Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>D</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
<b>C</b>
<b>Sai rồi !</b>
<b>Ồ ! Tiếc quá.</b>
<b>Bạn thử lần nữa xem !<sub>Chúc mừng bạn !</sub></b>
<b>Câu 1: Câu đặc biệt là câu : </b>
<b>Chỉ có vị ngữ.</b>
<b>Cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ - vị ngữ.</b>
<b>Chỉ có chủ ngữ.</b>
<b>Khơng cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ - vị ngữ.</b>
<b>A</b>
<b>D</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
<b>Sai rồi !</b>
<b>Ồ ! Tiếc quá.</b>
<b>Bạn thử lần nữa xem !<sub>Chúc mừng bạn !</sub></b>
<b>Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?</b>
<b>Trên cao, bầu trời trong xanh không một gợn mây.</b>
<b>Hoa Sim !</b>
<b>Mưa rất to.</b>
<b>Lan là học sinh.</b>
<b>Gọi đáp.</b>
<b>Làm cho thông tin được ngắn gọn hơn.</b>
<b>Bộc lộ cảm xúc.</b>
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
<b>Sai rồi !</b>
<b>Ồ ! Tiếc quá.</b>
<b>Câu 3: Trong các dịng sau đây, dịng nào khơng nói lên tác </b>
<b>dụng của việc sử dụng câu đặc biệt ?</b>
<b>D</b>
<b>Sai rồi !</b>
<b>Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật hiện </b>
<b>tượng.</b>
<b>//</b>
<b>CN</b> <b>VN</b>
<b>I.Đặc điểm của trạng ngữ:</b>
<b> a/ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam </b>
<b>dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời </b>
<b>đời, kiếp kiếp.[...]</b>
<b> Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn </b>
<b>minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc </b>
<b>sắt.Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, </b>
<b>từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.</b>
<b> e/ Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống </b>
<b>nước.</b>
<b>1/ Ví dụ</b>:
<b> d/ Bằng chiếc xe đạp cũ, Lan vẫn đến trường đều đặn.</b>
<b> c/ Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn </b>
<b>luyện thật tốt.</b>
<b> b/ Vì mưa, em đến trường muộn.</b>
<b>CHỦ ĐỀ: BIẾN ĐỔI CÂU</b>
<b>Trạng ngữ</b> <b>Ý nghĩa</b> <b>Kết luận</b>
<b>a/ Dưới bóng tre xanh</b>
<b>- Đã từ lâu đời</b>
<b>- Đời đời, kiếp kiếp</b>
<b>- Từ nghìn đời nay</b>
<b>b/ Vì mưa</b>
<b>c/ Để xứng đáng là cháu </b>
<b>ngoan Bác Hồ</b>
<b>d/ Bằng chiếc xe đạp cũ</b>
<b>e/ Nhanh như cắt</b>
<b>Bổ sung về nguyên nhân.</b>
<b>Bổ sung về thời gian.</b>
<b>Bổ sung về nơi chốn.</b>
<b>Bổ sung về mục đích.</b>
<b>Bở sung về phương tiện.</b>
<b>Bở sung về cách thức.</b>
<b>Trạng ngữ được </b>
<b>thêm vào câu để </b>
<b>xác định thời gian, </b>
<b>nơi chốn, nguyên </b>
<b>nhân, mục đích, </b>
<b>phương tiện, cách </b>
<b>thức diễn ra sự </b>
<b>việc nêu trong </b>
<b>câu.</b>
<b>I.Đặc điểm của trạng ngữ:</b>
<b>1/ Ví dụ</b>:
<b>CHỦ ĐỀ: BIẾN ĐỔI CÂU</b>
<b>I.Đặc điểm của trạng ngữ:</b>
<b>1/ Ví dụ</b>:
<b>2/ Bài học</b>:
<b>* Về ý nghĩa: Trạng ngữ được </b>
<b>thêm vào câu để xác định thời </b>
<b>gian, nơi chốn, nguyên nhân, </b>
<b>mục đích, phương tiện, cách </b>
<b>thức diễn ra sự việc nêu trong </b>
<b>câu.</b>
<b>1/ Ví dụ</b>:
<b>CHỦ ĐỀ: BIẾN ĐỔI CÂU</b>
<b>a, Em được điểm 10. b, Chúng em vui chơi.</b>
<b>Ở lớp,</b>
<b>Sáng nay,</b>
<b>Vì chăm học,</b>
