Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Sinh hoc 6 Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.74 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn 1 tháng 3 năm 2020</i>
<b> ÔN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: Củng cố được các kiến thức đã học trong quá trình học trực tuyến. </i>
Nhằm củng cố lại kiến thức để các em ghi nhớ về quả và hạt,các nhóm thực vật và
đặc điểm của chúng.


<i>2. Kĩ năng :</i>


- Nhận biết được các đại diện của các nhóm thực vật trên tranh và trên thực tế, và
rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.


<i>3.Thái độ: Có thái độ u thích mơn học.</i>
<b>II. Chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi ôn tập</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b><i><b>:</b> Kết hợp trong giờ ôn tập</i>
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1 : Một số khái niệm</b>
- GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi
nhóm trả lời 3 câu hỏi:


<i>? Nhắc lại khái niệm thụ phấn, thụ </i>
<i>tinh?</i>



<i>? Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa </i>
<i>giao phấn?</i>


<i>? Nhắc lại đặc điểm của hoa thụ </i>
<i>phấn nhờ gió nhờ sâu bọ?</i>


<i>? Giữa thụ phấn và thụ tinh có mối </i>
<i>quan hệ gì?</i>


<i>? Sau thụ phấn và thụ tinh , hiện </i>
<i>tượng xảy ra tiếp theo là gì?</i>
<i>? Quả và hạt do bộ phận nào của </i>
<i>hoa tạo thành?</i>


- HS hoạt động nhóm: Mỗi nhóm trả
lời 2 câu hỏi vào giấy


Các nhóm đổi chéo bài


- GV chiếu đáp án của từng nhóm,
nhóm khác NX


- Cuối cùng GV chốt kiến thức.


<b>HĐ 2 : Quả và hạt</b>


<i><b>?</b> Nêu các loại quả và đặc điểm của </i>
<i>từng loại?</i>



<b>I .Một số khái niệm</b>


- Thụ phấn: Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với
đầu nhuỵ.


- Thụ tinh: Là hiện tượng tế bào sinh dục đực( tinh
trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái(
trứng) có trong nỗn tạo thành một tế bào mới gọi
là hợp tử.


- Hoa tự thụ phấn phần lớn là hoa lưỡng tính, nhị
và nhuỵ chín cùng một lúc.


- Hoa giao phấn: Hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính
có nhị và nhuỵ khơng chín cùng một lúc. Hoa giao
phấn thực hiện được nhờ: Sâu bọ, gió, con người...
- Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: Màu sắc sặc
sỡ, có hương thơm, có mật ngọt, hạt phấn to và có
gai, đầu nhuỵ có chất dính.


- Sau khi thụ phấn xảy ra sẽ tiếp tục xảy ra quá
trình thụ tinh.


- Sau khi thụ phấn xảy ra tại noãn tế bào sinh dục
đực kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong nỗn
tạo thành hợp tử.


- Quả do bầu phát triển nên. Hạt do noãn phát triển
tạo thành.



<b>II. Quả và hạt</b>


<b>-Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, có thể chia các quả </b>
thành 2 nhóm chính là quả khơ và quả thịt.


<b>* Quả khơ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV chia lớp làm 4 nhómhoạt động
nhóm trả lời câu hỏi:


+ Nhóm 1,2: Nêu các bộ phận của
<i>hạt?</i>


+ Nhóm3,4: Trình bày các đặc điểm
<i>của quả và hạt thích nghi với từng </i>
<i>hình thức phát tán?</i>


HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm
trình bày, các nhóm chấm chéo bài
cho nhau


- GV cho HS hồn thành vào phiếu
học tập


- Các nhóm đổi chéo bài  GV đưa
ra đáp án chuẩn. Yêu cầu các nhóm
chấm chéo


- GV cho HS hồn thành vào phiếu
học tập



<i>?Nêu các điều kiện cần cho sự nảy </i>
<i>mầm của hạt (nước, nhiệt độ...).</i>


- Chia thành 2 nhóm:


<i><b>+ Quả khơ nẻ</b></i>: Khi chín khơ, vỏ quả có khả năng


tách ra.


Vd: Quả cải, quả đậy Hà Lan……


<i><b>+ Qủa khơ khơng nẻ:</b></i> Khi chín khơ, vỏ quả khơng


tự tách ra.


Vd: quả thìa là, quả chị….
<b>* Quả thịt :</b>


- Vỏ quả khi chín: Mềm, dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia thành 2 nhóm :


<i><b>+ Qủa mọng: </b></i>Phần thịt quả dày mọng nước.


Vd: quả cam, cà chua….


<i><b>+ Qủa hạch:</b></i> Có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.


Vd: quả xoài, quả nhãn….



- Các bộ phận của hạt: Vỏ, phôi và chất dinh
dưỡng dự trữ. Phôi hạt gồm: Rễ mầm, thân


mầm,và chồi mầm, lá mầm.. Chất dinh dưỡng dự
trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ.
- Phát tán nhờ gió:( Quả chị, quả trâm bầu, quả bồ
cơng anh, hạt hoa sữa...): Quả có cánh hoặc túm
lông nhẹ.


- Phát tán nhờ động vật( Quả sim, quả ổi, quả dưa
hấu, quả ké, quả trinh nữ..)Quả có hương thơm, vị
ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có nhiều gai, góc bám.
- Tự phát tán( Quả các cây họ đậu, xà cừ, bằng
lăng...): Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngồi.


-Điều kiện bên trong: Đó là chất lượng hạt giống
-Điều kiện bên ngồi: nước, khơng khí, nhiệt độ...


<b>*Vận dụng kiến thức vào sản xuất</b>


- Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng
ta phải tháo hết nước bảo đảm cho hạt có đủ khơng
khí để hơ hấp, hạt mới khơng bị thối, chết, mới nảy
mầm được.


- Trước khi gieo hạt, ta phải làm đất thật tơi xốp để
làm cho đất thoáng, khi hạt gieo xuống có đủ
khơng khí để hơ hấp mới nảy mầm tốt.


- Khi trời rét, ta phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo để


tạo điều kiện nhiệt độ thuận lợi cho sự chuyển hóa
các chất giúp hạt nảy mầm tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HĐ 3: Các nhóm thực vật </b>


<b>1- Một số tảo thường gặp, vai trò </b>
<b>của tảo ?</b>


<b>2- Môi trường sống, cấu tạo rêu ?</b>


<b>3- Nơi sống, cấu tạo cơ quan sinh </b>
<b>dưỡng, cơ quan sinh sản của </b>
<b>dương xỉ ?</b>


những điều kiện thời tiết phù hợp nhất, hạt sẽ nảy
mầm tốt hơn.


- Phải bảo quản hạt giống không bị mối mọt, nấm,
mốc phá hoại, hạt mới có sức nảy mầm cao.


<b>III. Các nhóm thực vật</b>
1. Một số tảo thường gặp:
<i>*Tảo nước ngọt:</i>


- Tảo xoắn: Cơ thể là một sợi đa bào màu xanh,
gồm nhiều tế bào hình chữ nhật, có diệp lục.
- Tảo tiểu cầu: Cơ thể đơn bào


Ví dụ: Tảo silic, tảo vòng….
<i>* Tảo nước mặn:</i>



- Rong mơ: Là cơ thể đa bào, màu nâu.


-Ví dụ: Rau câu, rau diếp biển, rau sừng hươu…..
=> Tất cả tảo đều chưa có rễ, thân, lá thật.
* Vai trị của tảo


- Cung cấp oxi cho đv ở nước.


- Làm thức ăn cho người, gia súc, đv ở nước…
- Làm thuốc, phân bón…


- Một số gây hại: gây hiện tượng “nước nở
hoa”…….


2. Môi trường sống: Rêu sống nơi đất ẩm.
-Cấu tạo cây Rêu


* Cơ quan sinh dưỡng:


+ Thân ngắn, không phân cành.
+ Lá nhỏ, mỏng.


+ Rễ giả có khả năng hút nước.
+ Chưa có mạch dẫn.


* Cơ quan sinh sản:


+ Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây.
+ Rêu sinh sản bằng bào tử.



+ Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu.
<b>- Chú ý : </b>


<b>+ Tảo khơng nằm trong nhóm thực vât.</b>


+ Rêu là đại diện đầu tiên trong nhóm thực vật
+Khơng cịn khái niệm thực vật bậc thấp và bậc
cao.


3.Nơi sống: Nơi ẩm, râm mát (vách núi, 2 bên
đường….)


a. Cơ quan sinh dưỡng:


- Lá non cuộn trịn, khi già có cuống dài và có đốm
nâu ở mặ dưới lá.


- Thân ngầm hình trụ.
- Rễ thật.


- Có mạch dẫn.
b. Cơ quan sinh sản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4- Nêu đặc điểm câu tạo cơ quan </b>
<b>sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của </b>
<b>cây thông ?</b>


già).



- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử.
* Sự phát triển của dương xỉ:


-Ví dụ : Rau bợ, dương xỉ tổ chim, lông culi, rau
dớn…


- So sánh với thực vật có hoa: chưa có hoa, quả, hạt.
4. Cấu tạo cây thông


a. Cơ quan sinh dưỡng


+ Thân cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá
rụng). Thân gỗ có mạch dẫn phát triển.


+ Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 - 3 chiếc trên 1 cành
con rất ngắn, có vảy nâu bọc ở ngồi.


b. Cơ quan sinh sản
<i>- Nón đực:</i>


<b> + Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm.</b>


+ Vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa hạt phấn.
<i>- Nón cái:</i>


+ Lớn, màu nâu, mọc riêng lẻ.
+Vảy (lá noãn) mang hai nỗn.


Nón chưa có bầu nhụy chứa nỗn à khơng thể coi
như một hoa.



Hạt nằm lộ trên lá noãn hở nên được gọi là hạt trần.
=> Hạt trần là thực vật chưa có hoa, song có cấu
tạo phức tạp hơn Quyết.


* Giá trị của Hạt trần
- Làm cảnh


- Làm thuốc
<b>4. Củng cố: </b>


Hồn thành bảng sau:


<b>Nhóm thực vật</b> <b>Tảo</b> <b>Rêu</b> <b>Quyết</b>


<b>Nơi sống</b> Đa số sống phụ thuộc
vào mơi trường nước
 thuộc nhóm TV
bậc thấp.


Mơi trường ẩm ướt
 là nhóm TV ở
cạn đầu tiên


Đất ẩm, nơi râm
mát, ven đường, bờ,
ruộng, khe tường…
<b>Cơ quan sinh</b>


<b>dưỡng</b>



Chưa có rễ, thân, lá
thực sự.


Có thân, lá nhưng
chưa có mạch dẫn,
rễ giả


Đã có rễ, thân, lá
thực sự và có mạch
dẫn.


<b>Cách sinh sản.</b> Sinh dưỡng hoặc tiếp
hợp


Sinh sản bằng bào
tử.


Sinh sản bằng bào
tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đọc trước bài: Hạt kín- Đặc điểm của thực vật hạt kín và Lớp hai lá mầm và lớp
một lá mầm.


- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ...
Ngày soạn 2 tháng 5 năm 2020
<b>Tiết 49: Bài 41. HẠT KÍN- ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN.</b>
<b> Bài 42. LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>- Kiến thức: </i>


+ Phát hiện được những tính chất đặc trưng của cây hạt kín là có hoa và quả với
hạt đựơc dấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây
Hạt kín và cây Hạt trần. Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan
sinh sản của cây hạt kín. Biết cách quan sát một cây Hạt kín.


+ Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá
mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa). Căn cứ vào các đặc điểm để có
thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp hai lá mầm hay một lá mầm.


<i>- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, khái quát hoá, kĩ năng thực hành.</i>
<i>- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.</i>


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Vật mẫu: Cây đào, cây lạc, cây ngô, hoa bớ, hoa cải, hoa hồng , lúa, ngơ, xồi ...
- Kính lúp cầm tay, kim nhọn, dao con.


- Hs kẻ bảng theo mẫu SGK trang 135.
- Tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>



<b>HĐ 1</b><i><b>: </b></i><b>Quan sát cây có hoa</b>


- Gv yêu cầu Hs đặt mẫu lên bàn quan sát (hoạt
động theo nhóm).


- Gv hướng dẫn Hs quan sát theo trình tự SGK
+ Cơ quan sinh dưỡng


+ Cơ quan sinh sản


(Với những bộ phận nhỏ dùng kính lúp)


- Gv kẻ bảng trống SGK lên bảng phụ.
- Yêu cầu 2-3 nhóm lên điền nội dung


<b>A. Hạt kín - Đặc điểm của thực vật </b>
<b>hạt kín.</b>


<b>I. Quan sát cây có hoa</b>
1,Cơ quan sinh dưỡng
- Rễ: Rễ chùm hay rễ cọc.


