Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 10 Biet noi loi yeu cau de nghi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.34 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: Thứ ngày tháng năm 2020 </i>
Người dạy: Nguyễn Thị Như Quỳnh


Lớp: 2E


Môn: Đạo đức


<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>



<b> Bài 10: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


<i>Sau khi học xong, học sinh đạt được :</i>
<b>1. Kiến thức: </b>


Giúp HS biết:


<b>•</b> Cần nói lời u cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới
thể hiện sự tơn trọng người khác và tơn trọng bản thân mình.


<b>•</b> Bước đầu hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị.
<b>• 2. Kỹ năng:</b>


<b>•</b> Biết sử dụng và mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị trong cuộc sống hàng
ngày.


<b>• 3. Thái độ:</b>


<b>•</b> Quý trọng và học tập những ai biết nói lời u cầu, đề nghị.


<b>•</b> Phê bình, nhắc nhở những ai khơng biết hoặc nói lời yêu cầu đề nghị không


phù hợp.


<b>II. </b>


<b> Đồ dùng dạy- học:</b>


• <i><b>Giáo viên:</b></i> Kế hoạch bài học, tranh ảnh, kịch bản mẫu cho HS chuẩn bị.
• <i><b>Học sinh:</b></i> Vở bt, thẻ xanh, thẻ đỏ.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b> Hoạt động của giáo viên:</b> <b> Hoạt động của học sinh:</b>
<b>1. Ổn định: (2p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

mùa xuân”
<b>2. Bài cũ : (2p)</b>


- Khi nhặt được của rơi con cần phải làm gì?
Vì sao, con lại làm như vậy?


- Khi thấy bạn nhặt được của rơi nhưng
không chịu trả lại cho người mất. Con sẽ làm
gì?


<b>3. Bài mới : (30p)</b>


Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài
"Biết nói lời u cầu, đề nghị" để biết cách
vận dụng vào cuộc sống hằng ngày.



*<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Đóng vai xử lý tình huống.
- GV mở tranh phóng to của bài tập 1 trên
máy chiếu.


- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài: Con
hãy đốn xem Nam sẽ nói gì với Tâm?


- Hãy thảo luận theo nhóm bàn và cho cơ
biết Nam sẽ nói gì với Tâm. Rồi đóng vai
Nam và Tâm để thể hiện tình huống này.


- Tổ chức cho học sinh đóng vai. GV ghi lại
lời của học sinh lên bảng.


- HS nhận xét, bổ sung, góp ý:


+ Những cách nói nào là tốt, là hay?
+ Những cách nói nào là chưa hay?


+ Bạn Nam nên nói với giọng nói như thế
nào?


- Nêu kết luận: Muốn mượn bút chì của Tâm,
<i>Nam cần phải nói những câu đề nghị giúp</i>
<i>đỡ một cách lịch sự.</i>


- Khi nhặt được của rơi con sẽ tìm cách
trả lại cho người đánh mất. Như vậy sẽ
mang lại niềm vui cho họ và cho chính
mình.



- Con sẽ khuyên bạn nên trả lại cho
người đã mất, không nên tham của rơi.


- HS theo dõi.


- HS thảo luận nhóm bàn, trả lời câu hỏi
và phân cơng đóng vi thể hiện tình
huống.


Nam có thể nói với Tâm:


+ Cậu có thể cho mình mượn bút chì
được khơng?


+ Tâm ơi, cho mình mượn cái bút chì!
+ Cậu cho tớ mượn bút chì nhé? Tớ để
quên ở nhà rồi.


+ Đưa bút đây cho tớ viết.
+...


- 1 số cặp trình bày trước lớp


- HS góp ý, nêu nhận xét: Nếu bạn Nam
nói “đưa bút đây cho tớ viết” là khơng
hay, noi như thế là khơng lịch sự. Các lời
nói cịn lại là hay, là lịch sự. Bạn Nam
nên nói nhẹ nhàng



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Cậu có thể cho mình mượn bút chì được
khơng?


