Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

chuan kien thuc ki nang dia 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.82 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
MƠN ĐỊA LÍ TRUNG HỌC CƠ SỞ


PHẦN THỨ NHẤT


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG


I  GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHUẨN


1. Chuẩn là những yêu cầu, tiêu chí (gọi chung là yêu cầu) tuân thủ những nguyên tắc
nhất định, được dùng để làm thước đo đánh giá hoạt động, công việc, sản phẩm của lĩnh
vực nào đó. Đạt được những yêu cầu của chuẩn là đạt được mục tiêu mong muốn của chủ
thể quản lí hoạt động, cơng việc, sản phẩm đó.


u cầu là sự cụ thể hoá, chi tiết, tường minh Chuẩn, chỉ ra những căn cứ để đánh giá chất
lượng. Yêu cầu có thể được đo thơng qua chỉ số thực hiện. Yêu cầu được xem như những
"chốt kiểm soát" để đánh giá chất lượng đầu vào, đầu ra cũng như quá trình thực hiện.
2. Những yêu cầu cơ bản của chuẩn


<i>2.1. Chuẩn phải có tính khách quan, nhìn chung khơng lệ thuộc vào quan điểm hay thái độ </i>
chủ quan của người sử dụng Chuẩn.


<i>2.2. Chuẩn phải có hiệu lực ổn định cả về phạm vi lẫn thời gian áp dụng. </i>


<i>2.3. Đảm bảo tính khả thi, có nghĩa là Chuẩn đó có thể đạt được (là trình độ hay mức độ </i>
dung hồ hợp lí giữa yêu cầu phát triển ở mức cao hơn với những thực tiễn đang diễn ra).
<i>2.4. Đảm bảo tính cụ thể, tường minh và có chức năng định lượng. </i>


<i>2.5. Đảm bảo không mâu thuẫn với các chuẩn khác trong cùng lĩnh vực hoặc những lĩnh </i>
vực có liên quan.



II  CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG


Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của Chương trình Giáo dục phổ thơng
(CTGDPT) được thể hiện cụ thể trong các chương trình mơn học, hoạt động giáo dục (gọi
chung là môn học) và các chương trình cấp học.


Đối với mỗi mơn học, mỗi cấp học, mục tiêu của môn học, cấp học được cụ thể hoá thành
chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình mơn học, chương trình cấp học.


1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình mơn học là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về
kiến thức, kĩ năng của môn học mà học sinh cần phải và có thể đạt được sau mỗi đơn vị
kiến thức (mỗi bài, chủ đề, chủ điểm, mô đun).


<i>Chuẩn kiến thức, kĩ năng của một đơn vị kiến thức là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến </i>
thức, kĩ năng của đơn vị kiến thức mà học sinh cần phải và có thể đạt được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Mỗi yêu cầu về kiến thức, kĩ năng có thể được chi tiết hơn bằng những yêu cầu về kiến
thức, kĩ năng cụ thể, tường minh hơn ; minh chứng bằng những ví dụ thể hiện được cả nội
dung kiến thức, kĩ năng và mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng.


2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình cấp học là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về
kiến thức, kĩ năng của các môn học mà học sinh cần phải và có thể đạt được sau từng giai
đoạn học tập trong cấp học.


<i>2.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng ở chương trình các cấp học đề cập tới những yêu cầu tối </i>
thiểu về kiến thức, kĩ năng mà học sinh (HS) cần và có thể đạt được sau khi hồn thành
chương trình giáo dục của từng lớp học và cấp học. Các chuẩn này cho thấy ý nghĩa quan
trọng của việc gắn kết, phối hợp giữa các môn học nhằm đạt được mục tiêu giáo dục của


cấp học.


<i>2.2. Việc thể hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng ở cuối chương trình cấp học thể hiện hình </i>
mẫu mong đợi về người học sau mỗi cấp học và cần thiết cho cơng tác quản lí, chỉ đạo,
đào tạo, bồi dưỡng giáo viên (GV).


<i>2.3. Chương trình cấp học đã thể hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng không phải đối với từng </i>
môn học mà đối với từng lĩnh vực học tập. Trong văn bản về chương trình của các cấp học,
các chuẩn kiến thức, kĩ năng được biên soạn theo tinh thần :


a) Các chuẩn kiến thức, kĩ năng không được đưa vào cho từng môn học riêng biệt mà cho
từng lĩnh vực học tập nhằm thể hiện sự gắn kết giữa các môn học và hoạt động giáo dục
trong nhiệm vụ thực hiện mục tiêu của cấp học.


b) Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ được thể hiện trong chương trình cấp
học là các chuẩn của cấp học, tức là những yêu cầu cụ thể mà HS cần đạt được ở cuối cấp
học. Cách thể hiện này tạo một tầm nhìn về sự phát triển của người học sau mỗi cấp học,
đối chiếu với những gì mà mục tiêu của cấp học đã đề ra.


3. Những đặc điểm của Chuẩn kiến thức, kĩ năng


<i>3.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng được chi tiết, tường minh bằng các yêu cầu cụ thể, rõ ràng về</i>
kiến thức, kĩ năng.


<i>3.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng có tính tối thiểu, nhằm đảm bảo mọi HS cần phải và có thể </i>
đạt được những yêu cầu cụ thể này.


<i>3.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng là thành phần của CTGDPT. </i>


Trong CTGDPT, Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ đối với người học được


thể hiện, cụ thể hoá ở các chủ đề của chương trình mơn học theo từng lớp và ở các lĩnh vực
học tập ; đồng thời, Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ cũng được thể hiện ở
phần cuối của chương trình mỗi cấp học.


Chuẩn kiến thức, kĩ năng là thành phần của CTGDPT. Việc chỉ đạo dạy học, kiểm tra, đánh
giá theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng sẽ tạo nên sự thống nhất ; làm hạn chế tình trạng dạy học
quá tải, đưa thêm nhiều nội dung nặng nề, quá cao so với chuẩn kiến thức, kĩ năng vào dạy
học, kiểm tra, đánh giá ; góp phần làm giảm tiêu cực của dạy thêm, học thêm ; tạo điều kiện
cơ bản, quan trọng để có thể tổ chức giảng dạy, học tập, kiểm tra, đánh giá và thi theo Chuẩn
kiến thức, kĩ năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Các mức độ về kiến thức, kĩ năng được thể hiện cụ thể trong Chuẩn kiến thức, kĩ năng của
CTGDPT.


Về kiến thức : Yêu cầu HS phải nhớ, nắm vững, hiểu rõ các kiến thức cơ bản trong chương
trình, sách giáo khoa, đó là nền tảng vững vàng để có thể phát triển năng lực nhận thức ở
cấp cao hơn.


Về kĩ năng : Biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi, giải bài tập, làm thực hành ;
có kĩ năng tính tốn, vẽ hình, dựng biểu đồ,...


Kiến thức, kĩ năng phải dựa trên cơ sở phát triển năng lực, trí tuệ HS ở các mức độ, từ đơn
giản đến phức tạp ; nội dung bao hàm các mức độ khác nhau của nhận thức.


Mức độ cần đạt được về kiến thức được xác định theo 6 mức độ : nhận biết, thơng hiểu, vận
dụng, phân tích, đánh giá và sáng tạo (có thể tham khảo thêm phân loại Nikko gồm 4 mức
độ : nhận biết, thông hiểu, vận dụng ở mức thấp, vận dụng ở mức cao).


