩ, họ cần liên kết với nhau trong cuộc cạnh tranh với các nước ngồi khu vực.
<i><b>Câu 24: Trình bày những nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc ? Những việc làm</b></i>
<i><b>của Liên Hợp Quốc giúp nhân dân Việt Nam mà em biết ? Hãy kể tên những tổ chức</b></i>
<i><b>của Liên Hợp Quốc có mặt tại Việt Nam ?</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Duy trì hịa bình và an ninh thế giới.


+ Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ
quyền các dân tộc.


+ Hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo.
* Vai trị:


+ Giữ gìn hịa bình và an ninh quốc tế.


+ Đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
+ Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật.


- Liên Hợp Quốc giúp nhân dân Việt Nam:


+ Chăm sóc trẻ em, các bà mẹ có thai và ni con nhỏ, tiêm chủng phịng dịch, đào tạo
nguồn nhân lực, các dự án trồng rừng, giúp các vùng bị thiên tai, ngăn chặn dịch AIDS.
+ Chương trình phát triển LHQ – UNDP viện trợ khoảng 270 triệu USD, quỹ nhi đồng
LHQ – UNICEF giúp khoảng 300 triệu USD, quỹ dân số thế giới và UNFPA giúp 86
triệu USD, tổ chức nông lương thế giới FAO giúp 76,7 triệu USD.


*Những tổ chức Liên Hợp Quốc hoạt động tại Việt Nam:
+ UNICEF( Quỹ nhi đồng )


+ FAO ( Nơng nghiệp lương thực)


+ UNESCO (văn hóa khoa học giáo dục)
+ PAM (Chương trình lương thực)


<i><b> Câu 25: Hội nghị Ianta có những quyết định nào và hệ quả của các quyết định đó?</b></i>


* Hồn cảnh:


+ Chiến tranh thế giới 2 sắp kết thúc.


+Tháng 2/1945, ba cường quốc Liên Xô, Anh, Mĩ tổ chức hội nghị cấp cao tại Ianta
(Liên xô)


*Hội nghị thông qua quyết định:


+Về việc phân chia khu vực ảnh hưởng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ ở Châu Âu,
Châu Á sau khi chiến tranh kết thúc .


+Thành lập tổ chức quốc tế mới là Liên Hợp Quốc để giữ gìn hịa bình và trật tự thế giới
sau chiến tranh.


*Hệ quả: Hình thành trật tự thế giới mới, mà lịch sử gọi là Trật tự hai cực Ianta do Mĩ
và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.


<i><b>Câu 26: Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay ? Nhiệm vụ to lớn của</b></i>
<i><b>nhân dân ta hiện nay là gì? </b></i>


* Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay:


Tháng 12/1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh, mở ra một thời kì
mới trong quan hệ quốc tế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.


+ Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân
sự hoặc nội chiến giữa các phe phái.



*Xu thế chung của thế giới ngày nay là hịa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.
* Nhiệm vụ của nhân dân ta hiện nay: Dốc sức vào sản xuất, làm ra nhiều của cải để
chiến thắng nghèo nàn lạc hậu, đem lại ấm no hạnh phúc cho nhân dân.


<i><b>Câu 27: Em hiểu thế nào là chiến tranh lạnh? Biểu hiện của chiến tranh lạnh? Em</b></i>
<i><b>có nhận xét , suy nghĩ gì về chiến tranh lạnh?</b></i>


* Chiến tranh lạnh:


Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong
quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN.


*Biểu hiện của chiến tranh lạnh:


+ Mĩ và các nước đế quốc chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách quân sự, thành lập
các khối quân sự và xây dựng nhiều căn cứ quân sự, tiến hành nhiều cuộc chiến tranh
xâm lược.


+ Liên Xơ và các nước XHCN tăng ngân sách quốc phịng, củng cố khả năng phòng thủ.
*Nhận xét:


+ Chiến tranh lạnh làm cho thế giới ln trong tình trạng căng thẳng, không ổn định, hao
tốn nhiều tiền và của .


+ Em mong muốn thế giới khơng có chiến tranh, ln tồn tại trong hịa bình.


<i><b>Câu 28: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật trong những năm gần đây có những</b></i>
<i><b>thành tựu nào ? Theo em thành tựu nào đáng chú ý nhất ? vì sao? </b></i>



*Thành tựu:


+ Khoa học cơ bản: Thu những thành tựu trong ngành Toán, Vật lý, Hóa, Sinh được ứng
dụng vào kĩ thuật và sản xuất.


+ Cơng cụ sản xuất mới: Máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động.


+ Tìm ra nguồn năng lượng mới: Năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời,thủy
triều…


+ Sáng chế ra vật liệu mới: Chất Pôlime


+ Cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp đã khắc phục được nạn thiếu lương thực
thực phẩm.


+ Giao thông vận tải và thơng tin liên lạc có máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa siêu tốc,
vệ tinh nhân tạo phát sóng truyền hình rất hiện đại.


+ Chinh phục vũ trụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Câu 29 : Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện nay có tác động như thế nào đối</b></i>
<i><b>với cuộc sống con người? Chúng ta phải làm gì để hạn chế những tiêu cực mà cách</b></i>
<i><b>mạng khoa học kĩ thuật mang lại ?</b></i>


*Tác động tích cực :


+ Làm thay đổi đời sống vật chất và tinh thần của con người.


+ Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất năng
suất lao động, nâng cao mức sống của con người.



+Thay đổi cơ cấu dân cư lao động, lao động công nông nghiệp giảm, lao động dịch vụ
tăng nhất là các nước phát triển cao.


* Tác động tiêu cực :


+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng (khí quyển, đại dương, sơng hồ…)
+ Chế tạo ra các lọai vũ khí và các phương tiện qn sự có sức tàn phá và hủy diệt sự
sống.


+ Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, giao thông, dịch bệnh và tệ nạn xã hội.
*Biện pháp hạn chế:


+ Con người cần phải nghiên cứu để khai thác hợp lý và bảo vệ tài nguyên.


+ Sử dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật vào đúng mục đích hịa bình, nhân đạo…
<i><b>Câu 30 : Tại sao nói “Hồ bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ vừa là</b></i>
<i><b>thách thức với các dân tộc ? </b></i>


- Thời cơ: Là có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tế của thế giới và khu vực, có điều
kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật
vào sản xuất.


-Thách thức:Nếu không chớp thời cơ để phát triển sẽ tụt hậu, hội nhập sẽ hịa tan.


- Là vì các nước đang phát triển có điểm xuất phát thấp về kinh tế, văn hóa, nhân lực
cịn nhiều hạn chế với sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới. Việc giữ gìn, bảo
vệ bản sắc văn hóa dân tộc và sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố truyền thống và hiện đại.
Nếu không nắm bắt thời cơ thì sẽ bị tụt hậu so với các dân tộc khác. Nếu nắm bắt thời cơ
nhưng khơng có đường lối chính sách đúng đắn phù hợp sẽ đánh mất bản sắc văn hóa


dân tộc.


Vì vậy mỗi dân tộc đều có những chính sách, đường lối phù hợp để phát triển kinh tế
-xã hội của đất nước nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hoá dân tộc.


- Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã có những chính sách, đường lối phù hợp.
Nhờ đó, đất nước ta từng bước phát triển hoà nhập dần vào đời sống khu vực và thế giới.
<i><b>Câu 31: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam phân hóa như thế nào?</b></i>
- Giai cấp địa chủ phong kiến: làm tay sai cho Pháp và áp bức bóc lột nhân dân, bộ phận
nhỏ yêu nước.


- Tầng lớp tư sản:


+ Tư sản mại bản làm tay sai cho Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Tầng lớp tiểu tư sản: Bị Pháp chèn ép, bạc đãi, có tinh thần hăng hái cách mạng.
- Giai cấp nông dân: Là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng.


- Giai cấp công nhân: là lực lượng tiên phong và lãnh đạo cách mạng.


<i><b>Câu 32: Phong trào công nhân (1919- 1925) đã diễn ra như thế nào ? mang ý nghĩa</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


- Phong trào cơng nhân:


+ Năm 1922 cuộc đấu tranh của công nhân các sở cơng thương của tư bản Pháp ở Bắc
Kì địi nghĩ ngày chủ nhật có trả lương


+ Năm 1924 có nhiều bãi cơng của cơng nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương…
+ Năm 1925 cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Sài Gòn thắng lợi.



- Ý nghĩa:


+ Đã đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, phong trào công
nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.


+ Giai cấp công nhân nước ta từ đây bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và có mục
đích chính trị rõ ràng.


<i><b>Câu 33: Trong thời gian ở Pháp (1917-1923) Hãy trình bày những hoạt động gì nổi </b></i>
<i><b>bật của Nguyễn Ái Quốc? </b></i>


- Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Vecxai bản yêu sách của nhân
dân An Nam đòi : Tự do, Dân chủ và quyền tự quyết.


- Tháng 7/1920, sau khi đọc luận cương của Lê Nin , Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin
theo Lê Nin và đứng về Quốc tế thứ ba.


- Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành, gia nhập Quốc tế thứ ba và
tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.


- Năm 1921, Lập hội Liên Hiệp thuộc địa để tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lê Nin ở
các nước thuộc địa.


- Năm 1922, xuất bản báo “Người cùng khổ”, ngồi ra Người cịn viết bài cho báo
“Nhân Đạo” “Đời sống công nhân” và cuốn “Bản án chế độ thực dân pháp”.


<i><b>Câu 34: Hãy cho biết ý nghĩa những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919-1925?</b></i>
- Thức tỉnh tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam lúc bấy giờ.



- Tìm ra con đường đúng đắn giải phóng dân tộc.


- Truyền bá tư tưởng cứu nước mới, truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin vào Việt Nam.
- Là Người đầu tiên đưa cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam vào quỹ đạo chung
của cách mạng thế giới.


<i><b>Câu 35: Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản Việt Nam cuối năm 1929 ? Ý</b></i>
<i><b>nghĩa việc thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929?</b></i>


-Hoàn cảnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+Tháng 3/1929 Chi bộ Cộng sản đầu tiên thành lập tại nhà số 5D phố Hàm Long Hà
Nội


+Tháng 5/2929 tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng Thạnh niên, kiến
nghị thành lập Đảng cộng sản nhưng không được chấp nhận.


-Ba tổ chức Cộng sản thành lập:


+ Ngày 17/ 6/1929 Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập ở Bắc Kì, thơng qua
tun ngơn, điều lệ, ra báo “Búa Liềm”là cơ quan ngôn luận.


+ Tháng 8/1929 An Nam Cộng sản Đảng được thành lập ở Trung Quốc


+ Tháng 9/1929 Đơng Dương Cộng sản liên đồn được thành lập ở Trung Kì


+ Như vậy đến tháng 9 năm 1929 ở Việt Nam đã có ba tổ chức cộng sản lần lượt tuyên
bố thành lập


*Ý nghĩa việc thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929:



+ Đánh dấu bước nhảy vọt của phong trào cách mạng Việt Nam


+ Chứng tỏ chủ nghĩa Mác Lê Nin đã thu hút đông đảo những người cách mạng Việt
Nam thuộc nhiều tầng lớp xã hội khác nhau


+ Giai cấp công nhân nhận thức được sứ mệnh lịch sử của mình: Lãnh đạo cách mạng
Việt Nam, đồng thời cũng chứng tỏ rằng điều kiện thành lập Đảng đã chín muồi trong cả
nước


<i><b>Câu 36: Lập bảng niên biểu về sự ra đời của ba tổ chức công sản vào cuối năm 1929 </b></i>
<i>Thời</i>


<i>gian</i>


<i>Tên tổ chức Cộng</i>
<i>sản</i>


<i>Ý nghĩa</i>


6/1929


Đông Dương cộng
sản Đảng


- Là bước nhảy vọt của cách mạngViệt Nam
- Điều kiện thành lập Đảng cộng sản đã chín
muồi


8/1929 An Nam cộng sản


Đảng


- Chứng tỏ CNXH ngày càng lôi cuốn đông đảo
hội viên Việt Nam Cách mạng Thanh Niên
tham gia


9/1929 Đơng Dương cộng
sản liên đồn


- Chứng tỏ điều kiện thành lập Đảng cộng sản
đã chín muồi trong cả nước


<i><b>Câu 37: Trình bày những nét chính về phong trào giải phóng dân tộc của các nước</b></i>
<i><b>Châu Phi sau 1945?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Câu 38: Sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi và Châu Á?</b></i>


Châu Phi Châu Á


Tổ chức lãnh đạo – Thông qua tổ chức thống nhất.
– Lãnh đạo thuộc chính đảng
Châu Phi của giai cấp tư sản dân
tộc.


– Thơng qua chính đảng giai
cấp tư sản hoặc vô sản.


– Lãnh đạo về chính đảng tư
sản - vơ sản.



Hình thức đấu
tranh


– Đấu tranh chính trị hợp pháp. – Đấu tranh chính trị và vũ
trang.


Mức độ giành độc
lập


– Ở mức độ khác nhau (các
nước).


Ở mức độ đồng đều.


Sự phát triển
kinh tế sau độc
lập


– Khơng đồng đều, cịn gặp nhiều
khó khăn.


– Phát triển nhanh chóng về
kinh tế sau độc lập.


<i><b>Câu 39: Sau CTTG II, nền kinh tế Mĩ phát triển như thế nào? Phân tích ngun</b></i>
<i><b>nhân của sự phát triển đó ? Kể tên các thành tựu mà Mĩ đạt được ?</b></i>


<b>* Hồn cảnh : Mĩ khơng bị chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá, được hai đại Dương đại</b>
Tây Dương và Thái Bình Dương bao bọc và che trở, nước Mĩ có điều kiện n bình để
sản xuất. Mặt khác, nhờ chiến tranh, Mĩ thu được nhiều lợi từ việc bn bán vũ khí cho


hai bên. Vì vậy, sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối
trong thế giới tư bản chủ nghĩa.


<b>* Sự phát triển kinh tế Mĩ</b>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của
tồn thế giới:


<i>+ Cơng nghiệp: Chiếm 56,47% sản lượng công nghiệp thế giới.</i>


<i>+ Nông nghiệp : Gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp 5 nước Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật</i>
cộng lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>+ Quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới với các loại vũ khí hiện đại, độc</i>
quyền về vũ khí hạt nhân.


<b>* Nguyên nhân:</b>


+ Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ cao, năng đông
sáng tạo.


+ Nhờ chiến tranh thế giới thứ hai, bn bán vũ kí cho hai bên để kiếm lời…


+ Áp dụng thành tựu KH - KT vào sản xuất, điều chỉnh sản xuất, cải tiến kĩ thuật, nâng
cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm…


+ Trình độ quản lý trong sản xuất và tập trung tư bản rất cao.


+ Vai trò điều tiết của nhà nước, đây là nguyên nhân quân trọng tạo nên sự phát triển
kinh tế Mĩ.



+ Ngồi ra cịn nhiều ngun nhân khác: chính sách thu hút các nhà khoa học, người lao
động có trình độ cao đến với Mĩ, điều kiên quốc tế thuận lợi...


- Từ những năm 70 trở đi, Mĩ khơng cịn giữ ưu thế tuyệt đối vì bị Tây Âu và Nhật Bản
cạnh tranh, kinh tế Mĩ luôn vấp phải những cuộc suy thối khủng hoảng, chi phí quân sự
lớn, chênh lệch giàu nghèo...


<b>* Thành tựu : cơng cụ sản xuất máy tính điện tử đầu tiên (1946); năng lượng mới</b>
(nguyên tử mặt trời); vật liệu tổng hợp; cách mạng xanh trong nông nghiệp; giao thông,
thông tin, chinh phục vũ trụ (mặt trăng); máy bay tàng hình.


<i><b>Câu 40 : Trình bày nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật sau chiến tranh thế giới</b></i>
<i><b>thứ hai? Ý nghĩa của những cải cách dân chủ đối với Nhật Bản?</b></i>


Dưới chế độ quân quản của Mĩ, một loạt các cải cách dân chủ được thực hiện : – Ban
hành hiến pháp mới (1946). Cải cách ruộng đất (1946-1949). Xóa bỏ chủ nghĩa quân
phiệt. Trừng trị tội phạm chiến tranh. Giải pháp lực lượng vũ trang. Giải thể các công ty
độc quyền. Thanh lọc các phần tử phát xít. Ban hành các quyền tự do dân chủ (luật cơng
đồn; đề cao địa vị phụ nữ).


