Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.44 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
2. Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.
<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>
- Từ diển tiếng Việt (hoặc phơ-tơ-cóp-pi vài trang phục vụ bài học)
- Bút dạ và giấy khổ to đủ cho hai đến ba HS làm bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
- GV gọi HS đọc kết quả làm Bài tập 3 (tiết
Luyện từ và câu trước) mà các em hoàn thiện
ở nhà vào vở.
- Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
GV.
-GV nhận xét, cho điểm việc làm bài và học
bài của HS.
- HS lắng nghe.
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>
- Trong từ tiếng Việt khơng chỉ có hiện
tượng các từ đồng nghĩa với nhau mà cịn có
hiện tượng các từ trái nghĩa với nhau. Vậy
như thế nào thì được coi là từ trái nghĩa, sử
dụng từ trái nghĩa như thế nào? Giờ học
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những vấn
đề này.
- HS lắng nghe.
- GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.
<i><b>2. Phần Nhận xét</b></i>
- Yêu cầu HS đọc Bài tập 1 trong phần Nhận
xét.
- Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm
trong SGK.
- Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì? - So sánh nghĩa của từ chính nghĩa với từ phi
<i>nghĩa.</i>
- GV yêu cầu HS tra trong từ điển nghĩa của
các từ rồi thực hiện theo u cầu của bài theo
nhóm đơi (nếu khơng có đủ từ điển cho các
- HS dựa vào đoạn văn và nghĩa trong từ
điển, trao đổi, thảo luận theo nhóm đơi để
làm bài.
- u cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết
quả thảo luận, cả lớp theo dõi nhận xét.
- GV chốt lại: Phi nghĩa là trái với đạo lí.
Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến
tranh có mục đích xấu xa, khơng được những
người có lương tri ủng hộ. Chính nghĩa là
đúng với đạo lí. Cuộc chiến đấu chính nghĩa
là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại những hành
động xấu, chống lại áp bức, bất cơng... Hai
từ này có nghĩa trái ngược nhau nên gọi là từ
trái nghĩa.
- HS lắng nghe.
- Vậy từ trái nghĩa là gì? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược
nhau.
<i>Bài tập 2, 3</i>
- Gọi một HS đọc toàn Bài tập 2, 3. - Một HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau khi HS làm bài
xong các em trao đổi với bạn bên cạnh về kết
quả bài làm của mình.
- HS làm việc cá nhân. Sau khi làm xong HS
trao đổi theo nhóm đơi kết quả bài làm của
mình.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm của mình. - Năm đến bảy HS lần lượt trình bày kết quả
bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét chữa bài, chốt lại lời giải
đúng.
- Nhận xét bài làm của bạn và chữa lại kết
quả vào bài làm của mình (nếu sai).
- Từ trái nghĩa trong câu tục ngữ là sống - chết ; vinh ( được kính trọng đánh giá cao) - nhục
( xấu hổ vì bị khinh bỉ).
- Cách dùng từ trái nghĩa tạo ra hai vế tương phản nhau làm nổi bật quan niệm sống rất cao
đẹp của người Việt Nam: thà chết mà được kính trọng, đề cao, tiếng thơm lưu lại đời sau còn
hơn sống mà phải xấu hổ, nhục nhã vì bị người đời khinh bỉ.
<i><b>3. Phần Ghi nhớ</b></i>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Hai đến ba HS đọc phần ghi nhớ.
dụ minh họa.
- Một đến hai HS nhắc lại phần ghi nhớ và
lấy ví dụ minh họa.
<i><b>4. Phần Luyện tập</b></i>
<i>Bài tập 1</i>
- Yêu cầu một HS đọc toàn bài. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm.
- Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân, sau khi
làm bài xong trao đổi kết quả với bạn bên
cạnh.
- HS làm bài vào giấy nháp, sau khi làm bài
xong trao đổi bài với bạn.
- Gọi HS trình bày, GV theo dõi gọi HS nhận
xét và cùng chốt lại ý kiến đúng.
- HS lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp theo
dõi nhận xét, cùng GV chốt lại lời giải đúng.
<i>Bài tập 2, 3: quy trình tương tự</i>
Đáp án:
Bài tập 1: Đục - trong; đen - sáng; rách - lành; dở - hay.
Bài tập 2:
a) Hẹp nhà rộng bụng; b) Xấu người đẹp nết; c) Trên kính dưới nhường.
Bài tập 3:
a) Hịa bình - chiến tranh, xung đột.
b) Thương yêu - thù ghét, ghét bỏ, căm ghét, thù hận, thù định, giận dữ,..
c) Đoàn kết - chia rẽ, riêng rẽ, bè phái, mâu thuẫn,...
d) Giữ gìn - phá hoại, phá hỏng, tàn phá, phá phách, hủy hoại,...
<i>Bài tập 4</i>
- Yêu cầu một HS đọc toàn bài. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm.
GV lưu ý HS cũng có thể đặt một câu
chứa cả cặp từ trái nghĩa như: Chúng em u
<i>hịa bình, ghét chiến tranh.</i>
bài, HS dưới lớp viết vào vở.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn trên
bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn của
mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp hoặc cách
- Năm đến bảy HS đọc bài làm của mình.
<i><b>5. Củng cố, dặn dò</b></i>
- Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. - Hai đến ba HS nhắc lại.
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
- Dặn HS về nhà học nội dung Ghi nhớ và
làm lại bài tập vào vở.