Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

ON THI TOT NGHIEP VIET NAMNGAN GON DAY DU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.31 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



LỊCH SỬ VIỆT NAM


<i><b> </b></i>


<i><b> Bài 12:</b><b> PHONG TRÀO DÂN TỘC, DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM 1919-1925</b></i>
<b>Câu 1: Nêu những tác động của tình hình thế giới đến Việt Nam sau Chiến tranh </b>
<i><b>thế giới thứ nhất?</b></i>


-Sau chiến tranh thế giới thứ I, trật tự Vecxai-Oasinhtơn được thiết lập có lợi cho các
nước thắng trận trong đó có Pháp.


-Sau chiến tranh Pháp bị thiệt hại nặng nề cả người và vật chất.


-Năm 1917 cách mạng tháng Mười Nga thành công, Quốc tế cộng sản thành lập(1919),
nhiều đảng cộng sản ở các nước tư bản và thuộc địa ra đời…ảnh hưởng mạnh mẽ đến cách
mạng thế giới.


Trong bối cảnh đó, Pháp tiền hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.
Những chuyển biến mới của tình hình thế giới có ảnh hưởng lớn đến phong trào giải
phóng dân tộc ở Việt Nam.


<b>Câu 2: Trình bày bối cảnh lịch sử Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ </b>
<i><b>hai ở Đông Dương?</b></i>


-Sau chiến tranh thế giới thứ I, trật tự Vecxai-Oasinhtơn được thiết lập có lợi cho các
nước thắng trận trong đó có Pháp.


-Sau chiến tranh Pháp bị thiệt hại nặng nề cả người và vật chất.



-Năm 1917 cách mạng tháng Mười Nga thành công, Quốc tế cộng sản thành lập(1919),
nhiều đảng cộng sản ở các nước tư bản và thuộc địa ra đời…ảnh hưởng mạnh mẽ đến cách
mạng thế giới.


Trong bối cảnh đó, Pháp tiền hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đơng Dương.
<b>Câu 3: Trình bày chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở </b>
<i><b>Đông Dương?</b></i>


<i>Thời gian: từ sau Chiến tranh thế giới I đến trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới :</i>
1919-1929.


-Pháp tăng cường đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn. Vốn đầu tư tăng từ 1924-1929
là 4 tỷ Frăng.


-Trong nông nghiệp: Pháp đầu tư nhiều nhất, chủ yếu cho đồn điền cao su.
-Trong công nghiệp: tập trung khai thác mỏ và một số ngành chế biến.


-Thương nghiệp: có bước phát triển mới, Pháp nắm độc quyền, nhất là ngoại thương.
-Giao thông vận tải: được mở rộng để phục vụ việc khai thác, hệ thống đường sắt, thủy,
bộ được mở rộng, đô thị mọc lên ngày càng nhiều.


-Pháp tăng thuế để tăng ngân sách Đông Dương. Ngân hàng Đông Dương nắm quyền
chỉ huy kinh tế Đông Dương.


<i>*Nhận xét:</i>


-Pháp hạn chế phát triển cơng nghiệp nặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 4: Trình bày những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam </b>
<i><b>dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?</b></i>



<i>a.Sự chuyển biến về kinh tế.</i>


-Kinh tế của tư bản Pháp ở Đơng Dương có bước phát triển mới, có đầu tư kỹ thuật và
nhân lực, song rất hạn chế.


-Do chính sách kìm hãm của thực dân Pháp mà kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối,
lạc hậu, lệ thuộc vào tư bản Pháp.


<i>b.Xã hội : các giai cấp xã hội ở Việt Nam có những biến chuyển mới:</i>


-Giai cấp địa chủ: tiếp tục bị phân hóa. Một bộ phận khơng nhỏ trung, tiểu địa chủ có
tinh thần dân tộc chống Pháp và tay sai.


-Giai cấp nông dân: bị đế quốc, phong kiến tước đoạt hết ruộng đất, bị bần cùng hóa.
Họ căm thù đế quốc, phong kiến sâu sắc, là lực lượng cách mạng to lớn.


-Giai cấp tư sản: số lượng ít, bị tư bản Pháp chèn ép, thế lực kinh tế yếu, dần phân hóa
thành hai bộ phận:


+Tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng


+Tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập, ít nhiều có tinh thần dân tộc dân
chủ.


-Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần dân tộc chống Pháp và
tay sai.


Bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức thường nhạy cảm với thời cuộc, hăng hái đấu tranh
vì độc lập tự do.



-Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, năm 1929 có 22 vạn người. Giai cấp cơng
nhân Việt Nam chịu 3 tầng áp bức(đế quốc, phong kiến, tư sản bản xứ), có quan hệ gắn bó
với nơng dân, có truyền thống u nước, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô
sản nên nhanh chóng vươn lên trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.


Mâu thuẫn xã hội diễn ra sâu sắc, chủ yếu là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân
Pháp và phản động tay sai.


<b>Câu 5: Nêu những hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và </b>
<i><b>một số người Việt Nam sống ở nước ngoài trong những năm 1920-1925?</b></i>


1.1.Phan Bội Châu.


-Từ 1913 đến 1917 bị giới quân phiệt Trung Quốc bắt giam. Sau khi được trả tự do, ánh
sáng cách mạng tháng Mười đến với Phan Bội Châu như luồng ánh sáng mới.


-6-1925 Phan Bội Châu bị bắt và bị đưa về an trí tại Huế.
1.2 Phan Châu Trinh.


-Năm 1922, nhân dịp vua Khải Định sang Pháp dự hội chợ thuộc địa, ông viết “thất
điều thư” vạch bảy tộ của Khải Định


-1925 về nước tiếp tục hoạt động theo đường lối cũ.
1.3. Tại Trung Quốc.


-Nhóm thành viên yêu nước: Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu…thành lập tổ chức Tâm tâm
xã.


-6-1924 tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái gây tiếng vang lớn.



<b>Câu 6: Nêu những nét chính về hoạt động của tư sản, tiểu tư sản trong những năm </b>
<i><b>1920-1925?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Đấu tranh tẩy chay hàng ngoại, dung hàng nội.


-1923 địa chủ, tư sản đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu gạo Nam
Kỳ của tư bản Pháp.


-1923 địa chủ, tư bản Nam kỳ thành lập Đảng lập hiến.
2.Tiểu tư sản.


-Hoạt động sôi nổi.Một số tổ chức chính trị thành lập như Hội phục Việt…; nhiều tờ
báo tiến bộ ra đời như Chuông rè, An Nam trẻ …


-Sự kiện tiêu biểu: đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh.


<b>Câu 7: Trình bày những hoạt động yêu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong thời</b>
<i><b>gian từ 1919 đến 1925?</b></i>


-Sau nhiều năm bôn ba khắp các châu lục trên thế giới, 1917 Nguyễn Tất Thành trở lại
Pháp, gia nhập Đảng Xã hội Pháp(1919).


-18-6-1919 Nguyễn Tất Thành với tên gọi mới là Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị
Vécxai bản "Yêu sách của nhân dân An Nam" đòi quyền tự do, bình đẳng, tự quyết của
nhân dân An Nam.


-1920 Người đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê Nin, khẳng
định con đường giải phóng dân tộc theo cách mạng vơ sản.



-12-1920 người dự Đại hội Tua của Đảng xã hội Pháp, bỏ phiếu tán thành gia nhập
Quốc tế cộng sản và trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên.


-1921 lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa, ra báo Người cùng khổ. Người còn viết
bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân và viết Bản án chế độ thực dân Pháp.


-1923 Người đến Liên Xô dự Hội nghị quốc tế nông dân và Đại hội lần V của Quốc tế
cộng sản.


-1924 Người về Quảng Châu(Trung Quốc) tuyên truyền, xây dựng tổ chức cách mạng
giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam.




BÀI 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ
<b>1925-1930.</b>


<b>Câu 1: Trình bày sự ra đời và hoạt động của các tổ chức: Hội Việt Nam cách mạng </b>
<i><b>thanh niên, Tân Việt cách mạng đảng?</b></i>


<b>1. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.</b>
<i>a. Hoàn cảnh ra đời.</i>


-1924 Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu(Trung Quốc) liên lạc với những người Việt
Nam yêu nước trong tổ chức Tâm tâm xã. Người chọn một số thanh niên tích cực trong
Tâm tâm xã lập ra Cộng sản đoàn.


-6-1925 Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên nhằm lãnh đạo
quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai.