Ý nghĩa : Đã mang lại luồng khơng khí mới đối với các tầng lớp nhân dân Nhật Bản và
là một nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh sau này.


<i><b>Câu 41 : Nguyên nhân nào dẫn đến sự liên kết khu vực các nước Tây Âu? Sự liên kết</b></i>
<i><b>khu vực ở các nước Tây Âu diễn ra như thế nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Từ 1950 (thế kỉ XX) các nước Tây Âu muốn thoát khỏi sự lệ thuộc Mĩ.
Sự liên kết khu vực diễn ra như sau :



- Mở đầu là “Cộng đồng than thép Châu Âu” (tháng 4/1951) gồm Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà
Lan, Lúc-xăm-bua.


- Tháng 3/1957 “Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” ra đời gồm 6 nước trên.
- 25/3/1957 sáu nước trên tiếp tục thành lập “Cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC).
- Tháng 7/1967 các nước trên sáp nhập thành cộng đồng châu Âu (EC).


- Tháng 12/1991 cộng đồng Châu Âu họp hội nghị cấp cao tại Ma-a-xtơ-rích (Hà Lan)
đánh dấu cột mốc quá trình liên kết khu vực ở Châu Âu.


- Tháng 12/1991 cộng đồng Châu âu đổi tên <sub></sub> Liên minh Châu Âu (EC) và quyết định
xây dựng 1 thị trường chung, có đồng tiền chung Châu Âu (tháng 1/1999 đồng EURO
được phát hành).


<i><b>Câu 42: Liên hiệp quốc ra đời trong hoàn cảnh nào và nhiệm vụ chủ yếu của nó?</b></i>
<i><b>Mục đích? Vai trị? Việc làm của Liên hiệp quốc với VN? Dựa trên các tên viết tắt</b></i>
<i><b>sau, hãy viết tên đầy đủ những tổ chức của Liên hiệp quốc đang hoạt động tại Việt</b></i>
<i><b>Nam : UNICEF; UNDP; FAO; UNESCO; WHO. Trước xu thế phong trào của thế</b></i>
<i><b>giới, nhiệm vụ to lớn của nhân dân ta hiện nay là gì?</b></i>


<b>a. Hồn cảnh ra đời</b>


+ Tại hội nghị I-an-ta (tháng 2-1945), các đại biểu đã nhất trí thành lập một tổ chức
quốc tế mới là Liên hợp quốc.


+ Từ 25 - 4 đến 26-4-1945, đại biểu 50 nước họp ở Xan phran-xi-xcô (Mĩ) để thông
qua Hiến chương Liên hợp quốc và thành lập tổ chức Liên hợp quốc.


<b>b. Mục đích và nhiệm vụ của Liên Hợp Quốc</b>
+ Duy trì hồ bình và an ninh thế giới.



+ Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ
quyền của các dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Từ năm 1945 đến nay, Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất, giữ vai trị quan
trọng trong việc:


+ Giữ gìn hồ bình, an ninh quốc tế. Góp phần giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột
khu vực.


+ Đấu tranh xoá bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
+ Phát triển các mối quan hệ, giao lưu giữa các quốc gia.


+ Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học-kỹ thuật...nhất là đối với
các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh.


Tháng 9-1977 Việt Nam tham gia Liên hợp quốc.
 <i><b>Việc làm của Liên Hợp Quốc giúp nhân dân VN: </b></i>


- Chăm sóc bà mẹ trẻ em, tiêm chủng phòng dịch, đào tạo nguồn nhân lực, các dự án
trồng rừng, chống thiên tai, ngăn chặn đại dịch AIDS....


- Chương trình phát triển LHQ UNDP viện trợ khoảng 270 triệu USD, quỹ nhi đồng
LHQ UNICCEF giúp khoảng 300 triệu USD, quỹ dân số thế giới UNFPA giúp 86 triệu,
tổ chức nông lương thế giới FAO giúp 76,7 triệu USD...


UNICEF : Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc. UNDP : Chương trình phát triển Liên
hiệp quốc.


FAO : Tổ chức nông nghiệp lương thực TG. UNESCO : Tổ chức văn hóa - giáo


dục - khoa học.


WHO : Tổ chức y tế thế giới.


<b>Nhiệm vụ nhân dân ta : triển khai lực lượng sản xuất, làm ra nhiều của cải để chiến</b>
thắng nghèo đói, bệnh tật. Góp phần xây dựng thế giới hịa bình ổn định.


<i><b>Câu 43: Nguyên nhân dẫn đến cách mạng khoa học - kĩ thuật? Cho đến nay thế giới</b></i>
<i><b>đã trải qua mấy cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật? Cuộc cách mạng khoa học - kĩ</b></i>
<i><b>thuật tạo thời cơ và thách thức đối với Việt Nam ra sao?</b></i>


* Đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng cao của cuộc sống hiện đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

* Cách mạng khoa học kĩ thuật tạo thời cơ : phát triển nhanh kinh tế, nắm bắt KHKT,
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tránh nguy cơ tụt hậu, cần ứng dụng KHKT trong các
lĩnh vực, hạn chế tiêu cực.


<i><b>Câu 44: Trình bày những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên</b></i>
<i><b>Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm 70?</b></i>


<b>a. Bối cảnh lịch sử</b>


Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tuy là nước thắng trận, nhưng Liên Xô bị chiến
tranh tàn phá nặng nề về người và của... bên cạnh đó còn phải làm nhiệm vụ giúp đỡ các
nước XHCN anh em và phong trào cách mạng thế giới. Bên ngoài, các nước đế quốc
-đứng đầu là Mỹ tiến hành bao vây về kinh tế, cơ lập về chính trị, phát động "chiến tranh
<i>lạnh"</i>, chạy đua vũ trang, chuẩn bị một cuộc chiến tranh nhằm tiêu diệt liên Xô và các
nước XHCN.


Tuy vậy, Liên Xơ có thuận lợi: Có được sự lãnh đạo của ĐCS và Nhà nước Liên Xơ,


nhân dân Liên Xơ đã lao động qn mình để xây dựng lại đất nước.


<b>b. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 70 của TK XX, Liên Xô</b>
<b>đạt được nhiều thành tựu to lớn về mọi mặt, cụ thể :</b>


- Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950):


Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1945 - 1950) trong 4 năm 3 tháng. Nhiều chỉ tiêu vượt
kế hoạch.


Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. Nông
nghiệp vượt mức trước chiến tranh.


Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.
- Từ năm 1950, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng
CSVC - KT của CNXH và đã thu được nhiều thành tựu to lớn:


<i>Về cơng nghiệp: Bình quân công nghiệp tăng hàng năm là 9,6%. Tới những năm 50,</i>
60 của TK XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau
Mỹ, chiếm khoảng 20 % sản lượng công nghiệp thế giới. Một số ngành công nghiệp
đứng đầu thế giới: Vũ trụ, điện, ngun tử…


<i>Về nơng nghiệp: Có nhiều tiến bộ vượt bậc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>Về Quân sự: Từ năm 1972 qua một số hiệp ước, hiệp định về hạn chế vũ khí chiến</i>
lược, Liên Xô đã đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung, hạt nhân nói
riêng so với Mĩ và phương Tây.


<i>Về Đối ngoại: Thực hiện chính sách đối ngoại hồ bình, tích cực ủng hộ phong trào</i>
cách mạng thế giới và các nước xã hội chủ nghĩa.



Sau khoảng 30 năm tiến hành khôi phục kinh tế, đất nước Liên Xơ có nhiều biến
đổi, đời sống nhân dân được cải thiện, xã hội ổn định, trình độ học vấn của người dân
không ngừng được nâng cao.


<b>c. Ý nghĩa</b>


Uy tín và địa vị quốc tế của Liên Xơ được đề cao, Liên Xô trở thành trụ cột của các
nước XHCN, là thành trì của hồ bình, là chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.


Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mỹ và đồng
minh của chúng.


<i><b>Câu 45: Trình bày nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ</b></i>
<i><b>XHCN ở các nước Đông Âu và Liên Xô?</b></i>


<b>Nguyên nhân xụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.</b>


+ Đã xây dựng mô hình CNXH chứa đựng nhiều khuyết tật và sai sót, không phù
hợp với quy luật khách quan trên nhiều mặt: kinh tế, xã hội, thiếu dân chủ, thiếu công
bằng.


+ Chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới. Khi sửa chữa, thay đổi
thì lại mắc những sai lầm nghiêm trọng: rời bỏ nguyên lý đứng đắn của CN Mác-Lênin.


+ Những sai lầm, tha hoá về phẩm chất chính trị, đạo đức của một số nhà lãnh đạo
Đảng và Nhà nước ở một số nước XHCN đã làm biến dạng CNXH, làm mất lòng tin,
gây bất mãn trong nhân dân.


+ Hoạt động chống phá CNXH của các thế lực thù định trong và ngoài nước.



Đây chỉ là sự sụp đổ của một mơ hình CNXH chưa khoa học, chưa nhân văn, là một
bước lùi của CNXH chứ không phải là sự sụp đổ của lý tưởng XHCN của loài người.
Ngọn cờ của CNXH đã từng tung bay trên khoảng trời rộng lớn, từ bên bờ sông En-bơ
đến bờ biển Nam Hải rồi vượt trùng dương rộng lớn đến tận hòn đảo Cu-Ba nhỏ bé anh
hùng. Ngọn cờ ấy tuy có dừng tung bay ở bầu trời Liên Xơ và một số nước Đông Âu
nhưng dồi sẽ lại tung bay trên nhiều khoảng trời mênh mông xa lạ: Bầu trời Đông Nam
Á, bầu trời châu Phi, Mỹ La-tinh và ngay cả trên cái nôi ồn ào, náo nhiệt của CNTB
phương Tây… Đó là ước mơ của nhân loại tiến bộ và đó cũng là quy luật phát triển tất
yếu của lịch sử xã hội loài người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TT</b> <b>Giai đoạn</b> <b>Đặc điểm</b> <b>Sự kiện tiêu biểu</b>


<b>1</b>


Giai đoạn từ
năm 1945 đến
giữa những
năm 60 của
thế kỉ XX




Đấu tranh nhằm đập
tan hệ thống thuộc địa
của Chủ nghĩa đế quốc.


- ĐNA: các nước In-đô-nê-xia, Việt nam,
Lào tuyên bố độc lập trong năm 1945.
- Ngày 1-1-1959, cỏch mạng Cu Ba thắng


lợi.


- Năm 1960: 17 nước tuyên bố độc lập, thế
giới gọi là "Năm châu Phi"


=> Tới giữa những năm 60 của TK XX, hệ
thống thuộc địa của CNTD cơ bản sụp đổ.


<b>2</b>


Giai đoạn từ
những năm 60


đến giữa


những năm 70
của thế kỉ XX


Đấu tranh nhằm lật đổ
ách thống trị của TD Bồ
Đào Nha của nhõn dõn
ba nước Ăng-gơ-la,
Mơ-dăm-bích, Ghi-nê
Bít-xao.


Phong trào đấu tranh vũ trang ở ba
nước này bùng nổ => năm 1974, ách thống
trị của TD Bồ Đào Nha bị lật đổ.


<b>3</b>



Giai đoạn từ
giữa những
năm 70 đến
giữa những
năm 90 của
thế kỉ XX


Đấu tranh nhằm xóa
bỏ chế độ phân biệt
chủng tộc (A-pác-thai)
ở Cộng hoà Nam Phi,
Dim-ba-bu-ờ và
Na-mi-bi-a


Chế độ phân biệt chủng tộc bị xố bỏ:
Rơ-đê-di-a năm 1980 (nay là Cộng hoà
Dim-ba-bu-ê), Tây Nam Phi năm 1990
( nay là Cộng hoà Na-mi-bi-a) và Cộng hoà
Nam Phi năm 1993.


<i><b>Câu 47: Sự ra đời và ý nghĩa lịch sử của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa?</b></i>


Sau cuộc kháng chiến chống Nhật thắng lợi, Trung Quốc lâm vào cuộc nội chiến
giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và tập đoàn Quốc Dân Đảng của Tưởng Giới Thạch.


Sau một thời gian nhường đất để phát triển lực lượng, giữa năm 1949 Đảng Cộng sản
tổ chức phản cơng trên tồn mặt trận. Tập đồn Tưởng Giới Thạch liên tiếp thất bại, bỏ
chạy ra đảo Đài Loan, Đảng Cộng sản Trung Quốc giành thắng lợi.



Ngày 1 tháng 10 năm 1949, trước Quảng trường Thiên An Môn, Mao Trạch Đông
đọc bản tuyên ngôn khai sinh nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.


<i><b>Ý nghĩa: Kết thúc 100 năm đô hộ của đế quốc và 1000 nô dịch của phong kiến, đưa</b></i>
đất nước Trung Quốc bước vào kỉ nguyên mới, kỷ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với
CNXH. Đối với thế giới, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời đã tăng cường cho
phe XHCN và làm cho hệ thống CNXH được nối liền từ châu Âu sang châu Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>* Bối cảnh lịch sử: Từ năm 1959 - 1978, đất nước Trung Quốc lâm vào thời kì biến</b>
động tồn diện. Chính điều này đòi hỏi Đảng và Nhà nước Trung Quốc phải đổi mới để
đưa đất nước đi lên. Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra
đường lối cải cách - mở cửa: Chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc,
lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách mở cửa.


<b>* Thành tựu</b>


+ Kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới (GDP tăng
9,6%).


+ Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt.


+ Chính trị-xã hội: Ổn định, uy tín, địa vị quốc tế của TQ được nâng cao.


+ Đối ngoại: Bình thường hố quan hệ quốc tế, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác,thu
hồi Hồng Công, Ma Cao.


+ Đạt nhiều thành tựu trong phát triển khoa học kỹ thuật, phóng tàu, đưa người lên vũ
trụ để nghiên cứu KHKT (Là nước thứ 3 trên thế giới)


+ Có quan hệ tốt với Việt Nam, các vị nguyên thủ quốc gia đã đến thăm 2 nước, thực


hiện 16 chữ vàng: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới
<i>tương lai”</i>


<b> * Ý nghĩa: Khẳng định tính đúng đắn của đường lối đổi mới của Trung Quốc, góp phần</b>
củng cố sức mạnh và địa vị của Trung Quốc trên trường quốc tế, đồng thời tạo điều kiện
cho Trung Quốc hội nhập với thế giới trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội và
ngược lại, thế giới có cơ hội tiếp cận với một thị trường rộng lớn đầy tiềm năng như
Trung Quốc.


<i><b>Câu 49: Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?</b></i>
<i><b>Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN? Lập bảng các nước</b></i>
<i><b>ASEAN</b></i>


Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào, Thái
Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, In-đơ-nê-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Phi-líp-pin và Đơng
Ti-mo.


<b>a. Hồn cảnh</b>


Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh khu vực và thế
giới đang quốc tế hoá cao độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại thủ đô Băng Cốc
-Thái Lan với sự tham gia sáng lập của năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a,
Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan.


<b>b. Mục tiêu hoạt động</b>


Phát triển kinh tế - văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành
viên, trên tinh thần duy trì hồ bình và ổn định khu vực.



<b>c. Nguyên tắc hoạt động</b>


+ Tôn trọng chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ, khơng can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau.


+ Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hồ bình.
+ Hợp tác cùng phát triển.


<b>Cơ hội của Việt Nam khi gia nhập ASEAN: Tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển</b>
tiến bộ, khắc phục được khoảng cách giữa Việt Nam với các nước trong khu vực; Hàng
hố Việt Nam có cơ hội xâm nhập thị trường các nước Đông Nam Á và thị trường thế
giới; Việt Nam có điều kiện tiếp thu cơng nghệ mới và cách thức quản lý mới.


<b>Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN: Nếu Việt Nam không bắt kịp được</b>
với các nước trong khu vực sẽ có nguy cơ bị tụt hậu xa hơn về kinh tế; Có điều kiện hoà
nhập với thế giới về mọi mặt nhưng rễ bị hồ tan nếu như khơng giữ được bản sắc dân
tộc.