1. Nhận biết : Là sự nhớ lại các dữ liệu, thơng tin đã có trước đây ; nghĩa là có thể nhận
biết thơng tin, ghi nhớ, tái hiện thông tin, nhắc lại một loạt dữ liệu, từ các sự kiện đơn giản


đến các lí thuyết phức tạp. Đây là mức độ, yêu cầu thấp nhất của trình độ nhận thức, thể
hiện ở chỗ HS có thể và chỉ cần nhớ hoặc nhận ra khi được đưa ra hoặc dựa trên những
thơng tin có tính đặc thù của một khái niệm, một sự vật, một hiện tượng.


HS phát biểu đúng một định nghĩa, định lí, định luật nhưng chưa giải thích và vận dụng
được chúng.


Có thể cụ thể hố mức độ nhận biết bằng các yêu cầu :
Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, định lí, định luật, tính chất.





Nhận dạng được (khơng cần giải thích) các khái niệm, hình thể, vị trí tương đối giữa các





đối tượng trong các tình huống đơn giản.


Liệt kê, xác định các vị trí tương đối, các mối quan hệ đã biết giữa các yếu tố, các hiện





tượng.


2. Thông hiểu : Là khả năng nắm được, hiểu được ý nghĩa của các khái niệm, sự vật, hiện
tượng ; giải thích, chứng minh được ý nghĩa của các khái niệm, sự vật, hiện tượng ; là mức
độ cao hơn nhận biết nhưng là mức độ thấp nhất của việc thấu hiểu sự vật, hiện tượng, liên
quan đến ý nghĩa của các mối quan hệ giữa các khái niệm, thông tin mà HS đã học hoặc đã
biết. Điều đó có thể được thể hiện bằng việc chuyển thông tin từ dạng này sang dạng khác,
bằng cách giải thích thơng tin (giải thích hoặc tóm tắt) và bằng cách ước lượng xu hướng


tương lai (dự báo các hệ quả hoặc ảnh hưởng).


Có thể cụ thể hố mức độ thơng hiểu bằng các yêu cầu :


Diễn tả bằng ngôn ngữ cá nhân các khái niệm, định lí, định luật, tính chất, chuyển đổi





được từ hình thức ngơn ngữ này sang hình thức ngơn ngữ khác (ví dụ : từ lời sang cơng
thức, kí hiệu, số liệu và ngược lại).


Biểu thị, minh hoạ, giải thích được ý nghĩa của các khái niệm, hiện tượng, định nghĩa, định





lí, định luật.


Lựa chọn, bổ sung, sắp xếp lại những thông tin cần thiết để giải quyết một vấn đề nào đó.





Sắp xếp lại các ý trả lời câu hỏi hoặc lời giải bài tốn theo cấu trúc lơgic.





</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

u cầu áp dụng được các quy tắc, phương pháp, khái niệm, ngun lí, định lí, định luật,
cơng thức để giải quyết một vấn đề trong học tập hoặc của thực tiễn. Đây là mức độ thông
hiểu cao hơn mức độ thơng hiểu trên.


Có thể cụ thể hố mức độ vận dụng bằng các yêu cầu :


So sánh các phương án giải quyết vấn đề.





Phát hiện lời giải có mâu thuẫn, sai lầm và chỉnh sửa được.





Giải quyết được những tình huống mới bằng cách vận dụng các khái niệm, định lí, định





luật, tính chất đã biết.


Khái quát hố, trừu tượng hố từ tình huống đơn giản, đơn lẻ quen thuộc sang tình huống





mới, phức tạp hơn.


4. Phân tích : Là khả năng phân chia một thông tin ra thành các phần thông tin nhỏ sao
cho có thể hiểu được cấu trúc, tổ chức của nó và thiết lập mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau
giữa chúng.


Yêu cầu chỉ ra được các bộ phận cấu thành, xác định được mối quan hệ giữa các bộ phận,
nhận biết và hiểu được nguyên lí cấu trúc của các bộ phận cấu thành. Đây là mức độ cao
hơn vận dụng vì nó địi hỏi sự thấu hiểu cả về nội dung lẫn hình thái cấu trúc của thơng tin,
sự vật, hiện tượng.


Có thể cụ thể hố mức độ phân tích bằng các yêu cầu :



Phân tích các sự kiện, dữ kiện thừa, thiếu hoặc đủ để giải quyết được vấn đề.





Xác định được mối quan hệ giữa các bộ phận trong toàn thể.





Cụ thể hoá được những vấn đề trừu tượng.





Nhận biết và hiểu được cấu trúc các bộ phận cấu thành.





5. Đánh giá : Là khả năng xác định giá trị của thơng tin : bình xét, nhận định, xác định
được giá trị của một tư tưởng, một nội dung kiến thức, một phương pháp. Đây là một bước
mới trong việc lĩnh hội kiến thức được đặc trưng bởi việc đi sâu vào bản chất của đối
tượng, sự vật, hiện tượng. Việc đánh giá dựa trên các tiêu chí nhất định ; đó có thể là các
tiêu chí bên trong (cách tổ chức) hoặc các tiêu chí bên ngồi (phù hợp với mục đích).
u cầu xác định được các tiêu chí đánh giá (người đánh giá tự xác định hoặc được cung cấp
các tiêu chí) và vận dụng được để đánh giá.


Có thể cụ thể hoá mức độ đánh giá bằng các yêu cầu :


Xác định được các tiêu chí đánh giá và vận dụng để đánh giá thông tin, sự vật, hiện tượng,






sự kiện.


Đánh giá, nhận định giá trị của các thơng tin, tư liệu theo một mục đích, u cầu xác định.





Phân tích những yếu tố, dữ kiện đã cho để đánh giá sự thay đổi về chất của sự vật, sự kiện.





Đánh giá, nhận định được giá trị của nhân tố mới xuất hiện khi thay đổi các mối quan hệ





cũ.


Các cơng cụ đánh giá có hiệu quả phải giúp xác định được kết quả học tập ở mọi cấp độ
nói trên để đưa ra một nhận định chính xác về năng lực của người được đánh giá về chuyên
môn liên quan.


6. Sáng tạo : Là khả năng tổng hợp, sắp xếp, thiết kế lại thông tin ; khai thác, bổ sung
thông tin từ các nguồn tư liệu khác để sáng lập một hình mẫu mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Có thể cụ thể hoá mức độ sáng tạo bằng các yêu cầu :
Mở rộng một mơ hình ban đầu thành mơ hình mới.





Khái quát hoá những vấn đề riêng lẻ, cụ thể thành vấn đề tổng quát mới.






Kết hợp nhiều yếu tố riêng thành một tổng thể hồn chỉnh mới.





Dự đốn, dự báo sự xuất hiện nhân tố mới khi thay đổi các mối quan hệ cũ.





Đây là mức độ cao nhất của nhận thức, vì nó chứa đựng các yếu tố của những mức độ nhận
thức trên và đồng thời cũng phát triển chúng.


IV CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG
VỪA LÀ CĂN CỨ, VỪA LÀ MỤC TIÊU CỦA GIẢNG DẠY, HỌC TẬP, KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ


Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của CTGDPT bảo đảm tính thống nhất, tính
khả thi, phù hợp của CTGDPT ; bảo đảm chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục.
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng là căn cứ


<i>1.1. Biên soạn sách giáo khoa (SGK) và các tài liệu hướng dẫn dạy học, kiểm tra, đánh giá,</i>
đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá.


<i>1.2. Chỉ đạo, quản lí, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dạy học, kiểm tra, đánh giá, sinh </i>
hoạt chuyên môn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lí và GV.


