Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u buồng trứng bằng phẫu thuật nội soi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 65 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC

HOÀNG THỊ LINH

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U BUỒNG TRỨNG
BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI
TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA

HÀ NỘI- 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC

Người thực hiện: HOÀNG THỊ LINH

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U BUỒNG TRỨNG
BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI
TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH Y ĐA KHOA

Khóa: QH2014.Y
Người hướng dẫn: 1. PGS.TS NGUYỄN DUY ÁNH

2. TS.BS NGUYỄN THANH PHONG


HÀ NỘI- 2020


LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin trân trọng cảm ơn Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà
Nội, Ban Giám đốc Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội đã cho phép và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành
khóa luận.
Em xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn tới: PGS.TS. Nguyễn Duy Ánh và
TS.BS. Nguyễn Thanh Phong, ThS.BS. Nguyễn Thị Minh Thanh là những
người thầy đã tận tâm dìu dắt, giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu, đóng góp những ý kiến quý báu và giúp em hoàn thành đề
tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ nhân viên Khoa Phụ - Ngoại
A5, tập thể cán bộ nhân viên khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thu thập số liệu phục vụ cho
nghiên cứu.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn tới cha mẹ, anh chị em trong gia
đình, bạn bè đã ln động viên, chia sẻ với em trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn thiếu
nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung khóa luận khơng tránh khỏi thiếu sót,
em rất mong nhận sự góp ý để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 6 năm 2020

Hoàng Thị Linh


LỜI CAM ĐOAN
Em là Hồng Thị Linh, sinh viên khố QH.2014.Y, ngành Y đa khoa,

Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, xin cam đoan:
1. Đây là khóa luận do bản thân em trực tiếp thực hiện dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS Nguyễn Duy Ánh và TS.BS Nguyễn Thanh Phong.
2. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác, trung
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết
này.

Hà Nội, ngày 6 tháng 6 năm 2020
Sinh viên

Hoàng Thị Linh


DANH MỤC TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu/từ viết tắt

Viết đầy đủ/ý nghĩa

Tiếng việt
BN

Bệnh nhân

BT

Buồng trứng

PP


Phần phụ

PPPT

Phương pháp phẫu thuật

PTNS

Phẫu thuật nội soi

UBT

U buồng trứng

LNMTC

Lạc nội mạc tử cung

Tiếng Anh
CA-125

Cancer antigen 125/
Carcinoma antigen 125/
Carbohydrate antigen 125

β hCG

beta human Chorionic
Gonadotropin



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một số nghiên cứu trước phát hiện u qua khám phụ khoa và
siêu âm .................................................................................................... 9
Bảng 1.2. Một số triệu chứng gợi ý có tính đặc hiệu trong mỗi loại u
buồng trứng .......................................................................................... 10
Bảng 3.1. Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu................................ 24
Bảng 3.2. Tiền sử sản khoa ................................................................... 26
Bảng 3.3. Tiền sử mổ bụng ................................................................... 26
Bảng 3.4. Hoàn cảnh phát hiện khối u .................................................. 27
Bảng 3.5. Hình thái của u buồng trứng .............................................. 27
Bảng 3.6. Vị trí khối u buồng trứng trên siêu âm ................................. 28
Bảng 3.7. Kích thước khối u buồng trứng trên siêu âm ....................... 28
Bảng 3.8. Tính chất khối u trên siêu âm ............................................... 29
Bảng 3.9. Nồng độ CA-125 .................................................................. 29
Bảng 3.10. Kết quả giải phẫu bệnh ....................................................... 30
Bảng 3.11. Hướng xử trí ...................................................................... 30
Bảng 3.12. Phương pháp phẫu thuật ..................................................... 31
Bảng 3.13. Phương pháp phẫu thuật và tuổi ......................................... 31
Bảng 3.14. Phương pháp phẫu thuật và số con ..................................... 32
Bảng 3.15. Kết quả xử trí biến chứng ................................................. 32
Bảng 3.16. Tỉ lệ phẫu thuật nội soi thành công .................................... 33
Bảng 3.17. Nguyên nhân chuyển mổ mở.............................................. 33
Bảng 3.18. Biến chứng sau mổ ............................................................. 34
Bảng 3.19. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật .................................... 34


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nơi ở .......................................... 25

Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiêp............................... 25