<b>T</b>


<b>T</b> <b>Tên nước</b> <b>Thủ đô</b>


<b>Là thuộc địa</b>
<b>của thực dân</b>


<b>Năm giành </b>
<b>độc lập</b>


<b>Năm gia</b>


<b>nhập</b>
<b>ASEAN</b>


1 Việt Nam Hà Nội Pháp 2 - 9 - 1945 28 - 7 - 1995


2 Lào Viêng Chăn Pháp 12 - 10 - 1945 7 - 1997


3 Cam-pu-chia Phnôm Pênh Pháp 7 - 1 - 1979 4 - 1999


4 Thái Lan Băng Cốc 8 - 8 - 1967


5 Mi-an-ma Y-an-gun Anh 1 - 1948 7 - 1997


6 Ma-lai-xi-a Cua-la Lăm-pơ Anh 8 - 1957 8 - 8 - 1967
7 In-đô-nê-xi-a Gia-các-ta Hà Lan 17 - 8 - 1945 8 - 8 - 1967


8 Xin-ga-po Xin-ga-po Anh 1957 8 - 8 - 1967


9 Bru-nây Ban-đa Xê-ri
Bê-ga-oan


Anh 1984 1984


10 Phi-líp-pin Ma-ni-la TBN => Mĩ 7 - 1946 8 - 8 - 1967


11 Đông Ti-mo Đi-li Bồ Đào Nha 5 - 2002


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Gợi ý trả lời: </b></i>


Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước châu Phi là thuộc địa của thực


dân phương Tây.


Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi
độc lập ở châu Phi lên cao. Phong trào nổ ra sớm nhất là ở vùng Bắc Phi, nơi có trình độ
phát triển cao hơn các vùng khác trong châu lục. Mở đầu là cuộc binh biến của các sĩ
quan yêu nước Ai Cập (7/1952), lật đổ chế độ quân chủ và tuyên bố thành lập nước
Cộng hồ Ai Cập (18/6/1953).


Tiếp đó là cuộc đấu tranh vũ trang kéo dài từ năm 1954 đến năm 1962 của nhân dân
An-giê-ri, lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp giành lại độc lập dân tộc.


Trong năm 1960, 17 nước châu Phi giành được độc lập. Vì vậy, thế giới gọi năm
1960 là "Năm châu Phi". Từ đó hệ thống thuộc địa của các đế quốc lần lượt tan rã, các dân
tộc châu Phi giành được độc lập, chủ quyền.


<i><b>Câu 50: Cách mạng Cuba diễn ra như thế nào? Kết quả, ý nghĩa?</b></i>


<b>* Nguyên nhân : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, được sự giúp đỡ của Mĩ, tháng</b>
3/1952, Tướng Ba-ti-xta tiến hành đảo chính, thiết lập chế độ độc tài quân sự. Chính
quyền Ba-ti-xta đã xoá bỏ Hiến pháp tiến bộ, cấm các đảng phái hoạt động, giết hại,
giam cầm hàng chục vạn người yêu nước. Dưới chế độ độc tài Ba-ti-xta, đất nước Cu Ba
bị biến thành “trại tập trung, xưởng đúc súng khổng lồ".


Không cam chịu dưới ách thống trị của chế độ độc tài, nhân dân Cu Ba đã vùng dậy
đấu tranh.


<b>* Diễn biến: Ngày 26-7-1953, 135 thanh niên yêu nước dưới sự chỉ huy của luật sư trẻ</b>
tuổi Phi-đen Ca-xtơ-rô đó tấn cơng vào pháo đài Mơn-ca-đa. Cuộc tấn cơng không giành
được thắng lợi (Phi-đen Ca-xtơ-rô bị bắt giam), nhưng mở đầu cho giai đoạn phát triển
mới của của cách mạng Cu Ba.



Năm 1955, Phi-đen Cat-xtơ-rô được trả tự do và bị trục xuất sang Mê-hi-cô, ở đây
ông đã thành lập tổ chức cách mạng lấy tên "phong trào 26 - 7", tập hợp các chiến sĩ yêu
nước, luyện tập quân sự.


Năm 1956, Phi-đen Ca-xtơ-rô cùng 81 chiến sĩ yêu nước từ Mê-hi-cô trở về tổ quốc.
Bị địch bao vây, tấn cơng, nhiều đồng chí hi sinh, chỉ cịn 12 người, trong đó có Phi-đen.
Sau đó ơng cùng 11 đồng chí rút về xây dựng căn cứ cách mạng ở vùng rừng núi phía
Tây của Cu Ba.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>* Ý nghĩa: Mở ra kỉ nguyên mới với nhân dân Cu Ba: Độc lập dân tộc gắn liền với</b>
CNXH. Cu Ba trở thành lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh và
cắm mốc đầu tiên của CNXH ở Tây bán cầu.


<i><b>Câu 51: Sau CTTG II, nền kinh tế Nhật phát triển như thế nào? Phân tích ngun</b></i>
<i><b>nhân của sự phát triển đó? </b></i>


<b>a. Thuận lợi</b>


+ Chính phủ Nhật Bản tiến hành một loạt các cải cách dân chủ.


+ Nhờ những đơn đặt hàng "béo bở" của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và
Việt Nam. Đay được coi là "ngọn gió thần" đối với kinh tế Nhật.


<b>b. Thành tựu </b>


- Từ những năm 50, 60 của thế kỉ XX trở đi, nền kinh tế Nhật tăng trưởng một cách
"thần kì", vượt qua các nước Tây Âu, Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trong
thế giới tư bản chủ nghĩa:



+ Về tổng sản phẩm quốc dân: năm 1950 chỉ đạt được 20 tỉ USD, nhưng đến năm
1968 đã đạt tới 183 tỉ USD, vươn lên đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. Năm 1990, thu nhập
bình quân đầu người đạt 23.796 USD, vượt Mĩ đứng thứ hai thế giới sau Thuỵ Sĩ
(29.850 USD)


+ Về công nghiệp, trong những năm 1950-1960, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng
năm là 15%, những năm 1961-1970 là 13,5%.


+ Về nông nghiệp, những năm 1967-1969, Nhật tự cung cấp được hơn 80% nhu cầu
lương thực trong nước...


- Tới những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh
tế - tài chính của thế giới.


<i><b>- Nguyên nhân của sự phát triển đó :</b></i>


+ Vai trị điều tiết của nhà nước: Đề ra các chiến lược phát triển kinh tế vĩ mô, biết sử
dụng, tận dung hợp lý các nguồn vay, vốn đầu tư nước ngồi..


+ Bản tính con người Nhật cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có trách nhiệm, biết tiết
kiệm, lo xa... + Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quẩn lý tốt, tập trung
sản xuất cao.


+ Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.


+ Ngồi ra cịn nhiều nguyên nhân khác: truyền thống văn hoá - giáo dục lâu đời, nhờ
chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam; chi phí ít cho quân sự, đầu tư nước ngoài…


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Có thể nói, sự tăng trưởng của nền kinh tế Nhật hơn nửa thập kỉ qua đã để lại sự kính
nể của bạn bè thế giới. Bài học về khắc phục chiến tranh, thiên tai thúc đẩy kinh tế phát


triển của Nhật là bài học quý giá đối với sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố ở nước
ta hiện nay...


<i><b>Câu 52: Trình bày quả trình thành lập và phát triển mục tiêu kinh tế và chính trị của</b></i>
<i><b>khối thị trường chung Châu Âu?</b></i>


<b>a. Nguyên nhân</b>


Các nước Tây Âu đều có chung một nền văn minh, có nền kinh tế khơng cách biệt
nhau lắm và từ lâu đã có mối liên hệ mật thiết với nhau. Trong xu thế toàn cầu hoá, đặc
biệt là dưới tác động của cách mạng KH - KT, hợp tác phát triển là cần thiết.


Từ năm 1950, sau khi nền kinh tế được phục hồi và bắt đầu phát triển, các nước Tây
Âu cần phải đồn kết nhau lại để thốt khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ và cạnh tranh với các
nước ngoài khu vực.


<b>b. Quá trình liên kết</b>


+ Khởi đầu Là sự ra đời của "Cộng đồng than, thép châu Âu" (4/1951).


+ Tháng 3/1957, sáu nước Pháp, Đức, I-ta-li-a, Hà Lan và Lúc-xăm-bua cùng nhau
thành lập "Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu", rồi "Cộng đồng kinh tế châu Âu"
(EEC) nhằm hình thành "một thị trường chung".


+ Năm 1967, ba cộng đồng trên sáp nhập với nhau thành Cộng đồng châu Âu. (viết
tắt theo tiếng Anh là EC)


+ Tháng 12/1991, các thành viên EC đã kí tại Hà Lan bản Hiệp ước Maxtrích, nhằm
thống nhất châu Âu, quyết định đổi tên thành EU và sử dụng đồng tiền chung châu Âu
(EURO).



Hiện nay, sau nhiều năm thành lập và hoạt động, liên minh châu Âu đã trở thành một
liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới, tổ chức chặt chẽ nhất và là một trong ba
trung tâm kinh tế thế giới. Năm 1999, số nước thành viên của tổ chức này là 15, đến
năm 2004 là 25 nước, hiện nay số nước thành viên của liên minh châu Âu đã là 27 nước.
<i><b>Câu 53: Chiến tranh lạnh là gì? Biểu hiện và hậu quả của chiến tranh lạnh?</b></i>


<i><b> a. Hoàn cảnh lịch sử</b></i>


Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô ngày càng mâu thuẫn và đối đầu gay
gắt.


Tháng 3-1947, Tổng thống Mĩ Tơ-ru-man chính thức phát động “Chiến tranh lạnh”,
chống Liên Xô và các nước XHCN, thực hiện chiến lược tồn cầu.


“Chiến tranh lạnh” là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc
trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Mĩ và các nước đế quốc chạy đua vũ trang, chuẩn bị cuộc “Chiến tranh tổng lực”
nhằm tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN.


Tăng cường ngân sách quân sự, thành lập các khối quân sự, cùng các căn cứ quân sự
bao quanh Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa (NATO, SEATO, CENTO,AUZUS,
Khối quân sự Tây bán cầu, Liên minh Mĩ-Nhật...)


Bao vây kinh tế, cơ lập về chính trị đối với Liên Xô và các nước XHCN, tạo ra sự
căng thẳng phức tạp trong các mối quan hệ quốc tế.


Liên tiếp gây ra các cuộc chiến tranh xâm lược (Triều Tiên, Việt Nam, Lào,
Cam-pu-chia, Trung Đông...) hoặc can thiệp vũ trang (CuBa, Grê-na-đa, Pa-na-ma...).



<b>c. Hậu quả</b>


Thế giới ln ở trong tình trạng căng thẳng, thậm chí có lúc đứng trước nguy cơ bùng
nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới. Các cường quốc đó chi một khối lượng khổng lồ
tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí huỷ diệt, xây dựng hàng ngàn căn cứ
quân sự, trong khi nhân loại vẫn phải chịu bao khó khăn do đói nghèo, dịch bệnh, thiên
tai...


<i><b>Câu 54: Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Tại sao nói “Hồ bình,</b></i>
<i><b>ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc?</b></i>


Năm 1989, Tổng thống Mĩ giơ Bus và Bí thư Đảng cộng sản Liên Xơ
Gc-ba-chốp có cuộc gặp gỡ tại Man - Ta (Địa Trung Hải), hai bên cùng bàn và đi đến chấm
dứt chiến tranh lạnh.


<i><b>* Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay</b></i>
+ Hoà hỗn, hồ dịu trong quan hệ quốc tế.


+ Thế giới đang tiến tới xác lập trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm. Tuy vậy Mĩ
tìm mọi cách duy trì thế một cực nhưng thất bại.


+ Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy phát triển kinh tế làm
trọng điểm.


+ Thế giới luôn xảy ra các cuộc xung đột, khủng bố và li khai.


Xu thế chung: Hồ bình, hợp tác cùng phát triển. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách
thức đối với tất cả các dân tộc khi bước vào thế kỉ XIX, trong đó có Việt Nam.



<i><b>* Nói: Hồ bình, hợp tác cùng phát triển, vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với</b></i>
<i><b>tất cả các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

+ Thách thức: nếu không chớp thời cơ để phát triển sẽ tụt hậu, hội nhập sẽ bị hoà tan,
đánh mất bản sắc dân tộc...


<i><b>* Nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân ta hiện nay: </b></i>


Tập trung sức lực triển khai lực lượng sản xuất, làm ra nhiều của cải vật chất để
chiến thắng đói nghèo và lạc hậu, đem lại ấm no, tự do và hạnh phúc cho nhân dân.
<i><b>Câu 55: Trình bày nguồn gốc, nội dung và những thành tựu của cuộc cách mạng</b></i>
<i><b>KHKT từ sau CTTG II? Ý nghĩa, tác động của cách mạng KHKT?</b></i>


<b> a. Nguồn gốc</b>


+ Do nhu cầu của cuộc sống, của sản xuất.


+ Những năm gần đây, nhân loại đang đứng trước những vấn đề to lớn: bùng nổ dân
số, tài ngun cạn kiệt, ơ nhiễm mơi trường. Điều đó đặt ra những yêu cầu mới đối với
khoa học - kĩ thuật như tìm ra cơng cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao, nguồn năng lượng
mới, những vật liệu mới...


+ Dựa trên những thành tựu to lớn về KH-KT cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
<b>b. Thành tựu chủ yếu</b>


- Một là, trong lĩnh vực khoa học cơ bản, con người đã thu được những thành tựu hết
sức to lớn ở các ngành Tốn học, Vật lí, Tin học, Hoá học, Sinh học, con người đã ứng
dụng vào kỹ thuật và sản xuất để phục vụ cuộc sống: sinh sản vơ tính, khám phá bản đồ
gien người...



- Hai là, có những phát minh lớn về cơng cụ sản xuất: máy tính, máy tự động, hệ
thống máy tự động, rơbốt.


- Ba là, tìm ra những nguồn năng lượng mới hết sức phong phú và vô tận: năng lượng
nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng thuỷ triều, năng lượng gió.


- Bốn là, sáng chế ra những vật liệu sản xuất mới, quan trọng nhất là Pôlime (chất
dẻo) đang giữ vị trí hàng đầu trong đời sống hàng ngày của con người cũng như trong
các ngành công nghiệp.


- Năm là, nhờ cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp mà con người đó tìm ra
được phương hướng khắc phục nạn thiếu lương thực và thực phẩm.


- Sáu là, có những tiến bộ lớn trong lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc:
máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hoả tốc độ cao, tàu biển có trọng tải hàng triệu tấn, hệ
thống vệ tinh nhân tạo phát sóng truyền hình hết sức hiện đại...


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>c. Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật</b>
<b>* Tích Cực</b>


+ Cách mạng khoa học-kĩ thuật đã mang lại những tiến bộ phi thường, những thành
tựu kỳ diệu làm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.


+ Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về năng xuất
lao động.


+ Thay đổi cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông
nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư trong các ngành dịch vụ tăng dần.


+ Đưa loài người sang nền văn minh thứ ba, nền văn minh sau thời kỳ cơng nghiệp


hố, lấy vi tính, điện tử, thơng tin và khoa sinh hoá làm cơ sở.


+ Làm cho sự giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật...ngày càng quốc tế hoá
cao.


<b>* Tiêu cực:</b>


+ Chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện qn sự có sức tàn phá và huỷ diệt sự
sống.


+ Nạn ô nhiễm mơi trường: ơ nhiễm khí quyển, đại dương, sơng hồ...


+ Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, tai nạn giao thông gắn liền với kĩ
thuật mới, dịch bệnh và tệ nạn xã hội...