<i>1.3. Xác định mục tiêu của mỗi giờ học, mục tiêu của quá trình dạy học, đảm bảo chất </i>
lượng giáo dục.



<i>1.4. Xác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá đối với từng bài kiểm tra, bài thi ; đánh giá kết </i>
quả giáo dục từng môn học, lớp học, cấp học.


2. Tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng được biên soạn theo hướng chi
tiết các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của Chuẩn kiến thức, kĩ năng bằng
các nội dung chọn lọc trong SGK.


Tài liệu giúp các cán bộ quản lí giáo dục, các cán bộ chun mơn, GV, HS nắm vững và
thực hiện đúng theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng.


3. Yêu cầu dạy học bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng
<i>3.1. Yêu cầu chung </i>


a) Căn cứ Chuẩn kiến thức, kĩ năng để xác định mục tiêu bài học. Chú trọng dạy học nhằm
đạt được các yêu cầu cơ bản và tối thiểu về kiến thức, kĩ năng, đảm bảo không quá tải và
khơng q lệ thuộc hồn tồn vào SGK ; mức độ khai thác sâu kiến thức, kĩ năng trong
SGK phải phù hợp với khả năng tiếp thu của HS.


b) Sáng tạo về phương pháp dạy học phát huy tính chủ động, tích cực, tự giác học tập của
HS. Chú trọng rèn luyện phương pháp tư duy, năng lực tự học, tự nghiên cứu ; tạo niềm
vui, hứng khởi, nhu cầu hành động và thái độ tự tin trong học tập cho HS.


c) Dạy học thể hiện mối quan hệ tích cực giữa GV và HS, giữa HS với HS ; tiến hành
thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập của HS, kết hợp giữa học tập cá thể với học
tập hợp tác, làm việc theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

e) Dạy học chú trọng đến việc sử dụng có hiệu quả phương tiện, thiết bị dạy học được
trang bị hoặc do GV và HS tự làm ; quan tâm ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
g) Dạy học chú trọng đến việc động viên, khuyến khích kịp thời sự tiến bộ của HS trong


quá trình học tập ; đa dạng nội dung, các hình thức, cách thức đánh giá và tăng cường hiệu
quả việc đánh giá.


<i>3.2. Yêu cầu đối với cán bộ quản lí cơ sở giáo dục </i>


a) Nắm vững chủ trương đổi mới giáo dục phổ thông của Đảng, Nhà nước ; nắm vững mục
đích, yêu cầu, nội dung đổi mới thể hiện cụ thể trong các văn bản chỉ đạo của Ngành, trong
Chương trình và SGK, phương pháp dạy học (PPDH), sử dụng phương tiện, thiết bị dạy
học, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá kết quả giáo dục.


b) Nắm vững yêu cầu dạy học bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong CTGDPT, đồng thời
tạo điều kiện thuận lợi cho GV, động viên, khuyến khích GV tích cực đổi mới PPDH.
c) Có biện pháp quản lí, chỉ đạo tổ chức thực hiện đổi mới PPDH trong nhà trường một
cách hiệu quả ; thường xuyên kiểm tra, đánh giá các hoạt động dạy học theo định hướng
dạy học bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng đồng thời với tích cực đổi mới PPDH.


d) Động viên, khen thưởng kịp thời những GV thực hiện có hiệu quả đồng thời với phê
bình, nhắc nhở những người chưa tích cực đổi mới PPDH, dạy quá tải do không bám sát
Chuẩn kiến thức, kĩ năng.


<i>3.3. Yêu cầu đối với giáo viên </i>


a) Bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng để thiết kế bài giảng, với mục tiêu là đạt được các yêu
cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng, dạy khơng q tải và khơng q lệ thuộc hồn
toàn vào SGK. Việc khai thác sâu kiến thức, kĩ năng phải phù hợp với khả năng tiếp thu
của HS.


b) Thiết kế, tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập với các hình thức đa
dạng, phong phú, có sức hấp dẫn phù hợp với đặc trưng bài học, với đặc điểm và trình độ
HS, với điều kiện cụ thể của lớp, trường và địa phương.



c) Động viên, khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho HS được tham gia một cách tích
cực, chủ động, sáng tạo vào q trình khám phá, phát hiện, đề xuất và lĩnh hội kiến thức ;
chú ý khai thác vốn kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có của HS ; tạo niềm vui, hứng
khởi, nhu cầu hành động và thái độ tự tin trong học tập cho HS ; giúp HS phát triển tối đa
năng lực, tiềm năng của bản thân.


d) Thiết kế và hướng dẫn HS thực hiện các dạng câu hỏi, bài tập phát triển tư duy và rèn
luyện kĩ năng ; hướng dẫn sử dụng các thiết bị dạy học ; tổ chức có hiệu quả các giờ thực
hành ; hướng dẫn HS có thói quen vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực
tiễn.


e) Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học một cách hợp lí, hiệu quả, linh
hoạt, phù hợp với đặc trưng của cấp học, môn học ; nội dung, tính chất của bài học ; đặc
điểm và trình độ HS ; thời lượng dạy học và các điều kiện dạy học cụ thể của trường, địa
phương.


4. Yêu cầu kiểm tra, đánh giá bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng
<i>4.1. Quan niệm về kiểm tra, đánh giá </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đánh giá kết quả học tập thực chất là việc xem xét mức độ đạt được của hoạt động học của
HS so với mục tiêu đề ra đối với từng môn học, từng lớp học, cấp học. Mục tiêu của mỗi
môn học được cụ thể hoá thành các chuẩn kiến thức, kĩ năng. Từ các chuẩn này, khi tiến
hành kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học cần phải thiết kế thành những tiêu chí
nhằm kiểm tra được đầy đủ cả về định tính và định lượng kết quả học tập của HS.
<i>4.2. Hai chức năng cơ bản của kiểm tra, đánh giá </i>


a) Chức năng xác định


Xác định mức độ đạt được trong việc thực hiện mục tiêu dạy học, xác định mức độ thực






hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục mà HS đạt được khi kết thúc một
giai đoạn học tập (kết thúc một bài, chương, chủ đề, chủ điểm, mơ đun, lớp học, cấp học).
Xác định địi hỏi tính chính xác, khách quan, cơng bằng.





b) Chức năng điều khiển : Phát hiện những mặt tốt, mặt chưa tốt, khó khăn, vướng mắc và
xác định nguyên nhân. Kết quả đánh giá là căn cứ để quyết định giải pháp cải thiện thực
trạng, nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục thông qua việc đổi mới, tối ưu
hoá PPDH của GV và hướng dẫn HS biết tự đánh giá để tối ưu hoá phương pháp học tập.
Thông qua chức năng này, kiểm tra, đánh giá sẽ là điều kiện cần thiết :


Giúp GV nắm được tình hình học tập, mức độ phân hố về trình độ học lực của HS trong





lớp, từ đó có biện pháp giúp đỡ HS yếu kém và bồi dưỡng HS giỏi ; giúp GV điều chỉnh,
hoàn thiện PPDH ;


Giúp HS biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình ; xác định





ngun nhân thành cơng cũng như chưa thành cơng, từ đó điều chỉnh phương pháp học
tập ; phát triển kĩ năng tự đánh giá ;


Giúp cán bộ quản lí giáo dục đề ra giải pháp quản lí phù hợp để nâng cao chất lượng giáo






dục ;


Giúp cha mẹ HS và cộng đồng biết được kết quả giáo dục của từng HS, từng lớp và của cả





cơ sở giáo dục.