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các tạng trong chậu hơng nữ ................................................. 4
Hình 1.2. Nang trứng bình thường ở tuổi sinh sản……………………12
Hình 1.3. Hình ảnh u bì trên siêu âm ................................................... 11
Hình 1.4. Bóc u khơng chọc hút trước .................................................. 14
Hình 1.5. Chọc vỏ u bằng trocart 5 mm ............................................... 14
Hình 1.6. Dùng 2 kìm có mấu kẹp và kéo 2 mép nhu mô buồng trứng
lành ngược nhau, bộc lộ u buồng trứng bên trong ................................ 15
Hình 1.7. Đốt các nốt lạc nội mạc tử cung trên vỏ u lạc nội mạc tử cung
............................................................................................................... 16
Hình 1.8. U buồng trứng sau phúc mạc: mở phúc mạc bóc u .............. 16


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƯƠNG I ....................................................................................................... 3
TỔNG QUAN ................................................................................................... 3
1.1. Giải phẫu, sinh lý buồng trứng ............................................................. 3
1.1.1. Giải phẫu buồng trứng .................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm cấu tạo của buồng trứng ................................................. 5
1.1.3. Sinh lý buồng trứng ........................................................................ 6
1.2. Lâm sàng và cận lâm sàng u buồng trứng ............................................ 6
1.2.1. Phân loại khối u buồng trứng.......................................................... 6
1.2.2. Lâm sàng ......................................................................................... 9
1.2.3. Cận lâm sàng ................................................................................. 11
1.3. Điều trị u buồng trứng bằng phẫu thuật nội soi .................................. 13
1.3.1. Chỉ định và chống chỉ định ........................................................... 13
1.3.2. Các phương pháp điều trị u buồng trứng bằng phẫu thuật nội soi 13

1.3.3. Các tai biến có thể xẩy ra do phẫu thuật nội soi ........................... 17
1.4. Một số nghiên cứu trong và ngoài nước về u buồng trứng................. 17
1.4.1. Các nghiên cứu trong nước ........................................................... 17
1.4.2. Các nghiên cứu nước ngoài .......................................................... 18
CHƯƠNG 2..................................................................................................... 19
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 19
2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 19
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ...................................................................... 19
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................ 19
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................... 19
2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 19
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................... 19
2.3.2. Cỡ mẫu .......................................................................................... 20


2.3.3. Công cụ thu thập thông tin............................................................ 20
2.3.4. Các biến số nghiên cứu ................................................................. 20
2.3.5. Phương pháp thu thập số liệu........................................................ 22
2.4. Sai số và cách khống chế sai số .......................................................... 22
2.4.1. Sai số chọn .................................................................................... 22
2.4.2. Sai số phỏng vấn ........................................................................... 22
2.4.3. Sai số tham khảo hồ sơ bệnh án .................................................... 22
2.5. Xử lý số liệu ........................................................................................ 22
2.6. Đạo đức nghiên cứu ............................................................................ 23
CHƯƠNG 3..................................................................................................... 24
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 24
3.1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu .............................. 24
3.1.1. Tuổi ............................................................................................... 24
3.1.2. Nơi ở ............................................................................................. 25
3.1.3. Nghề nghiệp .................................................................................. 25

3.1.4. Tiền sử sản khoa ........................................................................... 26
3.1.5. Tiền sử vết mổ cũ ổ bụng.............................................................. 26
3.2. Lâm sàng và cận lâm sàng .................................................................. 27
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng ........................................................................ 27
3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng ................................................................. 28
3.3. Kết quả điều trị.................................................................................... 30
3.3.1. Hướng xử trí .................................................................................. 30
3.3.2. Phương pháp phẫu thuật ............................................................... 31
3.3.3. Xử trí biến chứng .......................................................................... 32
3.3.4. Tỉ lệ phẫu thuật nội soi thành công ............................................... 33
3.3.5. Nguyên nhân chuyển mổ mở ........................................................ 33
3.3.6. Biến chứng sau mổ........................................................................ 34
3.3.7. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật ............................................... 34


CHƯƠNG 4..................................................................................................... 35
BÀN LUẬN .................................................................................................... 35
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ........................................ 35
4.1.1. Tuổi ............................................................................................... 35
4.1.2. Nơi ở ............................................................................................. 35
4.1.3. Nghề nghiệp .................................................................................. 35
4.1.4. Tiền sử sản khoa ........................................................................... 36
4.1.5. Tiền sử vết mổ cũ ổ bụng.............................................................. 36
4.2. Lâm sàng và cận lâm sàng u buồng trứng .......................................... 37
4.2.1. Lâm sàng ....................................................................................... 37
4.2.2. Cận lâm sàng ................................................................................. 37
4.3. Kết quả phẫu thuật nội soi .................................................................. 39
4.3.1. Hướng xử trí .................................................................................. 39
4.3.2. Cách thức phẫu thuật .................................................................... 39
4.3.3. Phương pháp phẫu thuật và độ tuổi, số con. ................................. 40