<i><b>Câu 56: Sau CTTG lần thứ II Liên Xơ đứng trước những khó khăn như thế nào?</b></i>
- Hoàn cảnh lịch sử: Gánh chịu tổn thức vô cùng nặng nề (27 triệu người chết, 1710
thành phố, hơn 70.000 làng mạc bị phá huỷ, sự bao vây về kinh tế và sự cô lập về chính
trị cũng như phải đối phó với nguy cơ chiến tranh giữa các nước Phuơng tây gây ra. Phải
ra sức giúp đỡ phong trào cách mạng trên thế giới


<i><b>Câu 57: Nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN?</b></i>
Cơ sở hình thành hệ thống Xã hội chủ nghĩa:


- Cùng chung mục tiêu xây dựng Chủ nghĩa Xã hội
- Đặt dưới sự lãnh đạo của các Đảng cộng sản
- Cùng chung hệ tư tưởng Mác- Lê nin


<i><b>Câu 58: Trình bày Chính sách đối nội, đối ngoại của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ</b></i>
<i><b>hai?</b></i>



<b>* Chính sách đối nội:</b>


- Hai Đảng Dân chủ và Cộng hoà thay nhau cầm quyền, ban hành 1 loạt các đạo luật
phản động, cấm Đảng cộng sản hoạt động, chống phong trào đình cơng, loại bỏ những
người tiến bộ ra khỏi chính phủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Mĩ đề ra “Chiến lược toàn cầu” nhằm làm bá chủ thế giới
- Chống các nước XHCN


- Tiến hành viện trợ để khống chế các nước đồng minh


- Thành lập các khối quân sự ở khắp nơi trên TG: CENTO, SEATO, NATO.
- Từ 1991 đến nay Mĩ xác lập thế giới “đơn cực” để chi phối và khống chế thế giới
<i><b>Câu 59: Trình bày Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế</b></i>
<i><b>giới thứ hai</b></i>


<b>* Đối nội :</b>


-Nhật Bản đã chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ với những quyền tự do
dân chủ tư sản.


-Đảng dân chủ tự do-Đảng của giai cấp tư sản Nhật Bản liên tiếp lên cầm quyền,tiến
hành nhiều cải cách dân chủ nhưng về sau quyền dân chủ bị thu hẹp dần.


*Đối ngoại: (1đ)


-Với “ Hiệp ước an ninh Mĩ –Nhật” (1951),Nhật Bản lệ thuộc vào Mĩ.


-Nhật thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị và tập trung vào phát triển


các quan hệ kinh tế đối ngoại như trao đổi buôn bán,tiến hành đầu tư và viện trợ cho các
nước,đặc biệt đối với các nước Đông Nam Á.


<i><b>Câu 60: Nguồn gốc, những thành tựu cơ bản của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật</b></i>
<i><b>lần thứ hai? Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật cuối thế kỉ</b></i>
<i><b>XIX=> XX ?</b></i>


<i><b> - Nguồn gốc: Trước tình hình dân số ngày càng tăng và nhu cầu sinh hoạt ngày càng</b></i>
nâng cao, con người buộc phải tìm tịi, phát minh đề giải quyết nhu cầu cấp thiết của
cuộc sống. Đó là nguồn gốc và động lực dẫn đến cuộc CMKH-KT lần 2


<i><b>- Thành tựu: + Trong lĩnh vực khoa học cơ bản con người đạt được những phát minh to</b></i>
lớn, từ đó ứng dụng vào kỹ thuật sản xuất nhằm phục vụ cho thực tiễn cuộc sống.


+ Những công cụ sản xuất mới( máy tính, máy tự động, hệ thống máy tự động).
+ Tìm ra nguồn năng lượng mới( nguyên tử, mặt trời, thuỷ triều…).


+ Sáng chế ra vật liệu mới(polime) .


+ Tiến hành cách mạng xanh trong nông nghiệp với nhiều biện pháp(phương pháp lai
tạo giống)


+ Đạt được nhiều thành tựu trong lãnh vực giao thông vận tải, thông tin liên lạc, thành
tựu về chinh phục vũ trụ


<i><b>*Ý nghĩa:</b></i>


+Tăng năng suất lao động, thúc đẩy kinh tế phát triển vượt bậc.(


+Đưa nhân loại tiến một bước nhảy vọt trong cuộc sống văn minh,nâng cao đời sống


và phát triển con người toàn diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>* Tác động: ô nhiểm môi trường,tai nạn lao động,tai nạn giao thông,bệnh tật mới,vũ khí</b></i>
hủy diệt……


<i><b>Câu 61: Những biến đổi trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?</b></i>
- Việc tăng cường khai thác bốc lột cũa thực dân pháp đã tạo nên những biến đổi trong
xã hội Việt Nam vào lúc bấy giờ( các tầng lớp mới, giai cấp mới với những quyền lợi và
địa vị khác nhau xuất hiện) cụ thể:


+ Giai cấp công nhân: phát triển nhanh( tập trung ở khu vực hầm mỏ, đồn điền) nhưng
bị đàn áp bóc lột nặng nề.


+ Giai cấp nông dân:chiếm 90% dân số đời sống cơ cực do phải chịu nhiều loại thuế.
+ Giai cấp tư sản hình thành sau chiến tranh thế lực rất nhỏ bé, yếu ớt.


+ Giai cấp tiểu tư sản phát triển đông đảo với các tầng lớp tri thức, viên chức, HS
+ Giai cấp phong kiến vẩn tiếp tục tồn tại


<i><b>Câu 62: Những hoạt động của Nguyễn Aí Quốc ở nước ngoài từ 1919-1925 và tác</b></i>
<i><b>dụng đối với phong trào giải phóng dân tộc tại Việt nam?</b></i>


- Những hoạt động : Trong những năm 1919-1925 NAQ đã có những hoạt đơng chính
sau đây:


+ 1919 thay mặt hội những người Việt nam yêu nước NAQ gửi dến hội nghị Véc-xai
bản yêu sách đòi quyền tự do-dân chủ cho nhân dân Việt Nam.


+ 1920 gia nhập quốc tế cộng sản,tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp tại đại hội Tua
của đảng xã hội Pháp.



+ 1921-1922 thành lập hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa nhằm đáu tranh cho sự nghiệp
giải phóng dân tộc tại các nước thuộc địa và phụ thuộc, xuất bản báo người cùng khổ
“(1922).


+ 1923-1924 tham dự hội nghị quốc tế nông dân tại Mác-xcơ-va(10-1923) và sau đó
đại hội lần thứ năm Quốc tế cộng sản(7-1924)


+ Cuối 1924 Ngườivề Quảng châu (Trung Quốc) thành lập hội Việt nam Cách mạng
thanh niên (6-1925)


<i><b>Câu 63: Em hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp</b></i>
<i><b>trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất? </b></i>


Sau CTTG lần I, xã hội VN phân hoá sâu sắc hơn


+ G/c Địa chủ phong kiến: Câu kết chặt chẽ với thực dân Pháp, chiếm đoạt ruộng đất
của nông dân, tăng cường áp bức bóc lột nhân dân. Nhìn chung giai cấp phong kiến là
đối tượng của cách mạng (Trừ một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước)


+ Giai cấp tư sản: ra đời sau CTTG lần I, gồm 2 bộ phận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ Tầng lớp Tiểu tư sản: bị chèn ép, khinh miệt, đời sống bấp bênh, nhưng có điều kiện
tiếp xúc với trào lưu tư tưởng tiến bộ, đây là lực lượng quan trọng của cách mạnh dân
tộc dân chủ.


+ Giai cấp nông dân: Chiếm trên 90% dân số, bị thực dân Pháp áp bức nặng nề, bị bần
cùng hố, khơng lối thốt. Là lực lượng cách mạng hùng hậu, đông đảo nhất.


+ Giai cấp cơng nhân: Hình thành từ đầu thế kỷ XX, phát triển nhanh chóng cả về số


lượng và chất lượng sống tập trung ở các đô thị, các khu công ngiệp.


- GCCN VN có đặc điểm chung của GCCN TG và đặc điểm riêng: chịu 3 tầng áp bức,
gần gũi với nông dân, kế thừa truyền thống yêu nước.


<i><b>Câu 64: Nguyên nhân nào dẫn đến sự liên kết khu vực các nước Tây Âu? Sự liên kết</b></i>
<i><b>khu vực ở các nước Tây Âu diễn ra như thế nào?</b></i>


Các nước Tây Âu có chung 1 nền văn minh, kinh tế khơng cách biệt, từ lâu đã có mối
liên hệ mật thiết. Sự hợp tác để mở rộng thị trường. Tác động cuộc cách mạng khoa học
- kĩ thuật lần II giúp các nước Tây Âu tin cậy nhau về chính trị, chia rẽ trong lịch sử.


- Từ 1950 (thế kỉ XX) các nước Tây Âu muốn thoát khỏi sự lệ thuộc Mĩ.
Sự liên kết khu vực diễn ra như sau :


- Mở đầu là “Cộng đồng than thép Châu Âu” (tháng 4/1951) gồm Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà
Lan, Lúc-xăm-bua.


- Tháng 3/1957 “Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” ra đời gồm 6 nước trên.
- 25/3/1957 sáu nước trên tiếp tục thành lập “Cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC).
- Tháng 7/1967 các nước trên sáp nhập thành cộng đồng châu Âu (EC).


- Tháng 12/1991 cộng đồng Châu Âu họp hội nghị cấp cao tại Ma-a-xtơ-rích (Hà Lan)
đánh dấu cột mốc quá trình liên kết khu vực ở Châu Âu.


- Tháng 12/1991 cộng đồng Châu âu đổi tên <sub></sub> Liên minh Châu Âu (EC) và quyết định
xây dựng 1 thị trường chung, có đồng tiền chung Châu Âu (tháng 1/1999 đồng EURO
được phát hành).


<i><b>Câu 65: Nêu những thành tựu trong công cuộc xd CNXH của Liên Xô từ năm </b></i>


<i><b>1950-nửa đầu những năm 70 của TK XX. Em có nhận xét gì về những thành tựu đó</b></i>


<b> Từ những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX nền kinh tế Xô Viết tăng </b>
trưởng mạnh mẽ. Liên Xô thực hiện thành công một loạt các kế hoạch dài hạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Đạt được nhiều thành tựu lớn trong điện lực ( đạt 740 tỉ KW/h gấp 352 lần
năm 1913 bằng sản lượng 4 nước Anh Pháp, Tây Đức, Ý cộng lại), sản xuất thép (121
triệu tấn vượt Mĩ), dầu mỏ ( 353 triệu tấn), than (642 triệu tấn)


<b>+ Về KH-KT: - Đạt được những thành tựu to lớn, đặc biệt là khoa học vũ trụ với việc là</b>
nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo năm 1957; năm 1961 phóng con tàu
Phương Đơng đưa con người lần đầu tiên bay vòng quanh trái đất


+ Về NN: năm 1970 đạt 186 triệu tấn


<b>+ Về đối ngoại: Duy trì, thực hiện chính sách chung sống hịa bình, quan hệ hữu nghị; </b>
tích cực ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dt TG là chỗ dựa vững chắc của hịa
bình và cách mạng thế giới


=> Nhận xét: Những thành tựu Liên Xô đạt được là vô cùng to lớn và khơng thể phủ
nhận Những thành tựu đó cho thấy sự ưu việt của chủ nghĩa xã hội, làm nâng cao đời
sống nhân dân, thúc đẩy phong trào CM TG phát triển


<i><b>Câu 66: Tại sao nói “ từ đầu những năm 90 của TK XX một chương mới đã mở ra </b></i>
<i><b>trong ls khu vực ĐNÁ</b></i>


- Từ đầu những năm 90 sau chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia được giải quyết bằng
việc kí kết hiệp định Pari về Campuchia (10-1991) tình hình chính trị được cải thiện rõ
rệt



- Sự mở rộng thành viên từ ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10: Brunay T1- 1984 là
thành viên thứ 6; Việt Nam là thành viên thứ 7 gia nhập T7-1995; Lào, Mianma là
thành viên thứ 8,9 gia nhập T7-1997; T4-1999 Campuchia trở thành thành viên thứ 10
- Lần đầu tiên trong lịch sử 10 nước trong khu vực cùng đứng trong 1 tổ chức, cùng hợp
tác phát triển kinh tế, tôn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ, duy trì hịa bình và ổn
định khu vực


- Năm 1992, mậu dịch chung của các nước ĐNÁ ra đời ( AFTA)


- Năm 1994, ASEAN lập diễn đàn khu vực (ARF) để cùng nhau hợp tác và phát triển
=> Như vậy lịch sử ĐNÁ đã bước sang một thời kì mới


<i><b>Câu 67 : Tình hình chung của các nước Châu Phi sau chiến tranh thế giới ntn?</b></i>
<b>- Sau chiến tranh TG thứ 2 phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi ở </b>
khắp các nước châu Phi (CP là lục địa mới trỗi dậy trong cuộc đấu tranh chống CNĐQ)
- Từ những năm 60 trở đi, 17 nước CP tuyên bố dành độc lập gọi là năm của CP, từ sau
đó hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc lần lượt tan rã, các dân tộc CP dành lại được
độc lập và chủ quyền


- Sau khi dành độc lập các nước CP bắt tay vào công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế
và đã thu được nhiều thành tích nhưng những thành tích đó vẫn chưa đưa CP ra khỏi sự
đói nghèo và hiện nay CP vẫn là nước lạc hậu, đói nghèo


- Từ cuối năm 80 của TK XX tình hình CP ngày càng khó khăn, khơng ổn định


- Trong những năm gần đây, các nước CP cùng với sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế
và tích cực tìm kiếm giải pháp khắc phục khó khăn nên đã thành lập 1 tổ chức liên minh
CP (AU) để khắc phục những khó khăn về kinh tế, giải quyết các xung đột


<i><b>Câu 68 :Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách, mở cửa ở TQ từ cuối những </b></i>


<i><b>năm 1978-nay. Em có nx gì về những thành tựu đó </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

+ Tháng 12/1978, Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới, mở
đầu cho công cuộc cải cách kinh tế- xã hội đất nước.


+ Sau hơn 20 năm cải cách - mở cửa (1979 - 2000), nền kinh tế Trung Quốc đã phát
triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.


- Tổng sản phẩm trong nước tăng trung bình hàng năm 9,6%, đứng thứ 7 trên thế giới.
- Xuất nhập khẩu tăng cao, nhiều doanh nghiệp đầu tư vào TQ,


- Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt.


- Đối ngoại: bình thường hóa mối quan hệ với các nước, thu hồi chủ quyền Hồng Kông
và Ma Cao.


<b>-> Nhận xét: + Những thành tựu đó giúp cho kinh tế phát triển nhanh, chính trị xã hội </b>
ổn định, địa vị Trung Quốc trên trường quốc tế được nâng cao.


+ Tạo điều kiện cho sự hội nhập của Trung Quốc trên tất cả các lĩnh vực đối với các
nước trên TG và sự hội nhập của nền kt, vh, kh-kt, thương mại của TG đối với thị
trường TQ.


Câu 69 :Trình bày hồn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN


<b>Hoàn cảnh: Do yêu cầu phát triển kt, xh của đất nước, các nước ĐNÁ đã thành lập 1 tổ </b>
chức liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác và phát triển hạn chế ảnh hưởng của
các cường quốc bên ngoài


Ngày 8-8-1967, hiệp hội các nước ĐNÁ thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm 5 nước:


Indonexia, Phi líp pin, Xingapo, Thái Lan


<b>Mục tiêu: Phát triển kt, vh; duy trì hịa bình và ổn định khu vực; tơn trọng chủ quyền và</b>
tồn vẹn lãnh thổ; giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hịa bình


<b>Câu 70 : Nêu tình hình chung của các nước Mĩ la tinh sau chiến tranh TG thứ 2 </b>
- Ngay từ đầu thế kỷ XIX một số nước Mỹ la tinh (Bra-xin, Vê-nê-xu-ê-la...) đã giành
được độc lập nhưng lại trở thành sân sau của Mỹ.


- Có nhiều chuyển biến manh mẽ. Đầu năm 60 đến năm 80 cao trào bùng nổ ở Mĩ La
Tinh với mục tiêu thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ. Tiêu biểu như cách mạng Cu
Ba (1959)


- Thu nhiều thành tựu quan trọng, phát triển kinh tế, củng cố độc lập dân tộc, dân chủ
hóa đời sống chính trị...


- Một số nước có lúc gặp phải khó khăn: tăng trưởng kinh tế phát triển chậm lại, tình
hình chính trị không ổn định...


<i><b>Câu 71: CM Cu-ba bùng nổ và thắng lợi ntn? Nêu những hiểu biết của em về mối qh</b></i>
<i><b>hữu nghị giữa nd Cuba với nd VN</b></i>


<b>CM Cu-ba bùng nổ và thắng lợi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Câu 72.Tìm hiểu về sự ra đời của ASEAN</b></i>


Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào, Thái
Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, In-đơ-nê-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Phi-líp-pin và Đơng
Ti-mo.



<b>a. Hồn cảnh</b>


Hiệp hội các nước Đơng Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh khu vực và thế
giới đang quốc tế hoá cao độ.


+ Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước,
nhiều nước ĐNA chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm cùng nhau
hợp tác phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với
khu vực.


Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại thủ đô Băng Cốc
-Thái Lan với sự tham gia sáng lập của năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a,
Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan.


<b>b. Mục tiêu hoạt động</b>


Phát triển kinh tế - văn hố thơng qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành
viên, trên tinh thần duy trì hồ bình và ổn định khu vực.


<b>c. Ngun tắc hoạt động</b>


+ Tơn trọng chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau.


+ Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hồ bình.
+ Hợp tác cùng phát triển.


<i> Câu 73. Tại sao có thể nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới </i>
<i><b>mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” ?</b></i>



- Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực
Đông Nam Á” vì:


+ Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, sau “chiến tranh lạnh ” và vấn đề Campuchia
được giải quyết bằng việc kí hiệp định Pari về Campuchia (10/1991). Tình hình chính trị
khu vực được cải thiện rõ rệt.


+ Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN: 01/1984
Brunây, 7/1995 Việt Nam, 9/1997 Lào và Myanma, 4/1999 Campuchia.


+ Như thế :


* ASEAN từ 6 nước đã phát triển thành 10 nước thành viên.


* Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ
chức thống nhất


* Trên cơ sở đó, ASEAN chuyển trọng tâm họat động sang hợp tác kinh tế, đồng thời
xây dựng một khu vực Đơng Nam Á hịa bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn
vinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>T</b>


<b>T</b> <b>Tên nước</b> <b>Thủ đô</b>


<b>Là thuộc địa </b>
<b>của thực dân</b>


<b>Năm giành </b>
<b>độc lập</b>



<b>Năm gia </b>
<b>nhập </b>
<b>ASEAN</b>


1 Việt Nam Hà Nội Pháp 2 - 9 - 1945 28 - 7 - 1995


2 Lào Viêng Chăn Pháp 12 - 10 - 1945 7 - 1997


3 Cam-pu-chia Phnôm Pênh Pháp 7 - 1 - 1979 4 - 1999


4 Thái Lan Băng Cốc 8 - 8 - 1967


5 Mi-an-ma Y-an-gun Anh 1 - 1948 7 - 1997


6 Ma-lai-xi-a Cua-la Lăm-pơ Anh 8 - 1957 8 - 8 - 1967
7 In-đô-nê-xi-a Gia-các-ta Hà Lan 17 - 8 - 1945 8 - 8 - 1967


8 Xin-ga-po Xin-ga-po Anh 1957 8 - 8 - 1967


9 Bru-nây Ban-đa Xê-ri
Bê-ga-oan


Anh 1984 1984


10 Phi-líp-pin Ma-ni-la TBN => Mĩ 7 - 1946 8 - 8 - 1967


11 Đông Ti-mo Đi-li Bồ Đào Nha 5 - 2002


<b>Cơ hội của Việt Nam khi gia nhập ASEAN: Tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển </b>


tiến bộ, khắc phục được khoảng cách giữa Việt Nam với các nước trong khu vực; Hàng
hố Việt Nam có cơ hội xâm nhập thị trường các nước Đông Nam Á và thị trường thế
giới; Việt Nam có điều kiện tiếp thu công nghệ mới và cách thức quản lý mới.


<b>Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN: Nếu Việt Nam không bắt kịp được </b>
với các nước trong khu vực sẽ có nguy cơ bị tụt hậu xa hơn về kinh tế; Có điều kiện hồ
nhập với thế giới về mọi mặt nhưng rễ bị hoà tan nếu như không giữ được bản sắc dân
tộc.


<i><b>Câu 74. Tìm hiểu những nét chính về phong trào giải phóng dân tộc châu Á, châu </b></i>
<i><b>Phi và Mĩ-La-tinh</b></i>


 <i>Từ 1945 – 1949.</i>


Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi mạnh mẽ và rộng lớn ở Đông Nam Á,
Đông Bắc Á và chủ nghĩa thực dân cũ bước đầu bị sụp đổ.


- Đông Nam Á: Tháng 8/1945 CM Việt Nam thắng lợi và thành lập nhà nước công –
nông đầu tiên ở Đông Nam Á, cùng thời gian Inđônêxia tuyên bố độc lập, tiếp đến Lào
tháng 10 /1945. Phong trào cũng dâng cao mạnh mẽ ở Miến Điện, Philippin, Mã Lai.
- Nam Á: Cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ có bước phát triển đi từ địi tự trị đến độc
lập.


- Đơng Bắc Á: Tháng 10/1949, CM TQ thắng lợi ,nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
ra đời, thắng lợi này dã phá vỡ khâu quan trọng trong hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế
quốc, nêu tấm gương sáng cho phong trào giải phóng dân tộc nối liền phe CNXH từ Âu
sang Á.


 <b>Từ 1949 – 1954.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

với những thủ đoạn chính trị thâm độc xảo quyệt và gây nhiều khó khăn thách thức
cho các nước thuộc địa.


Trong bối cảnh đó chiến thắng lẫy lừng của nhân dân Việt Nam ở Điện Biên Phủ,
tháng 5/1954 đã có tac động cổ vũ mạnh mẽ cho sự phát triển của phong trào giải
phóng dân tộc mở đầu cho sự thất bại của CN thực dân cũ.


 <b>Từ 1954 – 1960.</b>


Hệ thống thuộc địa của CN đế quốc tan vỡ nhanh chóng, sự phát triển mạnh mẽ của
phong trào giải phóng dân tộc, phong trào lan rộng sang Châu Phi, Mỹ La Tinh.


Cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Angieri đã bùng nổ và giành thắng lợi tháng
11/1954, chấm dứt hơn 1 thế kỷ sự thống trị của Pháp.


- Hội nghị 29 nước Á – Phi tại Banbung Inđônêxia tháng 4/1955, đánh dấu các nước
này bước lên vũ đài chính trị – kinh tế. Từ những vận mệnh của mình, đồn kết trong
mặt trận chung chống đế quốc.


- Năm 1956, ba nước Bắc Phi là Marốc, Xuđăng, Tuynidy dành được độc lập.


-Tháng 3/1957 nhân dân bờ biển vàng tun bố thành lập nước cơng hịa Gana, tiếp đến
là thắng lợi của CM Iran tháng 7/1958.


- Ngày 1/1/1959 CM Cuba thắng lợi mở đầu cho cơn bão táp CM ở Mỹ La Tinh, Cuba
trở thành ngọn cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc, tiền đề của phe XHCN ở
khu vực này.


- 17 nước Châu Phi dành được độc lập dân tộc trong năm 1960 và biến Châu Phi thành
thuộc địa trỗi dậy trong đấu tranh chống đế quốc thực dân.



 <b>Giai đoạn 1960 – 1975.</b>


Phong trào giải phóng dân tộc phát triển sâu rộng và đánh bại hoàn toàn CN thực
dân cũ và bước đầu đánh bại CN thực dân mới.


- Trước ý chí độc lập của các dân tộc, Đại Hội đồng Liên hiệp Quốc khóa XV năm
1960 đã thơng qua văn kiện: Tun ngơn về thủ tiêu hồn tồn CN thực dân, trao trả
độc lập cho các quốc gia và dân tộc thuộc địa đặc biệt đến Đại hội Đồng Liên hiệp
Quốc 1963 đã thông qua tuyên ngôn về thủ tiêu hồn tồn các hình thức chế độ phân
biệt chủng tộc.


- Bằng cuộc đấu tranh vũ trang kiên trì đầu những năm 1960 nhân dân 3 nước Ang gô
la, Moozambique, Ginee Bissau đã giành được độc lập từ tay thực dân Bồ Đào Nha
tháng 5/1975.


- Thắng lợi vĩ đại của nhân dân 3 nước Đông Dương Việt Nam, Lào, Campuchia năm
1975 ảnh hưởng rất lớn đến phong trịa giải phóng dân tộc trên thế giới.


 <i><b> Giai đoạn 1975 – nay.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Ở Trung Đông phong trào kháng chiến của nhân dân Palectin đã chống Isrel đã
được những thành tựu to lớn trong thập niên 1890 – 1990, mở ra con đường hịa bình
cho việc giải quyết vấn đề Trung Đông. Tuy nhiên tiến trình hịa bình Trung Đơng cho
đến nay gặp rất nhiều khó khăn do tác động nhiều nhân tố.


- Cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Rhodesia kết thúc thắng lợi của Zimbabia năm
1980.


- Nhân dân Tây Nam Phi đấu tranh chống xóa bỏ án thực dân thành lập cộng nước


Namibia năm 1981.


- Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ Nam Phi sau hơn 300 năm tồn tại vào năm 1994.
<i><b>Câu75. Công cuộc xây dựng đất nước của các nước Á – Phi – Mỹ La Tinh sau khi </b></i>
<i><b>giành được độc lập.</b></i>


 <b>Thuận lợi : Tiến hành cải cách kinh tế- xã hội và đạt được những tiến bộ ở những </b>
mức độ khác nhau: Tổng sản lượng công nghiệp tăng, bớt phụ thuộc vào các nước đế
quốc, một số nước trở thành nước CN mới (NIC) nước cơng nghiệp hóa, tập trung ở
Châu Á- Mỹ La Tinh như Singapo, Hàn Quốc, Malaisia, Brazin, Mexico, Achentina,
… và sau đó một số nước trong nhóm NIC đã có sự phát triển cao hơn và trở thành
thành viên của tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) của các nước tư bản
phát triển nhất thế giới tiêu biểu là Mexico, Hà Quốc, riêng Singapo từ 1996 đã được
OECD xếp vào danh sách các nước phát triển nhất thế giới.


 <i> Khó khăn: Ln ln phải đối phó với thủ đoạn xâm nhập và bóc lột của các nước </i>
đế quốc.


-Cán cân thương mại thiếu hụt, lạm phát gia tăng, nợ nước ngoài chồng chất, khoảng
cách phát triển ngày càng xa so với các nước phát triển…….


-Bệnh tật, ô nhiễm môi trường, khủng bố, khủng hoảng kinh tế…
<b>Câu 76.Nguyên nhân nào làm cho kinh tế Mĩ suy giảm tương đối?</b>


- Sau khi khôi phục kinh tế, các nước Tây Âu và Nhật Bản đã vươn lên mạnh mẽ và
trở thành những trung tâm kinh tế ngày càng cạnh tranh gay gắt với Mĩ


- Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiêu cuộc suy thoái, khủng hoảng


- Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới, Mĩ phải chi những khoản tiền khổng lồ cho


việc chạy đua vũ trang, sản xuất các vũ khí hiện đại rất tốn kém, thiết lập hàng nghìn
căn cứ quân sự và nhất là tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược.


- Sự giàu nghèo quá chênh lệch


<i><b>Câu 77.Nguyên nhân nào làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh?</b></i>
<b>a. Thuận lợi</b>


+ Chính phủ Nhật Bản tiến hành một loạt các cải cách dân chủ.


+ Nhờ những đơn đặt hàng "béo bở" của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và
Việt Nam. Đay được coi là "ngọn gió thần" đối với kinh tế Nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Từ những năm 50, 60 của thế kỉ XX trở đi, nền kinh tế Nhật tăng trưởng một cách
"thần kì", vượt qua các nước Tây Âu, Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trong
thế giới tư bản chủ nghĩa:


+ Về tổng sản phẩm quốc dân: năm 1950 chỉ đạt được 20 tỉ USD, nhưng đến năm
1968 đã đạt tới 183 tỉ USD, vươn lên đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. Năm 1990, thu nhập
bình quân đầu người đạt 23.796 USD, vượt Mĩ đứng thứ hai thế giới sau Thuỵ Sĩ


(29.850 USD)


+ Về công nghiệp, trong những năm 1950-1960, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng
năm là 15%, những năm 1961-1970 là 13,5%.


+ Về nông nghiệp, những năm 1967-1969, Nhật tự cung cấp được hơn 80% nhu cầu
lương thực trong nước...


- Tới những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh


tế - tài chính của thế giới.


<i><b>- Nguyên nhân của sự phát triển đó :</b></i>


+ Vai trị điều tiết của nhà nước: Đề ra các chiến lược phát triển kinh tế vĩ mô, biết sử
dụng, tận dung hợp lý các nguồn vay, vốn đầu tư nước ngồi..


+ Bản tính con người Nhật cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có trách nhiệm, biết tiết
kiệm, lo xa... + Các cơng ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quẩn lý tốt, tập trung
sản xuất cao.


+ Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.


+ Ngồi ra cịn nhiều ngun nhân khác: truyền thống văn hoá - giáo dục lâu đời, nhờ
chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam; chi phí ít cho quân sự, đầu tư nước ngồi…


- Tuy nhiên, nền kinh tế Nhật có hạn chế: Nghèo tài nguyên, hầu hết năng lượng,
nguyên vật liệu đều phải nhập từ bên ngoài. Nền kinh tế mất cân đối, thường xuyên vấp
phải những cuộc suy thoái, Mặt khác Nhật Bản vấp phải sự cạnh tranh, chèn ép của Mĩ,
Tây Âu và nhiều nước công nghiệp mới nổi...


Có thể nói, sự tăng trưởng của nền kinh tế Nhật hơn nửa thập kỉ qua đã để lại sự kính
nể của bạn bè thế giới. Bài học về khắc phục chiến tranh, thiên tai thúc đẩy kinh tế phát
triển của Nhật là bài học quý giá đối với sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố ở nước
ta hiện nay...


<i><b>Câu 78.Tìm hiểu về các nước Tây Âu.</b></i>
 Tình hình chung:


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), nhiều nước Tây Âu bị phát xít chiếm


đóng và tàn phá rất nặng nề


- Để khôi phục kinh tế đất nước, năm 1948, 16 nước Tây Âu như Anh, Pháp, Tây Đức,
I-ta-li-a... đã nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo “Kế hoạch phục hưng châu Âu” (còn
gọi là Kế hoạch Mác-san) do Mĩ vạch ra. Kinh tế các nước Tây Âu được phục hồi
nhưng ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Trong bối cảnh chiến tranh lạnh gay gắt giữa hai phe, các nước Tây Âu đã tham gia
khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra (4 -1949) nhằm chống lại
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩ Đông Âu.


- Ngày 3 – 10 – 1990, Cộng hòa Dân chủ Đức đã sáp nhập vào Cộng hòa Liên Bang
Đức thống nhất và đã trở thành một quốc gia có tiềm lực về kinh tế, quân sự lớn
manh nhất Tây Âu.


 Sự liên kết khu vực:
<b>* Nguyên nhân:</b>


+ Các nước Tây Âu có chung một nền văn minh, có nền kinh tế khơng cách biệt và từ
lâu có mối quan hệ mật thiết với nhau.


+ Các nước Tây Âu muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ, nếu đứng riêng lẻ không thể đọ
sức với Mĩ, họ cần liên kết với nhau trong cuộc cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.


3 – 1957


Cộng đồng năng lượng
nguyên tử châu Âu


7 – 1967


Cộng đồng châu Âu


(EC)


12 – 1991
Liên minh châu Âu


(EU)
3 – 1957


Cộng đồng kinh tế châu Âu


+ Tháng 4/1951 “Cộng đồng than thép châu Âu” ra đời gồm 6 nước: CHLB Đức, Pháp,
Bỉ, Italia, Hà Lan, Lucxămbua.


+Tháng 3/1957: Sáu nước trên thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”,
rồi “Cộng đồng kinh tế châu Âu” ( EEC).


+ Tháng 7/1967: Ba Cộng đồng trên hợp thành Cộng đồng châu Âu ra đời ( EC).


+ Tháng 12/1991 hội nghị Ma-a-xtơ-rich ( Hà Lan) quyết định với tên gọi mới là: Liên
minh châu Âu ( EU), là một tổ chức liên minh chính trị lớn nhất thế giới.


+ Tổng số nước thành viên 2004 là 25 nước, 2007 là 27 nước
<i><b>Câu 79.Tìm hiểu các xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh</b></i>
<b>* Hoàn cảnh lịch sử</b>


Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô ngày càng mâu thuẫn và đối đầu gay
gắt.



Tháng 3-1947, Tổng thống Mĩ Tơ-ru-man chính thức phát động “Chiến tranh lạnh”,
chống Liên Xô và các nước XHCN, thực hiện chiến lược tồn cầu.


“Chiến tranh lạnh” là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong
quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.