<i>b. Hoạt động.</i>


-Mở lớp huấn lyện chính trị đào tạo chiến sỹ cách mạng đưa về nước hoạt động.
-Ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của Hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Báo Thanh niên và Đường kách mệnh chỉ rõ đường lối cách mạng giải phóng dân tộc ở
Việt Nam, vũ trang lý luận cho cán bộ của Hội để tuyên truyền vào trong nước.


-Xây dựng tổ chức cơ sở ở trong nước:


+1928 thực hiện chủ trương “Vơ sản hóa” đưa hội viên vào nhà máy nâng cao ý thức
chính trị cho cơng nhân.


+1929 Hội có 1700 hội viên.


-1928-1929 phong trào công nhân phát triển mạnh ở các trung tâm kinh tế-chính trị. Các
cuộc bãi cơng có sự liên kết giữa các nghành, địa phương thành phong trào chung.


*Vai trò:


-Truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản vào Việt
Nam.


-Nâng cao ý thức chính trị, thúc đẩy phong trào công nhân chuyển sang giai đoạn tự
giác.


-Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cho sự ra đời của Đảng.
<b>2.Tân Việt cách mạng đảng.</b>


*Sự ra đời.



-14-7-1925 một số tù chính trị ở Trung Kỳ cùng nhóm sinh viên trường Cao đẳng sư
phạm Hà Nội lập ra Hội Phục Việt.


-14-7-1928 Hội đổi tên thành Tân Việt Cách mạng đảng.
*Hoạt động.


-Đảng tập hợp trí thức và thanh niên tiểu tư sản yêu nước, địa bàn hoạt động chủ yếu ở
Trung kỳ.


-Chủ trương: lãnh đạo quần chúng trong nước và liên lạc các dân tộc bị áp bức trên thế
giới đánh đổ đế quốc chủ nghĩa.


-Hoạt động trong điều kiện Hội Việt Nam cách mạng thanh niên phát triển mạnh Tân
Việt bị phân hóa thành hai bộ phận: một bộ phận gia nhập Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên, bộ phận còn lại chuẩn bị thành lập một Đảng cộng sản.


<b>Câu 2: Trình bày những nét chính về tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng và cuộc khởi</b>
<i><b>nghĩa Yên Bái?</b></i>


*Sự ra đời.


<i>-25-12-1927 Việt Nam quốc dân đảng được thành lập. Đây là chính đảng yêu nước, đại </i>
biểu cho tư sản dân tộc Việt Nam.


-Lãnh đạo: Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính…
*Hoạt động


-Tư tưởng chính trị theo nguyên tắc: “Tự do-Bình đẳng-Bác ái”.
-Biện pháp tiến hành cách mạng bằng bạo lực.



-Địa bàn chủ yếu ở một số địa phương Bắc Kỳ.
*Khởi nghĩa Yên Bái.


-2-1929 Việt Nam quốc dân đảng tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội.
Thực dân Pháp nhân đó khủng bố dã man, lãnh đạo Quốc dân đảng quyết định dốc toàn lực
thực hiện cuộc bạo động cuối cùng.


-9-2-1930 khởi nghĩa nổ ra ở Yên Bái, ở Hà Nội có ném bom phối hợp. Thực dân Pháp
tập trung quân đàn áp cuộc khởi nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Khởi nghĩa thất bại song đã cổ vũ lòng yêu nước của nhân dân Việt Nam, tiếp nối
truyền thống bất khuất của dân tộc.


-Vai trò lịch sử của Việt Nam quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng
trong phong trào dân tộc vừa mới xuất hiện đã chấm dứt cùng với sự thất bại của khởi
nghĩa Yên Bái.


<b>Câu 3: Trình bày sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 và ý </b>
<i><b>nghĩa của nó?</b></i>


<i>a.Hồn cảnh lịch sử.</i>


-1929 phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh trong đó khuynh hướng vơ sản
chiếm ưu thế đặt ra yêu cầu phải có một chính đảng của giai cấp vơ sản để kịp thời đưa
cách mạng Việt Nam tiến lên những bước mới.


-Tháng 3-1929, những hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Bắc
Kỳ lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở số nhà 5D phố Hàm Long, Hà Nội.



<i>b. Quá trình ra đời, hoạt động của 3 tổ chức cộng sản.</i>


-Tháng 5-1929, tại Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên, đoàn đại biểu Bắc Kỳ đề nghị thành lập một Đảng cộng sản song không được chấp
nhận nên đã bỏ về nước.


