Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tuần 6 giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 40 trang )

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 6 tiết 1

Vệ Sinh Cơ Quan Bài Tiết Nước Tiểu
(KNS)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài
tiết nước tiểu. Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước
tiểu.
2. Kĩ năng: Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước
tiểu. Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với
bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Các phương pháp: Quan sát; thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Hình cơ quan bài tiết
nước tiểu phóng to.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hát
- Kiểm tra bài cũ: gọi 3 học sinh lên trả lời 3 Học sinh thực hiện
câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.


- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1 : Động não (12 phút)
* Mục tiêu : Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh
cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo câu - Làm việc theo cặp.
hỏi : Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan
bài tiết nước tiểu.
- GV gợi ý : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết


nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ
quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi
hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm
trùng,…
Bước 2 :
- GV yêu cầu một số HS lên trình bày kết - Một số HS lên trình bày kết quả
quả thảo luận.
thảo luận.
Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước
tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
b. Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận (15
ph)
* Mục tiêu : Nêu được cách đề phòng một số
bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV ø yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 - Làm việc theo cặp.

trong SGK trang 25 và nói xem các bạn
trong hình đang làm gì ? Việc làm đó có lợi
gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan
bài tiết nước tiểu ?
Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện một số nhóm trình bày kết
thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác quả thảo luận của nhóm mình.
bổ sung góp ý.
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu - Làm việc theo nhóm.
hỏi :
+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ
phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước
tiểu ?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ
nước ?
- GV yêu cầu HS liên hệ xem các em có - Một số HS trả lời
thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo
đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước và
không nhịn đi tiểu hay không.
Kết luận : Chúng ta cần phải uống đủ nước,
măïc quần áo sạch sẽ, khô thoáng và giữ vệ


sinh cơ thể để đản bảo vệ sinh cơ quan bài
tiết nước tiểu.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút)

- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết - 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết
trong SGK.
trong SGK.

- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà
chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 6 tiết 2

Cơ Quan Thần Kinh
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được tên các bộ phận của cơ quan thần kinh.
2. Kĩ năng: Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ
hoặc mô hình.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Hình cơ quan thần
kinh phóng to.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):


Hoạt động của học sinh
Hát

- Kiểm tra bài cũ: gọi 3 học sinh lên trả lời 3 Học sinh thực hiện
câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.


- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận (12 phút)
* Mục tiêu : Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận cơ quan thần
kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan - Làm việc theo nhóm.
sát hình 1,2 trang 26, 27 SGK và trả lời câu hỏi
trang 45 SGV
Bước 2 :
- GV treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên - 1, 2 HS lên chỉ và nói tên các bộ
bảng và yêu cầu một vài HS lên chỉ và nói tên phận của cơ quan thần kinh.
các bộ phận cơ quan thần kinh, nói rõ đâu là
não, tủy sống, các dây thần kinh .
Kết luận : Cơ quan thần kinh gồm có bôï não (nằm trong hộp sọ), tủy sống (nằm
trong cột sống) và các dây thần kinh.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (15 phút)
* Mục tiêu : Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :

- GV cho cả lớp chơi trò chơi đòi hỏi phản - HS chơi trò chơi
ứng nhanh, nhạy của người chơi. Trò chơi
“Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”
- Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS: Các em đã sử
dụng những giác quan nào để chơi?
Bước 2 :
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn - Làm việc theo nhóm.
trong nhóm đọc mục Bạn cần biết ở trang 27
SGK và liên hệ với những quan sát trong thực
tế để trả lời các câu hỏi :
+ Não và tủy sống có vai trò gì ?
+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các
giác quan.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tủy sống,
các dây thần kinh hay một trong các giác quan
bị hỏng ?


Bước 3 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết
luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày quả thảo luận của nhóm mình.
một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
Kết luận : - Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của
cơ thể.
- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể
về não hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não
hoặc tủy sống đến các cơ.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút)


- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong - 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần
SGK.
biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà
chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 6 tiết 1

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận
dụng được để giải các bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :

Hoạt động học
- Hát vui.

- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.

- 2HS lên chữa bài.

- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút).
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- 2 HS lặp lại.

b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút).
* Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài
tập cần làm cho học sinh.
* Cách tiến hành :
Bài 1:
- Yêu cầu hs nêu cách tìm

1
1
của một số
2

6

- Từng cặp HS lên trình bày.

của một số và làm bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của - HS đổi chéo vở kiểm tra bài.
nhau
Bài 2:

- HS đọc đề, nêu tóm tắt bài toán

- Gọi học sinh đọc đề, nêu tóm tắt bài toán - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
rồi giải và chữa bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.