- Thân : Thân gỗ hay thân cỏ, kích
thước khác nhau.


- Lá : Lá đơn hay lá kép
2,Cơ quan sinh sản


- Hoa: mọc đơn độc hay cụm.
Đài: Có màu sắc khác nhau.



Tràng: Màu sắc, cánh rời hay cánh
dính.


Nhị: Đếm số nhị


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Gv bổ sung.


<b>HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm của các cây hạt </b>
<b>kín</b>


- Gv yêu cầu Hs căn cứ vào kết quả bảng mục 1
để:


<i><b>?</b> Nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, </i>
<i>quả?</i>


Gv cung cấp: Cây hạt kín có mạch dẫn phát
triển.


<i><b>?</b> Nêu đặc điểm chung của các cây hạt kín?</i>
Hs: Có hoa, quả, sinh sản bằng hạt và hạt nằm
trong quả.


- Gv bổ sung giúp Hs rút ra được đặc điểm
chung.


<i><b>?</b> So sánh với cây hạt trần để thấy đựơc sự tiến</i>
<i>hố của cây hạt kín?</i>



<b>HĐ 3: Cây hai lá mầm và cây một lá mầm</b>
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại kiến thức cũ về kiểu
rễ, kiểu gân lá của cây hạt kín kết hợp với quan
sát tranh.


+ Các đặc điểm này gặp ở các cây khác nhau
trong lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm.
- Yêu cầu Hs quan sát tranh, hình 42.1, G giới
thiệu một cây một lá mầm và một cây hai lá
mầm điển hình. Hs tự nhận biết.


- Tổ chức thảo luận trên lớp.


<i><b>? </b>Phát biểu các đặc điểm phân biệt cây hai lá </i>
<i>mầm và cây một lá mầm?</i>


Hs: Rễ, hoa, gân lá, thân..


- Yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin mục 1.


<i><b>?</b> Còn những dấu hiệu nào để phân biệt lớp hai</i>
<i>lá mầm và lớp một lá mầm?(hạt).</i>


- Yêu cầu Hs lên bảng điền:
Đặc điểm Lớp một lá


mầm


Lớp hai lá
mầm


Rễ


Lá (gân)
Thân
Hạt
Hoa


- Hạt:Nằm trong quả


<b>II. Đặc điểm của các cây hạt kín</b>


Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá đa
dạng.


- Cơ quan sinh sản: Có hoa, quả chứa
hạt bên trong.


- Môi trường sống đa dạng(trên
cạn,dưới nước,môi trường đặc biệt)


<b>B. Lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm.</b>
<b>1. Cây hai lá mầm và cây một lá mầm</b>


Tiểu kết:


<i><b>Đặc điểm</b></i> <i><b>Lớp một lá mầm</b></i> <i><b>Lớp hai lá mầm</b></i>


Rễ
Lá (gân)
Thân


Hạt


- Rễ chùm


- Gân song song hoặc hình cung
- Thân cỏ, cột


- Phơi có một lá mầm.


- Rễ cọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hoa 6 cánh hoặc 3 cánh 5 cánh hoặc 4 cánh
<b>HĐ 2:</b> <b>Đặc điểm phân biệt giữa lớp 2 lá</b>


<b>mầm và lớp 1 lá mầm</b>
Gv hướng dẫn:


- Lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm
phân biệt nhau chủ yếu ở số lá mầm
trong phơi.


- Ngồi ra cịn một vài dấu hiệu phân biệt
nữa như: kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh
hoa, dạng thân…


<i>Kết luận chung: Phần ghi nhớ 2 bài SGK</i>


<b>2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp 2 lá mầm </b>
<b>và lớp 1 lá mầm</b>



Khuyến khích Hs tự thực hiện


<b> 4. Củng cố: Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm:</b>
<i><b>Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng:</b></i>


<i>Câu 1: Trong nhóm cây sau, nhóm nào tồn cây hạt kín?</i>


a. Cây mít, cây rêu, cây ớt. b. Cây ổi, cây cải, cây dừa.
c. Cây thông, cây lúa, cây đào.


<i>Câu 2: Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là:</i>
a. Có rễ, thân, lá. b. Có sự sinh sản bằng hạt.
c. Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả.


- Nhắc lại đặc điểm nhận biết cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.- Đọc mục “Em có biết”.
- Ơn lại các kiến thức đã học từ đầu học kì II,để tiết sau ôn tập.


- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ...
Ngày soạn 3 tháng 5 năm 2020


<b>Tiết 50 : ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: Củng cố được các kiến thức đã học về quả và hạt,các nhóm thực vật. </i>
Hiểu rõ chức năng phù hợp với cấu tạo của quả và hạt.Thế nào là sinh sản hữu
tính,sinh sản vơ tính. Sắp xếp theo mức tiến hóa của các nhóm thực vật



<i>2. Kĩ năng :</i>


- Nhận biết được các đại diện của các nhóm thực vật trên tranh và trên thực tế.
- Kĩ năng tổng hợp kiến thức


<i>3.Thái độ: Có thái độ u thích mơn học.</i>
<b>II. Chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi ơn tập</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b><i><b>:</b> Kết hợp trong giờ ôn tập</i>
<b>3. Bài mới</b>


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>HĐ 1 : Hệ thống kiến thức cần nhớ</b>
Gv cho Hs kể lại những hiện tượng xảy ra
trong quá trình thụ tinh


<i><b>? </b>Hiện tượng nào là quan trọng nhất vì sao?</i>
Hs: hiện tượng thụ tinh là quan trọng nhất


<i><b>? </b>Vậy thụ tinh là gì? </i>
Hs: → Nội dung


<b>I. Hệ thống kiến thức cần nhớ</b>


<i><b>1. Thụ tinh kết hạt và tạo quả </b></i>



a.Thụ tinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>? </b>Thụ tinh khác thụ phấn như thế nào? </i>
Hs: → Nội dung


<i><b>?</b> Em hãy kể tên các loại quả chính mà em đó </i>
<i>được học ?</i>


<i><b>?</b> Quả khơ có mấy loại và đặc điểm của từng </i>
<i>loại là gì? </i>


Hs: → Nội dung


<i><b>? </b>Quả thịt được phân loại như thế nào và đặc </i>
<i>điểm của từng loại </i>


<i><b>? </b>Vậy dựa vào đặc điểm nào để người ta phân </i>
<i>chia các loại quả</i>


<i><b>? </b>Có mấy loại hạt đó là những loại hạt nào </i>
<i>đặc điểm của từng loại ?</i>


so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hạt
một lá mầm và hạt hai lá mầm


Gv Cho Hs thảo luận và cho biết các kiểu phát
tán của quả và hạt và đặc điểm của từng loại
quả và hạt


Các điều kiện cần cho hạt nảy mầm là gì ?



<b>HĐ 2 : Bài tập</b>


* Cho Hs thảo luận hoàn thành phiếu học tập
trên bảng phụ: Đặc điểm của các nhóm thực
vật đó học ? trong đó nhóm nào tiến hóa nhất ?
Vì sao ?


Gv: Gọi đại diện HS lên bảng trình bày


( Hiện tượng sinh sản hữu tính
b. Thụ phấn :


Là sự kết hợp giữa hạt phấn và đầu
nhuỵ


<i><b>2. Các loại quả </b></i>


a. Quả khô gồm


- Quả khô nẻ ⇒ vỏ quả khi chín


tự nứt nẻ


- Quả khơ khơng nẻ ⇒ vỏ quả khi


chín khơng tự nứt nẻ
b/ Quả thịt gồm


- Quả hạch ⇒ hạt có hạch cứng



bao bọc


- Quả mọng ⇒ khi chín vỏ quả


mềm và mọng nước


<i><b>3. Hạt và các bộ phận của hạt</b></i>


1/ Hạt một lá mầm gồm :
- Vỏ hạt


- Phôi chứa lá mầm ,thân mầm
,chồi mầm , rễ mầm.


- Phôi nhũ chứa chất dinh dưỡng
dự trữ


2/ Hạt hai lá mầm gồm
- Vỏ hạt


- Phôi mang lá mầm ,thân mầm ,
chồi mầm , rễ mầm và chứa chất
dinh dưỡng dự trữ


<i><b>4. Phát tán của quả và hạt </b></i>


a/ Phát tán nhờ gió


- Quả và hạt thường có cánh hoặc


túm lông nhỏ và nhẹ


b/ Phát tán nhờ động vật


- Quả và hạt thường có gai, móc
bám hoặc là thức ăn của động vật
c/ Tự phát tán


- Quả khi chín vỏ quả tự nứt nẻ
d/ Điều kiện cần cho hạt nảy mầm
- Điều kiện ngoại cảnh : đủ nước,
khơng khí và nhiệt độ thích hợp
- Điều kiện hạt : To, chắc, khơng
sâu bệnh


<i><b>5/ Các nhóm thực vật </b></i>


Bộ
phận


Nhóm TV


Rễ Thân Lá Cơ quan sinh


sản


Kiểu sinh sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Rêu Rễ giả Ngắn Nhỏ
mỏng



Túi bào tử Bào tử
Dương xỉ
Hạt trần
Hạt kín
Rễ thật
Rể thật
Rễ
thật,phá
t triển
đa dạng
Nằm
ngang
Thân gỗ
Đa dạng về
kiểu
thân,mạch
dẫn phát
triển
Già và
non
Lá nhỏ
Đa dạng
về cấu
tạo,kiểu
gân,cách
xếp


Túi bào tử



Nón


Hoa,quả ,hạt


Bào tử


Sinh sản bằng
hạt (hạt trần)
Sinh sản bằng
hạt(hạt kín)


<b>4. Củng cố - đánh giá </b>


Gv: Tóm tắt lại nội dung của buổi ôn tập
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Về nhà học bài ôn tập lại các kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra một tiết .
- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :...
Ngày soạn 9 tháng 5 năm 2020


<b>Tiết 51: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I.Mục tiêu </b>


<i>- Kiến thức</i>:


+ Kiểm tra đánh giá việc nắm bắt kiến thức của HS qua các phần đã học thụ phấn,
thụ tinh, các hình thức thụ phấn, đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió nhờ sâu bọ,
cấu tạo hạt, những điều kiện nảy mầm của hạt, đặc điểm cấu tạo, cách sinh sản của
các nhóm thực vật: Tảo- rêu- quyết,-hạt kín.



<i>- Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng trình bày của HS để kịp thời rút kinh nghiệm , bổ sung</i>
<i>- Thái độ:</i>Giáo dục cho học sinh ý thức nghiêm túc, tự giác trong giờ kiểm tra.
<b>II. Chuẩn bị. </b>


<i>1.Ma trận đề kiểm tra .</i>
<b>Cấp độ</b>


<b>Tên Chủ </b>
<b>đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Vận dung cao Cộng</b>


1. Hoa và
<b>ss hữu </b>
<b>tính</b>


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL <sub>TL:</sub>


TNKQ:1
Điểm:0.5
Hiểu được sự


thụ tinh ,kết
hạt ,tạo quả
<i>Số câu: </i>


<i>Số điểm:</i>


1
0.5


<b>2. Quả và</b>


<b>hạt</b>


- Xác định
được cách
phân loại các
loại quả.Sự
phát tán của
quả và hạt


Thiết kế thí
nghiệm chứng
minh sự nảy
mầm của hạt


TL:3
TNKQ:1
Điểm:5
<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm:</i>
1
0.5
2
2
1
2.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>nhóm </b>
<b>thực vật</b>



tạo cơ quan
sinh sản,cơ
quan sinh
dưỡng của các
nhóm thực vật,
cây 1 lá mầm
và cây 2 lá
mầm


cây thuộc lớp
1 lá mầm và
cây thuộc lớp
2 lá mầm


thấy được sự
tiến hóa giữa
các nhóm thực
vật
TNKQ:7
Điểm:4.5
<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm:</i>
6
3
1
0.5
1
1
Cộng <sub>TL: câu</sub>



TNKQ: 6 câu
Điểm: 4
Tỷ lệ :40%


TL:2 câu
TNKQ: 2 câu
Điểm: 3
Tỷ lệ :30%


TL:1câu
TNKQ: 1 câu
Điểm:2


Tỷ lệ : 20%


TL:1câu
TNKQ: 0
Điểm:3
Tỷ lệ :10%


TL: 4câu
TNKQ:9 câu
Điểm:.10
Tỷ lệ :100%


<b>Đề 1</b> <b>Đề 2</b>


Câu 1.Khi quan sát đặc điểm vỏ



<i>quả,những quả thuộc nhóm quả hạch là : </i>
A.Bơ, táo B.Chuối, đậu


C. Quả đu đủ,chanh D.Quả sâu
riêng,quả đậu hịe


Câu 2.Cơ quan sinh sản của thơng là:
A.Túi bào tử B. Hạt C. Nón đực ,nón
cái D. Nón đực


Câu 3 . Cắt dọc nón cái cây thơng quan sát
ta thấy cấu tạo nón cái gồm:


A.Trục nón ,vảy ,túi phấn B.Trục nón
,nỗn ,túi phấn


A.Trục nón ,vảy ,nỗn B.Trục nón
,nỗn.