-Tháng 6-1925, đạo biểu các tổ chức cộng sản ở Bắc Kỳ thành lập Đông Dương cộng
<i>sản đảng, bầu ban chấp hành trung ương lâm thời, thông qua tuyên ngôn, điều lệ của Đảng.</i>


-Tháng 8-1929 những hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở tổng
bộ và Nam Kỳ thành lập An Nam cộng sản đảng.


-Tháng 8-1929, bộ phận tiên tiến của Tân Việt cách mạng đảng tách ra thành lập Đông
<i>Dương cộng sản liên đoàn.</i>


<i>*Ý nghĩa</i>


-Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam là một xu thế tất yếu của lịch sử, đánh
dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.


-Đây là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.


<b>Câu 4: Trình bày hồn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị thành lập </b>
<i><b>Đảng cộng sản Việt Nam?</b></i>


<i>a. Hoàn cảnh triệu tập hội nghị.</i>


-Cuối 1929, phong trào công nhân và yêu nước phát triển mạnh trong đó cơng nhân trở
thành lực lượng tiên phong.



-3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời nhưng hoạt động riêng rẽ làm phong trào có
nguy cơ bị chia rẽ lớn. Yêu cầu đặt ra là phải có một chính đảng thống nhất trong cả nước.


-6-1-1930, Nguyễn Ái Quốc với cương vị là phái viên của Quốc tế cộng sản triệu tập
hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tại Cửu Long(Hương Cảng, Trung Quốc).Tham dự
hội nghị có đại biểu Đơng Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng.


<i>b. Nội dung hội nghị.</i>


-Tại Hội nghị, Nguyễn Ái Quốc đã phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức
cộng sản hoạt động riêng rẽ.


-Hội nghị nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam.
-Thơng qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắt tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo. Đó là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Ngày 24-2-1930, theo đề nghị của Đơng Dương cộng sản liên đồn, tổ chức này gia
nhập Đảng cộng sản Việt Nam.


<i>c. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.</i>


-Chiến lược cách mạng: tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã
hội cộng sản.


-Nhiệm vụ cách mạng: đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, tư sản phản cách mạng, làm
cho nước Việt Nam độc lập.


-Lực lượng cách mạng: công nhân, nơng dân, tiểu tư sản trí thức.Với phú nơng, trung,
tiểu địa chủ và tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ. Bộ phận nào ra mặt phản cách
mạng thì phải hết sức đánh đổ.



-Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam.


-Vị trí: cách mạng phải liên minh với các dân tộc bị áp bức và vơ sản thế giới


Đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, là cương
lĩnh giải phóng dân tộc đúng dắn, sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp,
phù hợp thực tiễn lịch sử Việt Nam. Độc lập dân tộc và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương
lĩnh này.


<i>2.Ý nghĩa: Hội nghị đã thống nhất được các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt </i>
Nam. Hội nghị mang tầm vóc của một Đại hội thành lập Đảng.


<b>Câu 5: Trình bày nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt </b>
<i><b>Nam?</b></i>


<i>Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.</i>


-Chiến lược cách mạng: tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã
hội cộng sản.


-Nhiệm vụ cách mạng: đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, tư sản phản cách mạng, làm
cho nước Việt Nam độc lập.


-Lực lượng cách mạng: cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản trí thức.Với phú nông, trung,
tiểu địa chủ và tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ. Bộ phận nào ra mặt phản cách
mạng thì phải hết sức đánh đổ.


-Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam.



-Vị trí: cách mạng phải liên minh với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.


<i>Ý nghĩa: đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, </i>
là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và
giai cấp, phù hợp thực tiễn lịch sử Việt Nam. Độc lập dân tộc và tự do là tư tưởng cốt lõi
của cương lĩnh này.


<b>Câu 6: Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?</b>


-Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sự lựa chọn của lịch
sử.


-Là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước.


-Tạo ra bước ngoặt trong lịch sử cách mạng Việt Nam:


+Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo.


+Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của
cách mạng Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 7: Tại sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt lịch sử vĩ đại của </b>
<i><b>cách mạng Việt Nam? Nêu vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của </b></i>
<i><b>Đảng cộng sản Việt Nam?</b></i>


a.Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng Việt
<i>Nam:</i>


-Đảng ra đời chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo của cách


mạng Việt Nam.


