Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

chu de Nhan dan Viet Nam khang chien chong thuc dan Phap xam luoc 18581884

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.12 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phần ba</b>


<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858-1918)</b>


<b>Chương I - VIỆT NAM TỪ 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX</b>
Tiết 24, 25


Ngày soạn: 2021
Ngày dạy:


Chủ đề: <b> NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN</b>
<b>CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC ( TỪ1858 ĐẾN 1884)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Tình hình nước ta trước khi bị xâm lược.


- Nắm được quá trình xâm lược của thực dân Pháp ở Việt Nam.


- Quá trình đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta và triều Nguyễn.
<b>2. Năng lực</b>


Năng lực chung:


<i>- </i> Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực chuyên biệt:


- Năng lực phân tích nguyên nhân sự kiện.
- Năng lực tường thuật tóm tắt diễn biến sự kiện
- Năng lực liên hệ, đánh giá.



-Đọc hiểu sự kiện, thống kê sự kiện, theo dõi sự thay đổi sự kiện lịch sử.
-Rèn kĩ năng nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử.


<b>3. Phẩm chất</b>


- Giúp HS hiểu được bản chất xâm lược và thủ đoạn tàn bạo của chủ nghĩa thực
dân.


- Đánh giá đúng mức nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình phong kiến nhà
Nguyễn trong việc tổ chức kháng chiến.


- Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức tự tôn dân tộc.

<b>II.CHUẨN BỊ CỦA GV &HS</b>



- Hình ảnh Việt Nam thời Nguyễn, các anh hùng Nguyễn Trung Trực, Trương
Định, Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu...


- Tư liệu về cuộc kháng chiến ở Nam Kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hình 1</b>


H

ình 2. Qn lính triều Nguyễn


Hình 3 Đại bác ở Huế


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hình 5



Hình 7 Trận Cầu giấy lần thứ hai (1883)



Hình 6 Chiến trường ở Hà Nội năm 1873


Hình 8. Đền thờ Trương Định


<b>Trương Định</b> sinh tại làng Tư Cung, phủ Bình Sơn, Quảng Ngãi (nay là xã Tịnh Khê, thành phố
Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi). Cha ông là Lãnh binh Trương Cầm, từng là Hữu thủy Vệ uý
ở Gia Định dưới thời vua Thiệu Trị.


Năm 1844, Trương Định theo cha vào Nam. Sau khi cha mất, ơng ngụ ngay nơi cha đóng qn.
Sau đó, ơng kết hơn với bà Lê Thị Thưởng, vốn là con gái của một hào phú ở huyện Tân Hịa
(Gị Cơng Đơng ngày nay).


Năm 1850, hưởng ứng chính sách khẩn hoang của tướng Nguyễn Tri Phương, Trương Định
xuất tiền ra chiêu mộ dân nghèo lập đồn điền ở Gia Thuận (Gị Cơng), vì thế, ơng được nhà
Nguyễn bổ làm Quản cơ,[1]<sub> hàm chánh lục phẩm</sub>


Tháng 2 năm 1859, quân Pháp đánh chiếm thành Gia Định. Sau đó, Trương Định đem quân đồn
điền của mình lên đóng ở Thuận Kiều (Gia Định), và từng đánh thắng đối phương ở Cây Mai, Thị
Nghè...[2]


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ơng lui về Gị Cơng, cùng Lưu Tiến Thiện, Lê Quang Quyền chiêu binh ứng nghĩa, trấn giữ
vùng Gia Định-Định Tường.


