Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.19 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHÀO MỪNG</b>
Kiểm tra kiến thức đã học.
<i><b>? Tại sao người ta lại nói rằng: Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch </b></i>
<i><b>nhau?</b></i>
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong. Tác động của nội lực thường làm cho bề
mặt Trái Đất gồ ghề qua quá trình uốn nếp, đứt gãy...
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt; có xu hướng bào mịn,
hạ thấp địa hình qua q trình phong hóa và q trình xâm thực.
<i><b>? Tác động của nội lực và ngoại lực làm cho địa hình bề mặt Trái Đất thay đổi </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>
Đa dạng, nơi cao, nơi thấp...
<i><b>Dẫn: Địa hình rất đa dạng thay đổi phức tạp theo không gian và thời gian bởi </b></i>
<i>nhiều tác động. Để hiểu thêm về vấn đề này hôm nay thầy và các em sẽ đi tìm hiểu </i>
<i>thơng qua bài</i>
<b>TIẾT 15 BÀI 13 ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b>
<b>Tìm hiểu thuật ngữ địa lí: Địa hình là tồn bộ các hình dạng lồi lõm trên mặt đất, có </b>
kích thước, nguồn gốc, tuổi và lịch sử phát triển khác nhau. Ví dụ: địa hình đồng bằng,
núi, cao nguyên, đồi.
<b>Thông qua mục tiêu bài học:</b>
* Kiến thức:
- Đặc điểm của địa hình núi (hình dạng, độ cao, các bộ phận của núi)
+ Phân loại núi theo độ cao và thời gian hình thành (sự khác nhau của núi già và
núi trẻ)
+ Phân biệt được độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối.
+ Biết đặc điểm địa hình Cácxtơ
- Vai trị của núi và núi đá vôi trong sản xuất kinh tế.
<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>1. Núi và độ cao của núi</b>
* Núi là dạng địa hình nhơ cao
rõ rệt trên mặt đất (thường trên
500m so với mực nước biển).
- Núi thường có 3 bộ phận:
Đỉnh, sườn và chân núi.
- Phân loại theo độ cao có 3 loại:
<b>Hoạt động 1 Nghiên cứu nội dung SGK và quan sát </b>
ảnh em hãy cho biết:
<i><b>? Núi là dạng địa hình như thế nào?</b></i>
<i><b>? Núi gồm mấy bộ phận?</b></i>
+ Núi thấp: dưới 1000m
+ Núi trung bình: 1000-2000m
* Độ cao tương đối và độ cao
tuyệt đối. (SGK T85)
2. Núi già, núi trẻ
<b>3. Địa hình Cácxtơ và các </b>
<b>hang động.</b>
- Địa hình Cácxtơ là dạng địa
hình đặc biệt của núi đá vơi.
+ Đặc điểm: đỉnh lởm chởm, sắc
nhọn, sườn dốc, nhiều hình thù
lạ mắt, trong núi có nhiều hang
động.
<b>HS trực quan ảnh núi non.</b>
<i>Quan sát H24 cho biết:</i>
<i><b>? Cách tính độ cao của núi (3) khác với cách tính </b></i>
<i><b>độ cao tương đối (1)(2) của núi như thế nào?</b></i>
<i>Độ cao tuyệt đối: khoảng cách đo theo chiều thẳng </i>
<i>đứng của một địa điểm ở trên cao so với mực nước </i>
<i>trung bình của đại dương.</i>
<i>Độ cao tương đối: khoảng cách đo theo chiều thẳng</i>
<i>đứng của một địa điểm ở trên cao so với một điểm </i>
<i>khác ở dưới thấp.</i>
Chiếu bản đồ vùng Trung du và MNBB
<i>GV: Số ghi độ cao trên bản đồ thường là số chỉ độ </i>
<i>cao tuyệt đối.</i>
<b>Hoạt động 2: Theo nhóm nhỏ.</b>
<i><b>Nghiên cứu nội dung SGK, H35 sơ đồ núi già, núi </b></i>
<i><b>trẻ hãy tìm ra sự khác nhau về thời gian hình </b></i>
<i><b>thành, đặc điểm hình thái (đỉnh, sườn, thung </b></i>
<i><b>lũng) của núi già và núi trẻ và điền vào bảng trong</b></i>
<i><b>phiếu học tập.</b></i>
GV: Phân nhóm theo bàn, cử nhóm trưởng. Phát
phiếu. Thời gian: 5 phút.
Các nhóm trình bày, bổ xung, GV nhận xét.
<i><b>? Vì sao núi già và núi trẻ lại có sự khác nhau về </b></i>
<i><b>độ cao, đỉnh núi, sườn núi và thung lũng?</b></i>
Thời gian hình thành lâu --> Ngoại lực bào mòn
khiến đỉnh núi tròn, sườn thoải, mềm mại, thung
lũng nơng.
Nghiên cứu nội dung SGK cho biết
<i><b>? Địa hình Cácxtơ là dạng địa hình như thế nào?</b></i>
<b>Quan sát ảnh núi đá vôi.</b>
<i><b>? Em hãy mô tả đặc điểm nổi bật của dạng địa </b></i>
<i><b>hình Cácxtơ?</b></i>
<b>Quan sát ảnh</b>
khác nhau.
<i><b>? Tại sao địa hình Cácxtơ lại có những đặc điểm </b></i>
<i><b>độc đáo như vậy?</b></i>
- Là kết quả lâu dài của sự chuyển hóa lẫn nhau giữa
2 muối Ca(HCO3)2 (Canxihidrocacbonat) và CaCO3
(Canxicacbonnat)
- Thành phần chính của núi đá vơi là CaCO3, khi gặp
nước mưa và khí CO2 trong khơng khí -->
Ca(HCO3)2 tan trong nước chảy qua khe đá vào hang
động, dần dần Ca(HCO3)2 lại chuyển hóa thành
CaCO3 (r) khơng tan. Q trình này xảy ra liên tục
lâu dài tạo nên thạch nhũ với những hình thù kì lạ
khác nhau.
<i><b>? Địa hình núi đá vơi và hang động có vai trị gì</b></i>
<i><b>trong phát triển kinh tế?</b></i>
Cung cấp đá vôi (nung vôi, xi măng). Thu hút khách
du lịch trong và ngoài nước.
<i><b>? Em biết nước ta có những hang động nổi tiếng</b></i>
<i><b>nào? HS kể __ GV sửa (nếu sai)</b></i>
<i><b>? Các núi đất và đá bình thường có vai trị gì trong</b></i>
<i><b>phát triển kinh tế?</b></i>
Phát triển ngành lâm nghiệp, cung cấp dược liệu, du
lịch, bảo tồn thiên nhiên hoang dã.
<i><b>? Để phát triển bền vững, trong quá trình phát</b></i>
<i><b>triển kinh tế vùng núi chúng ta cần chú ý điều gì?</b></i>
- Bảo vệ mơi trường, cảnh quan. Khai thác hợp lí, có
kế hoạch
<b>Đánh giá</b>