-Từ đây cách mạng thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân mà đội tiên
phong là Đảng cộng sản, xây dựng lực lượng mới cho cách mạng trên nền tảng liên
minh công - nông.


-Đảng ra đời vạch ra phương pháp cách mạng đúng đắn: dùng bạo lực quần chúng theo
quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin.


-Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.


-Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát
triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.


<i>b.Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng:</i>


-Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam, chuẩn bị tư tưởng chính trị cho việc
thành lập Đảng.


-Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, tổ chức tiền thân của Đảng, trực tiếp
huấn luyện và đào tạo đội ngũ nòng cốt cho Đảng.


-Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam, lấy chủ nghĩa
Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng.


-Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.


<b>Câu 8: Nêu những nét chính về q trình phát triển của phong trào công nhân trong</b>
<i><b>những năm 1919-1929. Phong trào công nhân có vai trị như thế nào đối với sự thành </b></i>
<i><b>lập Đảng cộng sản Việt Nam?</b></i>



<i>a. Phong trào công nhân trong những năm 1919-1925.</i>


-Các cuộc đấu tranh nổ ra nhiều hơn tuy nhiên phong trào cịn lẻ tẻ, tự phát.


-Cơng nhân Sài Gịn-Chợ Lớn thành lập Cơng hội bí mật do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
-8-1925 đấu tranh của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son đánh dấu bước phát triển của
phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.


<i>b. Phong trào công nhân trong những năm 1925-1929.</i>


-Cuối 1928 Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thực hiện chủ trương “Vơ sản hóa”
đưa hội viên vào nhà máy nâng cao ý thức chính trị cho cơng nhân.1929 Hội có 1700 hội
viên.


-1928-1929 phong trào cơng nhân phát triển mạnh ở các trung tâm kinh tế-chính trị.
Tiêu biểu: nhà máy cưa Bến Thủy, nhà máy xi măng Hải Phịng... Các cuộc bãi cơng có sự
liên kết giữa các nghành, địa phương thành phong trào chung.


<i>c. Vai trị phong trào cơng nhân đối với sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam:</i>


-Phong trào công nhân là một bộ phận của phong trào yêu nước, phong trào cơng nhân
phát triển góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào yêu nước nói chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> *********************************</b>
<b> </b>


<b> BÀI 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935.</b>


<b>Câu 1: Hãy nêu thực trạng kinh tế-xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng </b>


<i><b>kinh tế thế giới(1929-1933)?</b></i>


<i>a.Tình hình kinh tế.</i>


-Từ 1930, do tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam suy thối.
-Nơng nghiệp: lúa gạo bị sút giá, ruộng đất bị bỏ hoang.


-Công nghiệp: các ngành đều suy giảm.


-Thương nghiệp: hàng hoá khan hiếm, giá cả đắt đỏ.


-Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam rất nặng nề so với các thuộc địa khác của Pháp
cũng như các nước trong khu vực.


<i>b. Xã hội.</i>


-Công nhân: đồng lương ít ỏi, nhiều người bị sa thải.
-Nơng dân bị địa chủ thâu tóm ruộng đất, bị bần cùng hóa.


-Thợ thủ công thất nghiệp, viên chức bị sa thải, tư sản dân tộc gặp khó khăn trong kinh
doanh.


-Mâu thuẫn xã hội thêm gay gắt, trong đó hai mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa dân
tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giữa nông dân với địa chủ phong kiến.


-Sau thất bại của khởi nghĩa Yên Bái, Pháp khủng bố dã man những người yêu nước,
làm căng thẳng thêm những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.


<b>Câu 2: Trình bày diễn biến phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết </b>
<i><b>Nghệ - Tĩnh. Tại sao nói Xơ viết Nghệ - Tĩnh là hình thức nhà nước kiểu mới, của dân, </b></i>


<i><b>do dân và vì dân?</b></i>


<i>1.Phong trào cách mạng 1930-1931.</i>
<i>a. Nguyên nhân.</i>


-Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đời sống nhân dân ta vô cùng
cực khổ, mâu thuẫn xã hội gay gắt.


-Sau thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, thực dân Pháp tăng cường khủng bố phong
trào cách mạng, càng làm cho tinh thần cách mạng của nhân dân ta lên cao.


-Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh, vì vậy một
phong trào cách mạng mới lại bắt đầu.


