Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.44 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ã <sub>Các khái niệm cơ bản nhất về CNTT</sub><sub>Các khái niệm cơ bản nhất về CNTT</sub>
ã <sub>Cơ sở khoa học của việc sử dụng MVT làm PTDH</sub><sub>Cơ sở khoa học của việc sử dụng MVT làm PTDH</sub>
ã <sub>Các h ớng phát triển PTDH với MVT và các thiết bị ngoại </sub><sub>Các h ớng phát triển PTDH với MVT và các thiết bị ngoại </sub>
vi
vi
<sub>Xây dựng phần mềm dạy học</sub><sub>Xây dựng phần mềm dạy học</sub>
<sub>Chế bản Folie</sub><sub>Chế bản Folie</sub>
<sub>Vi thế giới toán học</sub><sub>Vi thế giới toán học</sub>
<sub>Thiết kế bài giảng điện tử</sub><sub>Thiết kế bài giảng điện tử</sub>
<sub>Sử dụng Internet</sub><sub>Sử dụng Internet</sub>
<sub>E-learning</sub><sub>E-learning</sub>
<sub>Website trong dạy học</sub><sub>Website trong dạy học</sub>
Computer Communication
<b><sub>Chức năng:</sub></b><sub> Thu nhận, xử lý, l u trữ, hiển thị thông tin </sub>
(TT). Có nhiều loại: Để bàn, Mini,Mainframe, Super.
Theo nghĩa rộng máy tính gồm: Phần cứng, phần mềm
và th«ng tin (hƯ thèng tỉ chøc XH)
Máy tính xách tay
Mỏy bn
<sub>Phần cứng</sub><sub>: Hệ thống thiết bị</sub>
<sub>Chức năng:</sub><sub> Gửi/nhận thông tin qua mạng truyền </sub>
thông.Các MT là các trạm làm việc ở các vị trí khác
nhau đ ợc nối với nhau bằng các đ ờng truyền. (VD điện
thoại)
<sub>Chức năng: </sub><sub>Quản lý nhà n ớc về quyền khai thác, l u </sub>
trữ, xử lý, truyền dẫn thông tin, hệ thống chính sách,
pháp luật về CNTT
<b>Thiết bị vào</b>
<b>ALU- Bộ Số học - Logic</b>
<b>CU - Bộ ®iỊu khiĨn</b>
<b>Thanh ghi</b>
<b>ROM & RAM</b>
<b>ThiÕt bÞ ra</b>
<b>Bộ nhớ phụ (Đĩa cứng, </b>
<b>đĩa mềm, đĩa CD)</b>
Bé xư
Màn hình
ống tia đ.tử
Màn
hình LCD
Máy in kim <sub>Máy in </sub>
ã <b><sub>Ph ơng tiện truyền thông và sự nhận biết</sub><sub>Ph ơng tiện truyền thông và sự nhận biết</sub></b>
<sub>Thị giác</sub><sub>Thị giác</sub>
<sub>Thính giác</sub><sub>Thính giác</sub>
<sub>Xúc giác</sub><sub>Xúc giác</sub>
ã <b><sub>S tip thu tri thc khi Hc đạt đ ợc</sub><sub>Sự tiếp thu tri thức khi Học đạt đ ợc</sub></b>
–<sub>1</sub><sub>1</sub><sub>% qua nÕm, 1,5% qua sê, 3,5% qua ngöi, 11% qua </sub><sub>% qua nÕm, 1,5% qua sê, 3,5% qua ngửi, 11% qua </sub>
nghe, 83% qua nhìn
nghe, 83% qua nhìn
ã <b><sub>Tỷ lệ kiến thức Nhớ đ ợc sau khi học</sub><sub>Tỷ lệ kiến thức Nhớ đ ợc sau khi học</sub></b>
<sub>20% qua NGHE, 30% qua Nhìn, 50% qua NGHE và </sub><sub>20% qua NGHE, 30% qua Nhìn, 50% qua NGHE và </sub>
Nhìn, 80% qua Nói đ ợc và 90% qua Nói và Làm đ ợc
Nhìn, 80% qua Nói đ ợc và 90% qua Nói và Làm đ ợc
ã <b><sub>Một văn hoá học tập mới dựa vào các quan điểm mới</sub><sub>Một văn hoá học tập mới dựa vào các quan điểm mới</sub></b>
<sub>Việc học không bị gò bã trong mét kh«ng gian vµ thêi gian cè </sub><sub>ViƯc häc không bị gò bó trong một không gian và thời gian cè </sub>
định
định
–<sub>Tạo điều kiện để mọi ng ời có thể học tập, học tập suốt đời</sub><sub>Tạo điều kiện để mọi ng ời có thể học tập, học tập suốt đời</sub>
–<sub>Có khả năng cá biệt hố học tập của học sinh ở mức độ cao</sub><sub>Có khả năng cá biệt hoá học tập của học sinh ở mc cao</sub>