Vân tặng bạn số bông hoa là :
30 : 6= 5 (bông hoa)
Đáp số: 5 bông hoa

Bài 3 (Dành cho học sinh khá, giỏi làm Học sinh khá, giỏi tự làm bài.
Bài giải
thêm):
- Cho học sinh khá, giỏi tự làm bài.

Số học sinh đang tập bơi là:
28: 4 = 7 (học sinh)
Đáp số : 7 học sinh



- Nhận xét, sửa bài.
Bài 4: Đã tô màu vào

- Học sinh quan sát hình và tìm hình
1
số ô vuông của hình đã được tô màu 1 số ô vuông.
5
5

nào?

- Mỗi hình có 10 ô vuông.

- Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình
đã được tô màu

1
số ô vuông.
5

-

1
của 10 ô vuông là: 10 : 5 = 2 (ô
5

vuông).


- GV hỏi: Mỗi hình có mấy ô vuông?
-

1
số ô vuông của mỗi hình gồm có mấy ô
5

vuông?

Hình 3

Hình 4

- Của Hình 2 và Hình 4.
Hình 1

Hình 2

- Vậy đã tô màu

1
số ô vuông của hình nào?
5

- 2 HS lên thi đua.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Mời HS lên thi đua làm tính nhanh
- Nhận xét – Tuyên dương.


 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 6 tiết 2

Chia Số Có 2 Chữ Số Cho Số Có 1 Chữ Số
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
(trường hợp chia hết cho tất cả các lượt chia). Biết tìm một trong các phần bằng
nhau của một số.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2(a); Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :


Hoạt động học
- Hát vui.

- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện
phép chia (10 phút).
* Mục tiêu : Giúp HS biết cách chia.
* Cách tiến hành :
- GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng.
- Giới thiệu: Đây là phép chia số có hai chữ
số (96) cho số có một chữ số (3).
- GV hướng dẫn HS cách chia.
- Cho vài học sinh nêu cách chia rồi nêu
miệng 96 : 3 = 3.

- Đặt tính:
96
9
06
6

3
32



0
- 9 chia 3 được 3, viết 3; 3 nhân 3
bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0.
- hạ 6; 6 chia 3 được 2 viết 2; 2 nhân
3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
* Vậy: 96 : 3 = 32

b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút).
* Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài
tập cần làm cho học sinh.
* Cách tiến hành :
- 2 học sinh lên bảng ,cả lớp làm

Bài 1: Tính.

- Yêu cầu học sinh tự thực hiện lần lượt từng bảng con.
phép tính rồi chữa bài.
48 4
4 12
8
8
0
- Khi chữa bài HS nêu cách chia như đã

84

2


66

6

36

3

8
04
4
0

42

6
06
6
0

11

3
06
6
0

12

HS giải thích


hướng dẫn.
- GV theo dõi HS làm và nhận xét.
Bài 2a (học sinh khá, giỏi làm cả câu b):
- Yêu cầu HS nêu cách tìm
sau đó làm bài.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng giải.
- GV chấm 5 tập - Nhận xét.

1 1
, của một số,
2 3

a) 1/3 của 69 kg là 69 : 3 = 23 kg
1/3 của 36 m là

36 : 3 = 12 m

1/3 của 93 lít là

93 : 3 = 31 lít

b) Học sinh khá, giỏi tự làm rồi sửa
bài.
- 1 em đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải

Mẹ biếu bà số quả cam là:
36:3=12 (quả)


3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :

Đáp số: 12 quả cam.

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 6 tiết 3

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia
hết ở tất cả các lượt chia). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và
vận dụng trong giải toán.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :

Hoạt động học
- Hát vui.

- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút).

- 2 HS lên bảng chữa bài.


Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- 2 HS lập lại.

b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút).
* Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài
tập cần làm cho học sinh.
* Cách tiến hành :
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Nêu yêu cầu của bài toán : Đặt tính rồi tính. - 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài và sau đó chữa bài.

- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào bảng


- HS nêu lại cách tính. GV nhận xét.

con.
84

4

55

5

96 3

04 21

05

11

06 32

0
- Phần b : HS làm theo mẫu.

0

0

- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm

vào vở
Mẫu:
42 6
42 7
0

Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài: Tìm 1
phần tư của một số.