Câu 4: Quan sát lá thơng ta nhận thấy
chúng có hình dạng:


A.Hình thoi B.Hình kim
C.Hình bầu dục D. Hình cung


Câu 5.Tảo xoắn sinh sản hữu tính bằng:
a.Hoa ; b. Quả; c.Hạt ;
d.Sự tiếp hợp


Câu 6.Những cây thuộc ngành dương xỉ


là:


a) Rong mơ, tảo xoắn, rong đi chó;
b) Cây cải, cây lúa, cây bưởi;


c) Cây rau bợ,cây lông cu li;
Câu 7 . Cây thuộc lớp hai lá mầm là :
A.Cây ngô B.Cây đậu C.Cây lúa
D.Cây dừa


Câu 8.Quả và hạt do bộ phận nào của hoa
tạo thành :


A.Đài,tràng,nhị,nhụy B.Bầu nhụy và
noãn sau khi được thụ tinh


C.Bao phấn,hạt phấn,bầu và đầu nhụy
D.Cả A,B,C sai


Câu 1. .Khi quan sát đặc điểm vỏ
quả,những quả thuộc nhóm quả khơ
là : A.quả cải ,quả đu đủ B.quả
gấc ,quả ổi


C. quả mơ,quả chanh
D.Quả bơng,quả thìa là


Câu 2.Cơ quan sinh sản của rêu là:
A.Túi bào tử B. Hạt C. Quả D.
Nón



Câu 3 . Cấu tạo nón đực của cây
thơng có màu :


A.Tím B. Đỏ C. Trắng D. Vàng
Câu 4.Thực vật có cấu tạo cơ quan
sinh dưỡng là rễ giả là :


A.Cây rêu B. Cây Thông C. Cây
dương xỉ D.Cây bàng


Câu 5 .Cây rêu phát triển tốt nhất ở
môi trường nào:


A.ở cạn B.Ở cạn
nhưng cần đủ độ ẩm


C.Cả ở cạn và ở nước D.Ở nước
Câu 6.Cây chanh xếp vào ngành :
A.Rêu B. Hạt trần C. Hạt kín
D.Quyết


Câu 7 . Cây thuộc lớp một lá mầm
là :


A.Cây ngô B.Cây đậu C.Cây me
D.Cây mận


Câu 8.Sinh sản có sự kết hợp tế bào
sinh dục đực và tế bào sinh dục cái


là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Câu 9. Đặc điểm giúp nhận biết cây hai lá
mầm :


A.Phơi của hạt có 1 lá mầm B.Phơi của
hạt có lá mầm


C.Phơi của hạt có 2 lá mầm D.Phơi của
hạt có 3 lá mầm


Câu 10 .Cần phải thiết kế thí nghiệm thế
nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt
phụ thuộc vào độ ẩm,khơng khí và nhiệt độ
thích hợp


Câu 11 . Quả và hạt tự phát tán thường có
đặc điểm gì ?cho ví dụ ?Vì sao phải thu
hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả
chín khơ ?


Câu 12 . Ngành hạt kín tiến hóa hơn ngành
hạt trần ở điểm nào ?


C. Sinh sản sinh dưỡng D.Nhân
giống vơ tính trong ống nghiệm
Câu 9. Đặc điểm giúp nhận biết cây
một lá mầm :


A.Phôi của hạt có 1 lá mầm B.Phơi


của hạt có lá mầm


C.Phơi của hạt có 2 lá mầm D.Phơi
của hạt có 3 lá mầm


Câu 10 .Cần phải thiết kế thí nghiệm
thế nào để chứng minh sự nảy mầm
của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt
giống


Câu 11 . Quả và hạt phát tán nhờ gió
thường có đặc điểm gì ?cho ví dụ ?
Người ta nói rằng những hạt rơi
chậm thường được gió mang đi xa
hơn.Hãy cho biết điều đó đúng hay
sai ?Vì sao ?


Câu12 : (1đ) Dương xỉ tiến hoá hơn
rêu ở những điểm nào?


<b> IV.ĐÁP ÁN_THANG ĐIỂM</b>
<b>Đáp án đề 1</b>


<b>TRẮC NGHIỆM. (4,5 điểm)</b>
(Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9


Đáp án A C A B D C B B C



<b>II. TỰ LUẬN. (5,5 điểm)</b>


Câu 10: (2,5đ) Cần phải thiết kế thí nghiệm thế nào để chứng minh sự nảy mầm
của hạt phụ thuộc vào độ ẩm,khơng khí và nhiệt độ thích hợp là :


Chọn 1 số hạt đỗ tốt,khô bỏ vào 4 cốc thủy tinh,mỗi cốc 10 hạt,cốc 1 khơng bỏ gì
thêm,cốc 2 đổ nước cho ngập hạt khoảng 6-7 cm,cốc 3 lót dưới những hạt đỗ 1 lớp
bông ẩm, cốc 4 lót dưới những hạt đỗ 1 lớp bơng ẩm rồi để trong hộp xốp đựng
nước đá


Sau 3-4 ngày đếm số hạt nảy mầm ở môi cốc rồi viết kết quả thí nghiệm ra giấy
Câu 11 . (2đ) Quả và hạt tự phát tán thường có đặc điểm : vỏ quả tự nứt để hạt
tung ra ngồi.Cho ví dụ:hạt đỗ,quả bơng,....


Phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khơ vì nếu để quả chín khơ
thì hạt sẽ rơi hết ra ngoài-> năng suất sẽ giảm


Câu 12 . (1đ) Ngành hạt kín tiến hóa hơn ngành hạt trần ở những điểm ;có hoa
,quả,hạt nằm trong quả nên hạt được bảo vệ tốt hơn.Hoa và quả có nhiều dạng khác
nhau..Môi trường sống đa dạng


<b>Đáp án đề 2</b>


TRẮCNGHIỆM. (4,5điểm)
(Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9


Đáp
án



D A D A B C A B A


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Câu 10 . : (2,5đ) Cần phải thiết kế thí nghiệm thế nào để chứng minh sự nảy mầm
của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống :


Lấy 2 cốc thủy tinh rồi lót dưới 2 cốc ấy những lớp bông ẩm.cốc thứ nhất cho vào
10 hạt đỗ tốt,cốc 2 cho vào 10 hạt đỗ bị sâu mọt,sứt sẹo.Sau 3-4 ngày quan sát sự
nảy mầm của hạt đỗ ở 2 cốc.


Câu 11 . (2đ) Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm : quả hoặc hạt có
cánh,hoặc có túm lơng nhẹ .Người ta nói rằng những hạt rơi chậm thường được
gió mang đi xa hơn. Điều đó là đúng vì những hạt rơi chậm là những hạt nhẹ
Câu12 : (1đ) Dương xỉ tiến hố hơn rêu ở những điểm :


-Có mạch dẫn,thân và lá đa dạng,phức tạp hơn.


-Có cơ quan sinh sản nằm ở mặt dưới lá->được bảo vệ tốt hơn.


-Có thêm giai đoạn nguyên tản-> cây con lúc đầu sống nhờ vào chất dinh dưỡng
của nguyên tản nên phát triển tốt hơn.


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Phát đề:</b>


- Gv: Phát đề kiểm tra ( hình thức: trắc nghiệm + tự luận, 1 đề).
- Hs: Nhận đề, kiểm tra lại.


- Gv: Nhắc nhở Hs ý thức làm bài, tính giờ.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Làm bài</b>



- Gv: Quan sát, kịp thời nhắc nhở Hs còn trao đổi, chưa làm bài nghiêm túc.
- Hs: Vận dụng kiến thức làm bài.


- Gv: Thông báo thời gian làm bài khi chỉ còn 15’.


<i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Thu bài.</b>


- Gv: Nhắc nhở Hs kiểm tra lại bài, thơng tin cá nhân khi cịn 1’.
- Hs: Kiểm tra lại thông tin cá nhân, bài làm.


- Gv: Thông báo hết giờ, yêu cầu Hs dừng bút, nộp bài.
- Hs: Dừng bút, nộp bài.


- Gv: Thu bài, kiểm tra lại số lượng bài.


<i><b>4.Nhận xét, đánh giá</b></i>


- Gv nhận xét, đánh giá ý thức làm bài của Hs, phê bình Hs chưa nghiêm túc.


<i><b>5.Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Đọc trước bài khái niệm sơ lược phân loại thực vật.


- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


Ngày soạn 22 tháng 3 năm 2020
Tiết 54: Bài 43. KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
<b>I.Mục tiêu:</b>



<i>- Kiến thức: Hs biết phân loại thực vật, nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật </i>
và những đặc điểm chủ yếu của các ngành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>-Thái độ: -Hs u thích mơn học, có ý thức bảo vệ các loại thực vật</i>


<b>II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ: Sơ đồ phân loại trang 141 SGK để trống.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1</b></i><b>.</b><i><b>Ổn định</b></i>


<i><b>2. Bài cũ:</b></i><b> Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm?</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: Tìm hiểu phân loại thực vật</b>


- Gv cho Hs nhắc lại các nhóm thực vật đã
học và đặt câu hỏi:


? Tại sao người ta xếp cây thơng, trắc bách
diệp vào một nhóm?


? Tại sao tảo, rêu được xếp vào hai nhóm
khác nhau?


Gv cho Hs đọc thông tin trong bài và trả lời:
? Phân loại thực vật là gì?



<b>I. Phân loại thực vật là gì?</b>


- Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự
giống và khác nhau giữa các dạng thực
vật để phân chia chúng thành từng nhóm.


<b>HĐ 2: Các bậc phân loại</b>


- Gv giới thiệu các bậc phân loại thực vật từ
cao đến thấp:


Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Lồi
- Gv giải thích:


+ Ngành là bậc phân loại cao nhất


+ Loài là bậc phân loại cơ sở gồm các cây
cùng lồi có nhiều điểm giống nhau về hình
dạng, cấu tạo.


VD: Họ cam có nhiều lồi: bưởi, chanh,
quất…


- Gv giải thích cho Hs hiểu “nhóm” khơng
phải là một khái niệm được sử dụng trong
phân loại.


- Gv chốt lại kiến thức ghi bảng



<b>II. Các bậc phân loại</b>
- Các bậc phân loại:


Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài


<i><b> </b></i> HĐ 3: Các ngành thực vật.


- Yêu cầu Hs nhắc lại các ngành thực vật đã
học đặc điểm nổi bật của các ngành đó.
- Gv giới thiệu cho Hs sơ đồ( cây) hình cõy
cho Hs điền các đặc điểm của mỗi ngành.
- Gv chốt lại: Mỗi ngành thực vật có nhiều
đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào
những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt
các ngành.


- Yêu cầu Hs phân chia các ngành hạt kín
thành 2 lớp.


- Giúp Hs hoàn thiện đáp án.


<i>Kết luận chung: Phần ghi nhớ SGK</i>


<b>III.Các ngành thực vật</b>


- Các ngành tảo
- Ngành rêu
- Ngành dương xỉ
- Ngành hạt trần
- Ngành hạt kín



<b>4. Củng cố</b>


- Gv củng cố lại nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc thêm bài: Sự phát triển của giới thực vật


- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ...
<i> Ngày soạn 22 tháng 3 năm 2020</i>
<b>Tiết 55: Bài 45. NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG.</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Kiến thức: Hs xác định được các dạng cây trồng ngày nay và kết qẩu của quá
trình chọn lọc từ những cây hoang dại.


<i> - Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.</i>
<i> - Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ cây trồng, vai trị của việc thuần hóa.</i>


<b>II. Phương tiện dạy học: Tranh 45 sgk</b>
<b>III . Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định.</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ: </b></i> Trình bày quá trình phát triển của giới .


<i><b>3. Bài mới: </b></i>



<b>Hoạt động của GV và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>HĐ 1. Nguồn gốc cây trồng.</b></i>


- Gv y/c hs tìm hiểu  và quan sát hình
45.1 sgk.


- Hs các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
 mục 1 sgk.


- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
? Cây trồng có nguồn gốc từ đâu.
- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv chốt lại kiến thức


<b>I . Nguồn gốc cây trồng.</b>


- Cây trồng bắt nguồn từ cây hoang dại.
- Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà
từ 1 loại cây hoang dại ban đầu con
ng-ười đã tạo ra nhiều loại cây trồng khác
xa với tổ tiên của nó.


- VD: Cải, chuối, cam…


<i><b>HĐ 2. Cây trồng khác cây dại nh</b><b> ư thế</b></i>


<i><b>nào</b></i>



- Gv y/c hs qs hình 45.1 và tìm hiểu 
mục 2 sgk.