+ Cho tớ mượn bút chì với tâm ơi, dùng
xong tớ trả ngay!


+ Tâm ơi, cho mình mượn cái bút chì!


+ Làm ơn cho tớ mượn bút chì. Tớ để quên
bút chì ở nhà rồi.


- Hãy cho cơ biết khi bạn Nam nói lịch sự,
nhẹ nhàng như vậy, bạn Tâm sẽ làm gì?
- Nếu con là bạn Tâm và bị bạn Nam giằng
lấy bút, con cảm thấy thế nào?


- Theo các con lời u cầu, đề nghị có tác
dụng gì?


Kết luận: <i>Lúc nhận được lời yêu cầu, đề</i>
<i>nghị, ta cảm thấy được tôn trọng, ngược lại,</i>
<i>bạn cũng sẽ tơn trọng ta. Nói lời u cầu, đề</i>
<i>nghị lịch sự là tơn trọng người khác và tơn</i>
<i>trọng chính mình</i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i><b> Đánh giá hành vi đúng sai</b>
- GV mở tranh trong bài tập 2 trên máy
chiếu.


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.



- Hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân và
trả lời câu hỏi:


+ Tranh vẽ điều gì?


+ Việc làm của các ban trong tranh là đúng
hay sai? Vì sao?


- Mời học sinh trình bày câu trả lời trước
lớp.


- Khi đó bạn Tâm sẽ vui vẻ cho bạn Nam
mượn bút ạ.


- Nếu con là bạn Tâm thì con sẽ thấy rất
là buồn.


- Lời nói yêu cầu, đề nghị lịch sự giúp
mọi người cảm thấy vui vẻ khi được đề
nghị, mọi người cảm thấy được tôn
trọng.


- HS nhắc lại kết luận


- Quan sát tranh
- Hs đọc


- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời
câu hỏi cho mỗi bức tranh.



+ Tranh 1: S. Trong tranh vẽ hình 1 anh
trai đang giằng gấu bông của em gái.
Làm như vậy là sai, anh thì phải nhường
nhịn em mới đúng ạ.


+ Tranh 2: Đ. Trong tranh vẽ 1 bạn đang
nhờ cơ hàng xóm nhắn giúp với mẹ là
bạn đi chơi. Việc làm của bạn là đúng vì
khi muốn cô giúp, bạn đã nhờ cô rất lễ
phép.


+ Tranh 3: Đ. Muốn đi vào chỗ ngồi bạn
đã nói với Nam rất lịch sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Mời học sinh nhận xét, bổ sung ý kiến ở
từng tranh.


- GV nêu câu hỏi gợi ý mở rộng, nâng cao:
+ Ở tranh 1, nếu con là em, khi anh giật đồ
chơi như thế, con cảm thấy thế nào? Người
lớn tuổi hơn có cần nói lời yêu cầu đề nghị
lịch sự với người nhỏ tuổi hơn ko? Nếu con
là anh, con sẽ nói thế nào?


+ Ở tranh 3, nếu bạn đẩy con ra để đi vào
chỗ, con cảm thấy thế nào? Vì sao? Khi bạn
có đề nghị lịch sự như vậy với con, Con sẽ
làm gì?



- Từ ngữ nào thể hiện lời yêu cầu, đề nghị
lịch sự?


Kết luận: Biết yêu cầu, đề nghị lịch sự là tơn
<i>trọng người khác và thể hiện lịng tự trọng.</i>
<i>Việc làm trong tranh 2 và tranh 3 là đúng, vì</i>
<i>các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi</i>
<i>cần được giúp đỡ. Đó là những câu có các</i>
<i>từ như: Làm ơn, giúp, nhờ,... ở tranh 1, là</i>
<i>anh, nếu muốn mượn đồ chơi của em cũng</i>
<i>cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị một cách</i>
<i>lịch sự.</i>


<i>*<b>Hoạt động 3:</b></i> Thực hành trò chơi bày tỏ
<b>thái độ</b>


- Phát thẻ xanh - đỏ cho học sinh để bày tỏ
thái độ.