<i>4.3. Yêu cầu kiểm tra, đánh giá</i>


a) Kiểm tra, đánh giá phải căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng của từng môn học ở từng
lớp ; các yêu cầu cơ bản, tối thiểu cần đạt về kiến thức, kĩ năng của HS sau mỗi giai đoạn,
mỗi lớp, mỗi cấp học.


b) Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy, học tập của các nhà
trường ; tăng cường đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kì ; đảm bảo chất
lượng kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kì chính xác, khách quan, cơng bằng ; khơng
hình thức, đối phó nhưng cũng khơng gây áp lực nặng nề. Kiểm tra thường xuyên và định
kì theo hướng vừa đánh giá được đúng Chuẩn kiến thức, kĩ năng, vừa có khả năng phân
hố cao ; kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản, năng lực vận dụng kiến thức của người học,
thay vì chỉ kiểm tra học thuộc lịng, nhớ máy móc kiến thức.


c) Áp dụng các phương pháp phân tích hiện đại để tăng cường tính tương đương của các đề
kiểm tra, thi. Kết hợp thật hợp lí các hình thức kiểm tra, thi vấn đáp, tự luận và trắc nghiệm
nhằm hạn chế lối học tủ, học lệch, học vẹt ; phát huy ưu điểm và hạn chế nhược điểm của
mỗi hình thức.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

e) Đánh giá kịp thời, có tác dụng giáo dục và động viên sự tiến bộ của HS, giúp HS sửa
chữa thiếu sót. Đánh giá cả quá trình lĩnh hội tri thức của HS, chú trọng đánh giá hành
động, tình cảm của HS : nghĩ và làm ; năng lực vận dụng vào thực tiễn, thể hiện qua
ứng xử, giao tiếp ; quan tâm tới mức độ hoạt động tích cực, chủ động của HS trong từng
tiết học tiếp thu tri thức mới, ôn luyện cũng như các tiết thực hành, thí nghiệm.


g) Khi đánh giá kết quả học tập, thành tích học tập của HS không chỉ đánh giá kết quả cuối
cùng, mà cần chú ý cả quá trình học tập. Cần tạo điều kiện cho HS cùng tham gia xác định
tiêu chí đánh giá kết quả học tập với yêu cầu không tập trung vào khả năng tái hiện tri thức
mà chú trọng khả năng vận dụng tri thức trong việc giải quyết các nhiệm vụ phức hợp. Có
nhiều hình thức và độ phân hố cao trong đánh giá.


h) Khi đánh giá hoạt động dạy học khơng chỉ đánh giá thành tích học tập của HS, mà cịn
bao gồm đánh giá cả q trình dạy học nhằm cải tiến hoạt động dạy học. Chú trọng phương
pháp, kĩ thuật lấy thông tin phản hồi từ HS để đánh giá quá trình dạy học.


i) Kết hợp thật hợp lí giữa đánh giá định tính và định lượng : Căn cứ vào đặc điểm của
từng môn học và hoạt động giáo dục ở mỗi lớp học, cấp học, quy định đánh giá bằng điểm
kết hợp với nhận xét của GV hay đánh giá bằng nhận xét, xếp loại của GV.


k) Kết hợp đánh giá trong và đánh giá ngồi.


Để có thêm các kênh thông tin phản hồi khách quan, cần kết hợp hài hoà giữa đánh giá
trong và đánh giá ngoài :


Tự đánh giá của HS với đánh giá của bạn học, của GV, của cơ sở giáo dục, của gia đình và





cộng đồng.



Tự đánh giá của GV với đánh giá của đồng nghiệp, của HS, gia đình HS, của các cơ quan





quản lí giáo dục và của cộng đồng.


Tự đánh giá của cơ sở giáo dục với đánh giá của các cơ quan quản lí giáo dục và của cộng





đồng.


Tự đánh giá của ngành Giáo dục với đánh giá của xã hội và đánh giá quốc


 tế.


l) Phải là động lực thúc đẩy đổi mới PPDH : Đổi mới PPDH và đổi mới kiểm tra, đánh giá
là hai mặt thống nhất hữu cơ của quá trình dạy học, là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo
chất lượng dạy học.


<i>4.4. Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá </i>


a) Đảm bảo tính tồn diện : Đánh giá được các mặt kiến thức, kĩ năng, năng lực, ý thức,
thái độ, hành vi của HS.


b) Đảm bảo độ tin cậy : Tính chính xác, trung thực, minh bạch, khách quan, công bằng
trong đánh giá, phản ánh được chất lượng thực của HS, của các cơ sở giáo dục.


c) Đảm bảo tính khả thi : Nội dung, hình thức, cách thức, phương tiện tổ chức kiểm tra,


đánh giá phải phù hợp với điều kiện HS, cơ sở giáo dục, đặc biệt là phù hợp với mục tiêu
theo từng môn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

PHẦN THỨ HAI


HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
MÔN ĐỊA LÍ TRUNG HỌC CƠ SỞ


LỚP 9
A. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH


Sau khi học chương trình Địa lí 9, học sinh đạt được:
1. Về kiến thức:


Hiểu và trình bày được:


- Những kiến thức cơ bản về, cần thiết, phổ thông về dân cư, các ngành kinh tế, các
vùng kinh tế của nước ta.


- Một số kiến thức cần thiết về địa lí địa phương của tỉnh, thành phố nơi các em đang
sống.


2. Về kĩ năng


Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao hơn các kĩ năng cần thiết trong học tập
địa lí, đó là:


- Kĩ năng phân tích văn bản.


- Kĩ năng đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ, lược đồ.


- Kĩ năng xử lý số liệu thống kê theo yêu cầu cho trước.


- Kĩ năng vẽ biểu đồ các dạng khác nhau và rút ra nhận xét từ biểu đồ.


- Kĩ năng sưu tầm và phân tích tài liệu từ các nguồn khác nhau (báo chí, bài viết,
tranh,...) bao gồm các tài liệu in trên giấy và tài liệu điện tử (từ các trang WEB, đĩa tra
cứu).


- Kĩ năng xây dựng sơ đồ cấu trúc và sơ đồ thể hiện mối quan hệ qua lại giữa các hiện
tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội..


- Kĩ năng viết và trình bày các báo cáo ngắn.
- Kĩ năng liên hệ thực tiễn địa phương, đất nước.
3. Về thái độ, hành vi


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

B. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG


Các kiến thức, kĩ năng cần đạt của chương trình Địa lí lớp 9 được cụ thể thành những
yêu cầu chi tiết sau:


ĐỊA LÍ VIỆT NAM
(tiếp theo)


Chủ đề 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Nội dung 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
1. Kiến thức


<i>1.1. Nêu được một số đặc điểm về dân tộc</i>


Nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số. Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn


hố, thể hiện trong ngơn ngữ, trang phục, phong tục, tập qn…


<i>1.2. Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, </i>
<i>cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc</i>


- Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiêm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ
cơng đạt mức độ tinh xảo. Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và
khoa học – kĩ thuật.


- Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm
riêng trong sản xuất, đời sống.


- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt
Nam.


<i>1.3.Trình bày đặc sự phân bố các dân tộc ở nước ta</i>


- Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng,
trung du và ven biển.


- Dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Sự khác nhau về các dân tộc và phân bố dân tộc giữa:
+ Trung du và miền núi phía Bắc;


+ Trường Sơn – Tây Nguyên;


+ Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
2. Kĩ năng


- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy được các


dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc Kinh chiếm khoảng 4/5 số sân cả nước.