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài và chữa bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài.
- Sửa bài.
+

1
của 20 cm
4

+

1
của 40 km
4

: 20 : 4 = 5cm
:


40 : 4 =

:

80 : 4 =

10 km
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề - phân tích – tóm tắt
rồi tìm ra cách giải.

+

1
của 80 kg
4

20 kg


- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào
vở.
Tóm tắt:
84 trang


trang?
- GV chấm 5 tập - Nhận xét.


Bài giải

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :

My đã đọc được số trang truyện là :

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

84 : 2 = 42 ( trang )
Đáp số: 42 trang.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 6 tiết 4

Phép Chia Hết Và Phép Chia Có Dư
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn
số chia.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.



II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :

Hoạt động học
- Hát vui.

- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.

- 2 HS lên trình bày và nêu.

- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giúp HS ôn tập về đọc và
viết số (10 phút).
* Mục tiêu : Hướng dẫn HS nhận biết phép
chia hết và phép chia có dư.
* Cách tiến hành :
- GV viết bảng 2 phép chia.
a) Phép chia hết:
- Đính tấm bìa 8 chấm tròn lên bảng, chia
thành hai nhóm. GV hỏi:
+ Mỗi nhóm có mấy chấm tròn?


- Mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 chấm tròn.
8

2

8
0

4

9

2

8
1

4

+ Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép
chia
8 : 2 = 4.

- 8 chia 2 được 4 viết 4
- 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8
bằng 0

 8 : 2 không thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia
hết.
b) Phép chia có dư:

- Có 9 chấm tròn chia thành 2 nhóm đều
nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy
chấm tròn và còn thừa mấy chấm tròn?
 9 chia 2 được 4, còn thừa 1 ta nói 9 : 2 là
phép chia có dư (1 là số dư) và viết 9 : 2 = 4

- 9 chia 2 được 4 viết 4.
- 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8
bằng 1


(dư 1)

- 2 học sinh thực hiện.

Lưu ý: Trong phép chia có dư, số dư phải bé
hơn số chia.
- Gọi 2 HS lên bảng vừa làm vừa nêu cách
chia.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút).

a. 20 5
20 4
* Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài
0
tập cần làm cho học sinh.

15 3
15 5
0


24 4
24 6
0

* Cách tiến hành :
Bài 1:

- Các phép chia trong bài toán này

- GV Nêu yêu cầu của bài toán và cho học gọi là phép chia hết.
sinh làm.
20 :5

- Cả lớp làm bảng con.
15 : 3

24 : 4

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng

- Tiến hành tương tự với phần b, yêu cầu học con.
sinh so sánh số chia và số dư trong phép
chia.
19 : 3

- HS làm vào vở.
29 : 6

19 : 4


a. Ghi Đ vì 32 : 4 = 8; b. Ghi S vì 30 :

- Yêu cầu học sinh tự làm phần c.
20 : 3

28 : 4

46 : 5

42 : 6

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.

6 = 5 (không có dư); c. Ghi Đ vì 48 :
6 = 8 (không có dư); d. Ghi S vì 20 :
3 = 6 (dư 2)

- Yêu cầu học sinh dựa vào các bài a, b, c, d
trên bảng, điền vào các ô trống Đ hay S, giải
thích.

- Học sinh nêu yêu cầu, quan sát hình
và trả lời, nhận xét, bổ sung, sửa
chữa.

- Nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Khoanh vào hình.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi trả lời.


- Đã khoanh vào

1
số 6 tô trong hình nào ?
2

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Đã khoanh vào
Hình a.

1
số ô tô trong
2


- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 6 tiết 5

Luyện Tập

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. Vận dụng
được phép chia hết trong giải toán.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (cột 1,2,4);
Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :

Hoạt động học
- Hát vui.

- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút).
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút).

- 2 HS lặp lại.



* Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài
tập cần làm cho học sinh.
* Cách tiến hành :
Bài 1: Tính.
- HS tính và nêu cách thực hiện.

- HS làm trên bảng con (1 em bảng
lớp).

17 : 2

35 : 4

42 : 5

58 : 6

17 2
1 8
6
- 17 chia 2 được18, viết 8.
- 8 nhân 2 bằng 16; 17 trừ 16 bằng 1.

17
16
1

2
8


35
32

4
8

3

42
40

5
8

2

Bài 2 (học sinh khá, giỏi làm luôn cột 3):
Đặt tính.
- Hướng dẫn tương tự như bài 1.
- Yêu cầu HS tự làm.