- Các nhóm hs thảo luận thực s mục 2
và hoàn thành bảng phụ sgk.


- Hs đại diện nhóm trình bày kết quả
* Dựa vào bảng phụ cho biết:


? Cây trồng khác cây hoang dại như thế
nào.


? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó
.- Hs thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi
- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung


- Gv chốt lại kiến thức


<i><b>II</b></i><b>. Cây trồng khác cây dại như thế </b>
<b>nào.</b>


- Cây trồng và cây hoang dại khác nhau
chính bộ phận mà con người sử dụng.
- Các bộ phận sử dụng của cây trồng
tốt hơn, chất lượng hơn.


<i><b>HĐ 3. Cải tạo cây trồng.</b></i>


- Gv y/c hs tìm hiểu  mục 3 sgk cho
biết:



? Muốn cải tạo cây trồng chúng ta phải
làm gì.


<b>III. Cải tạo cây trồng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Hs thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi
- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung


- Gv chốt lại kiến thức


<i>Kết luận chung: Phần ghi nhớ SGK</i>


với nhu cầu sử dụng: qua nhân giống,
chăm sóc….. cây trồng tốt.


<i><b>4. Củng cố: </b></i>Gv sử dụng câu hỏi cuối bài


<i><b>5. H</b><b> ướng dẫn học ở nhà:</b><b> : </b></i>


Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết


Xem trước bài mới.


- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ...
<i>Ngày soạn 29 tháng 3 năm 2020</i>
<b>Chương IX:</b><i><b> </b></i><b>VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT</b>


<b>Tiết 55: THỰC VẬT GĨP PHẦN ĐIỀU HỊA KHÍ HẬU.</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Kiến thức:Hs nắm được vai trò của thực vật trong q trình điều hịa khí hậu.
<i> - Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm.</i>
<i> - Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật, vận dụng kiến thức vào thực tế</i>
<b>II. Phương tiện dạy học: Tranh hình 46.1-2 sgk</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định: </b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Cây trồng khác cây hoang dại như thế nào ? Cho ví dụ về sự khác nhau đó.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1.</b><i><b> Nhờ đâu hàm lư</b><b> ợng khí </b></i>


<i><b>cácbơníc và khí ơxy trong khơng khí </b></i>


<i><b>d ược ổn định</b><b> .</b></i>


Gv y/c hs qs hình 46.1 và dựa vào hiểu
biết của mình.


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
phần s sgk.


- Hs đại diện các nhóm trả lời, nhận xét,


bổ sung.


- Gv chốt lại kiến thức và giải thích
thêm cho hs biết.


HĐ 2<i><b>. Thực vật giúp điều hịa khí </b></i>
<i><b>hậu.</b></i>


- Gv y/c hs tìm hiểu  và nội dung bảng
phụ sau mục 2 sgk, yêu cầu hs trả lời 3
câu hỏi phần s mục 2 sgk.


- Hs thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi
- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung


- Gv chốt lại kiến thức


<b>HĐ3.</b><i><b> Thực vật làm giảm ô nhiễm môi</b></i>


<i><b> tr</b></i>


<i><b> ường.</b></i>


- Gv y/c hs tìm hiểu  và quan sát hình
46.2 sgk cho biết:


<i><b>1. Nhờ đâu hàm l</b><b> ượng khí cácbơníc và</b></i>


<i><b>khí ơxy trong khơng khí d</b><b> ược ổn định.</b></i>



- Trong q trình quang hợp TV lấy khí
cácbơníc và nhã khí ơxy nên đã góp
phần giữ cân bằng hai khí này trong
khơng khí.


<i><b>2. Thực vật giúp điều hịa khí hậu.</b></i>


<i>- Nhờ tác động cản bớt ánh sáng và tốc </i>
độ gió, có vai trị quan trọng trong việc
điều hịa khí hậu, làm tăng lượng mưa ở
khu vực.


<i><b>3. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi</b></i>
<i><b> tr</b></i>


<i><b> ường.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Để giảm bớt sự ơ nhiểm mơi trường
khơng khí chúng ta phải làm gì.


? Việc trồng cây xanh có tác dụng gì.
- Hs thảo luận trả lời câu hỏi


- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv chốt lại kiến thức.


<i>Kết luận chung: Phần ghi nhớ SGK</i>


dụng ngăn bụi, diệt 1 số vi khuẩn có hại
làm giảm ơ nhiễm môi trường



<i><b>4. Củng cố:</b></i> Gv sử dụng 4 câu hỏi cuối bài.


<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết


Xem trước bài tiếp theo.


- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:...
Ngày soạn 29 tháng 3 năm 2020
<b>Tiết 56: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC.</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Kiến thức: Hs giải thích nguyên nhân sâu xa của những hiện tượng xảy ra trong
tự nhiên (xói mịn, lũ lụt….) từ đó nêu lên vai trị của thực vật trong việc giữ đất,
nguồn nước….


<i> - Kĩ năng: Rèn luỵện cho hs kĩ năng quan sát, t duy, hoạt động nhóm.</i>
<i> - Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.</i>


<b>II.Phương tiện dạy học: Tranh H 47.1 - 3 sgk</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định: </b></i>


<i><b>2. Bài cũ: </b></i> Có vai trị gì đối với điều hịa khí hậu.



<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và Hs</b> <b>Nội dung:</b>


<b>HĐ1. </b><i><b>Vai trò của thực vật trong trong </b></i>
<i><b>việc giữ đất, chống xói mịn.</b></i>


- Gv y/c hs qs hình 47.1 sgk.


- Hs các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Vì sao khi có mưa lượng chảy của
dịng


nước ma ở 2 nơi A và B khác nhau.
? Điều gì sẽ xảy ra ở khu vực đồi trọc
khi có mưa.


? Hiện tượng xói mịn thường xảy ra ở
vùng nào ở đại phương em.


- Hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung


- Gv chốt lại kiến thức


<i><b>1. Vai trò của thực vật trong trong </b></i>
<i><b>việc giữ đất, chống xói mịn.</b></i>


- TV đặc biệt là thực vật rừng nhờ có hệ
rễ giữ đất, tán lá cản bớt sức chảy của


nước mưa, nên có vai trị quan trọng
trong việc giữ đất, chống xói mịn, sụt
lở đất.


<b>HĐ2</b><i><b>. Thực vật góp phần hạn chế lũ </b></i>


<i><b>lụt hạn hán.</b></i>


- Gv y/c hs tìm hiểu  và qs hình 47.3
cho biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Có vai trị gì trong việc hạn chế lũ lụt
hạn hán.


- Hs tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu
hỏi.


- Hstrả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv chốt lại kiến thức


- Ngoài việc giữ đất, chống xói mịn,
TV có vai trị hạn chế lũ lụt hạn hán


<b>HĐ 3.</b><i><b> Thực vật góp phần bảo vệ </b></i>


<i><b>nguồn n</b><b> ước ngầm</b></i>


- Gv y/c hs tìm hiểu  cho biết:


? TV giữa nguồn nước ngầm như thế


nào.


- Hs tìm hiểu thơng tin SGK trả lời câu
hỏi.


- Hs trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv chốt lại kiến thức.


<i>Kết luận chung: Phần ghi nhớ SGK</i>


<i><b>3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn n</b><b> - </b></i>


<i><b>ước ngầm.</b></i>


- Rừng không chỉ hạn chế lũ lụt hạn hán
mà còn bảo vệ được nguồn nước ngầm.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


Gv sử dụng 3 câu hỏi cuối bài.
Hớng dẫn Hs vẽ bản đồ tư duy.


<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết


Xem trước bài mới.


- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ...


<i>Ngày soạn 5 tháng 4 năm 2020</i>
<b>Tiết 57: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI</b>


<b>ĐỜI SỐNG CỦA CON NGƯỜI (T1)</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<i> - Kiến thức: Hs nêu được vài ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung </i>
cấp thức ăn và nơi ở cho động vật và con người.


<i> - Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, thu thập thông tin và hoạt động nhóm.</i>
- Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật.


<b>II.Phương tiện dạy học: Tranh hình 48.1-2 sgk</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định: </b></i>


<i><b>2. Bài cũ:</b></i> Nhờ đâu mà thực vật có thể bảo vệ đất và giữ nguồn nước.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>


<b>HĐ 1</b><i><b>. Thực vật cung cấp ôxy và thức </b></i>


<i><b>ăn cho động vật.</b></i>


- Gv y/c hs tìm hiểu  và quan sát hình
48.1 sgk thảo luận hồn thành s mục
1 sgk.



- Các nhóm thảo luận hồn thành s
mục 1 sgk.


<b>Nội dung</b>


<i><b>I. Vai trị của thực vật dối với động vật.</b></i>
<i><b>1. Thực vật cung cấp ôxy và thức ăn </b></i>
<i><b>cho động vật.</b></i>


- Thực vật đóng vai trò quan trọng trong
đời sống động vật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV gọi 1-2 hs lên bảng điền vào bảng
phụ.


- Hs khác nhận xét- GV cung cấp thêm
cho hs biết: Bên cạnh những TV có ích
cho ĐV, cịn có những TV có hại cho
ĐV.


của động vật này là thức ăn cho động
vật khác và cho người)


- Ngoài ra một số thực vật có hại cho
ĐV


VD: Một số tảo kí sinh, cây độc…..
<b>HĐ 2.</b><i><b> Thực vật cung cấp nơi ở và nơi</b></i>



<i><b>sinh sản cho động vật.</b></i>


- Gv y/c hs qs hình 48.2 sgk, đồng thời
tìm hiểu  sgk thảo luận hoàn thành s
mục 2 sgk.


- Các nhóm hồn thành s mục 2 sgk.
- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung


- Gv chốt lại kiến thức.


<i>Kết luận chung: Phần ghi nhớ SGK</i>


<i><b>2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh </b></i>
<i><b>sản cho động vật.</b></i>


- Ngồi cung cấp ơxy, thức ăn, TV cịn
cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho 1 số
loài động vật.


VD: Chim, thú, châu chấu……


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Nêu vai trò của thực vật dối với động vật?


- Lấy VD minh họa về vai trò của thực vật đối với động vật?


<i><b>5. Dặn dò: </b></i>



Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài.
Xem tiếp mục II.


- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ...
<i>Ngày soạn 5 tháng 4 năm 2020</i>
<b>Tiết 58: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI </b>
<b>ĐỜI SỐNG CỦA CON NGƯỜI (T2)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<i> - Kiến thức: Hs nêu được vài ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung </i>
cấp thức ăn và nơi ở cho động vật và con người.


- Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, thu thập thông tin và hoạt động nhóm.
<i> - Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật.</i>


<b>II. Phương tiện dạy học: Tranh hình 48.3-4 sgk</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định: </b></i>


<i><b>2. Bài cũ:</b></i> Thực vật có vai trị gì đối với động vật ? Kể tên 1 số loài ĐV ăn thực


vật mà em biết ?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động củ GVvà HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1.</b><i><b> Thực vật đối với đời sống con</b></i>


<i><b> ngư</b><b> ời.</b><b> </b></i>


- Gv y/c hs dựa vào hiểu biết thực tế
hãy cho biết:


? TV có thể cung cấp cho chúng ta
những gì trong đời sống hằng ngày.


<i><b>II. Thực vật đối với đời sống con ngư</b><b> - </b></i>


<i><b>ời.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hs trả lời: Thức ăn, quần áo, thuốc….
- Hs khác nhận xét


- Hs các nhóm thảo luận hoàn thành
bảng phụ sau mục 1 sgk.


- Hs đại diện các nhóm lên bảng hồn
thiện bảng phụ.


- Hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv hỏi:


? Dựa vào bảng phụ em có nhận xét gì.
? Theo em nguồn tài nguyên mà con
người sử dụng do đâu mà có.


? Để nguồn tài ngun này ln phong
phú chúng ta cần phải làm gì.



- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv chốt lại kiến thức


<b>HĐ 2. </b><i><b>Những cây có hại cho sức khỏe </b></i>


<i><b>con ng</b><b> ười.</b></i>


- Gv y/c hs qs hình 48.3-4 sgk, đồng
thời tìm hiểu Ê sgk cho biết:


? Những cây nào có hại cho đời sống
con người.


? Hút thuốc lá có hại gì.
- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv chốt lại kiến thức.


<i>Kết luận chung: Phần ghi nhớ SGK</i>


- Thực vật nhất là TV hạt kín có cơng
dụng nhiều mặt, có ý nghĩa kinh tế to
lớn đối với đời sống con người:


+ Cung cấp lương thực, thực phẩm
+ Cung cấp gổ sử dụng trong xây dựng
và trong công nghiệp.