<i>b. Diễn biến.</i>


-Từ tháng 2 đến tháng 4-1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân.
-Từ 1-5-1930 trong phạm vi cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế
lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Tháng 9-1930 phong trào lên cao nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh. Tiêu biểu có cuộc biểu
tình 12-9-1930 của nơng dân Hưng Ngun. Chính quyền địch ở cấp thơn, xã tan vỡ. Thay
vào đó các Xơ viết thành lập.


<i>2.Xơ viết Nghệ-Tĩnh.</i>


-Tháng 9-1930 phong trào ở Nghệ An, Hà Tĩnh phát triển đến đỉnh cao. Chính quyền
địch ở các thơn, xã tan vỡ.


-Trước tình hình đó Đảng lãnh đạo quần chúng thành lập các Xô viết. Các Xô viết đã


thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội.


<i>*Chính sách của chính quyền Xơ viết.</i>


-Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân, thành lập đội tự vệ tòa án
nhân dân.


-Về kinh tế: chia ruộng đất cho dân cày, bỏ thuế vơ lý, xóa nợ cho người nghèo.
-Về xã hội: xóa bỏ tệ nạn mê tín dị đoan, xây dựng nếp sống mới.


-Chính sách của chính quyền Xơ viết đem lại lợi ích cho nhân dân, chứng tỏ bản chất ưu
việt của một chính quyền mới: chính quyền nhân dân, của dân, do dân và vì dân.


<i>*Kết quả: giữa 1931 phong trào trong cả nước tạm lắng.</i>


<b>Câu 3: Nêu nội dung cơ bản của Luận cương chính trị(10-1930) của Đảng cộng sản </b>
<i><b>Đông Dương?</b></i>


-Tháng 10-1930 Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành trung ương lâm thời Đảng cộng
sản Việt Nam họp tại Hương Cảng, Trung Quốc.


<i>a.Nội dung Hội nghị.</i>


-Đổi tên Đảng là Đảng cộng sản Đơng Dương.


-Cử Ban chấp hành trung ương chính thức do Trần Phú làm tổng bí thư.
-Thơng qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.


<i>b.Nội dung Luận cương chính trị.</i>



-Xác định tính chất của cách mạng Đơng Dương là cách mạng tư sản dân quyền sau đó
sẽ tiếp tục phát triển bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội.


-Nhiệm vụ chiến lược: đánh đổ đế quốc và phong kiến. Hai nhiệm vụ này có quan hệ
khăng khít với nhau.


-Động lực: công nhân và nông dân.


-Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Đơng Dương.
<i>*Hạn chế của Luận cương chính trị:</i>


-Chưa thấy được mâu thuẫn cơ bản của một dân tộc thuộc địa, không đưa ngọn cờ dân
tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp.


-Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các giai cấp khác ngoài công nhân và
nông dân.


<b>Câu 4: Nêu ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng </b>
<b>1930-1931.</b>


<i><b>*Ý nghĩa lịch sử:</b></i>


-Quyền lãnh đạo và khả năng lãnh đạo của Đảng đã được khẳng định trong thực tiễn.
Đảng ta ngày càng trưởng thành qua thực tế đấu tranh.


-Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bè lũ đế quốc của phong kiến tay sai.
-Từ trong phong trào, khối liên minh cơng nơng được hình thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>*Bài học kinh nghiệm:</i>



-Để lại nhiều bài học kinh nghiệm qúi báu: về công tác tư tưởng, liên minh công-nông,
mặt trận thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh...


-Đây là cuộc tập dượt đầu tiên của quần chúng chuẩn bị cho cách mạng tháng 8.


<b>Câu 5: Trong những năm 1930-1935, phong trào cách mạng nước ta được phục hồi </b>
<i><b>như thế nào?</b></i>


-Sau khi phong trào cách mạng 1930-1931 bị thực dân Pháp đàn áp dã man, cách mạng
gặp nhiều tổn thất, những người cộng sản vẫn kiên cường đấu tranh.


-Đảng viên trong tù bảo vệ lập trường cách mạng, tổ chức vượt ngục.


-Đảng viên không bị bắt gây dựng lại tổ chức Đảng: Lê Hồng Phong và một số đồng chí
nhận chỉ thị Quốc tế cộng sản thành lập Ban lãnh đạo Trung ương Đảng.


-Phong trào quần chúng với các tổ chức như: Hội cấy, Hội cày, Hội đọc sách báo...
-Hình thức đấu tranh mới xuất hiện: vận động bầu cử và hoạt động trên lĩnh vực báo
chí.