- Thu thập thông tin về một dân tộc (số sân, đặc điểm về phong tục, tập quán, trang phục,
nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu,…).


Nội dung 2: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
1. Kiến thức


<i>1.1. Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả</i>
- Một số đặc điểm của dân số:


+ Số dân (dân số đông, nhớ được số dân của nước ta ở thời điểm gần nhất).
+ Gia tăng dân số: gia tăng dân số nhanh (dẫn chứng).


+ Cơ cấu dân số: theo tuổi (cơ cấu dân số trẻ), giới tính; cơ cấu dân số theo tuổi và giới
đang có sự thay đổi.


- Nguyên nhân và hậu quả:
+ Nguyên nhân: (kinh tế - xã hội)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Kĩ năng


- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.


- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ
cấu, thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999.
Nội dung 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ


1. Kiến thức



<i>1.1. Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta</i>


- Mật độ dân số nước ta cao (dẫn chứng bằng số liệu ở thời điểm gần nhất).
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ:


+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi, dân cư thưa thớt.
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân
số thấp nhất.


+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau (dẫn chứng).


<i>1.2.Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nơng thơn theo chức năng và hình </i>
<i>thái quần cư</i>


- Quần cư nơng thôn: đặc điểm về mật độ, kiến trúc nhà ở, chức năng.
- Quần cư thành thị: đặc điểm về mật độ, kiến trúc nhà ở, chức năng.
<i>1.3. Nhận biết q trình đơ thị hố ở nước ta</i>


- Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.
- Trình đơ thị hố thấp. Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
2. Kĩ năng


- Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận
biết sự phân bố dân cư, đô thị ở nước ta.


- Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệt dân
thành thị ở nước ta.


Nội dung 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
1. Kiến thức



<i>1.1. Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động</i>
- Nguồn lao động:


+ Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
+ Mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động.


- Sử dụng lao động: cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo
hướng tích cực.


<i>1.2. Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm</i>


Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phất triển đã tạo ra sức ép rất lớn
đối với vấn đề giải quyết việc làm.


- Khu vực nông thôn: thiếu việc làm (dẫn chứng). Nguyên nhân.
- Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao (dẫn chứng).
<i>1.3. Trình bày được hiện trang chất lượng cuộc sống ở nước ta</i>


- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị
và nông thôn.


- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện (dẫn chứng).
2. Kĩ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Chủ đề 2: ĐỊA LÍ KINH TẾ
Nội dung 1: Q TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ


1. Kiến thức



<i>1.1. Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam</i>


- Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, gắn liền với quá trình dựng
nước và giữ nước.


- Đặc điểm chính về phát triển kinh tế của các giai đoạn :
+ Từ cách mạng tháng 8 (1945) đến 1954.


+ Từ năm 1954 đến 1975.


+Từ 1975 đến những năm cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX.
+ Từ năm 1986 đến nay.


<i>1.2. Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới</i>
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:


+ Chuyển dịch cơ cấu ngành.
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.


+ Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
- Những thành tựu và thách thức:


+ Thành tựu: tăng trưởng kinh tế nhanh, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cơng
nghiệp hóa.


+ Thách thức: ơ nhiễm mơi trường, cạn kiệt tài ngun, thiếu việc làm, xóa đói giảm
nghèo,…


2. Kĩ năng



- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta.
- Đọc bản đồ, lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.


Nội dung 2: NGÀNH NÔNG NGHIỆP
1. Kiến thức


<i>1.1. Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và </i>
<i>phân bố nông nghiệp</i>


- Nhân tố tự nhiên: Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản.


+ Tài nguyên đất: đa dạng; đặc điểm và phân bố của hai nhóm đất chính (đất phù sa và đất
feralit).


+ Tài nguyên khí hậu: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng, nhiều thiên tai (dẫn
chứng).


+ Tài nguyên nước: phong phú, phân bố không đều trong năm (dẫn chứng).


+ Tài nguyên sinh vật: phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng,
vật nuôi.


- Nhân tồ kinh tế – xã hội: Điều kiện kinh tế - xã hội là yếu tố quyết định đến sự phát triển.
+ Dân cư và lao động nông thôn: chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
+ Cơ sở vật chất - kĩ thuật: ngày càng hồn thiện .


+ Chính sách phát triển nơng nghiệp: nhiều chính sách nhằm thúc đẩy nơng nghiệp phát
triển.


+ Thị trường trong và ngoài nước ngày càng được mở rộng.



<i>1.2. Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nơng nghiệp</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Tình hình phát triển: Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây trồng chính. Diện tích, năng suất, sản
lượng lúa bình quân đầu đầu người không ngừng tăng. Cây công nghiệp và cây ăn quả phát
triển khá mạnh. Có nhiều sản phẩm xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái cây.


+ Phân bố: các vùng trọng điểm lúa, các vùng phân bố cây cơng nghiệp chủ yếu.
- Chăn ni:


+ Tình hình phát triển: chiếm tỉ trọng cịn nhỏ trong nơng nghiệp; đàn gia súc, gia cầm tăng
nhanh.


+ Phân bố: các vùng phân bố chủ yếu của trâu, bò, lợn, gia cầm.
2. Kĩ năng


- Phân tích bản đồ, lược đồ nơng nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam và bảng phân bố cây
công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở nước ta.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, cơ cấu ngành trồng trọt,
tình hình tăng trưởng của gia súc, gia cầm ở nước ta.


Nội dung 3: NGÀNH LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
1. Kiến thức


<i>1.1. Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của từng</i>
<i>loại rừng</i>


- Thực trạng và phân bố:


+ Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp.


+ Khai thác gỗ: khai thác và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở niền núi, trung du.


+ Trồng rừng: Tăng tốc độ che phủ rừng, phát triển mơ hình nơng lâm kết hợp.


- Vai trò của các loại rừng: rừng sản xuất, rừng phịng hộ, rừng đặc dụng và mơ hình nơng
lâm kết hợp.


<i>1.2. Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành thủy sản </i>
- Nguồn lợi thủy sản (thuận lợi, khó khăn).


- Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản:


+ Khai thác thủy sản: sản lượng tăng nhanh, tên các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác.
+ Nuôi trồng thủy sản: phát triển nhanh, đặc biệt là ni tơm, cá. Tên các tỉnh có sản lượng
thủy sản nuôi trồng lớn nhất.


- Xuất khẩu thủy sản đã có những bước phát triển vượt bậc.
2. Kĩ năng


- Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghiệp, thủy sản hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự
phân bố của các loại rừng, bãi tôm cá; vị trí các ngư trường trọng điểm.


- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp, thủy
sản.


Nội dung 4: NGÀNH CƠNG NGHIỆP
1. Kiến thức


<i>1.1. Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân </i>
<i>bố công nghiệp</i>



- Các nhân tố tự nhiên:


+ Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triểncơ cấu công nghiệp đa ngành (dẫn
chứng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Dân cư và lao động: nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn, có khả năng tiếp thu khoa
học - kĩ thuật.


+ Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng: đang được cải thiện, song
còn nhiều hạn chế (dẫn chứng).


+ Chính sách phát triển cơng nghiệp: có nhiều chính sách phát triển cơng nghiệp (dẫn
chứng).


+ Thị trường: ngày càng mở rộng, song đang bị cạnh tranh quyết liệt (dẫn chứng).


<i>1.2. Trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp</i>
- Phát triển nhanh.


- Cơ cấu ngành đa dạng (dẫn chứng)


- Một số ngành cơng nghiệp trọng điểm đã được hình thành (khái niệm về ngành công
nghiệp trọng điểm, tên các ngành công nghiệp trọng điểm).