+ Cung cấp dược liệu làm thuốc
+ Sử dụng làm cảnh.



⇒ TV là nguồn tài nguyên quý giá


<i>chúng ta cần bảo vệ và phát triển </i>
<i>nguồn tài nguồn tài nguyên này để làm</i>
<i>giàu cho đất nước.</i>


<i><b>2. Những cây có hại cho sức khỏe </b></i>


<i><b>con ng</b><b> ười.</b></i>


- Bên cạnh những cây có lợi, cịn có
một số cây có hại cho sức khỏe, chúng
ta cần hết sức thận trọng trong khai
thác và tránh sử dụng nó.


<i><b>4. Củng cố:</b></i> Gv sử dung bài tập 4 cuối bài.


? TV có thể cung cấp cho chúng ta những gì trong đời sống hằng ngày
? Những cây nào có hại cho đời sống con ngƯời.


<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết


Xem tiếp mục II.


Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ...
<i>Ngày soạn 12 tháng 4 năm 2020</i>



<i><b> </b></i><b>Tiết 60: BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT.</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i> - Kiến thức: Hs nắm được tính đa dạng của TV, nêu 1 vài loài TV quý hiếm ở địa </i>
ph-ương, kể tên các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của TV. Tự xác định xem bản
thân có thể tha gia được gì trong việc tuyên truyền bảo vệ TV ở đại phương.


<i> - Kĩ năng: Quan sát, tổng hợp, hoạt động nhóm.</i>
- Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ TV.
<b>II.Phương tiện dạy học: Chuẩn bị bài</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định. </b></i>


<i><b>2. Bài cũ: </b></i>Tại sao người ta nói nếu khơng có thực vật thì cũng khơng có con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động của GV và Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ 1.</b><i><b> Sự đa dạng của thực vật.</b></i>


- Gv y/c hs tìm hiểu  mục 1 sgk cho biết:
? Tính đa dạng của TV là gì.


- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv chốt lại kiến thức


- Hs nhận xét TV ở địa phương có phong phú
khơng, liên hệ các ngành đã học



<b>HĐ2. </b><i><b>Tính đa dạng của thực vật ở Việt </b></i>
<i><b>Nam.</b></i>


- Gv y/c hs tìm hiểu  mục a sgk cho biết:
? ở nước ta TV có tính đa dạng nh thế nào.
? Vì sao TV nớc ta đa dạng.


- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung


- Gv chốt lại kiến thức, thông báo thêm 1 số
thông tin:


+ Tảo 20.000 loài
+ Rêu 2200 loài
+ Quyết 1100 loài
+ Hạt trần 600 lồi
+ Hạt kín 300.000 lồi


- Gv y/c hs tìm hiểu  mục b sgk cho biết:
? Nguyên nhân nào dẫn đến TV nước ta bị
suy giảm.


? Những nguyên nhân trên dẫn đến hậu quả
gì.


- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv chốt lại kiến thức


<b>HĐ3. </b><i><b>Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của </b></i>


<i><b>thực vật.</b></i>


- Gv y/c hs tìm hiểu  mục 3 sgk cho biết:
? Trước tình hình TV bị tàn phá chúng ta
phải làm gì.


- Hv trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv chốt lại kiến thức.


<i>Kết luận chung: Phần ghi nhớ SGK</i>


<i><b>1. Sự đa dạng của thực vật.</b></i>


- Sự đa dạng của TV đợc biểu hiện
bằng số lượng lồi và cá thể của lồi
trong mơi trường sống tự nhiên.


<i><b>2. Tính đa dạng của thực vật ở Việt</b></i>
<i><b>Nam.</b></i>


<i>a. Việt Nam có tính đa dạng cao về </i>
<i>thực vật.</i>


<i>- Việt nam có tính đa dạng về TV </i>
khá cao, trong đó có nhiều lồi có
giá trị. Nhng hiện nay đã bị suy
giảm.


<i>b. Sự suy giảm tính đa dạng của </i>
<i>thực vật ở Việt Nam.</i>



* Nguyên nhân:


- Khai thác rừng bừa bãi
- Đốt phá rừng làm nương rẫy
* Hậu quả:


- Môi trường sống của TV bị tàn phá
và thu hẹp


- Những loài TV quý hiếm bị tàn
phá.


<i><b>3. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng</b></i>
<i><b>của thực vật.</b></i>


- Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc
khai thác rừng.


- Xây dựng vườn TV, vờn quốc gia,
khu bảo tồn…… TV quý hiếm.
- Cấm buốn bán, xuất khảu TV quý
hiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>4. Củng cố:</b></i> GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài.
? Tính đa dạng của TV là gì.


? Nguyên nhân nào dẫn đến TV nước ta bị suy giảm.
? Trước tình hình TV bị tàn phá chúng ta phải làm gì.



<i><b>5. Dặn dị: </b></i>


Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài.
Đọc mục em có biết.


Xem trước bài mới.


Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ...
Ngày soạn 12 tháng 4 năm 2020
<b>Chương X</b><i><b>: </b></i><b>VI</b> <b>KHUẨN - NẤM - ĐỊA Y</b>


<b>Tiết 61: VI KHUẨN</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<i> - Kiến thức: Mô tả được Vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố</i>
rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.


<i> - Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích….</i>


<i> -Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khỏe, mơi trường sống.</i>
<b>II.Phương tiện dạy học: Máy chiếu, tài liệu về vi khuẩn, một số mẫu vật...</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định:</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Sự đa dạng của thực vật được biểu hiện ở những mặt nào?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động củ GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>HĐ1. Hình dạng, kích th ước vàc cấu tạo</b>
<b>của vi khuẩn.</b>


- Gv y/c hs quan sát hình ảnh trên máy
chiếu về hình dạng của các lồi vi khuẩn
và tìm hiểu ■ mục 1 sgk:


? Vi khuẩn có những hình dạng nào?


- Hs : Hình dạng: Có nhiều hình dạng khác
nhau: Cầu, que, dấu phẩy...


- Gv chốt kiến thức về hình dạng.
? Thực tế em đã thấy Vi khuẩn chưa?
HS: Chưa.


-Gv: Vì kích thước Vi khuẩn rất nhỏ bé
cho nên mắt thường chúng ta khơng nhìn
thấy mà phải quan sát trên kính hiển vi có
độ phóng đại lớn.


-Gv: Giới thiệu cấu tạo Vi khuẩn.


? Nêu cấu tạo cơ bản nhất của Vi khuẩn?
? So sánh với tế bào thực vật thì khác nhau
là: vi khuẩn khơng có diệp lục, chưa có
nhân hồn chỉnh, 1 số vi khuẩn cs roi có
thể di chuyển được.



<b>HĐ2. Cách dinh dư ỡng . </b>


? Hình thức tự tổng hợp được chất hữu cơ


<b>1. Hình dạng, kích th ước vàc cấu </b>
<b>tạo của vi khuẩn.</b>


- Hình dạng: Có nhiều hình dạng
khác nhau: Cầu, que, dấu phẩy...


- Kích thước: hiển vi(≈1 vài phần
nghìn mm).


+Vách tế bào.
- Cấu tạo: + Chất tế bào.


đơn giản + Chưa có nhân hồn
chỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ni cơ thể là hình thức dinh dưỡng gì?
-Hs: Tự dưỡng.


-Gv: Khơng như thực vật Vi khuẩn chủ yếu
dinh dưỡng bằng hình thức dị dưỡng. Chỉ
một số rất ít Vi khuẩn sống bằng hình thức
tự


dưỡng.


? Vi khuẩn có hình thức dinh dưỡng nào?


Hs: Kí sinh hoặc hoại sinh.


-Gv phân biệt 2 khái niệm:


+ Kí sinh :Sống nhờ trên cơ thể sống khác.
+ Hoại sinh:Sống bằng chất hữu cơ có sẵn
trên xác động, thực vật đang phân hủy.
<b>HĐ 3: Phân bố và số l ượng</b>


- Gv y/c hs tìm hiểu  mục 3 sgk .


? Từ các số liệu trên, em có nhận xét gì về
sự phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên?
- Hs trả lời đựơc: phân bố rộng rãi.
? Vi khuẩn phân bố với số lượng bao
nhiêu?


- Hs: Số lượng nhiều.


- Gv: Chúng sinh sản chủ yếu bằng cách
phân đơi cơ thể.điều kiện thuận lợi thì sinh
sản


* Liên hệ thực tế:


? Vì sao uống nước lã hoặc nước chưa đun
sơi lại đau bụng? ( Vì trong nước đó có
chứa vi khuẩn gây bệnh)


? Vì sao phải rửa tay bằng xà phòng trước


khi ăn và sau khi đi vệ sinh? ( Vì tay có vi
khuẩn đã bám vào trong quá trình sinh
hoạt...).


? Tại sao phân hữu cơ bón vào đất lâu ngày
lại hóa thành mùn, muối khống.


? Taijnsao ói chuyện thường xun với
người bị bệnh lao phổi lại có thể lay bệnh?


<i>Kết luận chung: Phần ghi nhớ SGK</i>


- Chủ yếu dị dưỡng( kí sinh hoặc
hoại sinh),1 số ít có khả năng tự
dưỡng.


<b>3. Phân bố và số l ượng .</b>


- Phân bố: Rộng rãi( trong đất, nước,
khơng khí và trong cơ thể sinh vật).


- Số lượng: Nhiều.


- Sinh sản: Phân đôi cơ thể.


<b>4. Củng cố: </b>


? Vi khuẩn có những hình dạng nào?
? Nêu cấu tạo cơ bản nhất của Vi khuẩn?



? Vì sao phải rữa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh? ( Vì tay
có vi khuẩn đã bám vào trong quá trình sinh hoạt...).


<b>5. H ướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học bài và làm bài tập ở vỡ bài tập.


- Chuẩn bị: Kiến thức vai trò của vi khuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Ngày soạn 19 tháng 4 năm 2020</i>


<i><b>Tiết 62: VI KHUÂN</b></i><b> ( Tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<i> - Kiến thức: Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân huỷ chất hữu cơ, góp phần </i>
hình thành mùn, than đá, dầu lửa, lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh.
<i> - Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích….</i>


<i> -Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khỏe, môi trường sống.</i>
<b>II.Phương tiện dạy học: Máy chiếu, tài liệu về vi khuẩn, một số mẫu vật...</b>
<b>III . Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định :</b></i>


<i><b>2. Bài cũ:</b></i> Vì sao uống nước lã hoặc nước chưa đun sơi lại đau bụng? ( Vì trong


n-ước đó có chứa vi khuẩn gây bệnh)


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 4 . Vai trò của vi khuẩn</b>


- Gv y/c hs quan sát tranh ở màn chiếu
( giống ở SGK trang 162 )


- Gv: hướng dẫn hs quan sát tranh.


- Hs hoàn thành bài tập s mục a sgk (Điền
từ)


- Gv gọi Hs điền từ và nhận xét, bổ sung.
- Gv y/c hs hoạt động nhóm (5 phút)
Nội dung : Nhóm 1+2 : Lựa chọn các lồi
vi khuẩn có ích ghi vào phiếu học tập.
Nhóm 3+4 : Lựa chọn các lồi
vi khuẩn có hại ghi vào phiếu học tập.
- Hết giờ Gv mời Hs lên dán phiếu học tập
lên bảng. Gv chữa và chấm.


? Vi khuẩn có vai trị gì trong thiên nhiên
và trong đời sống?


- Hs trả lời dựa trên kết quả phiếu học tập.
- Gv chốt kiến thức Vi khuẩn có ích.Ví dụ.
+ Làm sữa chua, muối cà, muối dưa...là
nhờ có vi khuẩn len men...



+ Cây đậu có nốt sần do có vi khuẩn cộng
sinh cố định đạm -> Đất sau khi trồng đậu
thì rất tốt.


- Gv y/c hs tìm hiểu  mục b sgk cho biết:
? Vi khuẩn có tác hại gì?


Hs: Gây bệnh, làm hỏng thực phẩm...
Gv:Vd bệnh tả do phẩy khuẩn gây nên,bệnh
lao do trực khuẩn lao gây nên.


-Có những vi khuẩn vừa có ích, vừa có hại
Có hại:Làm hỏng thực phẩm.Có lợi: Phân
hủy xác động,thực vật.


*Liên hệ thực tế:


<b>4. Vai trò của vi khuẩn.</b>
<b>a. Vi khuẩn có ích.</b>


- Trong tự nhiên: Phân huỷ chất
hữu cơ thành vơ cơ để cây sử dụng,
góp phần hình hành than đá, dầu
lửa, vi khuẩn cố định đạm→bổ sung
nguồn đạm cho đất.


-Trong đời sống:Chế biến thực
phẩm như vi khuẩn lên men, vi
khuẩn có vai trị trong cơng nghệ
sinh học (( tổng hợp Protein,


vitamin...