4.3.4. Xử lý biến chứng .......................................................................... 40
4.3.5. Thất bại trong mổ nội soi .............................................................. 40
4.3.6. Biến chứng sau mổ........................................................................ 41
4.3.7. Số ngày nằm viện .......................................................................... 42
CHƯƠNG 5..................................................................................................... 43
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 43
5.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u buồng trứng ..................... 43
5.1.1. Đặc điểm lâm sàng ........................................................................ 43
5.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng ................................................................. 43
5.2. Kết quả phẫu thuật nội soi .................................................................. 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO


ĐẶT VẤN ĐỀ
U buồng trứng (UBT) là loại khối u hay gặp nhất trong các khối u cơ
quan sinh dục nữ, chỉ đứng thứ 2 sau u xơ tử cung. Tại miền Bắc Việt Nam,
UBT chiếm tỷ lệ 3,6% các khối u sinh dục [9].
Buồng trứng là một tạng nằm sâu trong chậu hơng nên khối u thường
khó phát hiện khi kích thước cịn nhỏ vì khơng có triệu chứng hoặc các triệu
chứng rất mơ hồ trong khi đó rất dễ dẫn đến biến chứng phải can thiệp kịp thời
như xoắn nang, vỡ nang, có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng. Đặc biệt ung thư
hóa là biến chứng nguy hiểm nhất trong các trường hợp UBT.
Việc chẩn đoán UBT khơng khó nhưng thái độ xử trí trong từng trường
hợp cũng là vấn đề các nhà phụ khoa quan tâm. Trước đây xử trí UBT bằng
phẫu thuật mở bụng, qua phẫu thuật mở bụng có thể cắt bỏ hoặc bóc tách khối
UBT bảo vệ mô lành [3]. Những năm gần đây nhờ sự tiến bộ của phẫu thuật
nội soi (PTNS), đặc biệt là trong phẫu thuật phụ khoa cho nên phần lớn các
bệnh nhân UBT đã được phẫu thuật qua nội soi ở nhiều nước trên thế giới đặc
biệt là các nước Châu Âu. PTNS có thể thực hiện cắt UBT, bóc tách khối u bảo
tồn buồng trứng lành [20].

Ở Việt Nam, PTNS cắt UBT được áp dụng đầu tiên tại Bệnh viện Từ Dũ
năm 1993, Bệnh viện Phụ sản Trung Ương áp dụng từ năm 1996. Năm 1999
Bệnh viện Phụ sản Hà Nội ứng dụng PTNS trong điều trị UBT và số lượng
bệnh nhân UBT được PTNS cũng tăng theo thời gian, phẫu thuật an tồn, ít đau
đớn, sau mổ hồi phục nhanh, chi phí điều trị thấp và có tính thẩm mỹ cao [14].
Tuy vậy vẫn cịn những trường hợp PTNS phải chuyển mổ mở bụng và
phẫu thuật nọi soi UBT là cần thiết đối với các cơ sở y tế trong đó có Bệnh viện
Phụ sản Hà Nội. Bệnh viện Phụ sản Hà Nội là một trong hai bệnh viện đầu
ngành về sản phụ khoa tại miền Bắc, vì vậy việc có một nghiên cứu về PTNS
UBT trong năm 2020 sẽ giúp có thêm những bằng chứng khoa học cho các bác
sĩ trong điều trị.

1


Xuất phát từ thực tiễn trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u buồng trứng bằng phẫu thuật
nội soi tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội” nhằm mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có u buồng
trứng được chỉ định điều trị bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện
Phụ sản Hà Nội từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 4 năm 2020.
2. Nhận xét kết quả điều trị u buồng trứng bằng phẫu thuât nội soi tại
Bệnh viện Phụ sản Hà Nội từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 4 năm
2020.

2


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN

1.1.