<b>=> Vì chăm học, sáng nay, ở </b>
<b>lớp, em được điểm 10.</b>
<b>em được điểm 10.</b>
<b>em được điểm 10.</b>
<b>Vào giờ nghỉ, </b>
<b>Trên sân trường chúng em vui chơi.</b>
<b>Để giải trí…,</b>
<b>=> Vào giờ nghỉ, trên sân trường, </b>
<b>I.Đặc điểm của trạng ngữ:</b>
<b>1/ Ví dụ</b>:
<b>Thử đởi vị trí của trạng ngữ trong </b>
<b>câu và rút ra nhận xét.</b>
<b>*Nhóm 3+4:</b>
<b>VD2:</b> <b>Tre ăn ở với người, đời đời, </b>
<b>Thử đởi vị trí của trạng ngữ trong </b>
<b>câu. Có thể dùng dấu hiệu gì để phân </b>
<b>biệt giữa trạng ngữ với CN và VN?</b>
<b>2/ Bài học</b>:
<b>* Về ý nghĩa: Trạng ngữ được </b>
<b>thêm vào câu để xác định thời </b>
<b>gian, nơi chốn, nguyên nhân, </b>
<b>mục đích, phương tiện, cách </b>
<b>thức diễn ra sự việc nêu trong </b>
<b>câu.</b>
<b> * Nhóm 1+2: </b>
<b>VD1: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu </b>
<b>đời, người dân cày Việt Nam dựng </b>
<b>nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.</b>
<b>CHỦ ĐỀ: BIẾN ĐỔI CÂU</b>
<b>I.Đặc điểm của trạng ngữ</b>:
<b>1/ Ví dụ</b>:
<b> - Trạng ngữ có thể đứng ở đầu </b>
<b>câu, cuối câu hay giữa câu.</b>
<b>VD: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu </b>
<b>đời, người dân cày Việt Nam dựng </b>
<b>nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.</b>
<b>=> Người dân cày Việt Nam, dưới </b>
<b>bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng </b>
<b>nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.</b>
<b>=> Người dân cày Việt Nam dựng </b>
<b>nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai </b>
<b>hoang ,dưới bóng tre xanh, đã từ lâu </b>
<b>đời.</b>
<b>Nhóm 1+ 2:</b>
<b>2/ Bài học</b>:
<b>* Về ý nghĩa: Trạng ngữ được </b>
<b>thêm vào câu để xác định thời </b>
<b>gian, nơi chốn, nguyên nhân, </b>
<b>mục đích, phương tiện, cách </b>
<b>thức diễn ra sự việc nêu trong </b>
<b>câu.</b>
<b>CHỦ ĐỀ: BIẾN ĐỔI CÂU</b>
<b>I.Đặc điểm của trạng ngữ</b>:
<b>1/ Ví dụ</b>:
<b>- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ </b>
<b>và vị ngữ thường có một quãng </b>
<b>nghỉ khi nói hoặc một dấu </b>
<b>phẩy khi viết.</b>
<b>VD: Tre ăn ở với người, đời </b>
<b>đời, kiếp kiếp.</b>
<b>=> Tre ăn ở đời đời, kiếp kiếp, </b>
<b>với người.</b>
<b>Nhóm 3+ 4:</b>
<b>2/ Bài học</b>:
<b>* Về ý nghĩa: Trạng ngữ được </b>
<b>thêm vào câu để xác định thời gian, </b>
<b>nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, </b>
<b>phương tiện, cách thức diễn ra sự </b>
<b>việc nêu trong câu.</b>
<b>=> Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở </b>
<b>với người.</b>
<b>* Về hình thức:</b>
<b> - Trạng ngữ có thể đứng ở đầu </b>
<b>câu, cuối câu hay giữa câu.</b>
<b> - Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị </b>
<b>ngữ thường có một quãng nghỉ khi </b>
<b>nói hoặc dấu phẩy khi viết.</b>
<b>CHỦ ĐỀ: BIẾN ĐỔI CÂU</b>
<b>I.Đặc điểm của trạng ngữ:</b>
<b>1/ Ví dụ</b>:
<i><b> Trong hai câu sau, câu nào có </b></i>
<i><b>trạng ngữ, câu nào không có </b></i>
<i><b>trạng ngữ? Tại sao ?</b></i>
a. Tôi đọc báo hôm nay.
b .Hôm nay, tôi đọc báo.
<sub>Hôm nay</sub><sub> là </sub><sub>phụ ngư</sub><sub> trong cụm</sub>
danh từ.
=> Hôm nay là trạng ngư (xác
định về thời gian).