* Những biểu hiện của tình trạng “Chiến tranh lạnh”


Mĩ và các nước đế quốc chạy đua vũ trang, chuẩn bị cuộc “Chiến tranh tổng lực” nhằm
tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN.


4 – 1951


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Tăng cường ngân sách quân sự, thành lập các khối quân sự, cùng các căn cứ quân sự bao
quanh Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa (NATO, SEATO, CENTO,AUZUS, Khối
quân sự Tây bán cầu, Liên minh Mĩ-Nhật...)


Bao vây kinh tế, cơ lập về chính trị đối với Liên Xô và các nước XHCN, tạo ra sự căng
thẳng phức tạp trong các mối quan hệ quốc tế.


Liên tiếp gây ra các cuộc chiến tranh xâm lược (Triều Tiên, Việt Nam, Lào,
Cam-pu-chia, Trung Đông...) hoặc can thiệp vũ trang (CuBa, Grê-na-đa, Pa-na-ma...).


<b>* Hậu quả</b>


Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, thậm chí có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ
một cuộc chiến tranh thế giới mới.Các cường quốc đó chi một khối lượng khổng lồ tiền
của và sức người để sản xuất các loại vũ khí huỷ diệt, xây dựng hàng ngàn căn cứ quân
sự, trong khi nhân loại vẫn phải chịu bao khó khăn do đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai...
Năm 1989, Tổng thống Mĩ Gc-giơ Bus và Bí thư Đảng cộng sản Liên Xơ


Gc-ba-chốp có cuộc gặp gỡ tại Man - Ta (Địa Trung Hải), hai bên cùng bàn và đi đến chấm dứt
chiến tranh lạnh.


<i><b>Câu 80.Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay</b></i>
+ Hồ hỗn, hồ dịu trong quan hệ quốc tế.


+ Thế giới đang tiến tới xác lập trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm. Tuy vậy Mĩ tìm
mọi cách duy trì thế một cực nhưng thất bại.


+ Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy phát triển kinh tế làm trọng
điểm.


+ Thế giới luôn xảy ra các cuộc xung đột, khủng bố và li khai.


Xu thế chung: Hồ bình, hợp tác cùng phát triển. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức
đối với tất cả các dân tộc khi bước vào thế kỉ XIX, trong đó có Việt Nam.


<i><b>Câu 81. Hồ bình, hợp tác cùng phát triển, vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với </b></i>
<i><b>tất cả các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI. </b></i>


+ Thời cơ: có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tế của thế giới và khu vực, có điều
kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng thành tựu KH -KT vào sản
xuất...


+ Thách thức: nếu không chớp thời cơ để phát triển sẽ tụt hậu, hội nhập sẽ bị hoà tan,
đánh mất bản sắc dân tộc...


<i><b>* Nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân ta hiện nay: </b></i>


Tập trung sức lực triển khai lực lượng sản xuất, làm ra nhiều của cải vật chất để chiến


thắng đói nghèo và lạc hậu, đem lại ấm no, tự do và hạnh phúc cho nhân dân.


<i><b>Câu 82.Trình bày những thành tựu và ý nghĩa, tác động của cuộc cách mạng khoa </b></i>
<i><b>học – kĩ thuật lần thứ hai.</b></i>


<b>a. Nguồn gốc</b>


+ Do nhu cầu của cuộc sống, của sản xuất.


+ Những năm gần đây, nhân loại đang đứng trước những vấn đề to lớn: bùng nổ dân
số, tài ngun cạn kiệt, ơ nhiễm mơi trường. Điều đó đặt ra những yêu cầu mới đối với
khoa học - kĩ thuật như tìm ra cơng cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao, nguồn năng lượng
mới, những vật liệu mới...


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>b. Thành tựu chủ yếu</b>


- Một là, trong lĩnh vực khoa học cơ bản, con người đã thu được những thành tựu hết
sức to lớn ở các ngành Tốn học, Vật lí, Tin học, Hố học, Sinh học, con người đã ứng
dụng vào kỹ thuật và sản xuất để phục vụ cuộc sống: sinh sản vơ tính, khám phá bản đồ
gien người...


- Hai là, có những phát minh lớn về cơng cụ sản xuất: máy tính, máy tự động, hệ thống
máy tự động, rơbốt.


- Ba là, tìm ra những nguồn năng lượng mới hết sức phong phú và vô tận: năng lượng
nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng thuỷ triều, năng lượng gió.


- Bốn là, sáng chế ra những vật liệu sản xuất mới, quan trọng nhất là Pơlime (chất dẻo)
đang giữ vị trí hàng đầu trong đời sống hàng ngày của con người cũng như trong các
ngành công nghiệp.



- Năm là, nhờ cuộc “Cách mạng xanh” trong nơng nghiệp mà con người đó tìm ra được
phương hướng khắc phục nạn thiếu lương thực và thực phẩm.


- Sáu là, có những tiến bộ lớn trong lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc:
máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hoả tốc độ cao, tàu biển có trọng tải hàng triệu tấn, hệ
thống vệ tinh nhân tạo phát sóng truyền hình hết sức hiện đại...


Trong gần nửa thế kỉ qua, con người có những bước tiến phi thường, đạt được những
thành tựu kì diệu trong chinh phục vũ trụ: phóng tàu vũ trụ, tàu con thoi vào khoảng
không vũ trụ, đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.


<i><b>Câu 83.Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật</b></i>
<b>* Tích Cực</b>


+ Cách mạng khoa học-kĩ thuật đã mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu
kỳ diệu làm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.


+ Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về năng xuất lao
động.


+ Thay đổi cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp
và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư trong các ngành dịch vụ tăng dần.


+ Đưa loài người sang nền văn minh thứ ba, nền văn minh sau thời kỳ cơng nghiệp hố,
lấy vi tính, điện tử, thơng tin và khoa sinh hố làm cơ sở.


+ Làm cho sự giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật...ngày càng quốc tế hoá cao.
<b>* Tiêu cực:</b>



+ Chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và huỷ diệt sự sống.
+ Nạn ơ nhiễm mơi trường: ơ nhiễm khí quyển, đại dương, sơng hồ...


+ Nhiễm phóng xạ ngun tử, tai nạn lao động, tai nạn giao thông gắn liền với kĩ thuật
mới, dịch bệnh và tệ nạn xã hội...


<i><b> Câu 84:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

LX tiếp tục thực hiện các kế hoạch dài hạn với phương hướng chính là: Ưu tiên phát
triển CN nặng. Thâm canh trong NN. Đẩy mạnh tiến bộ KHKT.Tăng cường sức mạnh
quốc phòng.


Kết quả:


- SXCN tăng bình quân hàng năm 9,6%. Là cường quốc CN đứng thứ 2 thế giới sau
MĨ.


- Chiếm 20% sản lượng CN tồn thế giới.
- Nơng nghiệp vượt mức trước chiến tranh.


- Là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của con người
+ 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ.


+ Năm 1961 phóng tàu phương Đơng đưa nhà du hành vũ trụ Ga ga rin lần đầu tiên
bay vòng quanh Trái đất.


<i><b>b/ Vì sao với những thành cơng to lớn này nhưng hiện nay Liên bang Xô Viết tan rã?</b></i>
- Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung


quan liêu, bao cấp làm cho SX trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện, sự


thiếu dân chủ, thiếu công bằng làm tăng them sự bất mãn trong quần chúng nhân
dân.


- Không bắt kịp bước phát triển của KHKT tiên tiến dẫn đến tình trạng trì trệ,
khủng hoảng về kt, XH.


- Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng
thêm trầm trọng.


- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngồi nước.


<i><b>c/ Em có suy nghĩ như thế nào về công cuộc xây dựng XHCN ớ nước ta hiện nay?</b></i>
Nước ta đã đạt được nhiều thành tựu, tiến hành công cuộc cải cách, đổi mới nhằm xây
dựng CNXH đúng với bản chất của nó, phù hợp với truyền thống văn hóa của dân tộc.
Tuy cịn một số khó khăn nhưng ta cần vững tin vào tương lai, tin vào sự lãnh đạo của
Đảng và NN để xây dựng một đất nước công bằng, dân chủ và văn minh.


<i><b>Câu 85: Hãy nêu các giai đoạn phát triển của p/t GPDT từ sau năm 1945 và một số </b></i>
<i><b>sự kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn?</b></i>


<i><b>a/ Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

+ Inđônêxia (17/8/1945).
+ Việt Nam (2/9/1945).
+ Lào (12/10/1945).


- Phong trào tiếp tục lan sang Nam Á, Bắc Phi như ở Ấn Độ, Ai Cập, Angiêri.
- Năm 1960 là “Năm Châu Phi” với 17 nước ở lục địa này tuyên bố độc lập.
- 1/1/1959, cuộc cách mạng nhân dân thắng lợi ở CuBa.



→ Đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của CNĐQ căn bản bị
sụp đổ.


<i><b>b/ Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.</b></i>


- Đầu những năm 60 nhân dân một số nước châu Phi giành độc lập khỏi ách thống trị
của Bồ Đào Nha.


+ Ăng gô la (11/1975).
+ Mô dăm bich (6/1975).
+ Ghi nê bit xao (9/ 1974).


<i><b>c/ Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.</b></i>
-Trong thời kì này, CN thực dân chỉ cịn tồn tại dưới hình thức chủ nghĩa phân biệt
chủng tộc Apacthai.


- Cộng hoà Nam Phi, Dim-ba-bu-ê và Na-mi-bi-a là những nơi mà chế độ phân biệt
chủng tộc đã từng tồn tại, nhân dân các nước này đã đứng lên đấu tranh chống chế độ
phân biệt chủng tộc.


- Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ và gian khổ, người da đen đã giành được thắng lợi
thông qua các cuộc bầu cử với việc thành lập chính quyền của người da đen. Đó là một
thắng lợi có ý nghĩa lịch sử.


- Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn.
<i><b>Câu 86: Nét nổi bật của châu Á từ sau năm 1945?</b></i>


. Là vùng đông dân cư nhất thế giới bao gồm những nước có lãnh thổ rộng lớn với
nguồn tài nguyên rất phong phú. Từ cuối thế kỉ XIX, hầu hết các nước ở châu lục này đã
trở thành những nước thuộc địa, nửa thuộc địa và là thị trường chủ yếu của các nước tư


bản Âu- Mĩ, chịu sự bóc lột nặng nề của CN thực dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Suốt nửa sau TK XX, tình hình châu Á khơng ổn định.bởi nhiều cuộc chiến tranh xâm
lược của ĐQnhất là ở ĐNA và Trung Đông (Tây Á).


- Sau “Chiến tranh lạnh” lại xảy ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới lãnh thổ, li
khai, khủng bố…


- Tuy nhiên , từ nhiều thập niên qua một số nước ở châu Á đã đạt được sự tăng trưởng
nhanh chóng về kinh tế như: Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc, Xingapo...Đặc biệt ở Ấn Độ.
<i><b>Câu 87:</b></i>


<i><b>a/ Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước CHND Trung Hoa?</b></i>


- Kết thúc 100 năm nô dịch của ĐQ và PK, đưa đất nước bước vào kỉ nguyên độc lập tự
do.


- CNXH được nối liền từ châu Âu sang châu Á.


<i><b>b/ Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm </b></i>
<i><b>1978 đến nay? Ý nghĩa của những thành tựu đó khi TQ bước sang TK XXI?</b></i>


Tháng 12/ 1978 Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới, lấy phát triển kinh tế làm trung
tâm đạt nhiều thành tựu:


+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.


+ GDP hằng năm tăng 9,6%.Đứng hàng thứ 7 trên thế giới.
+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng gấp 15 lần.



+ Thu nhập bình quân theo đầu người tăng . Đời sống nhân dân được nâng cao.
Ý nghĩa: Kinh tế TQ phát triển nhanh. Tình hình chính trị xã hội ổn định. Địa vị trên
trường quốc tế được nâng cao. Tạo điều kiện cho sự hội nhập của TQ trên tất cả các lĩnh
vực với các nước trên thế giới và ngược lại.


<i><b>c/ Nhận xét của em về đường lối đối ngoại của Trung Quốc?</b></i>


Từ cuối những năm 1980 của TK XX, TQ lần lượt bình thường hóa quan hệ với LX,
Mông Cổ, VN, Lào… mở rộng mối quan hệ hợp tác hữu nghị với nhiều nước trên thế
giới. Thu hồi chủ quyền đối với HongKong (1997), Macao (1999). Địa vị trên trường
quốc tế được nâng cao.


<i><b>Câu 88: </b></i>


<i><b>a/ Tình hình ĐNA trước và sau năm 1945?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

+ Nhân dân nhiều nước ĐNA đã nổi dậy giành chính quyền., lật đổ ách thống trị của
thực dân, tiêu biểu là VN. Lào, In đô nê xi a.


+ Tới giữa những năm 50 của TK XX các nước ĐNA lần lượt giành dộc lập.


+ Từ 1950, trong bối cảnh “chiến tranh lạnh” tình hình ĐNA trở nên căng thẳng do
chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.


+ Tháng 9/1954 Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự ĐNA (SEATO) .


+ Mĩ tiến hành xâm lược VN và mở rộng sang Lào, Campuchia.
<i><b> b/ Trình bày những biến đổi của các nước ĐNA từ sau CTTG II đến nay? Trong </b></i>
<i><b>những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng nhất? </b></i>



<b>*Biến đổi thứ nhất:</b>


-Các nước đều giành được độc lập.
<b>*Biến đổi thứ hai:</b>


- Các nước ra sức xây dựng nền kinh tế XH và đạt nhiều thành tích to lớn. Đặc biệt
như Xingapo là nước có nền kinh tế phát triển nhất trong khu vức ĐNA và được xếp
vào hàng các nước phát triển trên thế giới.


<b>*Biến đổi thứ ba:</b>


<b>- Các nước cùng đứng trong một tổ chức thống nhất to lớn: Hiệp hội các nước ĐNA </b>
(ASEAN). Là một tổ chức liên minh kinh tế chính trị của khu vực ĐNA nhằm mục
tiêu xây dựng một ĐNA hịa bình, hữu nghị, hợp tác và ổn định giữa các nước trong
khu vực.


<b>*Biến đổi to lớn nhất là: là biến đổi thân phận từ các nước thuộc địa, nửa thuộc địa </b>
và lệ thuộc trở thành nước độc lập. Nhờ có biến đổi đó các nước ĐNA mới có điều
kiện xây dựng và phát triển nền kinh tế XH của minh ngày càng phát triển phồn vinh.
<i><b>c/ Sự ra đời của tổ chức ASEAN: hoàn cành, mục tiêu hoạt động, nguyên tắc hoạt </b></i>
<i><b>động?</b></i>


<b>*Hoàn cảnh;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- 8/8/1967, Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại Băng cốc ( Thái Lan)
gồm 5 nước: Inđonesia, Malaixia, Philippin, Xingapo, Thái Lan.


- Trong thời kì đầu, ASEAN có 2 văn kiện quan trọng là:
+ Tuyên bố Băng Côc (8/1967).



+ Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNA (2/1976).
<b>*Mục tiêu hoạt động:</b>


Phát triển kinh tế văn hóa thơng qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên
trên tinh thần hịa bình và ổn định khu vực.


<b>*Ngun tắc hoạt động:</b>


- Tơn trọng chủ quyền tồn vẹn lãnh thổ.


- Khơng can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
- Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
-Hợp tác phát triển có hiệu quả.


<i><b>d/ Thời cơ và thách thức của VN khi gia nhập ASEAN?</b></i>
<b>* Thời cơ:</b>


- Nền kt VN hội nhập kinh tế khu vực, tạo điều kiện để phát triển kt, rút ngắn khoảng
cách với các nước trong khu vực.


- Tiếp thu các thành tựu KHKT tiên tiến của thế giới, kinh nghiệm quản lí tiên tiến của
các nước trong khu vực, tạo diều kiện giao lưu hợp tác về văn hóa, giáo dục, khoa học,
nghệ thuật…


<b>* Thách thức:</b>


<b>- Sẽ gặp sự cạnh tranh quyết liệt với các nước trong khu vực. Nếu khơng tận dụng cơ hội</b>
để phát triển thì sẽ tụt hậu.


- Trong q trình hội nhập, nếu khơng biết chọn lọc sẽ đánh mất bản sắc văn hóa dân


tộc, vì vậy phải đảm bảo ngun tắc “hịa nhập” nhưng khơng “hịa tan”.