Giải phẫu, sinh lý buồng trứng

1.1.1. Giải phẫu buồng trứng
1.1.1.1. Vị trí, hình thể, kích thước buồng trứng
* Đại cương
Buồng trứng (BT) nằm áp vào thành bên chậu hông (trong hố BT) thuộc
cánh sau của dây chằng rộng, dưới eo trên 10 mm. Khi phẫu thuật có thể tiếp
cận BT từ điểm giữa đường nối gai chậu trước trên với khớp mu.
* Vị trí, hình thể, kích thước buồng trứng

Buồng trứng hình hạt thị, hơi dẹt, có 2 mặt: trong - ngồi và có 2 đầu:
trên - dưới. Bình thường BT nằm dọc, hơi chếch vào trong và ra trước, màu
trắng hồng, kích thước BT trưởng thành là 3,5 x 2 x 1 cm và cũng có thể thay
đổi theo lứa tuổi.
1.1.1.2. Các dây chằng
Buồng trứng được cố định bởi mạc treo và dây chằng:
- Mạc treo buồng trứng: là nếp phúc mạc nối BT vào mặt sau dây
chằng rộng.
- Dây chằng tử cung – buồng trứng: nối sừng từ cung vào đầu dưới BT
cùng bên.
- Dây chằng vòi – buồng trứng: đi từ loa tới đầu trên BT.
- Dây chằng thắt lưng – buồng trứng: dính BT vào thành chậu hông.
1.1.1.3. Liên quan của buồng trứng
* Mặt ngoài
Mặt ngoài của BT liên quan với thành bên chậu hơng:
- Ở trên là động mạch chậu ngồi.
- Ở sau là động mạch chậu trong.
- Ở dưới là một nhánh của động mạch chậu trong.

3


- Ở trước là nơi mà dây chằng rộng bám vào thành bên chậu hơng, có
dây thần kinh bịt chạy ở đáy hố nên gây đau khi viêm BT.
* Mặt trong

Liên quan giữa buồng trứng và các đoạn ruột:
- Bên trái BT liên quan với đại tràng trái - đại tràng xích ma.
- Bên phải BT liên quan với khối manh tràng.

Hình 1.1. Các tạng trong chậu hơng nữ [27]
1.1.1.4. Mạch máu và thần kinh buồng trứng
* Động mạch: buồng trứng được cấp máu từ hai nguồn động mạch:
- Động mạch buồng trứng: Tách ra từ động mạch chủ bụng ở ngang mức
các động mạch thận.
- Động mạch tử cung: Tách ra các nhánh tận tiếp nối với các nhánh của
động mạch BT tạo thành cung mạch máu nuôi dưỡng BT.
4


- Tại rốn buồng trứng: Động mạch BT chia ra 10 nhánh tiến sâu vào
vùng tuỷ.
- Tại vùng chuyển tiếp: Các động mạch và tiểu động mạch tạo thành
một đám rối, từ đó tạo ra các mạch thẳng nhỏ hơn tiến vào vùng vỏ
BT, ở lớp vỏ trong của nang nỗn có một mạng lưới mao mạch dày
đặc.
* Tĩnh mạch

- Tĩnh mạch BT phải đổ về tĩnh mạch chủ dưới.

- Tĩnh mạch BT trái đổ về tĩnh mạch thận trái.
* Bạch mạch

Các mạch bạch huyết của BT đổ vào các hạch cạnh ĐM chậu ở ngang
mức các mạch thận và tuân theo quy luật chung là: đường dẫn lưu bạch huyết
của một cơ quan đi kèm theo đường dẫn lưu tĩnh mạch của cơ quan đó.
* Thần kinh

Thần kinh của BT tách ở đám rối liên mạc treo và đám rối thận.
1.1.2. Đặc điểm cấu tạo của buồng trứng
Trên diện cắt qua rốn BT, người ta thấy BT được chia làm hai vùng rõ
rệt: vùng vỏ và vùng tuỷ được bao bọc xung quanh bởi lớp biểu mô mầm.
1.1.2.1. Lớp biểu mô mầm
Lớp biểu mô mầm được cấu tạo bởi một lớp tế bào biểu mơ hình vng
hay hình trụ liên tục với lớp phúc mạc ổ bụng ở mạc treo BT. Ở trẻ nhỏ lớp
biểu mơ này có cấu tạo liên tục và toàn vẹn, tuy nhiên ở những giai đoạn trưởng
thành lớp biểu mơ này có thể khơng cịn liên tục và đơi khi khơng được tìm
thấy.
1.1.2.2. Vùng vỏ
Vùng vỏ là tổ chức nằm ngay sát dưới lớp biểu mô mầm chiếm từ 1/3
đến 2/3 chiều dày của BT. Chiều dày của lớp vỏ tỷ lệ thuận với thời kỳ hoạt
động sinh dục, trong giai đoạn mãn kinh lớp vỏ rất mỏng.
5