- HS tự làm, 6 em lên bảng sửa.
- Lớp làm tập, sửa bài.
1 số HS nêu miệng cách thực hiện phép
chia.

24
24

6

4

0
1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số học sinh giỏi của lớp :
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân

27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh.

tích đề, tóm tắt và tìm ra cách giải.

+ Trong phép chia, khi số chia là 3 thì


- Nhận xét, sửa bài.

số dư có thể là 0, 1, 2.

Bài 4:

+ Không có số dư lớn hơn số chia.

- Gọi học sinh đọc đề và hỏi:

+ Khoanh tròn vào chữ B.

+ Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư - HS thi đua tìm.

có thể là những số nào ?
+ Có số dư lớn hơn số chia không?
+ Vậy khoanh tròn vào chữ nào?
- GV mở rộng bài toán yêu cầu học sinh tìm - 2 HS lên thi đua.
số dư lớn nhất trong các phép chia với số
chia là 4, 5, 6.
- GV nhận xét, khen những HS nhạy bén.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Thủ công tuần 6

Gấp Cắt Dán Ngôi Sao Năm Cánh
Và Lá Cờ Đỏ Sao Vàng (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
2.Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các
cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dáng tương đối phẳng, cân đối.
* Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
Cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.



3.Thái độ: Yêu thích gấp hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công. Tranh quy trình
gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
2. Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh

- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của
học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 3. Thực hành (20 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực
hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên gọi học sinh nhắc lại, nêu + Học sinh thực hành gấp, cắt, dán ngôi
thực hiện các bước gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
sao năm cánh.
+ Giáo viên nhận xét và treo tranh quy + Một học sinh nhắc lại cách dán ngôi
trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng lên sao để được lá cờ đỏ sao vàng.
bảng để nhắc lại các bước thực hiện.

- Bước 1: gấp giấy để cắt ngôi sao vàng
năm cánh.

- Bước 2: cắt ngôi sao vàng năm cánh.
- Bước 3: dán ngôi sao vàng năm cánh
vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ
sao vàng năm cánh.

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực
hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
- Quan tâm giúp đỡ, uốn nắn những học
sinh chưa làm được hoặc còn lúng túng.


b. Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm
(10 phút)
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản
phẩm của mình và của bạn.
* Cách tiến hành:

+ Học sinh trưng bày sản phẩm theo tổ.

+ Giáo viên đánh giá sản phẩm của học + Lớp nhận xét và bình chọn.
sinh.
+ Nhận xét, đánh giá A+; A; B.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái
độ học tập và kết quả thực hành của học
sinh.
+ Dặn dò: giờ học sau mang giấy thủ
công các màu, giấy nháp, giấy trắng, hồ
dán, kéo, bút chì.
+ Học gấp, cắt dán bông hoa.


 RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................


.......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập viết tuần 6

Ôn Chữ Hoa D, Đ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên
riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài ... mới khôn (1 lần) bằng
cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa D, Đ, H. Các chữ Kim Đồng và câu tục ngữ
viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút)

Hoạt động học
- Hát vui.

Đọc cho HS viết bảng con các từ tiết trước.
-Giới thiệu bài – Ghi tựa.

- Vài HS lặp lại.

2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa (7
phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được chữ D,
Đ, H.
* Phương pháp: Quan sát.

- HS tìm chữ hoa có trong bài: K, D ,

* Hình thức tổ chức: Cả lớp.

Đ

* Cách tiến hành: Giáo viên viết mẫu, kết - HS tập viết vào bảng con.
hợp nhắc lại cách viết từng chữ.


K
K
b. Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng (7
phút)

D
D

Đ
Đ


* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được từ và
câu ứng dụng.
* Phương pháp: Quan sát và nhận xét.

- HS lắng nghe.

* Hình thức tổ chức: Cả lớp.
* Cách tiến hành: GV giới thiệu: Kim Đồng
là một trong những đội viên đầu tiên của Đội
Thiếu niên Tiền phong.Tên thật là Nơng Văn
Dền quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh - HS đọc từ ứng dụng Kim Đồng.
Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi.

- HS tập viết bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng .
- HS tập viết trên bảng con chữ Dao.


- Luyện viết câu ứng dụng: Dao có mài mới
sắc, người có học mới khôn.