-Đầu 1935 các tổ chức Đảng và phong trào quần chúng được phục hồi.


<b>Câu 6: Nêu nội dung và ý nghĩa Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng cộng sản </b>
<i><b>Đông Dương?</b></i>


*Nội dung:


-Từ 27 đến 31-3-1935, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất họp tại Ma Cao (Trung
Quốc), xác định 3 nhiệm vụ chủ yếu của Đảng: củng cố và phát triển Đảng; tranh thủ quần
chúng rộng rãi; chống chiến tranh đế quốc.



-Thơng qua nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng...


-Bầu Ban chấp hành Trung ương do Lê Hồng Phong làm tổng bí thư, Nguyễn Ái Quốc
là đại diện của Đảng tại Quốc tế cộng sản.


*Ý nghĩa:


-Đã khôi phục được hệ thống tổ chức từ Trung ương đến địa phương, từ trong nước đến
ngoài nước cũng như các tổ chức quần chúng.


Câu 7: So sánh cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương
chính trị tháng 10-1930 do Trần Phú soạn thảo?


<b>Nội dung</b> <b>Cương lĩnh chính trị do Nguyễn </b>
<b>Ái Quốc soạn thảo</b>


<b>Luận cương chính trị do Trần </b>
<b>Phú </b>


<b> soạn thảo</b>
<b>Tính chất</b> Tiến hành cách mạng tư sản dân


quyền và cách mạng ruộng đất để đi
tới xã hội cộng sản.


Trước tiên làm cách mạng tư sản
dân quyền, sau đó tiến thẳng lên
XHCN, bỏ qua giai đoạn TBCN.
<b>Nhiệm vụ</b> Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư



sản phản cách mạng


Đánh đổ phong kiến, đế quốc là
hai nhiệm vụ có quan hệ khăng
khít.


<b>Mục tiêu</b> -Làm cho Việt Nam độc lập, thành
lập chính phủ và quân đội công
nông.


-Tịch thu sản nghiệp của đế quốc và
tư sản phản cách mạng chia cho dân
nghèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Lực lượng</b> Cơng nơng, tiểu tư sản, trí thức; lợi
dụng hoặc trung lập phú nông,
trung, tiểu địa chủ và tư sản.


<b>-Giai cấp công nhân và nông dân.</b>
<b>Lãnh đạo</b> -Đảng cộng sản Việt Nam. -Đảng cộng sản Đông Dương.
<b>Quan hệ</b>


<b> quốc tế</b>


-Cách mạng Việt Nam là một bộ
phận của cách mạng vô sản thế giới.


-Cách mạng Đông Dương là một
bộ phận của cách mạng vô sản thế


giới.


<b>Ưu điểm</b> -Là cương lĩnh giải phóng dân tộc
đầu tiên của Đảng, vạch rõ những
vấn đề chiến lược,sách lược của
cách mạng Việt Nam, độc lập tư do
là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh,
thể hiện sự sáng tạo, kết hợp đúng
đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.


Xác định được những vấn đề
chiến lược, sách lược của cách
mạng Đơng Dương, góp phần
quan trọng vào kho tàng lý luận
cách mạng Việt Nam và trang bị
cho những người cộng sản Đông
Dương vũ khí cách mạng sắc bén
để đấu tranh với các tư tưởng phi
vô sản.


<b>Hạn chế</b> -Chưa thấy được mâu thuẫn chủ


yếu của một xã hội thuộc địa nên
khơng đưa vấn đề giải phóng dân
tộc lên hàng đầu.


-Đánh giá không đúng khả năng
tham gia cách mạng của giai cấp
tiểu tư sản, tư sản dân tộc và
trung, tiểu địa chủ.



<b> BÀI 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ(1936-1939).</b>


<b>Câu 1: Phong trào dân chủ 1936-1939 đã diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử như thế </b>
<i><b>nào? Nêu nội dung Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đơng </b></i>
<i><b>Dương (7-1936)?</b></i>


<i>a.Hồn cảnh lịch sử phong trào dân chủ 1936-1939.</i>
<i>*Tình hình thế giới.</i>


-Đầu những năm 30 của thế kỷ XX, chủ nghĩa phát xít ra đời chuẩn bị chiến tranh.
-7-1935 Quốc tế cộng sản họp đại hội lần VII.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Chính trị: Pháp cử phái đồn sang điều tra tình hình Đơng Dương...Nhiều đảng phái
chính trị hoạt động tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng nhưng Đảng cộng sản Đông
Dương là mạnh nhất.