<b> 2/ Bài học</b>:
<b>* Về ý nghĩa: Trạng ngữ được </b>
<b>thêm vào câu để xác định thời gian, </b>
<b>* Về hình thức:</b>
<b> - Trạng ngữ có thể đứng ở đầu </b>
<b>câu, cuối câu hay giữa câu.</b>
<b> - Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và </b>
<b>vị ngữ thường có một quãng nghỉ </b>
<b>khi nói hoặc dấu phẩy khi viết.</b>
<b>CHỦ ĐỀ: BIẾN ĐỔI CÂU</b>
<b>I.Đặc điểm của trạng ngữ:</b>
<b>1/ Ví dụ:</b>
<b>2/ Bài học:</b>
<b>II. Luyện tập.</b>
<b>a/ Mùa xn của tơi- mùa xuân Bắc </b>
<b>Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa </b>
<b>xuân có mưa riêu riêu, gió lành </b>
<b>lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm </b>
<b>xanh.</b>
<b>b/ Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao </b>
<b>nhiêu là chim ríu rít. </b>
<b>c/ Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng </b>
<b>mùa xuân.</b>
<b>d/ Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung </b>
<b>ra những tiếng hót vang lừng, mọi </b>
<b>vật như có sự đởi thay kì diệu.</b>
<b> </b>
<b> 1/ Xác định câu nào có cụm từ </b>
<b>mùa xuân làm trạng ngữ? </b>
<b>Những câu cịn lại cụm từ mùa </b>
<b>xn đóng</b> <b>vai trị gì?</b>
<b>Nhóm 1: Ý a,b; Nhóm 2: Ý c,d.</b>
<b>CHỦ ĐỀ: BIẾN ĐỔI CÂU</b>
<b>I.Đặc điểm của trạng ngữ:</b>
<b>1/ Ví dụ:</b>
<b>2/ Bài học:</b>
<b>II. Luyện tập.</b>
<b> 1/ Xác định câu nào có cụm </b>
<b>từ mùa xuân làm trạng ngữ? </b>
<b>Những câu cịn lại cụm từ mùa </b>
<b>xn đóng</b> <b>vai trị gì?</b>
<b>Nhóm 1: Ý a,b; Nhóm 2: Ý </b>
<b>c,d.</b>
2/ Tìm trạng ngữ trong các
<b>đoạn trích dưới đây và phân </b>
<b>loại chúng:</b>
<b>a/ Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng </b>
<b>sen trên hồ, như báo trước mùa về </b>
<b>của một thức quà thanh nhã và tinh </b>
<b>khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi </b>
<b>qua những cánh đồng xanh, mà hạt </b>
<b>thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa </b>
<b>còn tươi, ngửi thấy mùi thơm của </b>
<b>bơng lúa non khơng? Trong cái vỏ </b>
<b> (Thạch Lam)</b>
<b>CHỦ ĐỀ: BIẾN ĐỔI CÂU</b>
<b>I.Đặc điểm của trạng ngữ:</b>
<b>1/ Ví dụ:</b>
<b>2/ Bài học:</b>
<b>II. Luyện tập.</b>
<b> 1/ Xác định câu nào có cụm </b>
<b>từ mùa xuân làm trạng ngữ? </b>
<b>Những câu cịn lại cụm từ mùa </b>
<b>xn đóng</b> <b>vai trị gì?</b>
<b>Nhóm 1: Ý a,b; Nhóm 2: Ý c,d.</b>
2/ Tìm trạng ngữ trong các
<b>đoạn trích dưới đây và phân </b>
<b>loại chúng:</b>
<b>Nhóm 3: Ý a; Nhóm 4: Ý b.</b>
<b>b/ Chúng ta có thể khẳng định </b>
<b>rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với </b>
<b>khả năng thích ứng với hồn cảnh </b>
<b>lịch sử như chúng ta nói trên đây, là </b>
<b>một chứng cớ khá rõ về sức sống </b>
<b>của nó. </b>
<b> (Đặng Thai Mai)</b>
<b>CHỦ ĐỀ: BIẾN ĐỔI CÂU</b>
<b>I.Đặc điểm của trạng ngữ:</b>
<b>1/ Ví dụ: </b>
<b> 2/ Bài học:</b>
<b>II. Luyện tập.</b> <b>a/ Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc </b>
<b>Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa </b>
<b>xuân có mưa riêu riêu, gió lành </b>
<b>lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm </b>
<b>xanh.</b>
<b>b/ Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao </b>