<i><b>e/ Tại sao có thể nói: Từ đầu những năm 90 của TK XX, “một chương mới đã mở ra </b></i>
<i><b>trong lịch sử khu vực ĐNA”?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

dịch tự do (AFTA), lập diễn đàn khu vực (ARF) nhằm tạo một mơi trường hịa bình, ổn
định cho sự phát triển của khu vực ĐNA.


<i><b>Câu 89:</b></i>


<i><b>a/ Tình hình chung của các nước châu Phi? </b></i>


- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Phi đều là thuộc địa của tư bản
phương Tây.


- Sau Chiến tranh, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, địi độc lập diễn ra
sơi nổi. sớm nhất ở Bắc Phi. Thắng lợi của cuộc binh biến ở Ai Cập ( 7-1952 )đã lật đổ
chế độ quân chủ và thành lập nước CH Ai Cập ngày 18-6-1853. Cuộc đấu tranh vũ trang
kéo dài 8 năm của nhân dân An-giê-ri ( 1954-1962 ).


- Năm 1960 gọi là “Năm châu Phi” với 17 nước tuyên bố độc lập.


- Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào công cuộc xây dựng đất
nước, thu được nhiều thành tựu nhưng các nước châu Phi vẫn trong tình trạng đói
nghèo lạc hậu.


- Từ cuối những năm 80, tình hình châu Phi ngày càng khó khăn và khơng ổn định như:
Xung đột, nội chiến, đói nghèo, nợ nần và bệnh tật..


- Các nước đã thành lập tổ chức liên minh khu vực lớn nhất là Tổ chức thống nhất châu


Phi, nay gọi là Liên minh châu Phi (AU).


<i><b>b/ Trình bày nước Nam Phi từ sau CTTG II đến nay? Ý nghĩa LS của thắng lợi CM </b></i>
<i><b>Nam Phi?</b></i>


- Là nước nằm ở cực Nam châu Phi, dân số 43,2 ttriệu người (2002), trong đó 75,2 % là
người da đen, 13,6% người da trắng, 11,2 % da màu.


- Kéo dài hơn 3 thế kỉ (từ 1662 khi người Hà Lan tới đây), chế độ phân biệt chủng tộc
Apacthai đã thống trị cực kì tàn bạo đối với người da đen và da màu ở Nam Phi.


- Người da đen đã ngoan cường đấu tranh bền bĩ chống lại chế độ phân biệt củng tộc.
- Dướii sự lãnh đạo của tổ chức “Đại hội dân tộc Phi” (ANC), người dân da đen đã bền
bĩ đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc.


- Năm 1993 chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Nam Phi tập trung sức phát triển kinh tế XH nhằm xóa bỏ “chế độ A-pac-thai” về kinh
tế.


- Ý nghĩa : chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ ngay tại sáo huyệt cuối cùng của nó
sau hơn 3 thế kỉ tồn tại.


<i><b>Câu 90: </b></i>


<i><b>a/ Những nét nổi bật về tình hình Mĩ La tinh từ sau năm 1945?</b></i>


- Nhiều nước ở Mĩ La-tinh như Bra xin, Vê nê xu ê la đã lập từ những thập niên đầu
TK XIX nhưng lại rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành “sân sau” của ĐQ Mĩ.



- Sau CTTG thứ hai, một cao trào đấu tranh diễn ra ở nhiều nước Mĩ la tinh với mục tiêu
thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ và tiến hành các cải cách tiến bộ, nâng cao đời
sống nhân dân. Tiêu biểu là Cách mạng CuBa (1959).


- Các nước Mĩ La- tinh đã thu nhiều thành tựu quan trọng trong cơng cuộc củng cố độc
lập, dân chủ hóa đời sống chính trị, tiến hành các cải cách dân chủ. Tuy nhiên ở một số
nước vẫn còn gặp nhiều khó khăn như kinh tế tăng trưởng chậm, chính trị khơng ổn
định...


<i><b>b/ Tại sao nói Cu Ba là hịn đảo anh hùng?</b></i>
<i><b>*Anh hùng trong chiến đấu:</b></i>


- Khởi đầu bằng cuộc đấu tranh vũ trang của 135 thanh niên yêu nước tấn công pháo
đài Môncađa ngày 26/7/1953. Nhân dân Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Caxtơrô đã
tiến hành cuộc đấu tranh kiên cường, vượt qua muôn vàn khó khăn gian khổ nhằm lật
đổ chính quyền Batixta.


- 1/1/1959, cách mạng CuBa thắng lợi.
<i><b>*Anh hùng trong sản xuất:</b></i>


- Chính phủ CM do Phiđen đứng đầu đã tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để: cải
cách ruộng đất, quốc hữu hóa xí nghiệp, thanh tốn nạn mù chữ, phát triển y tế, giáo
dục...Bộ mặt đất nước Cu Ba thay đổi căn bản và sâu sắc.


- Trong nửa thế kỉ qua, nhân dân CuBa đã kiên cường bất khuất vượt qua những khó
khăn,to lớn do chính sách phá hoại, bao vây cấm vận của Mĩ. Cu Ba vẫn đứng vững và
tiếp tục đạt nhiều thành tích mới.


<i><b>c/ Nêu vài nét về mối quan hệ giữa VN- CuBa mà em biết?</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Bằng trái tim và tình cảm chân thành, Phiđen và nhân dân Cu Ba luôn ủng hộ cuộc
kháng chiến của nhân dân VN “Vì Vn, Cu Ba sẵn sang hiến cả máu”.


- Cu Ba cử các chuyên gia bác sĩ nghiên cứu bệnh sốt rét, mổ cho các thương binh ở
chiến trường.


- Sau 1975 Cu Ba đã giúp nhân dân ta xây dựng thành phố Vinh, bệnh viện Cu Ba ở
Đồng Hới (Quảng Bình).


<i><b>Câu 91: So sánh sự khác biệt giữa phong trào GPDT ở châu Á,châu Phi và Mĩ La </b></i>
<i><b>tinh?</b></i>


- Phong trào GPDT ở châu Á, châu Phi là chống đế quốc và tay sai, giành độc lập tự do
dân chủ, thành lập Nhà nước độc lập.


- Phong trào GPDT ở Mĩ la tinh là đấu tranh thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
<i><b>Câu 92: Tình hình kinh tế nước Mĩ sau CTTG II?</b></i>


Sau CTTG/ II Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.


- Trong những năm 1945- 1950 Mĩ chiếm hơn nửa sản lượng CN thế giới (56,4%), ¾
trữ lượng vàng thế giới, có lực lượng quân sự mạnh nhất và độc quyền vũ khí nguyên tử.
- Trong những thập niên sau, kinh tế Mĩ suy yếu tương đối và khơng cịn giữ ưu thế
tuyệt đối như trước kia. Do nhiều nguyên nhân như : sự cạnh tranh của các nước khác,
khủng hoảng, chi phí khổng lồ cho việc chạy đua vũ trang và các cuộc chiến tranh xâm
lược.


<b>a/ Những biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế </b>
<b>giới tư bản?</b>



*CN: sản lượng tăng 14% mỗi năm. Trong những năm 1945- 1949 sản lượng CN Mĩ
chiếm hơn một nửa sản lượng CN toàn thế giới (56,4%).


*NN: sản lượng tăng 27% so với trước chiến tranh, sản lượng NN gấp 5 lần sản lượng
của Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật cộng lại.


*Tài chính: nắm ¾ trữ lượng vàng toàn thế giới. Là chủ nợ duy nhất trên thế gới. Hơn
50% tàu bè đi lại trên biển là của Mĩ.


<b>b/ Nguyên nhân kinh tế Mĩ phát triển?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

-Trình độ quản lý trong SX và tập trung TB rất cao.


- Quân sự hóa nền kinh tế . Nền CN chiến tranh của Mĩ thu hơn 50% tổng lợi nhuận
hàng năm.


- Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào, không bị chiến tranh tàn phá.
<b>c/ Nguyên nhân kinh tế Mĩ suy giảm?</b>


-Sự vươn lên mạnh mẽ của kinh tế các nước Nhật Bản, Tây Âu.
- Mĩ vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng kinh tế.


- Chi phí khổng lồ để chạy đua vũ trang, thành lập các khối quân sự, các căn cứ quân sự,
sản xuất vũ khí, tiến hành chiến tranh xâm lược.


- Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn.


<b>d/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh?</b>
<b>* Đối nội:</b>



<b>- Sau chiến tranh, Nhà nước Mĩ đã ban hành hàng loạt các đạo luật phản động nhằm </b>
chống lại ĐCS, phong trào công nhân và phong trào dân chủ.


- Nhiều phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ tiếp tục diễn ra mạnh mẽ như phong trào
của người da đen năm 1963, phong trào chống chiến tranh VN trong những năm 1969-
1972.


<b>* Đối ngoại:</b>


- Mĩ đề ra “Chiến lược toàn cầu” nhằm chống phá các nước XHCN, tiến hành “viện
trợ”, gây chiến tranh xâm lược, nhưng bị thất bại nặng nề ở Việt Nam.


<i><b>Câu 93: </b></i>


<i><b>a/ Vì sao nói những năm 1950- 1970 là giai đoạn phát triển “thần kì” của nền kinh tế</b></i>
<i><b>Nhật Bản?</b></i>


Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của TK XX kinh tế Nhật Bản tăng trưởng
mạnh mẽ, được coi là “sự phát triển thần kì”


+ Tốc độ tăng trưởng CN bình quân hằng năm trong những năm 50 là 15%


+ Tổng sản phẩm quốc dân năm1950 là 20 tỉ USD, năm 1968 là 183 tỉ USD đứng thứ
hai thế giới sau Mĩ (830 tỉ USD).


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

+ Nghề đánh cá đứng thứ hai trên thế giới sau Pê ru.


- Cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính
trên thế giới.



<i><b>b/ Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” đó?</b></i>


- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên.
- Sự quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, cơng ty


- Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của chính phủ Nhật Bản


- Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để tập trung vào những ngành CN then chốt như: cơ
khí, điện tử, hóa chất...ít chi phí về quân sự nên tập trung vốn vào kinh tế.


- Lợi dụng những thành tựu KHKT để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật, hạ giá thành sản
phẩm.


- Biết cách xâm nhập vào thị trường các nước khác, qua đó khơng ngừng mở rộng thị
trường trên thế giới.


<i><b>Câu 94: </b></i>


<i><b>a/ Những nét nổi bật nhất của tình hình các nước Tây Âu từ sau 1945?</b></i>


<i><b>-Về kinh tế: các nước Tây Âu nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo “Kế hoạch Mácsan” (16</b></i>
nước được nhận viện trợ khoảng 17 tỉ USD trong những năm 1848- 1951). Kinh tế được
phục hồi, nhưng các nước này ngày càng lệ thuộc Mĩ.


- Về chính trị: thu hẹp các quyền tự do dân chủ, xóa bỏ các cải cách tiến bộ, ngăn cản
phong trào công nhân và dân chủ, củng cố thế lực của giai cấp tư sản.


- Về đối ngoại: tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa, tham gia khối NATO
nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu.



<i><b>b/ Những mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu?</b></i>
- Sau Chiến tranh, ở Tây Âu có xu hướng liên kết khu vực ngày càng nổi bật và phát
triển:


+ 4/1951, “Cộng đồng than thép châu Âu” được thành lập với 6 nước Pháp, Đức, Bỉ,
Italia, Hà Lan, Lucxămbua.


+ 3/1957, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”, “Cộng đồng kinh tế châu Âu”
(EEC) ra đời gồm 6 nước trên. Cộng đồng kinh tế châu Âu chủ trương xóa bỏ hàng rào
thuế quan, thực hiện tự do lưu thơng hàng hóa, tư bản và nhân công giữa 6 nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Tháng 12/1991, Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) và từ ngày
1/1/1999 một đồng tiền chung được phát hành: đồng EURO.


- Hiện nay, Liên minh châu Âu là một liên minh kinh tế- chính trị lớn nhất thế giới với
25 nước thành viên.
<i><b>c/ Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau?</b></i>


- Có chung nền văn minh, kinh tế không cách biệt nhau. Sự hợp tác là cần thiết nhằm
mở rộng thị trường, giúp các nước tin cậy nhau về chính trị, khắc phục những nghi kị
chia rẽ nhau đã xảy ra nhiều lần trong lịch sử.


- Từ năm 1950 sau khi đã hồi phục, nền kinh tế bắt đầu phát triển nhanh, các nước
Tây Âu muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ, nếu đứng riêng lẽ, các nước sẽ khơng
cạnh tranh với các nước ngồi khu vực.


<i><b>Câu 96: Tổ chức Liên Hợp Quốc</b></i>


<b>a/Trình bày những nhiệm vụ chính và ngun tắc hoạt động và vai trị của tổ chức </b>
<b>Liên hợp quốc? </b>



<b>* Nhiệm vụ chính:</b>


- Duy trì hịa bình an ninh thế giới


- Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập
chủ quyền của các dân tộc, thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội, nhân
đạo...


* Nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc:


- Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.


- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hồ bình và có sự
sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc)
<b>* Vai trị:</b>


- Duy trì hịa bình, an ninh thế giới.


- Đấu tranh chống CN thực dân và CN phân biệt chủng tộc.
- Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>b/ Em hãy nêu những việc làm của LHQ giúp đỡ nhân dân VN mà em biết?</b>
- Chăm sóc trẻ em, bà mẹ có thai và ni con nhỏ, tiêm chủng phòng dịch, đào tạo
nguồn nhân lực, các dự án trồng rừng, cải cách hành chính, giúp đỡ vùng bị thiên tai,
ngăn chặn đại dịch AIDS, giáo dục…


- Chương trình Phát triển LHQ đã giúp ta 270 triệu USD, quỹ Nhi đồng LHQ giúp


khoảng 300 triệu USD, quỹ dân số thế giới giúp 86 triệu USD.


* Liên hệ Việt Nam giải quyết tranh chấp với các nước ( Học sinh có thể liên hệ với
<b>tình hình thực tế hiện nay và đưa ra các ý kiến cá nhân) </b>


VD: Trước những biến động hiện nay đặc biệt là khi Trung Quốc hạ đặt trái phép giàn
khoan Hải Dương 981 là vi phạm nghiêm trọng Hiến chương Liên hợp quốc, Việt Nam
cần phải tuân thủ những nguyên tắc ứng xử và luật pháp quốc tế là giải quyết bất đồng
và tranh chấp bằng biện pháp hồ bình được đưa trong Công ước Liên hợp quốc về luật
biển năm 1982, tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (COC) đồng thời giữ vững
môi trường hồ bình, ổn định để phát triển bền vững đất nước.
- Phải giữ vững quan điểm đấu tranh hồ bình và có biện pháp đấu tranh bằng pháp lí
trên cơ sở giữ vững lập trường kiên quyết bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.
<i><b>Câu 97: </b></i>


<b>a/ Hãy nêu những xu thế phát triển của thế giới ngày nay?</b>


- Xu thế hịa hỗn và hịa dịu trong quan hệ quốc tế.


- Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa
trung tâm.


- Dưới tác động của CM KHKT các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế
làm trọng điểm.


- Nhưng ở nhiều khu vực (châu Phi, Tây Á) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm
máu với những hậu quả nghiêm trọng.


* Tuy nhiên, xu hướng chung ngày nay của thế giới là hịa bình, ổn định và hợp tác phát
triển.



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b> Thời cơ: có điều kiện hội nhập vào nền kinh tế thế giới, khu vực. Có điều kiện rút ngắn </b>
khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng thành tựu KHKT vào SX...


<b>Thách thức: nếu không chớp thời cơ để phát triển sẽ tụt hậu, hội nhập sẽ hòa tan... </b>
<b>b/ Nhiệm vụ to lớn nhất hiện nay của nhân dân ta là gì?</b>


Tập trung sức lực để triển khai lực lượng sản xuất, làm ra nhiều của cải vật chất để
chiến thắng nghèo nàn, lạc hậu, đem lại ấm no, tự do và hạnh phúc cho nhân dân.
<i><b>Câu 98</b></i>


<b>a/ Những thành tựu chủ yếu của cuộc CM KHKT? </b>


- Từ sau CTTG/II, một cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật đã diễn ra với nội dung phong
phú, toàn diện, tốc độ phát triển nhanh chóng và những hệ quả về nhiều mặt.


