Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

FORMAT OF MARINE CARGO OPERATIONS REPORT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.26 KB, 15 trang )

FORMAT OF MARINE CARGO OPERATIONS REPORT
Mục Tên mục Nội dung chi tiết
1. Báo cáo chung về
quốc gia
(AUSTRALIA)
1.1 Báo cáo về địa lý-
chính trị
Thủ đô:Canberra
Dân số:20.655.763 người
Mã quốc tế:61
Số sân bay nội địa:308
Ngôn ngữ sử dụng:Tiếng Anh 79%,Trung Quốc
2.1%,Ý 1.9%,các ngôn ngữ khác 11.1%,các ngôn
ngữ không xác định 5.8%(năm 2001)
1.2 Báo cáo chung về
nền kinh tế quốc
gia
Tiền tệ:Dolar Australia(AUD)
Tỉ giá:1AUD=0.87USD(tháng 11 năm 2007)
Công nghiệp chính:khai khoáng,công nghiệp,giao
thông vận tải,thiết bị và thực phẩm chế biến,hóa
chất và thép.
1.3 Báo cáo chung về
môi trường quốc
gia
Lãnh hải:12NM
Vùng tiếp giáp:24NM
Thềm lục địa:200NM
Vùng đặc quyền kinh tế:200NM
Đường bờ biển:25760km
Khí hậu:khí hậu chuyển từ khí hậu khô đến khí


hậu xa mạc,khí hậu ôn hòa ở phía Nam và phía
Đông,khí hậu nhiệt đới ở phía Bắc.
Tài nguyên:Booooxxit,than,quặng
sắt,đồng,thiếc,vàng,bạc.uranium,niken,volfram,cát
khoáng sản,chì,kẽm,kim cương,khí đốt tự nhiên và
xăng dầu.
Thiên tai:lốc xoáy dọc theo bờ biển,hạn hán trầm
trọng,cháy rừng.
Địa hình:Hầu hết là cao nguyên với xa mạc,đồng
bằng phì nhiêu ở phía đông nam.
Nhiệt độ trung bình:
Tháng Cao Thấp
1 28
o
C 13
o
C
6 11
o
C 1
o
C
9 17
o
C 3
o
C
1.4 Báo cáo các loại
giấy tờ chung sử
dụng nhập cảnh,

xuất cảnh của
quốc gia
Các tàu vào cảng Australia phải trình các giấy tờ
sau cho cảng vụ trước 48h thông qua đại lý:
-Bản báo cáo thuyền viên(mẫu 2A và 3B)
-Dự kiến chi tiết tàu đến(mẫu IMPPARIV)
-Bản thông báo hành khách(mẫu 2B)
-Bản thông báo hành khách của tàu(mẫu 2A)
Ngoài những báo cáo trên,sau đây là những báo
cáo phải đệ trình lên hải quan Úc khi tàu đến:
-Tờ khai thuyền viên(mẫu 5,phần thứ 2)
-Danh sách cảng gọi và cảng xếp hàng(mẫu 291)
-Thông báo về kho hàng của tàu(mẫu 5,phần 4)
-Thông báo tàu đến(mẫu 5,phần 1)
Dưới đây là những giấy chứng nhận và tài liệu
phải được chuẩn bị trước cho việc kiểm tra ,khi
tàu đến:
-Giấy phép xuất cảng của cảng trước đó.
-Giấy phép đi biển của thuyền viên.
-Giấy chứng nhận miễn giảm.
-Giấy chứng nhận hợp cách.
-Giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế của toàn bộ
thuyền viên trên tàu.
-Giấy chứng nhận IOPP.
-Biên lai thu lệ phí chiếu sáng.
-Giấy chứng nhận đường nước.
-Nhật kí dầu.
-Chứng chỉ an toàn tàu khách.
-Sổ khai các thiết bị làm hàng.
-Đăng kí ghi rõ tên tàu,cảng đăng kí,dung tích