- Phân bố: tập trung ở một số vùng (dẫn chứng)


<i>1.3. Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm</i>


- Công nghiệp khai thác nhiên liệu: nơi phân bố chủ yếu của công nghiệp khai thác than,


công nghiệp khai thác dầu khí.


- Cơng nghiệp điện: tên các nhà máy nhiệt điện, thủy điện lớn.
- Một số ngành công nghiệp nặng khác:


+ Cơng nghiệp cơ khí điện tử (tên các trung tâm lớn nhất).
+ Cơng nghiệp hóa chất (tên các trung tâm lớn nhất).


+ Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: tên các vùng tập trung các nhà máy xi măng
lớn, hiện đại; nơi tập trung các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp.


+ Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: tên các thành phố tập trung công nghiệp
chế biến lương thực thực phẩm.


+ Công nghiệp dệt may: tên các trung tâm dệt may lớn.
2. Kĩ năng


- Phân tích biểu đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu ngành cơng nghiệp đa dạng.


- Phân tích các bản đồ, lược đồ cơng nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân
bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp ở nước ta.


- Xác định trên bản đồ (lược đồ) Công nghiệp Việt Nam hai khu vực tập trung công nghiệp
lớn nhất là Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng; hai trung tâm công nghiệp lớn nhất là
TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.


Nội dung 5: NGÀNH DỊCH VỤ
1. Kiến thức


<i>1.1. Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ</i>



- Cơ cấu: đa dạng, gồm ba nhóm ngành: dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công
cộng (tên một số ngành trong từng nhóm)


- Vai trị:


+ Cung cấp ngun, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu
nhập lớn cho nền kinh tế.


<i>1.2. Biết được đặc điểm phân bố của các ngành dịch vụ nói chung</i>


- Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư, sự phát triển của sản xuất.
- Các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều (dẫn chứng)


- Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta : TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.


<i>1.3. Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ</i>
<i>* Giao thơng vận tải:</i>


- Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
- Các loại hình giao thông vận tải:


+ Đường bộ: chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất;
các tuyến quan trọng.


+ Đường sắt: các tuyến quan trọng.


+ Đường sông: mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu


Long và lưu vực vận tải sông Hồng.


+ Đường biển: gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải biển quốc tế
được đẩy mạnh. Tên ba cảng biển lớn nhất cả nước.


+ Đường hàng không: hàng không Việt Nam đã và đang phát triển theo hướng hiện đại
hóa; tên ba đầu mối chính trong nước và quốc tế.


+Đường ống: vận tải đường ống ngày càng phát triển, chủ yếu chuyên chở dầu mỏ và khí.
<i>* Bưu chính viễn thơng:</i>


- Bưu chính có những bước phát triển mạnh mẽ (dẫn chứng).
- Viễn thông: phát triển nhah và hiện đại (dẫn chứng).


<i>* Thương mại:</i>
- Nội thương:


+ Phát triển mạnh, không đều giữa các vùng (dẫn chứng).


+ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm thưong mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất
nước ta.


- Ngoại thương:


+ Tên các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chủ yếu.
+ Tên các nước, lãnh thổ...buôn bán nhiều với Việt Nam.
<i>* Du lịch:</i>


- Tiềm năng du lịch phong phú gồm: tài nguyên du lịch tự nhiên (dẫn chứng) và tài nguyên
du lịch nhân văn (dẫn chứng).



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2. Kĩ năng


- Phân tích số liệu, lược đồ giao thơng hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, biểu đồ để nhận biết cơ
cấu và sự phát triển của ngành dịch vụ ở nước ta.


- Xác định trên bản đồ (lược đồ) một số tuyến đường giao thông quan trọng, một số sân
bay, cảng biển lớn.


+ Các quốc lộ số 1 A, đường Hồ Chí Minh, 5, 6, 22…; đường sắt Thống Nhất.
+ Các sân bay quốc tế: Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh.


+ Các cảng lớn: Hải phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
Chủ đề 3: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ


Nội dung 1: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
1. Kiến thức


<i>1.1. Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát </i>
<i>triển kinh tế - xã hội</i>


- Vị trí địa lí: ở phía bắc đất nước, tên các nước và vùng tiếp giáp.


- Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ của cả nước, có đường bờ biển dài.


- Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: dễ giao lưu với nước ngồi và trong nước, lãnh thổ giàu
tiềm năng.


<i>1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận </i>
<i>lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội</i>



- Đặc điểm: địa hình cao, cắt xẻmạnh, khí hậu có mùa đơng lạnh; nhiều loại khoáng sản;
trữ lượng thủy điện dồi dào.


- Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.
- Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng
nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mịn đất, sạt lở đất, lũ qt…


<i>1.3. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc </i>
<i>phát triển kinh tế - xã hội của vùng</i>


- Đặc điểm:


+ Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. Tên một số dân tộc tiêu biểu. Người
Việt (Kinh) cư trú ở hầu hế các địa phương.


+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đơng Bắc và Tây Bắc (dẫn chứng).
+ Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới.
- Thuận lợi:


+ Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp,
dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới…).


+ Đa dạng về văn hóa.
- Khó khăn:


+ Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động cịn hạn chế.
+ Đời sống người dân con nhiều khó khăn.


<i>1.4. Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông</i>


<i>nghiệp, lâm nghiệp; sự phân bố của các ngành đó</i>


- Cơng nghiệp:


+ Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.


+ Phân bố: tên các vùng khai thác chủ yếu, các nhà máy thủy điện lớn, trung tâm luyện kim
đen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới), quy mô sản xuất
tương đối tập trung. Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường (chè, hồi, hoa quả…); là
vùng ni nhiều trâu, bị, lợn.


+ Phân bố: vùng phân bó chủ yếu của chè, hồi…


- Lâm nghiệp: nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông - lâm kết hợp.


<i>1.5. Nêu được tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm</i>
Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long.


2. Kĩ năng


- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.


- Phân tích các bản đồ (lược đồ) Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, phân bố một số
khoáng sản, phân bố của các ngành kinh tế công nghiệp, nơng nghiệp của vùng.


- Phân tích các bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư, xã hội, tình hình phát
triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ.



Nội dung 2: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG
1. Kiến thức


<i>1.1. Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát </i>
<i>triển kinh tế - xã hội</i>


- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: ở tên các vùng tiếp giáp. Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai
của đất nước.


- Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: thuận lợi cho lưu thơng, trao đổi với các vùng khác và
thế giới.


<i>1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận </i>
<i>lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội</i>


- Đặc điểm: châu thổ sơng Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước
dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh bắc bộ giàu tiềm năng.


- Thuận lợi:


+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh


+ Một số khống sản có giá trị đáng kể (đá vơi, than nâu, khí tự nhiên).
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài ngun khống sản.


<i>1.3. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc </i>
<i>phát triển kinh tế - xã hội của vùng</i>



- Đặc điểm: số dân đông, mật độ dân số cao nhất nước (dẫn chứng); nhiều lao động có kĩ
thuật.


- Thuận lợi:


+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.


+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chun mơn kĩ thuật.
+ Kết cấu hạ tầng nơng thơn hồn thiện nhất cả nước.


+ Có một số đơ thị được hình thành từ lâu đời (Hà Nội và Hải Phịng).
- Khó khăn:


+ Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế - xã hội.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh.


+ Phần lớn giá trị sản xuất cơng nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phịng.