<b>b. Vi khuẩn có hại.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Vì sao thức ăn để lâu vào mùa hè lại
nhanh bị ôi thiu hơn mùa đông?


Hs: Vì mùa hè nhiệt độ cao rất thích hợp
cho vi khuẩn phát triển( vi khuẩn hoại sinh)
-> Thức ăn dễ bị nhiễm khuẩn -> Bị ơi thiu
-> Khơng sử dụng được.


? Có những biện pháp nào để bảo vệ thức
ăn lâu hỏng?


Hs: Phơi khô, ướp lạnh, ướp muối...-> Hạn
chế vi khuẩn xâm nhập.


<b>HĐ 5. Sơ lư ợc về virút .</b>


- Gv y/c hs tìm hiểu  mục 5 sgk và đọc
thông tin về vi rút.


? Nêu cấu tạo sơ lược về vi rút?


? Kể tên một vài bệnh do vi rút gây ra?
Hs:Cúm gà, sốt vi rút ở người,HIV..
<i>Kết luận chung: Phần ghi nhớ SGK</i>


<b>5. Sơ l ược về virút .</b>



- Vi rút rất nhỏ,chưa có cấu tạo tế
bào sống, kí sinh bắt buộc và
thường gây hại cho vật chủ.


<b>4. Củng cố: </b>


- Gv tổ chức cho Hs trò chơi: Ai nhanh hơn?


( Gv đưa ra các thông tin cơ bản của bài, cho HS điền từ còn thiếu vào bảng con và
đưa lên cao. Ai đưa nhanh và đúng nội dung nhiều lần nhất sẽ được thưởng 1 món
q.)


- Mục đích của trị chơi là củng cố kiến thức cho Hs và huy động tư duy của cả
lớp.


<b>5. Hư ớng dẫn học ở nhà:</b>


- Học bài và làm bài tập ở vở bài tập.
- Chuẩn bị: Tiết 62: mốc trắng, nấm rơm


+ Lấy mẫu cơm nguội, để vài ngày rồi quan sát. Su tầm các loại nấm thường gặp.
- Đọc kỹ bài mới.


- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...


<i>Ngày soạn 19 tháng 4 năm 2020</i>
<b>Tiết 63: Bài 51.NẤM.</b>



<b>A.MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Kiến thức: HS nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của nấm mốc trắng và
nấm rơm. HS nắm được một vài điều kiện thích nghi cho sự phát triển của nấm từ
đó liên hệ áp dụng. Nêu được một vài ví dụ về các lồi nấm có ích và có hại.
- Kĩ năng: Rèn luỵên cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục cho hs biết tầm quan trọng của nấm, giáo dục cho hs biết
cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phịng ngừa 1 số bệnh ngồi da..
<b>II. Phương tiện dạy học: Tranh 51.1-3 sgk, Tranh hình 51.5-7 sgk</b>


III. Tiến trình lên lớp:
<b>1. Ổn định: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1 . Mốc trắng.</b>


- Gv y/c hs tìm hiểu nội dung  mục I
và quan sát hình 51.1 sgk cho biết:


<i><b>? </b>Mốc trắng có hình dạng , màu sắc </i>
<i>cấu tạo như thế nào.</i>


<i><b>? </b>Mốc trắng có hình thức dinh dưỡng </i>
<i>như thế nào, sinh sản ra sao.</i>



- Hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung


- Gv chốt lại kiến thức


<i><b>? </b>Ngồi mốc trắng ra cịn có những </i>
<i>loại nào nữa.</i>


Hs: Mốc tương, mốc xanh, mốc
r-ượu…


Gv giới thiệu quy trình làm tương hoặc
rượu.


<b>HĐ 2: Nấm rơm.</b>


- Gv cho Hs quan sát nấm rơm cho biết:


<i><b>?</b> Hãy chỉ ra các phần của nấm rơm.</i>


<i><b>?</b> Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ </i>
<i>phận nào.</i>


<i><b>?</b> Tế bào nấm rơm có cấu tạo ra sao.</i>
- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung


- Gv chốt lại kiến thức.


<b>I. Mốc trắng.</b>



<i><b>1. Hình dạng và cấu tạo của mốc </b></i>
<i><b>trắng.</b></i>


* Hình dạng: Dạng sợi phân nhánh.
* Màu sắc: Khơng màu, khơng có diệp
lục.


* Cấu tạo: Sợi mốc có chất TB, nhiều
nhân,khơng có vách ngăn giữa các TB.
* Dinh dưỡng: Hoại sinh


* Sinh sản: Bằng bào tử(vơ tính).


<i><b>2. Một lồi vài mốc khác.</b></i>


-Mốc tương:Màu vàng hoa cau→làm
tương.


-Mốc rượu:Làm rượu.


-Mốc xanh:Màu xanh hay gặp ở vỏ
cam, bưởi...


<b>II. Nấm rơm.</b>


- Nấm rơm cấu tạo gồm 2 phần:


+ Cơ quan sinh dưỡng: Gồm sợi nấm và
cuống nấm.



+ Cơ quan sinh sản: Gồm mũ nấm và
các phiến mỏng dưới mũ nấm


Cấu tạo: Sợi nấm gồm nhiều TB giữa
chúng có nhiều vách ngăn, mỗi TB có 2
nhân và khơng có diệp lục.


-Sinh sản bằng bào tử.


<b>HĐ3. Đặc điểm sinh</b><i><b> học</b></i>


- Gv y/c hs dựa vào hiểu biết của mình
và kiến thức tiết trước, thảo luận trả lời
3 câu hỏi s mục I sgk.


<i><b>?</b>Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần </i>
<i>để ở nhiệt độ phịng và vẫy thêm ít </i>
<i>nước?</i>


Hs: Bào tử nấm phát trieenrnowi giàu
chất hữu cơ ấm và ẩm.


<i><b>?</b> Tại sao quần áo lâu ngày không phơi </i>
<i>nắng hoặc để nơi ẩm thường bị mốc?</i>


<i><b>? </b>Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát </i>
<i>triển được? </i>


<b>B. Đặc điểm sinh học và tầm quan </b>
<b>trọng của nấm.</b>



<i><b>I. Đặc điểm sinh học.</b></i>


<i>1. Điều kiện phát triển của nấm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>?</b> Nấm phát triển trong điều kiện nào.</i>
- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung


- Gv chốt lại kiến thức


Gv y/c hs tìm hiểu ■ mục 2 sgk cho
biết:


<i><b>?</b> Nấm khơng có diệp lục vậy chúng </i>
<i>dinh dưỡng bằng hình thức nào.</i>
- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv chốt lại kiến thức


- Gv y/c hs lấy một vài ví dụ để chứng
minh.


Kí sinh:Sống bám trên cơ thể sống.
Hoại sinh:Sống trên phân đông vật, lá
cây gỗ mục.


Công sinh: Nấm + tảo →Địa y.
<b>HĐ 4: Tầm quan trọng của nấm.</b>
- Gv y/c hs tìm hiểu nội dung  và
quan sát hình 51.5 sgk cho biết:



<i><b>?</b> Nấm có vai trị như thế nào đối với </i>
<i>thiên nhiên và con người.</i>


- HS trả lời, nhận xét, bổ sung


- Gv chốt lại kiến thức và lấy 1 vài ví
dụ làm dẫn chững để chứng minh điều
đó.


- Gv y/c hs tìm hiểu nội dung  và
quan sát hình 51.6-7 sgk cho biết:


<i><b>?</b> Nấm có những tác hại như thế nào </i>
<i>đối với TV và đối với con người?</i>


<i><b>?</b>Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây</i>
<i>ra ta phải làm gì?</i>


<i><b>? </b>Muốn quần áo đồ đạc khơng bị nấm </i>
<i>mốc phải làm gì?</i>


- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv chốt lại kiến thức


<i>Kết luận chung: Phần ghi nhớ SGK</i>


<i><b>2. Cách dinh d</b><b> ưỡng</b><b> .</b></i>


- Nấm là cơ thể dị dưỡng. Dinh dưỡng
bằng 3 hình thức:



+ Hoại sinh
+ Kí sinh
+ Cộng sinh.


<b>II. Tầm quan trọng của nấm.</b>
<i>1. Nấm có ích.</i>


* Nấm có tầm quan trọng lớn đối với
đời sống con người và thiên nhiên.
- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô
cơ: cá nấm hiển vi trong đất.


- Sản xuấn rượu, bia, chế biết 1 số thực
phẩm, làm men nở bột mì…


- Làm thức ăn: Nẩm rơm, nấm sị, mộc
nhĩ.


- Làm thuốc: Nấm linh chi, mốc xanh.
<i>2. Nấm có hại.</i>


- Nấm kí sinh gây bệnh cho TV và con
người: Hắc lào, lang ben,nấm tóc...
- Nấm mốc làm hang thức ăn, đồ
ding…


- Nấm độc gây ngộ độc cho người và
động vật.



<b>4. Củng cố:</b>


? Sử dụng câu hỏi sau bài để củng cố.
? GV hướng dẫn hs làm bài tập 3 sau bài.
<b>5. Dặn dò: </b>


- Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc mục em có biết
- Xem trước bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Ngày soạn 26 tháng 4 năm 2020</i>
<b>Tiết 64: Bài 52. ĐỊA Y</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


<i>- Kiến thức: Hs nhận biết được địa y trong thiên nhiên qua đặc điểm hình dạng, </i>
màu sắc và nơi sống. Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y, hiểu thế nào là hình
thức cộng sinh.


<i>- Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, phân tích, hoạt </i>
động nhóm….


<i>- Thái độ: Giáo dục cho hs biết bảo vệ các loài địa y có lợi.</i>
<b>II.Phương tiện dạy học: Tranh hình 52.1-2 sgk</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định.</b>


<b> 2. Bài cũ: </b>


- Nêu cấu tạo của mốc trắng và nấm rơm?Chúng sinh sản bằng gì?


- Nêu và lấy ví dụ về Nấm có ích và nấm có hại ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: Hình dạng, cấu tạo địa y</b>


- Gv y/c hs tìm hiểu nội dung ■ và quan
sát hình 52.1-2 sgk.


Địa y thường thấy ở đâu? Nhận xét
hình dạng bên ngồi của nó?


- Gv cho Hs thảo luận trả lời rồi đưa ra
đáp án:


<i><b>? </b>Địa y có cấu tạo như thế nào.</i>


- Hs đại diện các nhóm trả lời, nhận xét,
bổ sung.


- Gv chốt lại kiến thức.
<b>HĐ 2: Vai trò của địa y.</b>


- Gv y/c hs tìm hiểu  mục 2 sgk cho
biết:


<i><b>?</b> Địa y có vai trị gì.</i>



- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv chốt lại kiến thức


<i><b>I</b></i><b>. Hình dạng, cấu tạo địa y.</b>


- Hình dạng: gồm 2 loại: Hình vảy hoặc
hình cành.


- Cấu tạo: Gồm những tế bào màu xanh
nằm xen lẫn với những sợi nấm chằng
chịt không màu.


- Địa y là dạng sinh vật đặc biệt gồm
tảo và nấm tạo thành (cộng sinh),
th-ường sống bám trên cây gỗ lớn, trên
đá…


<b>II. Vai trò của địa y.</b>


-Tạo thành đất.


- Làm thức ăn cho động vật ở Bắc cực.
- Dùng chế biến rượu, nước hoa, phẩm
nhuộm, làm thuốc…


4. <b> Củng cố:</b>


? Địa y có những hình dạng nào ? Chúng mọc ở đâu.
? Thành phần cấu tạo của địa y là gì.



? Vai trị của địa y trong thực tế.
5. <b> Dặn dò : </b>


Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tiết 66: ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<i>- Kiến thức: Học sinh ôn tập, củng cố lại các kiến thức đã học, Biết cô đọng các </i>
kiến thức chính của nội dung từng bài. Hiểu được chức năng phù hợp với cấu tạo.
<i>- Kĩ năng: Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức.</i>


<i>- Thái độ: Có thái độ u thích mơn học.</i>
<b>II.Phương tiện dạy học: Đề cương ơn tập.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn định:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với khi ôn.</b>
<b>3. Đề cương ôn tập</b>


<i>Câu 1. Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh? Thụ phấn có quan hệ </i>
gì với thụ tinh?


<i>Câu 2. Có mấy cách phát tán quả hạt? Nêu đặc điểm chính của từng cách?</i>
<i>Câu 3. Nêu đặc điểm cấu tạo của cây dương xỉ?</i>


<i>Câu 4. Tại sao người ta nói nếu khơng có thực vật thì cũng khơng có lồi người?</i>
<i>Câu 5. Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở Việt Nam?</i>



<i>Câu 6. Những quả và hạt có đặc điểm gì thường được phát tán nhờ gió? Kể tên 5 </i>
loại quả hạt có cách phát tán nhờ gió?