Kim Đồng
Dao Dao
Dao

- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ:
Con người phải chăm học mới khôn ngoan
trưởng thành.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành (12
phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được các chữ,
từ và câu ứng dụng vào vở Tập viết.

- Cả lớp viết vào vở.

* Phương pháp: Luyện tập thực hành.
* Hình thức tổ chức: Cả lớp.
* Cách tiến hành: Hướng dẫn viết vào vở tập
viết.
- Viết chữ D: 1 dòng.
- Viết các chữ Đ, K : 1 dòng.
- Viết tên: Kim Đồng: 2 dòng.
- Viết câu tục ngữ: 5 lần.

D
Đ

D

K

Đồng

D
Đ

D
K

Kim Đồng

D
Đ Kim

Kim Đồng

Dao có mài mới sắc, người có học
mới khôn


- Nhận xét – Rút kinh nghiệm.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :

- HS chưa viết bài xong về nhà viết tiếp.
- Học thuộc câu ứng dụng.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
................................................................... Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm

201...
Tập làm văn tuần 6

Kể Lại Buổi Đầu Em Đi Học
(KNS)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
2. Kĩ năng: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn
(khoảng 5 câu).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Giao tiếp. Lắng nghe tích cực.
- Các phương pháp: Thảo luận nhóm. Trình bày 1 phút. Viết tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh họa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút)

Hoạt động học
- Hát vui.


Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh trả lời câu
hỏi của tiết trước.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Trong giờ Tập làm văn này các em sẽ kể lại
buổi đầu đi học của mình, sau đó viết lại
thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:(Lắng nghe tích cực)
- GV yêu cầu HS cần nhớ lại buổi đầu đi học 1 HS đọc yêu cầu bài tập
của mình, để lời kể chân thật, không nhất
thiết phải kể về ngày tựu trường,…………..

- Một HS khá giỏi kể mẫu. Cả lớp và

- Gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là GV nhận xét.
buổi sáng hay buổi chiều?

- HS lắng nghe.

- Thời tiết thế nào? Ai dẫn em đến trường?
- Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao?
- Buổi học đã kết thúc thế nào?
- Cảm xúc của em về buổi học đó.
- GV mời HS khá, giỏi kể mẫu.
- Cả lớp và GV nhận xét.

- GV yêu HS kể theo nhóm đôi.

- 2 HS kể mẫu.

- Cho HS thi kể.

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về
buổi đấu đi học của mình.

- GV nhận xét – Rút kinh nghiệm.

- 4 HS thi kể trước lớp.

Bài tập 2:(Giao tiếp)
- Một HS đọc yêu cầu bài: “Viết lại những HS đọc yêu cầu bài
điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn 5-7 HS viết


câu”.

- 5-7 HS trình bày bài viết của mình.

- GV gợi ý:

- Cả lớp nhận xét.

- Các em viết từ 5-7 câu có thể hơn.
- Viết đúng đề tài.
- Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
- Bài viết phải giản dị, chân thật...

- GV quan sát hướng dẫn những HS còn lúng
túng.
- GV cho học sinh trình bày
- GV nhận xét, bình chọn người viết tốt.

- 2 HS lên kể.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :

- Gọi HS lên kể lại trước lớp.
- Em nào chưa xong,về viết tiếp.
- Nhận xét - Tuyên dương.

 RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc - Kể chuyện tuần 6

Bài Tập Làm Văn
(KNS)


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói
thì phải cố làm cho được điều muốn nói; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo
khoa.


2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ.
Biết xắp xếp các tranh (Sách giáo khoa) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn
của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định.
Đảm nhận trách nhiệm.
- Phương pháp: Trải nghiệm. Đặt câu hỏi. Thảo luận cặp đôi-chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) (1’)

Hoạt động học
- Hát vui.

- Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi HS đọc lại bài cuộc họp của chữ viết.

- 2 HS đọc bài.

- GV nhận xét ghi điểm.

- Giới thiệu bài. GV ghi tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Tập đọc (20 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc
lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
* Cách tiến hành:
* Luyện đọc.
GV đọc diễn cảm toàn bài.

-HS lắng nghe.

- GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh
minh hoạ bài đọc.
Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ.

- HS tiếp nối nhau đọc.

- Đọc từng câu.

- 2HS đọc lại; cả lớp ĐT.

-GV viết bảng: Liu-xi-a ,Cô-li-a.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- Đọc từng đoạn trước lớp.

- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3


- Đọc từng đoạn trong nhóm

đoạn.


×