+ Tên các ngành công nghiệp trọng điểm và sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng.
- Nông nghiệp:


+ Trồng trọt: Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực; đứng đầu cả
nước về năng xuất lúa (dẫn chứng). Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế
cao.


+ Chăn nuôi: Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. Chăn ni bị (đặc biệt là bị sữa),


gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển.


- Dịch vụ:


+ Giao thơng vận tải, bưu chính viễn thơng, du lịch phát triển.


+ Tên các đầu mối giao thông vận tải, du lịch lớn nhất, các địa danh du lịch nổi tiếng của
vùng.


<i>1.5. Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn</i>


- Hai thành phố, trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải Phòng.
- Tam giác kinh tế: Hà Nội - Hải Phịng - Quảng Ninh.


<i>1.6. Nhận biết vị trí , giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ</i>
- Tên của các tỉnh, thành phố thuộc các vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.


- Vai trò: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, nguồn
lao động của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.


2. Kĩ năng


- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.


- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội
và sự phát triển kinh tế của vùng.


- Sử dụng các bản đồ (lược đồ) Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng hoặc


Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố tài nguyên và các ngành kinh tế của vùng.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực theo đầu
người ở Đồng bằng sông Hồng


Nội dung 3: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
1. Kiến thức


<i>1.1. Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát </i>
<i>triển kinh tế - xã hội</i>


- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ hẹp ngang, tên các vùng và nước tiếp giáp.


- Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các
nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông – Tây của Tiểu vùng
sông Mê Cơng.


<i>1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài ngun thiên nhiên của vùng và những thuận </i>
<i>lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội</i>


- Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hồnh Sơn, từ đơng
sang tây (từ tây sang đơng tỉnh nào cũng có núi, gị đồi, đồng bằng, biển).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>1.3. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc </i>
<i>phát triển của vùng</i>


- Đặc điểm: là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự
khác biệt từ đông sang tây (dẫn chứng).


- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và
kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.



- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật cịn hạn chế.


<i>1.4. Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở Bắc</i>
<i>Trung Bộ</i>


- Nơng nghiệp:


+ Lúa: tình hình sản xuất và phân bố.


+ Trồng rừng và cây công nghiệp: tên một số cây công nghiệp; phân bố.
+ Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản: phân bố.


- Cơng nghiệp: tình hình phát triển và phân bố của cơng nghiệp khai thác khống sản và
sản xuất vật liệu xây dựng.


- Dịch vụ: tình hình phát triển và phân bố của dịch vụ trung chuyển hàng hóa, dịch vụ du
lịch.


<i>1.5. Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm.</i>
Thanh Hoá, Vinh, Huế.


2. Kĩ năng


- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng, các trung tâm công nghiệp
của vùng.


- Sử dụng các bản đồ Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Bắc Trung Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt
Nam để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên, phân bố một số ngành sản xuất chủ
yếu của vùng Bắc Trung Bộ.



- Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, tình
hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng.


Nội dung 4: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
1. Kiến thức


<i>1.1. Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát </i>
<i>triển kinh tế - xã hội</i>


- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang; tên các vùng và nước tiếp
giáp; có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.


- Ý nghĩa: cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển; thuận lợi cho lưu thơng và trao
đổi hàng hóa; các đảo va quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phịng đối với cả
nước.


<i>1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, </i>
<i>khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội</i>


- Đặc điểm: Các tỉnh đều có núi, gị đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đơng; bờ biển
khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.


- Thuận lợi: Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp,
nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu,…), có một số khống sản (dẫn chứng).


- Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía
đơng (dẫn chứng).



- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn
(Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,…)


- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư cịn nhiều khó khăn.
<i>1.4. Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng</i>


- Nơng nghiệp:


+ Chăn ni bị; khai thác, ni trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng (dẫn
chứng).


+ Khó khăn: quỹ đất nơng nghiệp hạn chế. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp
hơn trung bình của cả nước.


- Cơng nghiệp: Cơ cấu đa dạng; tình hình phát triển và phân bố của cơng nghiệp cơ khí,
chế biến lương thực thực phẩm.


- Dịch vụ: Tình hình phát triển và phân bố của của dịch vụ vận tải biển, du lịch.
<i>1.5. Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính</i>


Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.


<i>1.6. Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trị của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung</i>
- Nêu được tên tỉnh và thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.


- Vai trị: có tầm quan trọng khơng chỉ đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mà với cả
Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.


2. Kĩ năng



- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng; vị trí, giới hạn vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung; các trung tâm công nghiệp của vùng.


- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về dân cư – xã hội, kinh tế của Duyên hải Nam Trung
Bộ.


- Phân tích các bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Nam Trung Bộ hoặc Atlat Địa
lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên, kinh tế của vùng.


Nội dung 5: VÙNG TÂY NGUYÊN
1. Kiến thức


<i>1.1. Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát </i>
<i>triển kinh tế - xã hội</i>


- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: vùng duy nhất không giáp biển; tên các vùng và nước tiếp
giáp


- Ý nghĩa: gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm,
có mối liên hệ với Duyên hải Nam Trung Bộ, mở rộng quan hệ với Lào và Cam - pu- chia.
<i>1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận </i>
<i>lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội</i>


- Đặc điểm:


+ Có địa hình cao nguyên xếp tầng (tên các cao nguyên từ bắc vào nam ở Tây Ngun). Có
các dịng sơng chảy về các vùng lãnh thổ lân cận (dẫn chứng).


+ Nhiều tài nguyên thiên nhiên.



- Thuận lợi: có tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành
(đất badan nhiều nhất cả nước, rừng tự nhiên còn khá nhiều, khí hậu cận xích đạo, trữ
lượng thủy điện khá lớn, khống sản có bơ xit với trữ lượng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>1.3. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát </i>
<i>triển của vùng </i>


- Đặc điểm: Tây Nguyên là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (tên một số dân tộc
tiêu biểu), là vùng thưa dân nhất nước ta. Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các đô
thị, ven đường giao thơng, các nơng, lâm trường.


- Thuận lợi: nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Khó khăn: thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao.


<i>1.4. Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế chủ yếu của vùng</i>
- Nông nghiệp:


+ Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn.


+ Tình hình phát triển cây cơng nghiệp và phân bố của một số cây công nghiệp chủ yếu (cà
phê, cao su, chè).


- Lâm nghiệp: Tình hình phát triển


- Cơng nghiêp: Tình hình phát triển và phân bố thủy điện, công nghiệp chế biến nông, lâm
sản.


- Dịch dụ: tình hình xuất khẩu nơng sản, phát triển và phân bố du lịch.



<i>1.5. Nêu các trung tâm kinh tế lớn và các chức năng chủ yếu của từng trung tâm</i>
- Buôn Mê Thuột, Đà Lạt, Plây Ku.


2. Kĩ năng


- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng; các trung tâm kinh tế, sự
phát triển của một số cây công nghiệp (cà phê, cao su, chè).


- Phân tích các bản đồ Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Tây Nguyên hoặc Atlat Địa lí Việt
Nam và số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, tình hình phát triển và phân bố
một số ngành sản xuất của vùng.


Nội dung 6: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
1. Kiến thức


<i>1.1. Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát </i>
<i>triển kinh tế - xã hội</i>


- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: tên các vùng và nước tiếp giáp.


- Ý nghĩa: nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu với các vùng xung quanh và quốc
tế.