<sub>Các tài liệu học tập đ ợc số hoá và l u trữ trên các thiết bị nhớ, học </sub><sub>Các tài liệu học tập đ ợc số hoá và l u trữ trên các thiết bị nhớ, học </sub>
sinh cã thĨ truy cËp bÊt kú lóc nµo hä cần
sinh có thể truy cập bất kỳ lúc nào họ cÇn
–<sub>Mơi tr ờng học tập có tính t ơng tác cao nhờ sự tích hợp văn bản, đồ </sub><sub>Mơi tr ờng học tập có tính t ơng tác cao nhờ s tớch hp vn bn, </sub>
hoạ, âm thanh trên các thiết bị đa ph ơng tiện
hoạ, âm thanh trên các thiết bị đa ph ơng tiện
<sub>Việc học tập không đ ợc phép coi là một hệ thống các biểu bảng có </sub><sub>Việc học tập không đ ợc phép coi là một hệ thống các biểu b¶ng cã </sub>
mục đích, đ ợc định nghĩa và xác định tr ớc
mục đích, đ ợc định nghĩa và xác định tr ớc
– <sub>Việc học tập không nhất thiết dẫn đến các kết qủa đã định tr ớc </sub><sub>Việc học tập không nhất thiết dẫn đến các kết qa ó nh tr c </sub>
một cách chuẩn xác mà có thể chuẩn bị sẵn đ ợc
một cách chuẩn xác mà có thể chuẩn bị sẵn đ ợc
<sub>Vic hc tập đ ợc coi là một q trình mở, nó sẽ dẫn đến các kết </sub><sub>Việc học tập đ ợc coi là một q trình mở, nó sẽ dẫn đến cỏc kt </sub>
ã <b><sub>Học điện tử - sự mềm dẻo và không hạn chế</sub><sub>Học điện tử - sự mềm dẻo và không hạn chế</sub></b>
<sub>Hc là để phát triển năng lực</sub><sub>Học là để phát triển nng lc</sub>
<sub>Tạo điều kiện cho việc học hỏi kinh nghiệm trong và </sub><sub>Tạo điều kiện cho việc học hỏi kinh nghiƯm trong vµ </sub>
ngoµi giê lµm viƯc
ngoµi giê lµm viƯc
–<sub>Nội dung học tập khơng cố định, mà có tính cá nhân, </sub><sub>Nội dung học tập khơng cố định, mà có tính cá nhân, </sub>
tÝnh x· héi vµ tÝnh tỉ chøc
tÝnh x· héi vµ tÝnh tỉ chøc
–<sub>Häc tËp lµ sù kÕt hợp lý thuyết và thực tiễn</sub><sub>Học tập là sự kết hợp lý thuyết và thực tiễn</sub>
<sub>Học không đ ợc phép mớm tr ớc mà do HS tự do điều </sub><sub>Học không đ ợc phép mớm tr ớc mà do HS tự do điều </sub>
khiển và tổ chức các quá trình học của cá nhân
khiển và tổ chức các quá trình học của cá nhân
<sub>GV là ng ời cố vấn, tổ chøc</sub><sub>GV lµ ng êi cè vÊn, tỉ chøc</sub>
Để lĩnh hội tri thức thì phải có sự t ơng quan hợp
lý giữa lời nãi cđa GV víi c¸c PT trùc quan. PT
trùc quan hình thành những biểu t ợng cụ thể
trong ®Çu HS
MVT gây động cơ học tập tích cực cho HS, tạo
cho HS sự chú ý cao độ và hứng thú học tập
Học tập với MVT, HS đ ợc sự tác động đồng thời
của nhiều hình thức nghe - nhìn. HS mắt thấy, tai
nghe, tay làm, úc ngh
<b>ã</b><sub> Theo V gotxky thì </sub><sub></sub><sub>trong quá trình phát triển </sub>
tâm lý con ng ời hoàn thiện công việc của mình
chủ yếu bằng cách phát triển các ph ơng tiện
hỗ trợ, ph ơng tiện kỹ thuật .
<b>ã</b><sub> Sử dụng MVT làm tăng uy tín của nhà tr ờng </sub>
và ng ời GV
<b>ã</b><sub> Dạy học với MVT sẽ tạo ra môi tr ờng t ơng </sub>
tỏc cao tỏc ng ti HS
<b>ã</b><sub> Dạy học với MVT giúp hình thành cho HS </sub>
những nét nhân cách quan trọng: Tính trung
thực, sự tò mò, lòng kiên trì, khả năng sáng
<b>Sử dụng MVT trong dạy học có các u ®iĨm </b>
<b>sau</b>
Làm tăng tính trực quan trong học tập, tăng hứng thú
• Giao tiếp ng ời - máy trong quá trình học tập là hoàn
toàn chủ động theo sự điều khiển của GV và HS.