<b> </b>
<b> 1/ Xác định câu nào có cụm từ </b>
<b>mùa xuân làm trạng ngữ? </b>
<b>Những câu còn lại cụm từ mùa </b>
<b>xn đóng</b> <b>vai trị gì?</b>
<b>=> “mùa xn” làm trạng ngữ.</b>
<b>=> “mùa xuân” là thành tố chính </b>
<b>trong cụm DT.</b>
<b>Nhóm 1: Ý a,b; Nhóm 2: Ý c,d.</b>
<b>2/ Tìm trạng ngữ trong các </b>
<b>đoạn trích dưới đây và phân </b>
<b>loại chúng:</b>
<b> Nhóm 3: Ý a; Nhóm 4: Ý b.</b>
<b>Nhóm 1:</b>
<b>CHỦ ĐỀ: BIẾN ĐỔI CÂU</b>
<b>I.Đặc điểm của trạng ngữ:</b>
<b>1/ Ví dụ:</b>
<b>2/ Bài học:</b>
<b>II. Luyện tập.</b>
<b>c/ Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng </b>
<b>mùa xuân.</b>
<b>d/ Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung </b>
<b>ra những tiếng hót vang lừng, mọi </b>
<b>vật như có sự đởi thay kì diệu.</b>
<b> </b>
<b> 1/ Xác định câu nào có cụm từ </b>
<b>mùa xuân làm trạng ngữ? </b>
<b>Những câu còn lại cụm từ mùa </b>
<b>xn đóng</b> <b>vai trị gì?</b>
<b>=> “ mùa xn” là câu đặc biệt.</b>
<b>=> “mùa xuân” làm phụ ngữ cho </b>
<b>cụm động từ.</b>
<b>Nhóm 1: Ý a,b; Nhóm 2: Ý c,d.</b>
2/ Tìm trạng ngữ trong các
<b>đoạn trích dưới đây và phân </b>
<b>loại chúng:</b>
<b>Nhóm 3: Ý a; Nhóm 4: Ý b.</b>
<b>Nhóm 2:</b>
<b>CHỦ ĐỀ: BIẾN ĐỔI CÂU</b>
<b>I.Đặc điểm của trạng ngữ:</b>
<b>1/ Ví dụ:</b>
2/ <b>Bài học:</b>
<b>II. Luyện tập.</b>
<b>1/ Xác định câu nào có cụm </b>
<b>từ mùa xuân làm trạng ngữ? </b>
<b>2/ Tìm trạng ngữ và phân </b>
<b>loại chúng: </b>
<b>a/ - như báo trước mùa về của một </b>
<b>thức quà thanh nhã và tinh khiết</b>
<b> - khi đi qua cánh đồng xanh, mà </b>
<b>hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân </b>
<b>lúa còn tươi</b>
<b>- Trong cái vỏ xanh kia</b>
<b>- Dưới ánh nắng </b>
<b>TN cách thức</b>
<b>TN thời gian</b>
<b>TN nơi chốn</b>
<b>TN nơi chốn</b>
<b>Nhóm 3:</b>
<b>CHỦ ĐỀ: BIẾN ĐỔI CÂU</b>
<b>I.Đặc điểm của trạng ngữ:</b>
<b>1/ Ví dụ:</b>
2/ <b>Bài học:</b>
<b>II. Luyện tập.</b>
<b>1/ Xác định câu nào có cụm </b>
<b>từ mùa xuân làm trạng ngữ? </b>
<b>2/ Tìm trạng ngữ và phân </b>
<b>loại chúng:</b>
<b>b/ với khả năng thích ứng với hồn </b>
<b>TN cách thức</b>
<b>Nhóm 4:</b>
<b>CHỦ ĐỀ: BIẾN ĐỔI CÂU</b>
<b>Hội thi: Mở lợn đất tình thương</b>
<b>Hội thi: Mở lợn đất tình thương</b> <b>Tr<sub>Tr</sub>ồng cây mùa xuân<sub>ồ</sub><sub>ng cây mùa xuân</sub></b>
<b>Vệ sinh sân trường</b>
<b>Vệ sinh sân trường</b>
<b>Đi xe hàng ba</b>
<b>4/ Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn với chủ đề: </b><i><b>Mùa xuân</b></i><b> trong đó có </b>
<b>sử dụng thành phần trạng ngữ.</b>
<b>CHỦ ĐỀ: BIẾN ĐỔI CÂU</b>
<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ</b>
<b>Về ý nghĩa</b> <b>Về hình thức</b>
<b>Thời</b>
<b> gian</b>
<b>Nơi </b>
<b>chốn</b>
<b>Ngun</b>
<b> nhân</b>
<b>Mục </b>
<b>đích</b>
<b>Phương </b>
<b>tiện</b>
<b>Cách </b>
<b>thức</b>
<b>Đứng đầu </b>
<b>câu, cuối </b>
<b>câu </b>
<b>hay </b>
<b>giữa câu</b>
<b>Giữa TN với </b>
<b>CN-VN</b>
<b>thường có</b>
<b> quãng nghỉ</b>
<b> khi nói </b>
<b> khi viết.</b>
-Học bài theo nội dung Ghi nhớ.
-Hoàn chỉnh bài tập 3 (Sgk).
-Viết hoàn chỉnh đoạn văn ngắn với chủ đề “Mùa xuân” có sử
dụng thành phần trạng ngư.