<i>1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, </i>
<i>khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội</i>


- Đặc điểm:
- Thuận lợi:
- Khó khăn:



<i>1.3. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát </i>
<i>triển kinh tế - xã hội </i>


- Đặc điểm:
- Thuận lợi:


<i>1.4. Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng</i>
- Công nghiệp:


- Nông nghiệp:
- Dịch vụ:


<i>1.5. Nêu được tên các trung tâm kinh tế</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Tên của các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Vai trò:


2. Kĩ năng


- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.


- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội
và sự phát triển kinh tế của vùng.


- Sử dụng các bản đồ (lược đồ) Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng hoặc
Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố tài nguyên và các ngành kinh tế của vùng.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực theo đầu
người ở Đồng bằng sơng Hồng



Nội dung 7: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG
1. Kiến thức


<i>1.1. Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát </i>
<i>triển kinh tế - xã hội</i>


- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: nằm ở phía tây vùng Đơng Nam Bộ; tên nước và vịnh biển
tiếp giáp.


- Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng
và các nước.


<i>1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và tác động của </i>
<i>chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội</i>


- Giàu tài nguyên để phát triển nơng nghiệp: đồng bằng rộng, đất phù sa, khí hậu nóng ẩm,
nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú đa dang (dẫn chứng).


<i>1.3. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng tới với việc phát triển </i>
<i>kinh tế của vùng</i>


- Đặc điểm: đơng dân; ngồi người Kinh, cịn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nơng nghiệp hàng hóa; thị
trường tiêu thụ lớn.


- Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao (dẫn chứng).
<i>1.4. Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng</i>
- Nông nghiệp:


+ Vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.


+ Vai trò, tình hình sản xuất lương thực thực phẩm và phân bố.
- Công nghiệp:


+ Bắt đầu phát triển.


+ Các ngành công nghiệp: chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí nơng
nghiệp và một số ngành công nghiệp khác (tỉ trọng cơ cấu công nghiệp của vùng, hiện
trạng và phân bố).


- Dịch vụ:


+ Bắt đầu phát triển.


+ Các nganh chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch (tình hình phát triển).
<i>1.5. Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn</i>


Cần Thơ (lớn nhất), Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
2. Kĩ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Phân tích bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Địa lí Kinh tế vùng Đồng bằng sơng Cửu Long
hoặc Atlat Địa lí Việt Nam và số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm kinh tế của
vùng.


- Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột hoặc thanh ngang để so sánh sản lượng thủy
sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước.


Nội dung 8: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG BIỂN, ĐẢO
1. Kiến thức



<i>1.1. Biết được các đảo và quần đảo lớn (tên, vị trí)</i>


Các đảo lớn: Cát Bà, Cái Bầu, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quý, Phú
Quốc, Thổ Chu, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.


<i>1.2. Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh </i>
<i>quốc phòng</i>


- Ý nghĩa về phát triển kinh tế.
- Ý nghĩa an ninh quốc phòng.


<i>1.3. Trinh bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp kinh tế </i>
<i>biển</i>


- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản: tiềm năng và thực trạng.
- Du lịch biển – đảo: tiềm năng và thực trạng.


- Khai thác và chế biến khoáng sản biển: tiềm năng và thực trạng.
- Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển: tiềm năng và thực trạng.


<i>1.4.Trình bày đặc điểm tài nguyên và môi trường biển, đảo; một số biện pháp bảo vệ tài</i>
<i>nguyên biển, đảo</i>


- Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển, đảo.


- Một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo.
2. Kĩ năng


- Xác định được vị trí, phạm vi vùng biển Việt Nam.



- Kể tên và xác định trên bản đồ vị trí một số đảo và quần đảo lớn từ Bắc vào Nam (Cát Bà,
Cái Bầu, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo, Thổ Chu, quần đảo Hồng
Sa, Trường Sa).


- Phân tích bản đồ (lược đồ), sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế biển,
đảo của Việt Nam, tình hình phát triển của ngành dầu khí ở nước ta.


Chủ đề 4: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG


Nội dung 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ CỦA TỈNH (thành phố)
1. Kiến thức


<i>1.1. Nhận biết vị trí địa lí, ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội</i>
- Vị trí địa lí: thuộc vùng nào, tên các tỉnh láng giềng, các thành phố lớn ở gần.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội.


<i>1.2. Nêu được giới hạn, diện tích</i>
- Diện tích của tỉnh (thành phố).


- Các đơn vị hành chính và trung tâm chính trị của tỉnh (thành phố).
2. Kĩ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Nội dung 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Kiến thức


<i>1.2. Trình bày được đặc điểm địa hình, khí hậu, thủy văn, đất, thực vật, khoáng sản của </i>
<i>tỉnh (thành phố). Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát </i>
<i>triển kinh tế - xã hội của tỉnh (thành phố)</i>


- Địa hình: đặc điểm chính của địa hình, các dạng chủ yếu và sự phân bố, ý nghĩa kinh tế.


- Khí hậu: Một số nét đặc trưng về khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, sự khác biệt giữa
các mùa,…). Ảnh hưởng của khí hậu tới sản xuất và đời sống.


- Thủy văn: Đặc điểm chính của sơng ngịi, hồ, nước ngầm và ý nghĩa kinh tế.
- Đất: Các loại đất chính, phân bố đất và giá trị kinh tế.


- Khoáng sản: Các loại khống sản chính và sự phân bố. Ý nghĩa của khoáng sản đối với sự
phát triển các ngành kinh tế.


Kết luận: nhận xét chung về đặc điểm tự nhiên. Thuận lơi và khó khăn chủ yếu của điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế của tỉnh (thành phố)
2. Kĩ năng


- Phân tích số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ để biết đặc điểm tự nhiên của tỉnh (thành phố).
- Xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên và phát triển kinh tế.


Nội dung 3: DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG
1. Kiến thức


<i>1.1. Trình bày được đặc điểm dân cư: số dân, sự gia tăng dân số, cơ cấu dân số, phân bố </i>
<i>dân cư </i>


- Số dân và sự gia tăng dân số: số dân, gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ giới; nguyên nhân.
- Kết cấu dân số: đặc điểm kết cấu dân số theo giới tính, kết cấu dân số theo độ tuổi, kết
cấu dân số theo lao động, kết cấu dân tộc.


- Phân bố dân cư: mật độ dân số, phân bố dân cư, các loại hình cư trú chính.


<i>1.2. Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của dân cư và lao động trong với phát</i>
<i>triển kinh tế - xã hội</i>



- Tác động của số dân, gia tăng dân số tới đời sống và sản xuất.


- Ảnh hưởng của kết cấu dân số theo độ tuổi và kết cấu dân số theo lao động tới phát triển
kinh tế - xã hội.


- Ảnh hưởng của phân bố dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội.
2. Kĩ năng


- Phân tích số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ để biết đặc điểm dân cư của tỉnh (thành phố).
Nội dung 3: KINH TẾ


1. Kiến thức


<i>1.1. Trình bày và giải thích được những đặc điểm kinh tế của tỉnh (thành phố) so với cả</i>
<i>nước</i>


- Đặc điểm chung:


+ Nhận định chung về trình độ phát triển kinh tế của tỉnh (thành phố) so với cả nước.


+ Tình hình phát triển kinh tế trong những năm gần đây, đặc biệt là trong thời kì Đổi Mới.
Sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế. Thế mạnh kinh tế của tỉnh (thành phố).


- Các ngành kinh tế:


+ Ngành kinh tế có nhiều người tham gia: Tình hình phát triển và phân bố. Nguyên nhân.
+ Ngành kinh tế đưa lại thu nhập cho địa phương: Tình hình phát triển và phân bố. Nguyên
nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×