toàn bộ,dung tích có ích và chủ tàu.
-Đồ dùng và thực phẩm của tàu.
-Giấy chứng nhận an toàn cấu trúc tàu.
-Giấy chứng nhận an toàn thiết bị.
-Nhật kí tàu.
-Giấy chứng nhận hệ thống quản lí an toàn.
-Giấy chứng nhận an toàn vô tuyến điện.
_Giấy chứng nhận dung tích tàu.
Thuyền trưởng và thủy thủ được khuyến cáo rằng
hải quan Úc sẽ không cho tàu cập bờ với bất kì
trường hợp nào trừ khi có sự phê chuẩn trước đó.
1.5 Báo cáo về sự _Bộ giao thông vận tải và an ninh địa
tuân thủ công
ước ISPS
phương(DOTARS)thông báo ngày 30/06/2005
rằng:tất cả các cảng và những cơ sở vật chất cảng
vận chuyển quốc tế của Úc được chấp thuận và
được hoạt động theo bộ luật ISPS.
1.6 Báo cáo về sử
dụng hoa tiêu
_Thang hoa tiêu:Úc nghiêm túc tuân theo qui tắc
quốc tế và áp dụng cho thang hoa tiêu và sự sắp
xếp lên tàu của hoa tiêu.
Áp dụng theo:
+Điều 17 chương 5 SOLAS:qui định về thang hoa
tiêu và
+Res A.426(XI)IMO:Khuyến cáo về sự chuẩn bị
để hoa tiêu lên và xuống tàu đối với tàu rất lớn.
+Điều A.667(16)IMO:Khuyến cáo về chuẩn bị đưa
đốn hoa tiêu.

+Điều A.275(VIII)IMO:giới thiệu trong tiêu chuẩn
thực hiện máy tời thang hoa tiêu.
_Hoa tiêu vùng nước sâu:hoa tiêu bờ và hoa tiêu
khu vực đá ngầm.Từ năm 2005 hàng rào đá ngầm
lớn vùng biển đặc biệt nhạy cảm(PSSA) đã bao
gồm cả Torres Strait.Giấy chứng nhận hoa tiêu có
hiệu lực cho toàn bộ khu vực bờ biển
Queensland,bao gồm cả Torres Strait,tuyến nội
địa của Great Barrier Reef,Great North Earth
Chanel và khu vực đá ngầm tại lối vào của
Hydrographers Passage, Palm Passage và Grafton
Passage.
+)Hoa tiêu bắt buộc:trên tuyến nội địa của Great
Barrier Reef giữa Cape York(lat.10º 41´S) và
Cairns(Lat.10º 60´S) Torres Strait, và
Hydrographers Passage cũng đã và đang thừa
nhận hoa tiêu bắt buộc.Tất cả các tàu dài 70m
hoặc hơn và tất cả các tàu chở dầu,hóa chất và chở
gas hóa lỏng,bất kể chiều dài,được yêu cầu bắt
buộc sử dung hoa tiêu.Khu vực bắt buộc sử dụng
hoa tiêu được giám sát rất chặt chẽ của chính
quyền.
_Khuyến cáo của IMO về công tác hoa tiêu:Sự
quan tâm của thuyền trưởng được rút ra trong
khuyến cáo A(710)của IMO về công tác hoa tiêu ở
Torres Strait và đông bắc kênh Great.
Khu vực hoa tiêu Torres Strait được giới hạn phía
Nam bởi vĩ độ 10º50´E,phía Bắc giới hạn bởi
EEZ,và được chia thành 2 vùng như sau:
-Khu vực hoa tiêu Tores Strait A được giới hạn

bởi kinh độ 141º50´Evaf 142º05´E.
-Khu vực hoa tiêu Torres Strait B được giới
hạn bởi kinh độ 142º05´E và 143º24´E.
Hoa tiêu lên tàu:tàu yêu cầu hoa tiêu để sắp xếp
cho hoa tiêu lên tàu vói các điều kiện sau:
Đi về hướng đông,tàu có mớn nước 0.8m hoặc lớn
hơn:đảo Booby vĩ độ 10º36”30’S,kinh độ
141º49”80’E.
Đi về hướng đông,tàu với mớn nước nhỏ hơn
8m:đảo Goods vĩ độ 10º33”90’S và kinh độ
142º04”40’E
Đi về phía tây:đảo Dalrymple vị trí
09º34”00’S,143º24”50’E
Thuyền trưởng tàu đi theo hướng đông với mớn
nước nhỏ hơn 8.0m có thể yêu cầu hoa tiêu từ đảo
Booby nếu họ muốn.
_Hải đồ:Tàu nhận hoa tiêu lên để đi qua torres
Strait phải mang những hải đồ Australia sau đây
với đầy đủ nhưng tu chỉnh mới nhất gửi cho
tàu:Aus289,292,293,296,839 và 840.
Công ty hoa tiêu:công ty trách nhiệm hữu hạn
Australian Reef Pilot Pty và Torres Pilot được cấp
giấy chứng nhận bởi AMSA để cung cấp hoa tiêu
cho tàu qua Torres Strait.
Australian Reef Pilots Pty Ltd, PO Box 826,
Brisbane, Qld 4001.
Tel: +61 (7) 3666 2660. Fax: +61 (7) 3666 2666.
Telex: 51 9407 6260 ARPB G. Email:

Web: www.reefpilots.com.au Contact: Alan

Maffina, General manager.
Torres Pilots, PO Box 674, Bulimba, Queensland
4171, Australia.
Tel: +61 (7) 3217 9544 (24 hrs.). Fax: +61 (7) 3217
9722.
Hydrographers Passage: Hydro Pilots, PO Box
4018, South Mackay,
QLD 4740, Australia. Tel: +61 (7) 4944 0455. FAX:
+61 (7) 4944 0755.
Telex: AA48105 HPILOT. Voicemail: +61 (7) 4944
0455.
Email: Contact:
Captain James HCLondon,
Director.
1.7 Báo cáo về các
quy định trang
thiết bị làm hàng
Dưới đây là 1 phần của pháp lệnh hàng hải_phần
32.
5.Hàng rời:
Hàng rời không được phép bốc lên hoặc rỡ khỏi
khu vực xếp hàng trừ khi có phương tiện cung cấp
đủ khả năng cho con người thoát khỏi khu vực đó
khi có trường hợp khẩn cấp xảy ra.
6.
6.1.Yêu cầu cho việc chuyển tải hàng hóa:
Xếp hoặc dỡ hàng không được xảy ra trong khu
vực hàng hóa,độ sâu đó đo từ mặt phẳng của
boong trước mũi đến đáy của khu vực xếp
hàng,vượt quá 1.5m,trừ khi:

a)Trừ khi ít nhất có sự thông suốt và an toàn có
nghĩa là việc nhập hàng được duy trì từ các boong
trước mũi đến mức đó mà việc xếp dỡ hàng hóa
vẫn được thực hiện,hoặc
b)Trong trường hợp việc tiếp nhận theo qui định
khoản (a) không tránh khỏi việc cản trở sự tiếp
nhận,sự tiếp nhận an toàn được cung cấp bởi
thang chuyển tải tuân thủ phụ lục 17.
Tiếp nhận bao gồm lỗ hổng(phễu rót) và thang
chuyển tải:
Cách thức của tiếp nhận là:
Bao gồm tiếp nhận bằng lỗ hổng và băng chuyển
tải cố định,cả 2 vị trí rõ ràng của nắp hầm hàng
thông qua nơi hàng hóa được bốc xếp,và
Để xác định vị trí,người sử dụng nó không được
vào không gian được xác định bởi sự nhô ra theo
chiều thẳng đứng của nắp hầm boong mũi lên hoặc
xuống.
6.3 Kích cỡ của thiết bị xếp dỡ:
Lỗ hổng xếp dỡ phải:
Được sắp xếp để mở hoàn toàn tất cả các chương
ngại vật không quá 600mm.chiều dài và chiều rông
phía trong miệng hầm hàng và cho đến boong dưới
trên một trục song song với các thang chuyển
tải,với điều kiện tàu được đóng trước 1/8/1998,chỉ
cần mở đến 550mmx550mm
b)Khi cần thiết,cung cấp khớp nối để cố định lỗ
hổng nhung đảm bảo đủ điều kiện có khe luồn
tay,chân cho người sử dụng mở.
Nắp bộ phận tiếp nhận đảm bảo việc mở:

Việc che hoặc đóng để mở phễu rót phải được sắp
xếp sao cho có thể đảm bảo vị trí mở.
6.5Băng chuyển tải
Băng chuyển tải cố định tiếp cận lỗ rót phải:
Trường hợp khoảng cách thẳng đứng giữa mặt
trên của boong gần kề hoặc giữa boong và đáy của
khu vực xếp hàng không quá 6m,hoặc là thang
thăng đứng hoặc thang nghiêng tuân thủ theo phụ
lục 17.
b)Trong trường hợp khoảng cách giữa mặt trên
boong và mặt dưới boong gần kề hoặc hoặc giữa
boong đáy của khu vực xếp hàng vượt quá 6m
thang nghiêng và thang tuân thủ theo phụ lục
17,và
Vì vậy thiết kế và bố trí sao cho rủi ro và thiệt hại
của hàng hóa từ các thiết bị làm hàng là tối thiểu.
Đối với tàu không có boong trung gian,vị trí cao
nhất của khu vực xếp hàng có thể cản trở,và thấp
nhất là 6m có thể áp dụng phụ lục 17,cung cấp
phạm vi thẳng đứng của thang nghiêng hoặc thang
kết nối vói thang thẳng đứng không cao quá 2.5m
Nắp hầm:Khi nắp hầm mở rộng 450mm,chiều cao
phia trước vừa với măt boong vad miệng
hầm,bệ,máng dẫn,vòng đai phải được cố định với
miệng hầm:
Trong khoảng 450mm so với miệng hầm hàng
Bố trí chỗ để chân

×