•Tạo cơ hội để ch ơng trình hố không chỉ nội dung tri
thức mà cả những con đ ờng nắm vững tri thức - hoạt
động trí tuệ của HS, vì thế có thể điều khiển đ ợc q
trình dạy - học.
•Có thể tự động hoỏ hot ng dy ca GV mc
cao.
ãCá nhân hoá quá trình dạy của ng ời GV sao cho thích
ứng với khả năng của từng ng ời học.
ãDạy học với MVT không bị hạn chế, gò bó theo thời
gian biểu, có thể thực hiện dạy học ở tình huống
"không lớp".
ã MVT cho phÐp cđng cè ngay tøc thêi vµ th êng
xuyên hơn so với dạy học truyền thống, kế thừa kết
quả của các hoạt động dạy học tr ớc đó tốt do đó có
thể làm giảm thời gian cần cho một khố học.
• Cá thể hố học tập của HS ở mức độ cao
•MVT cã thĨ ® a ra lêi khen ngợi mỗi khi HS thùc
hiÖn tèt mét néi dung häc tËp, và cũng phê phán một
cách không gay gắt mỗi khi các em làm không tốt
nhiệm vụ của mình.
Máy vi tính có thể l u lại kết quả học tập trong các
tệp số liệu giúp GV đánh giá, nhận xét quá trình học
tập của mỗi HS một cách nhanh chóng và chính xác.
Các thí nghiệm tự động hố có sự trợ giúp của MVT
đ ợc thực hiện một cách chính xác, nhanh chóng với
độ chính xác cao. Khả năng biểu diễn kết quả đo linh
hoạt và đa dạng.
Víi các phần mềm thích hợp, với các thiết bị ngoại vi
kèm theo có thể xây dựng đ ợc phần mỊm d¹y häc
cho ng êi khut tËt.
Mạng máy tính liên kết các cơ sở đào tạo, nâng cao
hiệu quả điều khiển quá trình dạy học của GV
MVT có thể đ ợc sử dụng ở mọi giai đoạn của
quá trình dạy học: <i>củng cố trình độ tri thức xuất </i>
<i>phát cho HS, xây dựng tri thức mới, ôn luyện và vận </i>
<i>dụng tri thức, tổng kết hệ thống hoá kiến thức và </i>
<i>kiểm tra đánh giá trình độ tri thức, kỹ năng của HS. </i>
Dạy học với MVT cũng có một số nh ợc điểm:
<b>C¬ së thùc tiÔn</b>
Các tiến bộ của KHKT đều tác động đến GD và
ĐT, đặt ra cho GD và ĐT những nhiệm vụ mới
Máy vi tính ngày càng rẻ, giá thành hạ tạo điều
kiện để trang bị MVT cho các nhà tr ờng Việt
Nam
Trên thế giới xuất hiện nhiều đĩa CD học tập, xuất
hiện các sách giáo khoa điện tử, xuất hiện các
phòng thí nghiệm có trợ giúp của MVT. Thực tế
ứng dụng đã khẳng định hiệu quả của các PTDH
này
Sự nghiệp đổi mới của n ớc ta đã tạo điều kiện
thuận lợi cho việc ứng dụng những tiến bộ của
CNTT trong GD và ĐT
Thực tiến ứng dụng CNTT trong nhà tr ờng cho
thấy giá thành mỗi giờ học có sử dụng MVT giảm
30% so với giờ học truyền thống đối với lớp học
có 30 HS (tính hết mọi chi phí nh : cơ sở vt cht tr
- Tăng c ờng tính trực quan
-L u tr, truyn dẫn và xử lý thông tin
- Điều chỉnh hoạt động hc tp
- Hỗ trợ HS trong ôn tập
- Ci tin hình thức kiểm tra, đánh giá kiến
thức HS
- M« hình hoá và mô phỏng
-Dạy học với sự giúp đỡ của MVT (CAI/CAL - Computer
Assisted Intruction/ Computer Assisted Learning) hay
CBT (Computer Based Training). Nhấn mạnh đến dạy
học với sự hỗ trợ của MVT hơn là dạy học về Máy tính
<b>Ngn tri thøc</b>
- Dạy - học với sự quản lý của máy tính (CMI/CML)
Computer - Managed Instruction/Learning) là nhằm
nâng cao hiệu quả QTDH nhờ sử dụng việc quản lý các
yếu tố cơ bản của môi tr ờng häc tËp
- Møc 1: Trỵ gióp GV trong mét sè thao t¸c nghỊ
nghiƯp.
- Møc 2: Hỗ trợ một khâu trong toàn bộ quá trình
d¹y häc.
- Mức 3: Hỗ trợ việc tổ chức hoạt động dạy học
một số chủ đề theo ch ng trỡnh.
- Mức 4: Hỗ trợ toàn bộ quá trình dạy học.