Ở đây, Trương Định tổ chức lại lực lượng, triển khai tác chiến trong các vùng Gị Cơng, Tân
An, Mỹ Tho, Chợ Lớn, Sài Gòn, Đồng Tháp Mườivà kéo dài đến tận biên giới Campuchia.
Kể về ông ở giai đoạn này, sử nhà Nguyễn chép:


<i>Trương Định am hiểu võ nghệ, dũng cảm, mưu lược. Tự Đức năm thứ 14 (1861), thành </i>
<i>Gia Định hữu sự </i>[3]<i>, Định hưởng ứng việc nghĩa, chiêu mộ thú dõng được hơn 6.000 </i>



<i>người, lại kiêm quản những đầu mục thân hào mộ việc nghĩa, dồn lập 18 cơ quân, luôn </i>
<i>chống đánh người Pháp, thu được súng ống khí giới và đúc chế thêm để dùng, được bạt </i>
<i>bổ làm Quản cơ lĩnh Phó Lãnh binh Gia Định </i>[4]<i><sub>.</sub></i>


Ngày 5 tháng 6 năm 1862, triều đình Huế ký kết hịa ước với Pháp. Cũng theo sử nhà
Nguyễn thì:


<i>Tháng 7 năm 1862...từ khi đã định hòa ước rồi, Ngài [Tự Đức] truyền dụ Nam Kỳ nghỉ </i>
<i>binh và đòi Trương Định ra Phú Yên. Khi ấy trong các tỉnh Gia Định, Định Tường, Biên </i>
<i>Hịanhững người ứng nghĩa rủ nhau đồn kết, tôn Trương Định làm Đại đầu mục, xin cho</i>
<i>ra đánh, Đình thần nghị rằng: "bây giờ việc Bắc Kỳ đương khẩn, mà Nam Kỳ chưa có cơ </i>
<i>hội gì, xin giao Phan Thanh Giản hiểu dụ". Nhưng Trương Định đã lâu mà không chịu về </i>
<i>cung chức, bị cách chức hàm</i>[5]<sub>.</sub>


Trên thực tế, ông đã từ chối thư dụ hàng của tướng Pháp là Bonard, bất chấp chiếu vua
ra lệnh bãi binh do Phan Thanh Giản truyền vào và rút qn về Gị Cơng, xưng là <b>Trung </b>
<b>thiên tướng qn</b>[6], và được nhân dân tơn là <b>Bình Tây Đại Nguyên soái</b>, lấy nơi này


làm bản doanh, xây dựng các căn cứ địa kháng chiến.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.</b>
-Thống kê, nhóm, cặp đơi, phát vấn, lập biểu đồ


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Hoạt động tạo tình huống</b>
<b>a. Mục tiêu:</b>


Tạo khơng khí vui tươi, hứng khởi
<b>b. Phương thức</b>



Cho hs quan sát hình ảnh số 4 cho biết đời sống của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX?
<b>c. Dự kiến sản phẩm</b>


- HS: Nói lên sự đói khổ của nhân dân…


<b>- </b>GV: Nhấn mạnh: Điều đó nói lên sự khủng hoảng của chế độ phong kiến VN. Cụ
thể như thế nào? Điều đó dẫn đến hậu quả gì?


<b>2. Hoạt động hình thành kiến thức</b>

<b></b>



<b>-MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC</b> <b>DỰ KIẾN SẢN PHẨM</b>


<b>I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM ĐẾN GIỮA</b>
<b>THẾ KỈ XIX.</b>


<b>-Mục tiêu.</b>


HS nắm được; Nước ta là 1 nước độc lập
có chủ quyền, nhưng chế độ pk VN khủng
hoảng.


<b>- Phương thức.</b>


Hs quan sát hình ảnh 1,2,3,4 trả lời


<b>I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM ĐẾN</b>
<b>GIỮA THẾ KỈ XIX.</b>


<b>Chính trị:</b> Là quốc gia độc lập, có chủ


quyền nhưng chế độ phong kiến khủng
hoảng và suy yếu.


<b>- Kinh tế: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

câu hỏi. GV sau đó khái quát, chốt lại và
chuyển ý.


GV đặt vấn đề: Em hãy cho biết tình hình
VN trước khi thực dân Pháp xâm lược?