<i>Câu 7. So sánh đặc điểm sinh sản của cây thông và cây dương xỉ?</i>


<i>Câu 8. Tại sao người ta nói “ Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người?</i>


<i><b>H</b></i>


<i><b> ướng dẫn làm đề c</b><b> ương.</b></i>


<i>Câu 1:</i>


Phân biệt được:


-Thụ phấn: Hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy


- Thụ tinh: Hiện tượng hạt phấn nảy mầm đưa tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết
hợp với tế bào sinh dục cái trong nón tạo thành hợp tử.


- Sự thụ tinh xảy ra khi có sự thụ phấn và nảy mầm của hạt phấn. Như vậy thụ
phấn là điều kiện của thụ tinh.


<i>Câu 2:</i>


Có 3 cách phát tán quả hạt


-Phát tán nhờ gió: Quả hạt nhỏ nhẹ, có cánh hoặc có túm lơng


- Phát tán nhờ động vật: Quả có hương thơm, vị ngọt, có gai mắc hoặc lơng cứng,


hạt có vỏ cứng.


- Tự phát tán: Khi chín vỏ quả tự nứt ra để hạt tung ra ngồi.
<i>Câu 3:</i>


- Dương xỉ có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn.
- Lá già có cuống dài, lá non cuộn trịn.


- Thân ngầm hình trụ.
- Sinh sản bằng bào tử.
<i>Câu 4:</i>


- Thiếu thực vật thì thiếu nguồn cung cấp oxi và thức ăn cho con người và động
vật.


- Khơng có thực vật và động vật thì khơng có con người.
<i>Câu 5:</i>


Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Hạn chế khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm, để bảo vệ số lượng cỏ thể
của loài.


- Xây dựng các vườn thực vật ….để bảo vệ các lồi thực vật trong đó có thực vật
q hiếm.


- Cấm bn bán và xuất khẩu các lồi thực vật quý hiếm.


- Tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng.
<i>Câu 6:</i>



-Đặc điểm quả, hạt phát tán nhờ gió: Quả, hạt thường nhỏ nhẹ có cánh hoặc có
túm lơng nhờ gió thường thổi đi xa.


- 5 loại quả, hạt phát tán nhờ gió: Quả chị, bồ cơng anh, quả gịn, quả trâm bầu,
hạt hoa sữa.


<i>Câu 7:</i>


Cây thông Cây dương xỉ


- Sinh sản bằng hạt
- Cơ quan sinh sản là
nún( nón đực, nón cái)
-Sau khi thụ tinh nón
phát triển thành hạt
( hạt trần)


- Sinh sản bằng bào tử
- Túi bào tử hợp thành ổ túi
nằm ở mặt dưới lá


- Bào tử được hình thành
trước khi thụ tinh


<i>Câu 8:</i>


- Rừng cân bằng lượng khí cacbonic và khí oxi trong khơng khí.
- Rừng tham gia cản bụi, gúp phần tiêu diệt 1 số vi khuẩn gây bệnh.



- Tán lá rừng che bớt ánh nắng ….gúp phần làm giảm nhiệt độ khơng khí.
<b>4. Củng cố :</b>


- GV cho HS ghi chép đầy đủ vào vở BT.
<b>5. H ướng dẫn bài sau:</b>


<b> - Ôn tập chu đáo để làm bài kiểm tra học kì.</b>


Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ...
<i>Ngày soạn 7 tháng 5 năm 2020</i>
<b>Tiết 67: KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>


<b>I.Mục tiêu </b>


<i>- Kiến thức<b> : </b></i>Kiểm tra những kiến thức đã học.
<i>- Kĩ năng:</i><b> Kĩ năng trình bày bài kiểm tra khoa học </b>


<i>- Thái độ:</i><b> Giáo dục cho học sinh ý thức nghiêm túc, tự giác trong giờ kiểm tra.</b>
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


<i>1,Ma trận đề kiểm tra</i>
<b>Tên </b>


<b>Chủ </b>
<b>đề</b>


<b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
TNK


Q TNTL



TNK
Q


TNT


L <b>Vận dụng </b>


<b>thấp</b> <b>Vận dụng cao</b>
<b>1. Quả</b>


<b>và hạt</b>
4 t


- Nêu được các
điều kiện cần
cho sự nẩy
mầm của hạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>2</b></i>


<i><b>2điểm</b></i>


<i><b>1 đ</b></i> <i><b>1 đ</b></i>


<b>2. Các </b>
<b>nhóm </b>
<b>thực </b>
<b>vật</b>
9t



Nêu được
những ngành
thực vật đã
học? đặc điểm
chính mỗi
ngành đó


Kể được 5 cây
thuộc lớp Hai
lá mầm, 5 cây
thuộc lớp Một
lá mầm


<i><b>Số </b></i>
<i><b>câu:2</b></i>


<i><b>5điểm</b></i>


<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>3đ</b></i>


<i><b>Số câu: 1</b></i>


<i><b> 1 đ</b></i>


<b>3. Vai </b>
<b>trò </b>
<b>của </b>
<b>thực </b>


<b>vật </b>
5t


Giải thích được
Tại sao người
ta nói: “Rừng
cây như lá phổi
xanh của con
người”


Vì sao khi
nuôi cá cảnh
người ta
thường bỏ
thêm rong,
rêu vào hồ
nuôi


<i><b>Số </b></i>
<i><b>câu:2</b></i>


<i><b>2,5 </b></i>
<i><b>điểm</b></i>


<i><b> Số câu:1</b></i>


<i><b>1,5 điểm</b></i>


<i><b>Số câu:1</b></i>



<i><b>1điểm</b></i>


<b>4. Vi </b>
<b>khuẩn</b>
<b>– Nấm</b>
<b>– Địa </b>
<b>y</b>
4t


So sánh được
nấm và vi
khuẩn


<i><b>Số </b></i>
<i><b>câu:1</b></i>


<i><b>1,5 </b></i>
<i><b>điểm</b></i>


<i><b>Số câu:1</b></i>


<i><b>1,5điểm</b></i>


<i>Tổng </i>
<i>số câu </i>
<i>Tổng </i>
<i>số </i>
<i>điểm </i>
<i>=<b>10 </b></i>
<i><b>điểm</b></i>



<i><b>Số câu:2</b></i>


<i><b>4 đ</b><b> = 40%</b></i>


<i><b>Số câu:3</b></i>


<i><b>4 đ =</b><b> 40 %</b></i>


<i><b>Số câu:1</b></i>


<i><b>1điểm = </b></i>


<i><b>10 %</b></i>


<i><b>Số câu:1</b></i>


<i><b>1điểm = 10%</b> </i>


<b>II. NỘI DUNG KIỂM TRA (Tự luận). </b>


<b>Câu 1: Nêu các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt?Trong trồng trọt muốn cho </b>
hạt nảy mầm tốt cần phải làm gì ? (2đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Câu 3: Em hãy kể tên 5 cây thuộc lớp Hai lá mầm, 5 cây thuộc lớp Một lá mầm </b>
(1đ)


<b>Câu 4: Giải thích: (</b><i><b>2,5 điểm)</b></i>


a. Tại sao người ta nói: “Rừng cây như lá phổi xanh của con người”?



b. Vì sao khi nuôi cá cảnh người ta thường bỏ thêm rong, rêu vào hồ nuôi?
<b>Câu 5: Em hãy phân biệt nấm và vi khuẩn? (1,5 đ)</b>


<b>Đáp án và biểu điểm. </b>


Câu Nội dung Cho


điểm
1


2


3
4


5


<b>Những điều kiện cần thiết cho hạt nãy mầm </b>


- Bên ngồi : đủ nước, khơng khí và nhiệt độ thích hợp
- Bên trong: hạt tốt, chắc , mẩy, không sâu mọt, ẩm mốc...
+ Biện pháp :


- Làm cho đất tơi, xốp, thoáng như cày cuốc, xới….


-Tưới đủ nước cho đất hoặc ngâm hạt giống trước khi gieo, nếu bị
ngập úng phải tháo hết nước.


- Gieo hạt đúng thời vụ, khi trời quá rét phải phủ rơm rạ lên hạt


mới gieo.


- Chọn hạt giống và bảo quản hạt giống tốt


<i><b>Thực vật gồm các ngành:</b></i> - Tảo- Rêu - Dương xỉ- Hạt trần- Hạt


kín


<i><b>Đặc điểm chính các ngành thực vật là: </b></i>(2,5 đ)


- Ngành Tảo: Chưa có rễ thân lá. Sống chủ yếu ở dưới nước.
- Ngành Rêu: Có thân lá đơn giản và rễ giả, sinh sản bằng
bào tử, sống ở nơi ẩm ước.


- Ngành Dương xỉ: Có thân lá và rễ thật, sinh sản bằng bào
tử, sống ở nhiều nơi.


- Ngành Hạt trần: Có rễ, thân, lá phát triển, sống nhiều nơi,
sinh sản bằng nón.


- Ngành Hạt kín: Có rễ, thân, lá phát triển, đa dạng, phân bố
rất rộng, có hoa và sinh sản bằng hoa, quả, có hạt kín.


(HS trả lời có ý đúng là cho điểm, không nhất thiết phải như đáp
án)


<b>HS lấy đủ ví dụ và đúng cho 1 điểm</b>
Giải thích:


a. Cơ bản nêu được các ý: + Ngăn bụi



+ Diệt một số vi khuẩn
+ Giảm ô nhiễm mơi trường


b. Vì rong, rêu khi có ánh sáng sẽ tham gia quang hợp, cung cấp
khí ơxi trong nước giúp cho cá hơ hấp.


(Giải thích cách khác đúng cho điểm tối đa)


<b>So sánh nấm và vi khuẩn: HS nêu được các ý sau đúng , mỗi ý </b>
0,5 đ


- Cấu tạo
- Dinh dưỡng
- Vai trò


0,5
0,5
0.25
0.25
0.25
0.25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5


0,5
0,5
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

( HS trả lời có ý đúng là cho điểm, không nhất thiết phải như đáp
án)


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Phát đề:</b>


- Gv: Phát đề kiểm tra ( hình thức: trắc nghiệm + tự luận, 1 đề).
- Hs: Nhận đề, kiểm tra lại.


- Gv: Nhắc nhở Hs ý thức làm bài, tính giờ.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Làm bài</b>


- Gv: Quan sát, kịp thời nhắc nhở Hs còn trao đổi, chưa làm bài nghiêm túc.
- Hs: Vận dụng kiến thức làm bài.


- Gv: Thông báo thời gian làm bài khi chỉ còn 15’.


<i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Thu bài.</b>


- Gv: Nhắc nhở Hs kiểm tra lại bài, thông tin cá nhân khi cịn 1’.
- Hs: Kiểm tra lại thơng tin cá nhân, bài làm.


- Gv: Thông báo hết giờ, yêu cầu Hs dừng bút, nộp bài.
- Hs: Dừng bút, nộp bài.


- Gv: Thu bài, kiểm tra lại số lượng bài.



<i><b>4.Nhận xét, đánh giá</b></i>


- Gv nhận xét, đánh giá ý thức làm bài của Hs, phê bình Hs chưa nghiêm túc.


<i><b>5.Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Đọc trước nội dung bài 53: Tham quan thiên nhiên
- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy


:...


<i>Ngày soạn 26 tháng 4 năm 2020</i>
<b>Tiết 68: THAM QUAN THIÊN NHIÊN</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


<i>- Kiến thức: Tìm hiểu đặc điểm của mơi trường nơi đến tham quan ( Địa hình, đất </i>
đai, khí hậu, nhiệt độ, độ ẩm ). Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong
mơi trường, nêu lên mối quan hệ giữa thực vật và môi trường


<i>- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm kiếm xử lí thơng tin khi Hs quan sát đối chiếu so sánh </i>
các mẫu vật trong thiên nhiên. Kĩ năng đưa ra và giải quyết các tình huống có thể
xảy ra trong q trình tham quan. Kĩ năng hợp tác trong khi đi tham quan, phân
tích .


<i>- Thái độ: Có thái độ u thích mơn học,có long u thiên nhiên , bảo vệ cây cối.</i>
<b>II.Phương tiện dạy học: </b>


- Địa điểm Vườn trường


- Dụng cụ cá nhận


-Kẻ sẵn bảng SGK trang 173
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với khi ôn.</b>
<b>3. Tiến trình buổi tham quan:</b>


<b>Họat động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐI: Quan sát ngoài thiên nhiên</b>
- Giáo viên nêu yêu cầu quan sát:


<i>? Quan sát hình thái của thực vật, nhận </i>
<i>xét đặc điểm thích nghi của thực vật ?</i>
<i>? Nhận dạng các nhóm thực vật và xếp </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>chúng vào nhóm ?</i>
<i>? Thu nhập mẫu vật ?</i>


Hs:+ Quan sát rễ, thân, lá, hoa, quả


+ Quan sát hình thái các cây sống ở nước,
cạn tìm điểm thích nghi.