Lớp vỏ được tạo lên bởi một mô đệm rất đặc biệt. Mơ này được cấu tạo
bởi tế bào hình thoi, bên trong mơ đệm này là các nang nỗn ở các giai đoạn
phát triển và thoái triển khác nhau. Bề mặt mô đệm dày đặc lại tạo thành lớp
vỏ trắng.
1.1.2.3. Vùng tuỷ

Vùng tuỷ là vùng trung tâm hẹp, nằm trong cùng của BT, là đường đi
của mạch và thần kinh của BT.
Vùng tuỷ được cấu tạo bởi các liên kết xơ nằm bao quanh các mạch máu
và các mạch bạch huyết của BT. Vùng tuỷ còn chứa một cấu chúc như tổ chức
lưới và các tế bào vùng rốn, là nơi sản sinh androgen.
1.1.3. Sinh lý buồng trứng
Buồng trứng là tuyến sinh dục nữ có hai chức năng quan trọng: chức
năng ngoại tiết - sinh ra noãn, chức năng nội tiết - tiết ra hormon, dưới sự chỉ
huy trực tiếp của các hormon hướng sinh dục do tuyến yên bài tiết.
Hoạt động chức năng sinh dục - sinh sản nữ chịu sự điều khiển của trục
nội tiết: Vùng dưới đồi - tuyến yên - BT. Rối loạn hoạt động của trục nội tiết
này không chỉ gây ảnh hưởng đến hoạt động chức năng mà cả sự phát triển về
hình thái - cấu tạo của các cơ quan sinh dục nữ.
Chính vì BT ln có những thay đổi rất rõ rệt về mặt hình thái cũng như
chức năng trong suốt cuộc đời người phụ nữ, cho nên những thay đổi đó có thể
dẫn tới những rối loạn khơng hồi phục, phát triển thành bệnh lý, đặc biệt là sự
hình thành các khối u.
1.2.

Lâm sàng và cận lâm sàng u buồng trứng

1.2.1. Phân loại khối u buồng trứng [2], [24]
1.2.1.1. Các u nang cơ năng
Là hậu quả của tổn thương chức năng buồng trứng, u thường lớn nhanh
nhưng mất đi sớm, chỉ tồn tại vài chu kỳ kinh và thường có vỏ mỏng, kích thước
thường khơng vượt q 10cm thường gây rối loạn kinh nguyệt nhẹ.
6


* U nang bọc noãn


Do nang De Graff vỡ muộn tiếp tục giải phóng estrogen, hồng thể khơng
được thành lập, dịch nang thường có màu vàng chanh.
* U nang hồng tuyến

Hay gặp ở người chửa trứng hay chorio, là hậu quả β hCG quá cao [2], u
thường có ở cả hai bên buồng trứng, kích thước u to, nhiều thùy, vỏ mỏng và
trong chứa nhiều lutein.
* U nang hoàng thể

Sinh ra từ hoàng thể, chỉ gặp trong thời kỳ thai nghén nhất là chửa nhiều
thai hoặc nhiễm độc thai nghén. Nang có chứa nhiều estrogen và progesteron
[2].
1.2.1.2. Các khối u thực thể
* U của tế bào biểu mô buồng trứng
Chiếm 60% các trường hợp u buồng trứng và 90% các khối u ác tính bao
gồm:
- U nang nước: U thường có kích thước nhỏ, gồm một hay nhiều thuỳ
chứa dịch trong. Là loại u nang hay gặp nhất và tỷ lệ khác nhau tùy
theo tác giả, theo nghiên cứu của tác giả Đinh Thế Mỹ là 25% [12],
còn tỷ lệ này ở tác giả Nguyễn Quốc Tuấn là 38% [17]. U ở hai bên
thường gặp khoảng 20% các trường hợp.
- U nhầy: Chiếm từ 15 – 20% tổng các loại u nang BT lành tính. Dạng
u nang nhầy thường có kích thước lớn, với một hoặc nhiều thùy, gặp
ở hai bên là 5% chỉ có 1% là ác tính [29].
- U nang dạng nội mạc tử cung: Chứa dịch nâu đen, tỷ lệ ung thư loại
này vào khoảng 10% và chiếm 10% trong các ung thư BT [29].
- U Brenner: là những khối u thường là lành tính, mật độ chắc, nó có
thể kèm theo một hội chứng nội tiết chức năng.
- U tế bào sáng.