<b>II. Quá trình xâm lược của thực dân</b>
<b>Pháp ở Việt Nam.</b>


Mục tiêu hs nắm diễn biến quá trình xâm
lược của TDP tại VN


<b> 1. Âm mưu xâm lược VN của</b>


<b>Pháp.</b>



GV đặt vấn đề : Tại sao thực dân
Pháp âm mưu xâm lược VN? HS suy nghĩ
trả lời sau đó GV chốt lại các ý sau. (Phần
này chỉ giới thiệu sơ qua để học sinh thấy
được âm mưu của Pháp)


<b>2. Quá trình xâm lược Việt Nam</b>
<b>(1858-1884)</b>


<b>HS thống kê niên biểu </b>



-<b>Xã hội: </b>Đời sống nhân dân khổ cực, mâu
thuẫn xã hội gia tăng, nhiều cuộc đấu
tranh chống chính quyền nổ ra.


Chính sách cấm đạo và sát đạo gay gắt
của nhà Nguyễn đã gây bất hoà trong nhân
dân, tạo kẽ hở cho kẻ thù lợi dụng.


<b>II. Quá trình xâm lược của thực dân</b>
<b>Pháp ở Việt Nam.</b>


<b> 1. Âm mưu xâm lược VN của Pháp.</b>


-Nguyên nhân: Các nước tư bản
phát triển nhanh nhu cầu về thị trường,
nguồn nguyên liệu trở nên bức thiết, giữa
lúc đó chế độ phong kiến VN khủng
hoảng, suy yếu.


- Âm mưu : Lợi dụng việc truyền
đạo, lấy cớ triều đình vi phạm hiệp ước
Vécxai (1789).


<b>2. quá trình xâm lược Việt</b>
<b>Nam(1858-1884). </b>


<b>Thời</b>


<b>gian</b> <b>Pháp</b>



<b>1858</b> Mở đầu xâm lược Đà Nẵng


<b>1859</b>


<b>-1862</b> - Đánh Gia Định và chiếm các tỉnhmiền Đông Nam Kì.
- 1960 Pháp sa lầy ở Gia Định. Lực
lượng mỏng.


<b>1863</b> Chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì


<b>1873</b> Pháp chiếm Bắc kì lần thứ nhất.


<b>1882</b> 1882 kéo quân ra Bắc kì lần 2.


<b></b>
<b>1883-1884</b>


Tấn cơng cửa biển Thuận An.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. Cuộc kháng chiến chống Pháp</b>
<b>của nhân dân Việt Nam 1858-1884</b>
<b>1. Triều Nguyễn tổ chức kháng chiến.</b>


Mục tiêu: HS nắm được quá trình tổ
chức chống Pháp của triều đình Huế. Thái độ sa
sút trong chiến đấu.


<b>GV: </b>Phát phiếu học tập, học sinh đọc
sách giáo khoa và điền vào phiếu học tập theo
tiến trình lịch sử.



Hoạt động của Pháp


<b>III. Cuộc kháng chiến chống Pháp</b>
<b>của nhân dân Việt Nam 1858-1884</b>


<b>1. Triều Nguyễn tổ chức kháng chiến.</b>


Mở đầu xâm lược Đà Nẵng


- Đánh Gia Định và chiếm các tỉnh miền
Đơng Nam Kì.


- 1960 Pháp sa lầy ở Gia Định. Lực lượng
mỏng.


Chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì
Pháp chiếm Bắc kì lần thứ nhất


1882 kéo qn ra Bắc kì lần 2.
Pháp tấn cơng cửa biển Thuận An.


<b>1858</b> Tổ chức, phối
hợp với nhân
dân chống
Pháp


Pháp sa lầy ở
Đà Nẵng, sau
đó phải đưa


quân vào Gia
Định.


<b>1859-1862</b> Tổ chức đánh
Pháp nhưng
nhanh chóng
tan rã.


- Cố thủ.


Triều đình ký
hiệp ước
Nhâm Tuất.
Mất 3 tỉnh
miền Đông
<b>1863</b> Cố thủ Triều Nguyễn


để mất 3 tỉnh
miền Tây
<b>1873</b> Quân ta chiến


thắng ở Cầu
giấy lân 1
khiến Pháp
hoang mang,
tìm cách
thương lượng.