- Những thành tựu chủ yếu:


+ Những phát minh to lớn trong lĩnh vực khoa học cơ bản- Tốn, Lý, Hóa, Sinh (cừu
Đơli ra đời bằng PP sinh sản vơ tính, bản đồ gen người...)


+ Những phát minh về cơng cụ SX mới như: máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống
máy tự động...


+ Tìm ra những nguồn năng lượng mới hết sức phong phú như: năng lượng nguyên tử,
năng lượng mặt trời, năng lượng gió...


+ Sáng chế những vật liệu mới như: pôlime (chất dẻo), những vật liệu siêu bền, siêu
nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng..



+ Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nơng nghiệp.


+ Những tiến bộ thần kì trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
+ Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực du hành vũ trụ.


<b>b/ Ý nghĩa và tác động của cuộc CM KHKT?</b>
<b>* Ý nghĩa, tác động tích cực:</b>


- Cho phép thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao
mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>*Tác động tiêu cực: (chủ yếu do con người tạo ra): chế tạo các vũ khí hủy diệt, ơ </b>
nhiễm mơi trường, những tai nạn lao động và giao thông, các dịch bệnh mới.
<b>c/ Em phải làm gì để góp phần hạn chế những hậu quả tiêu cực do cuộc CM </b>


<b>KHKT gây ra? (tùy HS trình bày)</b>
- Phải bảo vệ mơi trường.


- Phải sử dụng các thành tựu KHKT vào mục đích hịa bình nhân đạo.


<i><b>Câu 99: Hãy trình bày hồn cảnh, sự ra đời của hội </b><b>Yalta</b></i>


*Hoàn cảnh lịch sử: Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết
thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho các nước đồng minh nên mở hội
nghị I-an-ta để :


+ Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh


+Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận



<b>* Sự ra đời: </b>Từ ngày 4 – 11 / 2 / 1945 những người đứng đầu 3 cường quốc ( Liên Xô,


Anh và Mỹ) họp hội nghị ở Ianta (Liên Xô)


<i><b>Câu 100: Hãy trình bày những hiểu biết của em về đặc điểm nền kinh tế Mĩ sau chiến</b></i>
<i><b>tranh thế giới thứ 2 </b></i>


-Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã thu được 114 tỉ USD lợi nhuận,
trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. Nước Mĩ ở xa chiến trường, được hai đại
dương là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che chở, không bị chiến tranh tàn phá.
Nước Mĩ giàu lên trong chiến tranh do được yên ổn phát triển sản xuất và bán vũ khí,
hàng hố cho các nước tham chiến. Vì vậy, sau chiến tranh, Mĩ đã vươn lên chiếm ưu
thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản.


-Trong những năm 1945 - 1950, nước Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng cơng nghiệp
tồn thế giới (56,47 % - 1948) ; sàn lượng nông nghiệp của Mĩ gấp 2 lần sản lượng nông
nghiệp của năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, l-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại nắm trong tay
3/4 trữ lượng vàng của thế giới (24,6 tỉ USD), là chủ nợ duy nhất trên thế giới, về quân
sự, Mĩ có lực lượng mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử.


-Trong những thâp niên tiếp sau, tuy vẫn còn đứng đầu thế giới về nhiều mặt nhưng kinh
tế Mĩ khơng cịn giữ ưu thế tuyệt đối như trước kia nữa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

-Có nhiều nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm như :


1. Sau khi khôi phục kinh tế, các nước Tây Âu và Nhật Bản đã vươn lên mạnh mẽ và trở
thành những trung tâm kinh tế ngày càng cạnh tranh gay gắt với Mĩ.


2. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.



3. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới, Mĩ đã phải chi những khoản tiền khổng lồ
cho việc chạy đua vũ trang, sản xuất các loại vũ khí hiện đại rất tốn kém, thiết lập hàng
nghìn căn cứ quân sự và nhất là tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược.


4. Sự giàu nghèo quá chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội, nhất là ở các nhóm dân
cư - tầng lớp lao động bậc thấp, là nguồn gốc gây nên sự không ổn định về kinh tế và xã
hội ở Mĩ.


<b>2.ĐÁP ÁN , HƯỚNG DẪN BÀI TẬP </b>


<i><b>Câu 1. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước ?</b></i>
b. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.


<i><b>Câu 2.Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?</b></i>
a. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử .


<i><b>Câu 3.Trong q trình xây dựng CNXH ở Liên Xơ (từ 1950 đến nửa đầu những năm</b></i>
<i><b>70 của thế kỉ XX), số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất ?</b></i>


b. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến
tranh.


<i><b>Câu 4. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai chú</b></i>
<i><b>trọng vào:</b></i>


d. phát triển công nghiệp nặng.


<i><b>Câu 5. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản</b></i>
<i><b>gì </b></i>



d. Cả 3 câu trên đều đúng.


<i><b>Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc khôi phục và phát triển kinh tế nông</b></i>
<i><b>nghiệp của Liên Xô được tiến hành trên cơ sở nào ? </b></i>


d. Cả a, b, c đều đúng.


<i><b>Câu7 . Trong tiến trình Chiến tranh thế giới thứ hai Hồng quân Liên Xô tiến vào các</b></i>
<i><b>nước Đông Âu nhằm mục đích gì ?</b></i>


d. b và c đều đúng.


<i><b>Câu 8 . Chính sách đối ngoại của Liên Xơ từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70</b></i>
<i><b>thế kỉ XX là gì ?</b></i>


c. Hịa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.


<i><b>Câu 9. Nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đơng Âu là gì ?</b></i>
d. Cả 3 câu trên đều đúng.


<i><b>Câu10 . Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự</b></i>
<i><b>bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân ?</b></i>


d. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

d. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hịa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống
xã hội chủ nghĩa từ năm 1949.


<i><b>Câu12 . Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã</b></i>


<i><b>làm gì ?</b></i>


c. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.
<i><b>Câu13. Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông</b></i>
<i><b>Âu là: </b></i>


d. Sự hợp tác giữa các nước Đơng Âu.


<i><b>Câu 14.Mục đích của việc thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế là gì ?</b></i>
d. Cả 3 câu trên đều đúng.


<i><b>Câu15 . Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác- sa-va mang tính chất:</b></i>


d. Một tổ chức liên minh phịng thủ về chính trị và qn sự của các nước XHCN ở
châu Âu.


<i><b>Câu 16. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "</b><b>Năm châu Phi"</b><b>, vì sao ?</b></i>
c. Có 17 nước ở châu Phi tun bố độc lập.


<i><b>Câu 17. Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la ,Mô-dăm-bich, Ghi-nê</b></i>
<i><b>Bit-Xao nhằm đánh đổ ách thống trị của :</b></i>


d. Thực dân Bồ Đào Nha.


<i><b>Câu 18. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ cịn tồn tại</b></i>
<i><b>dưới hình thức nào ?</b></i>


c. Chế độ phân biệt chủng tộc.


<i><b>Câu 19. Khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc diễn ra ở châu</b></i>


d. Cả 3 ý trên.


<i><b>Câu 20 Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc thắng lợi vào thời gian</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


a. Giữa những năm 60.


<i><b>Câu 21 Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là</b></i>
<i><b>gì ?</b></i>


d. Tất cả các câu trên.


<i><b>Câu 22. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc mang tính chất gì ? </b></i>
d. Một cuộc nội chiến.


<i><b>Câu 23. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu Trung Quốc</b></i>
<i><b>đã :</b></i>


a. Hồn thành cơng cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.


<i><b>Câu 24. Mười năm đầu xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa (1949 - 1950) ,Trung Quốc đã</b></i>
<i><b>thi hành chính sách đối ngoại gì ?</b></i>


c. Thi hành một chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hịa bình và thúc đẩy
phong trào cách mạng thế giới.


<i><b>Câu 25. Chủ trương nào của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ sau 1959 đã gây nên</b></i>
<i><b>tình trạng khủng hoảng và trì trệ của xã hội Trung Quốc ?</b></i>


d. Tất cả đều đúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

d. Để xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước.


<i><b>Câu 27. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc</b></i>
<i><b>Trung Quốc có đặc điểm gì ?</b></i>


c. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.


<i><b>Câu2 8. Từ sau 1987, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với</b></i>
<i><b>trước ?</b></i>


d. Thực hiện cải cách mở cửa.


<i><b>Câu 29. Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã :</b></i>
b. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.


<i><b>Câu 30. Vì sao Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a,</b></i>
<i><b>Mi-an-ma không tham gia "</b><b>Tổ chức Hiệp ước phịng thủ Đơng Nam Á" (SEANTO) ra</b></i>
<i><b>đời ngày 8/9/1954 ?</b></i>


d. Vì tất cả lí do nói trên.


<i><b>Câu 31. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến</b></i>
<i><b>tranh thế giới thứ hai là gì ?</b></i>


d. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.


<i><b>Câu 32. Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với sự</b></i>
<i><b>tham gia của 5 nước nào ?</b></i>



d. In-đơ-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt Nam, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a


<i><b> Câu 33. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt</b></i>
<i><b>động sang lĩnh vực nào ?</b></i>


b. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.


<i><b>Câu 34. ASEAN là một tổ chức ra đời nhằm cùng nhau hợp tác trên lĩnh vực nào ?</b></i>
a. Kinh tế - chính trị


<i><b>Câu 35. Từ 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX quan hệ giữa Việt Nam với</b></i>
<i><b>ASEAN là gì ?</b></i>


d. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia.


<i><b>Câu 36. Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào ?</b></i>
d. Tháng 8/1995


<i><b>Câu 37. Việt Nam tổ chức thành công Hội nghị cấp cao ASEAN vào năm nào ?</b></i>
a. Năm 2000


<i><b>Câu 38. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt</b></i>
<i><b>động sang lĩnh vực nào ?</b></i>


b. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.


<i><b>Câu 39. Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành :</b></i>
c. Một khu vực mậu dịch tự do.


<i><b>Câu 40. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở châu</b></i>


<i><b>Phi nổ ra sớm nhất ở vùng nào ?</b></i>


a. Bắc Phi. .


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>Câu 42 Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong</b></i>
<i><b>trào giải phóng dân tộc của các nước nào ở châu Phi ?</b></i>


d. An-giê-ri.


<i><b>Câu 43. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ</b></i>
<i><b>thống thuộc địa cũ nó ở châu Phi ?</b></i>


a. 1960 : "Nam châu Phi".


<i><b>Câu 44. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, các nước châu Phi vẫn cịn</b></i>
<i><b>gặp nhiều khó khăn do đâu ?</b></i>


d. Cả ba lý do trên.


<i><b>Câu 45. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen</b></i>
<i><b>ở Nam Phi là ai ?</b></i>


c. Chủ nghĩa A-pác-thai.


<i><b>Câu 46 Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở châu Phi là gì ?</b></i>
d. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.


<i><b>Câu 47. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử</b></i>
<i><b>gì?</b></i>



d. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.


<i><b>Câu 48. Chiến lược "</b><b>kinh tế vĩ mô"</b><b> (6/1996) ở Nam Phi ra đời với tên gọi là gì ?</b></i>
d. Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại.


<i><b>Câu 49 Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu</b></i>
<i><b>Phi được mệnh danh là "</b><b>Đại lục mới trỗi dậy"</b><b>?</b></i>


d. Lý do nào cũng đúng.


<i><b>Câu 50 Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh ở trong tình trạng</b></i>
<i><b>như thế nào ?</b></i>


c. Những nước hoàn toàn độc lập.
<b>B-Phần tự luận </b>


<i><b>Câu 1: Trình bày những nét nổi bật của Châu Á từ sau năm 1945 đến nay ?</b></i>


- Châu Á là lục địa rộng lớn, dân số đơng, tài ngun phong phú, có nhiều tơn giáo dân
tộc khác nhau.


- Trước chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Châu Á là thuộc địa của các nước đế quốc
thực dân.


- Sau 1945 một cao trào giải phóng dân tộc đã bùng lên và giành độc lập (Trung Quốc,
Ấn Độ, Inđơ…)


- Từ nửa sau thế kỉ XX tình hình Châu Á khơng ổn định do chiến tranh xâm lược của
các nước đế quốc.



- Sau khi độc lập, các nước phát triển kinh tế nhanh chóng ( Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung
Quốc, Xingapo). Từ sự phát triển nhanh chóng đó nhiều người dự đốn rằng thế kỉ XXI
là thế kỉ của Châu Á


<i><b>Câu 2: Trình bày và cho biết ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung</b></i>
<i><b>Hoa năm 1949 ? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

+ Sau kháng Nhật thành công ở Trung Quốc diễn ra nội chiến (1946-1949) giữa Đảng
cộng sản Trung Quốc và Quốc dân Đảng.


+ Tháng 4/1949 quân cách mạng giải phóng Nam Kinh, Tưởng Giới Thạch thất bại,
chạy ra đảo Đài Loan, nội chiến kết thúc.


+ Ngày 01/10/1949 tại Quãng trường Thiên An Môn, Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên
bố sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.


- Ý nghĩa:


+ Kết thúc cuộc đấu tranh hơn 100 năm qua chống đế quốc và hàng nghìn năm của chế
độ phong kiến.


+ Đưa đất nước vào kỉ nguyên độc lập tự do.


+ Hệ thống XHCN được nối liền từ Châu Âu sang Châu Á.


<i><b>Câu 3: Từ khi tiến hành công cuộc cải cách năm 1978 đến nay, Trung Quốc đã giành</b></i>
<i><b>được những thành tựu nổi bật nào và ý nghĩa của những thành tựu đó khi Trung</b></i>
<i><b>Quốc bước sang thế kỉ XXI ?</b></i>


- Thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa:



+ Tháng 12/1978, Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới, mở
đầu cho công cuộc cải cách kinh tế- xã hội đất nước.


+ Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979-2000) nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh
chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới:


+ Tổng sản phẩm trong nước tăng trung bình hàng năm 9,6%, đứng thứ 7 trên thế giới.
+ Đời sống nhân dân được nâng lên rõ rệt.


+ Đối ngoại: bình thường hóa mối quan hệ với các nước, thu hồi chủ quyền Hồng Kông
và Ma Cao.


- Ý nghĩa:


+ Kinh tế phát triển nhanh, chính trị xã hội ổn định, địa vị Trung Quốc trên trường quốc
tế được nâng cao.


+ Tạo điều kiện cho sự hội nhập của Trung Quốc trên tất cả các lĩnh vực đối với các
nước và ngược lại.


<i><b>Câu 5: Nêu những nét chính về tình hình Đơng Nam Á từ trước và sau năm 1945 ?</b></i>
- Đông Nam Á là khu vực rộng gần 4,5 km2<sub>, gồm 11 nước với số dân là 536 triệu dân</sub>
(ước tính năm 2002).


- Trước năm 1945 hầu hết các nước Đông Nam Á là thuộc địa của đế quốc thực dân
phương Tây ( trừ Thái Lan).


- Tháng tám năm 1945 khi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh , các nước Đơng Nam Á
nổi dậy giành chính quyền:



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Ngay sau đó các nước thực dân phương Tây trở lại xâm lược Đông Nam Á . Nhân dân
các nước Đông Nam Á lại tiếp tục đấu tranh, đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các
nước Đông Nam Á lần lượt giành độc lập.


- Cũng từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, trong bối cảnh “chiến tranh lạnh”, tình
hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ vào khu
vực, các nước Đơng Nam Á có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại


<i><b>Câu 6: Tại sao có thể nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới</b></i>
<i><b>mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” ?</b></i>


- Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực
Đơng Nam Á” vì:


+ Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, sau “chiến tranh lạnh ” và vấn đề Campuchia
được giải quyết bằng việc kí hiệp định Pari về Campuchia (10/1991). Tình hình chính trị
khu vực được cải thiện rõ rệt.


+ Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN: 01/1984
Brunây, 7/1995 Việt Nam, 9/1997 Lào và Myanma, 4/1999 Campuchia.


+ Như thế :


* ASEAN từ 6 nước đã phát triển thành 10 nước thành viên.


* Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ
chức thống nhất


* Trên cơ sở đó, ASEAN chuyển trọng tâm họat động sang hợp tác kinh tế, đồng thời


xây dựng một khu vực Đông Nam Á hịa bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn
vinh


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×