7


Các u nang buồng trứng được chia làm 3 loại: U lành tính, u ác tính và u
ác tính giới hạn về mặt giải phẫu bệnh lý. Cấu trúc của khối u ác tính giới hạn
được coi là dạng trung gian giữa một u túi tuyến thanh dịch lành tính và
carcinoma nhưng u có tính chất tại chỗ và tiên lượng bệnh tốt hơn nhiều so với
khối u ác tính.
* Các u xuất phát từ tế bào mầm

Có khoảng 25% u của buồng trứng xuất phát từ tế bào mầm nhưng chỉ
có 3% ác tính. Ở phụ nữ dưới 20 tuổi u tế bào mầm buồng trứng chiếm 70%
trong đó 1/3 mang tính chất ác tính [4].
- U loạn phát tế bào mầm (Dysgerminoma)
- U nguyên bào sinh dục (Gonadoblastoma): xảy ra ở trường hợp có
nhiễm sắc thể Y, tuyến sinh dục bất sản.
- Chorio carcinoma: ung thư nguyên bào nuôi nguyên phát của buồng
trứng.
- U quái non hay u quái bào thai: Trong u có thể có răng, xương. Nếu
chỉ có tế bào tuyến giáp gọi là u tuyến giáp buồng trứng xuất phát từ
lá thai ngồi thường có lông, da, tuyến mồ hôi, tuyến bã gọi là u bì.
* Các u tế bào đệm của dây sinh dục

Chiếm tỷ lệ 6% các khối u buồng trứng, được chia làm 2 loại:
- Khối u lớp vỏ và lớp hạt
- U tế bào Sertoli – Leydig (khối u nam tinh hóa)
* Các u xuất phát từ tổ chức liên kết của buồng trứng

Hiếm gặp, gồm u xơ lành tính hoặc Sarcoma.

* Các u di căn đến buồng trứng

Thường do các khối u của ống tiêu hóa di căn tới, nhất là ung thư dạ
dày.

8


1.2.2. Lâm sàng
1.2.2.1. Cơ năng
Nang nhỏ: triệu chứng nghèo nàn, phần nhiều được phát hiện tình cờ khi
đi khám sản phụ khoa, siêu âm hoặc khám vô sinh.
Theo một số nghiên cứu trước phát hiện u qua khám phụ khoa và siêu âm:
Bảng 1.1. Một số nghiên cứu trước phát hiện u qua khám phụ khoa
và siêu âm
Siêu âm

Tác giả

Khám phụ khoa

Đỗ Khắc Huỳnh [5]

47,0% số trường hợp

Đỗ Thị Ngọc Lan [7]

29,7% số trường hợp

27,7% số trường hợp


Nguyễn Bình An [1]

24,5% số trường hợp

25,0% số trường hợp

Phùng Văn Huệ [4]

12,5% số trường hợp

40,2% số trường hợp

Nguyễn Văn Tuấn [14]

37,22% số trường hợp

21,67% số trường hợp

23,5% số trường hợp

U buồng trứng lớn: bệnh nhân có cảm giác tức, nặng bụng dưới, đơi khi
có rối loạn đại - tiểu tiện khi khối UBT to chèn ép bàng quang, trực tràng. Bệnh
nhân có thể tự sờ thấy u.
Đau bụng là triệu chứng hay gặp, theo nghiên cứu của Nguyễn Bình An
[1] 42,5%, Đỗ Thị Ngọc Lan [7] 30,4%, Đỗ Khắc Huỳnh [5] 17,6%. Đặc biệt
trên nhóm trẻ dưới 15 tuổi, đau bụng là lý do chủ yếu bệnh nhân vào viện chiếm
84,1% [11].
Rối loạn kinh nguyệt: không thường gặp, tùy vào nghiên cứu tỷ lệ này
giao động từ 3% - 10,6% [1], [5].