- Chiếu bài tập 3 trên máy chiếu và yêu cầu
học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Hướng dẫn học sinh cách chơi trò chơi bày
tỏ thái độ: Ý kiến nào tán thành thì giơ thẻ
đỏ, ý kiến nào khơng tán thành thì giơ thẻ
xanh.


- Gọi 1 học lên bảng đọc các ý kiến để các
bạn giơ thẻ bày tỏ thái độ, u cầu HS giải
thích ở các ý kiến khơng tán thành:



a) Nói lời yêu cầu đề, nghị lịch sự là mất thời


+ Tranh 1: Nếu con là em, khi anh giật
đồ chơi như thế, con cảm thấy ấm ức,
không vui. Người lớn tuổi hơn cũng cần
phải nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự với
người nhỏ tuổi hơn. Nếu con là anh con
sẽ nói: “cho anh mượn con gấu!”, “em
cho anh mượn con gấu được không?”
+ Tranh 3: Nếu bạn đẩy con ra để đi vào
chỗ con thấy rất tức giận, rất buồn vì bạn
khơng tơn trọng con. Khi bạn nói lời đề
nghị lịch sự như vậy thì con sẽ đứng dậy
ngay để bạn đi vào trong.


- Đó là từ: làm ơn, xin hãy, cho mình
nhờ, bạn có thể,...


- HS lắng nghe và ghi nhớ


- HS nhận thẻ


- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Lắng nghe hướng dẫn


- Lớp trường lên bảng đọc các câu từ a
đến đ. HS cịn lại bày tỏ thái độ và giải
thích vì sao không tán thành.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

gian, không cần thiết.


b) Nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự với bạn
bè, người thân là khách sáo.


c) Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự
với người lớn tuổi.


d) Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự
khi cần nhờ việc quan trọng.


đ) Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là tự
trọng và tôn trọng.


- GV nhận xét, góp ý, kết luận: Ai ai cũng
cần biết yêu cầu, đề nghị người khác một
cách lịch sự, dù việc nhỏ hay việc lớn. Biết
nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và
tôn trọng.


<b>*Hoạt động 4: Liên hệ thực hành.</b>
- Yêu cầu học sinh liên hệ:


+ Con đã từng đề nghị ai giúp đỡ chưa?
+ Lúc đó con nói thế nào?


+ Chuyện gì sảy ra sau đó?
- Gọi học sinh nhận xét, góp ý


- Khi yêu cầu đề nghị ai các con cần nói như


thế nào?


Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì
<i>các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách</i>
<i>chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý</i>
<i>lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa</i>
<i>được phép.</i>


<b>4. Củng cố- Dặn dò: (1p)</b>
- GV nhận xét tiết học


- Về nhà sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù
hợp trong giao tiếp.


- Chuẩn bị bài cho tuần sau học tiếp tiết 2


người cần thiết phải nói lời yêu cầu, đề
nghị lịch sự, việc này không hề tốn thời
gian.


b) Không tán thành – thẻ xanh. Đối với
ai cũng cần phải lịch sự.


c) Không tán thành – thẻ xanh. Đối với
người nhỏ tuổi cũng cần phải yêu cầu, đề
nghị lịch sự.


d) Không tán thành – thẻ xanh. Việc dù
nhỏ, không quan trọng cũng cần phải yêu
cầu, đề nghị lịch sự.



d) Tán thành – thẻ đỏ
-HS lắng nghe.


- 1 số HS trả lời theo các câu hỏi.


- Nhận xét góp ý lần nhau.


- Con cần nói nhẹ nhàng, dễ nghe, khơng
hét to, có các từ lịc sự như: làm ơn, xin
hãy, giúp,..


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

×