Triều Nguyễn
ký hiệp ước


Giáp Tuất
(1874). Mất 6
tỉnh Nam kì.


<b>1882</b> Quân ta chiến
thắng ở Cầu
giấy lân 2 TĐ
Không cương
quyết chống
Pháp, ảo tưởng
đòi lại Hà Nội
bằng con
đường thương
thuyết.


Thành Hà Nội
thất thủ.


<b>1883-1884</b> Vua Tự Đức
mất, triều đình
bối rối xin
hàng.


Triều đình ký
hiệp ước
Hácmăng
(1883) và
pa-tơ-nốt (1884)
Chính thức
đầu hàng.


<b>2. Cuộc kháng chiến của nhân dân.</b>
Thời gian Triều


Nguyễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2. Cuộc kháng chiến của nhân dân.</b>
<b>GV: </b>giao nhiệm vụ hs xem lại tư liệu
sgk chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định
trang 108,109


1.Cho biết tinh thần chiến đấu của
nhân dân Đà Nẵng?


2. cho biết các cuộc kháng chiến
tiêu biểu ở miền Đơng Nam kì trước
năm 1862?


GV: cung cấp thêm về anh hùng
Trương Định. Học sinh nhận xét đánh
giá.


<b>HS: </b>nêu câu nói nỗi tiếng của Nguyễn
Trung Trực “ Bao giờ người Tây nhổ
hết cỏ nước Nam thì mới hết người
Nam đánh Tây” – thể hiện điều gì?
( tinh thần đấu tranh anh dũng của Ông)


- HS dựa vào SGK để tìm hiểu các chiến
cơng của nhân dân Hà Nội và các tỉnh phía
Bắc



<b>Thế sau trận Cầu Giấy 1</b>
<b>* Về phía Pháp:</b>


- Trận Cầu Giấy lần thứ nhất là tổn thất
nặng nề nhất của Pháp kể từ khi tấn cơng
Bắc Kì lần thứ nhất, khiến quân Pháp
hoang mang, lo sợ.


- Lúc này, nước Pháp đang gặp nhiều khó
khăn nên chưa thể tăng viện, quân Pháp
lúng túng hoảng hốt , dự tính rút khỏi Bắc
Kì.


<b>* Về phía ta:</b>


- Chiến thắng Cầu Giấy làm nức lòng nhân
dân cả nước, nhân dân hăng hái chống giặc,
, rào làng kháng chiến, nhiều đội nghĩa
binh thành lập…


- Các đội quân của Hoàng Tá Viêm, Lưu
Vĩnh Phúc, Trương Quang Đản bất chấp
lệnh bãi binh của triều đình, tiếp tục mộ
quân, củng cố lực lượng sẵn sàng đánh
Pháp. Sau trận Cầu Giấy, cục diện chiến
tranh thay đổi có lợi cho ta, quân Pháp
đứng trước tình thế khó khăn, có thể bị tiêu
diệt ở Bắc Kì, nhưng triều Nguyễn đã bỏ lỡ
cơ hội tiêu diệt giặc, ra lệnh bãi binh và


giải tán các đội dân binh để thương lượng
với Pháp kí Hiệp ước 1874, nhờ đó, Pháp


<b>a. Mặt trận Đà Nẵng</b>


Ngay từ khi thực dân Pháp xâm lược ĐN
năm 1858, nhân dân cùng triều Đình thực
hiện chiến thuật “vườn khơng nhà trống”,
anh dũng chống trả quân thù. Kết quả:
Pháp không chiếm được Đà Nẵng sau 5
tháng bị giam cầm.


<b>b. Mặt trận Nam kì.</b>


-Từ năm 1859-1862, nhân dân miền Đồng
Nam kì tổ chức kháng chiến mạnh mẽ. Tiêu
biểu cuộc kháng chiến của nghĩa quân
Trương Định, Trần Thiện Chính; chiến cơng
của Nguyễn Trung Trực đốt tàu Hi Vọng
của Pháp trên sông Vàm cỏ Đông năm 1861.
-Từ năm 1862. Nhân dân chiến đấu chống
đầu hàng của triều Đình.Phong trào Tị Địa,
chống lại lệnh của triều Đình có Trương
Định- Bình Tây Đại ngun sối.