Nhiều trường hợp phát hiện khi u có biến chứng xoắn, vỡ.
1.2.2.2. Khám thực thể
Thăm âm đạo kết hợp khám bụng để xác định:
- Vị trí u và số lượng u
9


-

Kích thước u
Độ di động của u
Bề mặt u: nhẵn hay gồ ghề
Mật độ u: tùy loại u
Ấn đau hay khơng đau
Dịch cổ trướng

Dấu hiệu nghĩ tới u lành tính: bề mặt nhẵn, di động tốt, khơng có dịch cổ
trướng.
Dấu hiệu nghi ngờ ác tính: bề mặt u gồ ghề lổn nhổn, di động kém, dính
vào các tạng xung quanh, mật độ chắc, có dịch cổ trướng.
Theo Sarah Tully Marks và cộng sự, một số triệu chứng gợi ý có tính đặc
hiệu trong mỗi loại UBT, được tóm tắt dưới bảng sau:
Bảng 1.2. Một số triệu chứng gợi ý có tính đặc hiệu trong mỗi loại u
buồng trứng [26]
Tình trạng

Triệu chứng gợi ý

Dấu hiệu thực thể có
thể tìm thấy


Lạc nội mạc tử
cung

Chảy máu tử cung bất
thường, có khó thở, đau dữ
dội hơn trong kỳ kinh
nguyệt.

Khối phần phụ hoặc ấn
đau vùng dây chằng tử
cung

U nang BT
chức năng

Đau vùng chậu, đau nhiều
hơn vào giữa chu kỳ kinh
nguyệt, đau khi giao hợp

Khối phần phụ

Ung thư BT

Đau vùng chậu hoặc đau
bụng, đầy bụng, chướng hơi,
chán ăn, tăng kích thước
bụng, khó tiêu, khó thở, tiểu
rắt, tiểu không tự chủ


Khối khi khám bụng
hoặc khối phần phụ gồ
ghề, di động kém, cổ
trướng, nổi hạch, tràn
dịch màng phổi

10


Tình trạng

Xoắn BT

Triệu chứng gợi ý

Đột ngột đau bụng hoặc đau
vùng chậu, đau dữ dội kèm
buồn nôn hoặc nôn

Dấu hiệu thực thể có
thể tìm thấy
Khối phần phụ, ấn đau

1.2.3. Cận lâm sàng
1.2.3.1. Siêu âm
Qua đường bụng, đường âm đạo hoặc kết hợp cả hai đường có thể phân
biệt vị trí, số lượng, kích thước và bản chất khối u qua siêu âm, nghi ngờ ác
tính có thể siêu âm doppler mạch máu BT.
- Nang nước: một thùy, thành mỏng, ranh giới rõ, dịch thuần nhất.
- Nang nhầy: nhiều thùy, thành dày, dịch thuần nhất.

- Nang bì: khơng thuần nhất do có các mảnh sụn, răng, tóc, tổ chức
nhày...
- Nang lạc nội mạc tử cung: thành dày, có dấu hiệu kính mờ.
- U ác tính: có nhiều tổ chức đặc hơn dịch, có vách và sùi trong hay
ngồi u, có hiện tượng tăng sinh mạch máu trên siêu âm doppler.
Có thể có cổ trướng.

Hình 1.2. Nang trứng bình thường

Hình 1.3. Hình ảnh u bì trên siêu

ở tuổi sinh sản [19]

âm [19]
11


1.2.3.2. Soi ổ bụng
Xác định lại chẩn đốn: có u hay không, UBT hay tổn thương cơ quan
khác.
Xác định bản chất khối u: nang cơ năng hay thực thể, lành tính hay nghi
ngờ ác tính.
1.2.3.3. Chọc dị túi cùng Douglas
Lấy dịch ổ bụng, làm tế bào học, tìm tế bào ung thư, 90% ung thư BT
giai đoạn muộn có tế bào ung thư dương tính.
1.2.3.4. CA-125
CA-125 là chất chỉ điểm khối u, có giá trị chẩn đốn trong ung thư BT.
Giá trị bình thường: < 35UI/ml (99% ở người khỏe mạnh), 80% ung thư
BT trong giai đoạn III và IV có nồng độ CA-125 tăng cao.
Tuy vậy CA-125 cũng có thể tăng trong một số ung thư khác như ung

thư cổ tử cung, ung thư niêm mạc tử cung, ung thư vú.
CA-125 cịn có vai trị trong theo dõi tái phát ung thư BT, thông thường
sau phẫu thuật CA-125 trở về bình thường sau 3 tháng.
1.2.3.5. Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng
Xác định vị trí, kích thước, số lượng, bản chất khối u.
Cắt lớp vi tính hiện nay đươc áp dụng rộng rãi.
1.2.3.6. Chụp cộng hưởng từ
Là một phương pháp chẩn đốn hình ảnh hiện đại
Giúp đánh giá vị chí, cấu trúc, mức độ xâm lấn của khối u một cách chi
tiết, rõ nét.
Sự chi tiết của cộng hưởng từ làm cho nó trở thành cơng cụ vơ giá trong
chẩn đoán thời kỳ đầu và trong đánh giá các khối u trong cơ thể.