+ Lấy mẫu cho vào túi nilon


+ Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào
nhóm theo tên, vị trí phân loại



<b>HĐ II: Thảo luận tồn lớp</b>


- Yêu đại diện nhóm trình bày kết quả
quan sát được


- Gv giải đáp các thắc mắc của Hs
- Nhận xét , đánh giá các nhóm


- Y/c HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu
sgk trang 173.


với môi trường.


+ Nhận dạng TV xếp chúng vào các
nhóm


+ Thu thập mẫu vật


<b>II.Thảo luận tại lớp.</b>


- Quan sát biến dạng của rể,thân ,lá
-Quan sát mối quan hệ giữa TV với
TV và TV với ĐV trong khu vực
tham quan.


<b>V.Dặn dò </b>


- Nhận xét về ý thức học tập của hs,tuyên dương các tích cực học tập ,tham gia ý kiến
- Củng cố kiến thức thu được từ tiết học



- Về nhà làm bài thu hoạch và tập bách thảo
V. H<b> ướng dẫn bài sau:</b>


- Xem trước bài 53 .


-Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ...
<i>Ngày soạn 7 tháng 5 năm 2019</i>


<b>Tiết 69 </b> <b>THAM QUAN THIÊN NHIÊN</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


<i>- Kiến thức: Tìm hiểu đặc điểm của mơi trường nơi đến tham quan ( Địa hình, đất </i>
đai, khí hậu, nhiệt độ, độ ẩm ). Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong
mơi trường, nêu lên mối quan hệ giữa thực vật và mơi trường


<i>- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm kiếm xử lí thơng tin khi Hs quan sát đối chiếu so sánh </i>
các mẫu vật trong thiên nhiên. Kĩ năng đưa ra và giải quyết các tình huống có thể
xảy ra trong quá trình tham quan. Kĩ năng hợp tác trong khi đi tham quan, phân
tích .


<i>- Thái độ: Có thái độ u thích mơn học,có long u thiên nhiên , bảo vệ cây cối.</i>
<b>II.Phương tiện dạy học: </b>


- Địa điểm Vườn trường
- Dụng cụ cá nhận


-Kẻ sẵn bảng SGK trang 173
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn định:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với khi ơn.</b>
<b>3. Tiến trình buổi tham quan:</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung c</b>


<b>HĐ I</b><i><b>: </b></i><b>Giới thiệu sơ l ợc địa điểm tham quan</b>
- GV giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan (Nếu
có điều kiện)


- Hs lắng nghe
- Đặc điểm


+ có những mơi trường nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ độ sâu của môi trường nớc


+ Một số lồi động vật và thực vật có thể gặp
- Hs ghi chép


<b>HĐ II. Giới thiệu trang bị dụng cụ cá nhân và</b>
<b>nhóm</b>


- GV lưu ý HS các dụng cụ cần trang bị


+ Trang bị trên người: mũ giầy, dép gọn gàng
+ Dụng cụ cần thiết : Sổ ghi chép bút, kính lúp,
vợt, khay đựng mẫu, hộp chứa mẫu sống



- Hs lắng nghe, ghi chép, ghi nhớ


<b>HĐ III</b><i><b>: </b></i><b>Giới thiệu cách sử dụng dụng cụ</b>
- Giáo viên giới thiệu cách sử dụng dụng cụ:
+ Với động vật dới nớc : Dùng vợt thuỷ sinh, vợt
động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay
chứa nớc


+ Với động vật ở đất : Nh sâu bọ : dùng kẹp
mềm gắp cho vào túi ni lơng


+ Với động vật ở cạn hay trên cây thì trải rộng
báo dới gốc và rung cành cây hay dùng vợt bớm
để hứng bắt rồi cho vào túi ni lông


+ Với động vật lớn hơn nh động vật có xơng
sống dùng vợt bắt rồi cho vào vợt chứa mẫu
HS điền danh sách các ĐV cần thiết vào bảng
<b>HĐ IV</b><i><b>: </b></i><b>Giới thiệu cách ghi chép.</b>


Giáo viên giới thiệu cách ghi chép


GV yêu cầu học sinh đánh dấu vào bảng SGK
trang 205 mỗi nhóm cử một học sinh ghi chép
ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất


<b>II. Dụng cụ cá nhân và nhóm </b>
<b>cần sử dụng</b>


<b>III. Cách sử dụng dụng cụ.</b>



<b>IV. Cách ghi chép.</b>


<b>IV.Dặn dò </b>


Về nhà làm bài thu hoạch và tập bách thảo
<b>V. H ướng dẫn bài sau:</b>


- Xem trước bài 53 .


-Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ...
<i>Ngày soạn 7 tháng 5 năm 2020</i>
<b>Tiết 70</b> THAM QUAN THIÊN NHIÊN


<b>I. Mục tiêu :</b>


<i>- Kiến thức: -Xác định được nơi sống của một số TV,sự phân bố các nhóm TV </i>
chính .Quan sát được đặc điểm hình thái để nhận biết một số đại diện của


ngành.Củng cố mở rộng kiến thứcvề tính đa dạng và thích nghi của T V trong điều
kiện sống cụ thể của mơi trường .


<i>- Kĩ năng: Có kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.</i>


<i>- Thái độ: Có thái độ u thích mơn học,có long u thiên nhiên , bảo vệ cây cối.</i>
<b>II.Phương tiện dạy học: </b>


- Địa điểm Vườn trường
- Dụng cụ cá nhận



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với khi ơn.</b>
<b>3. Tiến trình buổi tham quan:</b>


GV tập trung HS chia làm 4 tổ


GV chỉ định nhóm trưởng ,nhiệm vụ từng nhóm
Tất cả HS đều ghi chép ,HS thu thấp mẫu vật
<b>*HĐ 1:Hoạt động theo nhóm </b>


Thực hiện theo 3 nội dung


+QS hình thái của TV ,Nhận xét các đặc điểm thích nghi của TV với môi trường
+ Nhận dạng TV xếp chgúng vào các nhóm


+ Thu thập mẫu vật


* HĐ 2:Hoạt động theo nhóm


+Các nhóm thực hiện nội dung qs theo sự phấn công ,1 trong các nội dung sau
-QS biến dạng của rể,thân ,lá


-QS mối quan hệ giữa TV với TV và TV với ĐV trong khu vực tham quan
*HĐ 3:Tập trung toàn lớp.


+Các đại diện các nhóm trình bày kết quả qs
+Các nhóm khác bổ sung


+GV giải đáp thắc mắc của HS


+ GV nhận xét đánh giá các nhóm tuyên dương các tích cực học tập ,tham gia ý


kiến


+ GV yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thu hoạch về những TV đã quan sát được
trong thiên nhiên theo mẫu SGK trang 173


<b>V.Dặn dò </b>


Về nhà làm bài thu hoạch và tập bách thảo
Nghỉ hè không được ham chơi nên xem lại bài
Hẹn gặp lại các em trong năm học sau




MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 6


<b>Chủ đề</b>


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MƠN SINH HỌC 6</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b> <b>Vận dụng<sub> (mức độ 1)</sub></b>
<b>1. Quả và hạt (6</b>


<b>tiết)</b>


Nêu được những
điều kiện cần cho
hạt bên ngoài và bên
trong cần cho hạt
nẩy mầm.


Hiểu và phân biệt


được quả khô, quả
thịt. Lấy được ví
dụ minh họa.
<b>3,5 điểm = 35%</b> Ý 1 câu 2


1,5 điểm = 42,9%


Ý 1 và ý 2 câu 1
2 điểm = 57,1%
<b>2. Các nhóm </b>


<b>thực vật (9 tiết)</b>


Kể được 5 nghành
thực vật đã học


Vận dụng hiểu biết
về đặc điểm của
thực vật hạt kín để
giải thích sự phong
phú đa dạng của
thực vật hạt kín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1,25 điểm = 50% 1,25 điểm = 50%
<b>3. Vai trò của </b>


<b>thực vật (5 tiết)</b>


Nêu được các
phương pháp bảo vệ


sự đa dạng của thực
vật.


<b>2,25 điểm = </b>
<b>22,5%</b>


Ý 1 câu 4


2,25 điểm = 100%
<b>4. Vi Khuẩn – </b>


<b>Nấm – Địa ý (4 </b>
<b>tiết)</b>


Hiểu được đặc
điểm sống của vi
khuẩn. Từ đó dực
đoán ngăn chặn sự
tồn tại của vi
khuẩn trong thức
ăn.


Vận dụng kiến thức
về dinh dưỡng của
vi khuẩn để giải
thích hiện tượng
thực tế.


<b>1,75 điểm = </b>
<b>17,5%</b>



Ý 2 câu 4
1 điểm = 57,1%


Ý 3 câu 4


0,75 điểm = 48,2%
<b>Tổng số ý</b>


<b>Tổng số điểm</b>
<b>100% = 10 điểm</b>


3 ý
5 điểm
50 %


2 ý
3 điểm
30%


2 ý
2 điểm
20%


<i><b>Đề Bài</b></i><b>: (Đề dùng kiểm tra hoc sinh đại trà)</b>


<b>Câu 1/ (2 điểm)</b>


a. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt ? (1 điểm)
b. Kể tên hai loại quả khô và hai loại quả thịt có ở địa phương em. (1 điểm)


<b>Câu 2/ (1,5 điểm)</b>


Nêu những điều kiện bên ngoài và bên trong cần cho hạt nẩy mầm ?
<b>Câu 3/ (2,5 điểm)</b>


a. Kể tên những ngành thực vật đã học. <b>(1,25 điểm)</b>
b. Vì sao thực vật hạt kín có thể phát triển đa dạng phong phú như ngày nay. (1,25
<b>điểm)</b>


<b>Câu 4/ (4 điểm)</b>


a. Nêu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật <b>(2,25 điểm)</b>


b. Tại sao thức ăn bị ôi thiu ? <b>(0,75 điểm)</b>


c. Muốn giữ thức ăn khơng bị thiu thì phải làm thế nào <b>(1 điểm)</b>
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu/điểm</b> <b>Nội dung đáp án</b> <b>Thang điểm</b>


<b>Câu 1/</b>
<b>2 điểm</b>


a. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả người ta đã phân
biệt quả khô và quả thịt.


Quả khơ khi chín thì vỏ khơ, cứng, mỏng.


Quả thịt khi chín thì vỏ mềm, dày, chứa đầy thịt
quả.



b. Lấy ví dụ:


Lấy ví dụ đúng 2 loại quả khơ.
Lấy ví dụ đúng 2 loại quả thịt.


0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm


0,5 điểm
0,5 điểm
<b>Câu 2/ </b>


<b>1,5 điểm</b>


* Những điều kiện bên ngoài:
Đủ độ ẩm.


Nhiệt độ thích hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Đủ không khí.


* Những điều kiện bên trong:
Hạt giống tốt và chắc.
Không bị sâu.


Không bị sứt sẹo hoặc mốc.


0,75 điểm



<b>Câu 3/ </b>
<b>2,5 điểm </b>


a. Những ngành thực vật đã học
Các ngành Tảo.


Ngành Rêu.


Ngành Dương Xỉ.
Ngành hạt Trần.
Ngành hạt Kín.


b. Vì có hạt nằm trong quả (trước đó là nỗn nằm
trong bầu nhụy) do đó hạt được bảo tốt hơn trước sự
thay đổi của khí hậu, đã tạo điều kiện cho thực vật
Hạt Kín phân bổ rộng rãi khắp nơi trên trái đất và
thích nghi với mọi điều sống do đó chúng đa dạng
và phong phú.


1,25 điểm


1,25 điểm


Câu 4/
4 điểm


a. các biện pháp


Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống


của thực vật.


Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật
quý hiếm để bảo vệ số lượng.


Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các
khu bảo tồn … để bảo vệ các loài thực vật trong đó
có thực vật quý hiếm.


Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để
cùng tham gia bảo vệ rừng.


Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm.
b. Thức ăn bị ôi thiu vì: Do vi khuẩn hoại sinh xâm
nhập, sinh sản đã phân hủy các chất hữu cơ có trong
thức ăn làm gây mùi ôi thiu.


c. Muốn giữ không bị ơi thiu ta ngăn ngừa vi khuẩn
có hại sống hoại sinh xâm nhập, sinh sản trong thức
ăn bằng nhiều hình thức, tùy loại thức ăn mà có thể:
Giữ lạnh thức ăn.


Phơi khô thức ăn.
Ướp muối thức ăn.


0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm


0,5 điểm


0,25 điểm
0,75 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×