<b>c Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong</b>
<b>những năm 1873- 1874</b>


-Sáng ngày 21/12/1873, Lưu Vĩnh Phúc kéo


quân vào sát thành Hà Nội khiêu chiến.

Gác-ni-ê đang hội đàm với phái đồn triều
đình Huế đã bỏ dở cuộc họp, chỉ huy quân
đuổi theo, bị lọt vào trận phục kích của ta tại
Cầu Giấy, Gác-ni-ê và nhiều binh sĩ bị giết
tại trận.


<b>d. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc kì </b>
<b>kháng chiến năm 1882-1883.</b>


Ngày 19-5-1883, một tốn qn Pháp do
Ri-vi-e đích thân chỉ huy tiến ra ngoài Hà Nội
theo đường đi Sơn Tây nhưng đến Cầu Giấy
bị đội quân thiện chiến của Hoàng Tá Viêm
và Lưu Vĩnh Phúc đổ ra đánh. Hàng chục
tên giặc bị tiêu diệt, trong đó có cả Tổng
thống chỉ huy quân Pháp ở Bắc Kì là
Ri-vi-e.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thoát khỏi thế bị tiêu diệt.


-Nếu HS hỏi giải thích sơ lược về quân cờ
đen


(GV: Đội quân này mang tên Cờ Đen
là do thủ lĩnh của họ, Lưu Vĩnh Phúc, ra lệnh
dùng cờ hiệu màu đen).


<b>3. Luyện tập .</b>


<b>Câu 1: </b>Người lãnh đạo quân triều đình chống Pháp tấn cơng Hà Nội lần thứ hai


(1882) là


A. Hoàng Diệu.
B. Nguyễn Lâm.


C. Nguyễn Tri Phương.
D. Nguyễn Trung Trực.


<b>Câu 2:</b> Vì sao thực dân Pháp phải tìm cách thương lượng với triều đình Huế để kí kết
bản hiệp ước mới vào năm 1874?


A. Pháp thất bại trong việc đánh thành Hà nội.
B. Bị quân ta chặn đánh ở Ninh Bình.


C. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai.


<b>Câu 3:</b> Sau khi triều đình Huế kí kết các hiệp ướcHácmăng và Patơnốt, phong trào
kháng chiến của nhân dân ta ở Bắc kì như thế nào?


A. Các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kì vẫn tiếp tục phát triển.
B. Các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kì chấm dứt hồn tồn.
C. Bị thực dân Pháp dùng sức mạnh quân sự đàn áp đẫm máu.
D. Phong trào chống Pháp tạm thời lắng xuống.


<b>Câu 4:</b> Điểm giống nhau nổi bật về kết quả trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần
thứ nhất và lần thứ hai là


<b>A</b>. quân Pháp hoang mang.



<b>B</b>. quân Pháp xin đầu hàng.


C. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng.


<b>D</b>. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng.


<b>Câu 5:</b> Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với cục diện chiến tranh
chống thực dân Pháp của quân dân ta là


A. làm nức lòng nhân dân cả nước.
B. làm cho thực dân Pháp hoang mang.
C. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta.
D. triều đình Huế phải kí hiệp ước.


<b>Câu 6: </b>Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đà Nẵng từ
8/1858 đến 2/1859 đã làm thất bại


<b>A.</b> âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của thực dân Pháp.
B. kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
C. kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” của thực dân Pháp.


D. âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của thực dân Pháp.


<b>4. Vận dụng và mở rộng.</b>


Vẽ sơ đồ tư duy so sánh tinh thần chiến đấu của triều Đình với tinh thần chiến đấu của
nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

<a href=' /><a href=' /> BAI 20. CHIEN SU LAN RONG RA CA NUOC . NHAN DAN VIET NAM KHANG CHIEN CHONG PHAP XAM LUOC TU ...
  • 36
  • 996
  • 7
  • ×