12


1.3.

Điều trị u buồng trứng bằng phẫu thuật nội soi

Khối UBT được chia làm hai loại là u cơ năng và u thực thể. Các khối u
cơ năng thì điều trị bằng nội khoa và theo dõi trong vòng 3 tháng, các khối u
thực thể thì phải phẫu thuật.
Trước khi PTNS ra đời, chọc hút u dưới siêu âm và phẫu thuật mở bụng
là 2 phương pháp chính điều trị các khối UBT thực thể. Hiện nay chọc hút u
dưới siêu âm khơng cịn được áp dụng, trường hợp u dính hoặc nghi ngờ ác tính
thì có thể phải mở bụng để xử lý triệt để.
1.3.1. Chỉ định và chống chỉ định
1.3.1.1. Chỉ định
- U buồng trứng lành tính có kích thước ≤ 10 cm.

- U buồng trứng kích thước > 10 cm: hiện nay vẫn có chỉ định PTNS,
tùy thuộc vào bản chất khối u, trình độ của phẫu thuật viên và điều
kiện của từng cơ sở phẫu thuật.
1.3.1.2. Chống chỉ định
+ Chống chỉ định của gây mê:
- Mắc các bệnh tim, gan, phổi, thận cấp tính
- Béo phì
- Đái đường
+ Chống chỉ định của phẫu thuật:
- Lao phúc mạc
- Sẹo mổ cũ ổ bụng dính nhiều
- Ung thư hoặc nghi ngờ ung thư
1.3.2. Các phương pháp điều trị u buồng trứng bằng phẫu thuật nội soi
1.3.2.1. Bóc u trong ổ bụng
* Bóc bỏ u buồng trứng để lại buồng trứng lành
Có hai kỹ thuật
- Đối với u nhỏ thì để ngun u và bóc tách u.
13


Đối với lớn lớn thì chọc hút trước khi bóc u. Dùng trocart 5 mm chọc
vào chỗ khơng có mạch máu, cách xa mạc treo vòi tử cung, hút rửa hết
tổ chức trong u rồi bóc tách u.

Hình 1.4. Bóc u khơng chọc hút trước [1]

Hình 1.5. Chọc vỏ u bằng trocart 5 mm [1]
* Kỹ thuật bóc u

Cố định vỏ BT bằng một kìm có mấu, dùng dao điện một cực đốt vỏ

UBT đường dài khoảng 1cm, sâu 1- 2 mm, dùng 2 kìm có mấu kéo 2 mép nhu
mơ vỏ u lành ngược chiều nhau; hoặc một kìm có mấu kẹp vào phần BT lành,
một kìm khơng có mấu kẹp vào u và kéo ngược chiều nhau để bóc tách u ra
khỏi phần BT lành. Nếu chảy máu thì dùng dao điện 2 cực cầm máu.
14


Phần BT lành cịn lại có thể để ngun hoặc khâu bằng 1- 2 mũi chỉ
vicryl hoặc chữ X hoặc bằng clip.
Lấy u bằng túi qua lỗ chọc trocart 10 mm hoặc mở rộng thành bụng qua
một lỗ trocart, hoặc mở cùng đồ sau lấy khối u.
Rửa lại vùng tiểu khung bằng nước muối sinh lý ấm.

Hình 1.6. Dùng 2 kìm có mấu kẹp và kéo 2 mép nhu mơ buồng trứng lành
ngược nhau, bộc lộ u buồng trứng bên trong [1]
1.3.2.2. Bóc u qua thành bụng
- Áp dụng: u bì, teratome lành tính, u to.
- Kỹ thuật: có thể rạch một đường ngắn ở thành bụng, dùng kìm kéo u
qua thành bụng dưới sự kiểm soát của nội soi rồi tiến hành bóc u ở
ngồi thành bụng. Cầm máu và khâu phục hồi lại phần BT lành rồi
đưa lại BT vào trong ổ bụng.
1.3.2.3. Cắt buồng trứng hay cắt phần phụ
- Áp dụng: u chiếm hết cả BT hay đối với phụ nữ đã mạn kinh.
- Kỹ thuật: đầu tiên dùng dao điện 2 cực đốt cầm máu rồi cắt dây chằng
thắt lưng – buồng trứng, hoặc khâu buộc hoặc bằng clip. Tiếp đó đốt
và cắt dây chằng tử cung – buồng trứng rồi đến mạc treo vòi tử cung.
15



×