-Kinh tế:Pháp tập trung khai thác thuộc địa để phục vụ cho chính quốc.Trong nơng
nghiệp chiếm đoạt ruộng đất; Cơng nghiệp đẩy mạnh khai thác mỏ; Nắm độc quyền
thương nghiệp...Kinh tế vẫn lạc hậu và lệ thuộc Pháp, không đáp ứng nhu cầu cuộc sống
nhân dân.


-Xã hội: đời sống nhân dân khó khăn. Cơng nhân thất nghiệp, nơng dân không đủ ruộng
cày....Do đời sống cực khổ nên họ hăng hái đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.


<i>b.Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7-1936.</i>
-7-1936 Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương họp tại
Thượng Hải(Trung Quốc) do Lê Hồng Phong chủ trì. Hội nghị xác định:


-Nhiệm vụ chiến lược cách mạng là chống đế quốc và phong kiến.



-Nhiệm vụ trực tiếp là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít,
chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hịa bình.


-Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động Pháp và tay sai.


-Phương pháp đấu tranh: kết hợp hình thức cơng khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp
pháp.


-Chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, sau đổi
thành Mặt trận dân chủ Đông Dương(3-1938).


<b>Câu 2: Nêu diễn biến phong trào dân chủ 1936-1939. Em có nhận xét gì về quy mơ, </b>
<i><b>lực lượng tham gia và hình thức đấu tranh của phong trào?</b></i>


<i>a.Diễn biến phong trào dân chủ 1936-1939:</i>
<i>* Đấu tranh đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ.</i>


-Phát động nhân dân thảo dân nguyện gửi phái đồn chính phủ Pháp, tiến tới triệu tập
Đông Dương đại hội.


-Các ủy ban hành động thành lập, ra báo chí, mít tinh...đòi dân sinh, dân chủ. Tiêu biểu:
đấu tranh kỷ niệm ngày 1-5 ở Hà Nội.


-Pháp tìm mọi cách ngăn cấm nhưng cũng phải giải quyết một số yêu sách của nhân
dân.


<i>Ý nghĩa: thức tỉnh quần chúng lao động, đảng tích lũy được một số kinh nghiệm lãnh </i>
đạo đấu tranh công khai, hợp pháp.



<i>* Đấu tranh nghị trường.</i>


-Đưa người của Đảng, Mặt trận ra tranh cử vào viện dân biểu Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam
kỳ...


-Hình thức tổ chức: đưa người của Đảng ra ứng cử, dùng báo chí vận động cử tri bỏ
phiếu.


-Mục tiêu: mở rộng lực lượng Mặt trận dân chủ, vạch trần chính sách phản động của
thực dân tay sai.


<i>*Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.</i>


-Ra nhiều tờ báo cơng khai tun truyền vận động dân sinh, dân chủ.


-Xuất bản công khai nhiều tác phẩm hiện thực phê phán, thơ ca cách mạng.
-Giác ngộ cho nhân dân con đường cách mạng của Đảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Phong trào diễn ra với quy mô lớn trên phạm vi cả nước.


-Lực lượng tham gia đông đảo: công nhân, nơng dân, viên chức...
-Hình thức đấu tranh: cơng khai, hợp pháp.


<b>Câu 3: Nêu ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ </b>
<b>1936-1939?</b>


*Ý nghĩa:


-Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Đảng
-Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách của nhân dân.



-Đông đảo quần chúng nhân dân giác ngộ tham gia vào mặt trận, trở thành đội quân
chính trị hùng hậu.


-Đảng ta trưởng thành và tích lũy được nhiều kinh nghiệm lãnh đạo.
-Đập tan luận điệu tuyên truyền, xuyên tạc của các thế lực phản động.


Phong trào như một cuộc diễn tập chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
<i>*Bài học:</i>


-Về việc xây dựng mặt trận thống nhất.


-Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
-Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận....


Phong trào dân chủ 1936-1939 như một cuộc diễn tập, chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa
tháng Tám sau này.


<i><b>Câu 4: </b></i>So sánh chủ trương, sách lược cách mạng của Đảng, hình thức đấu tranh giữa thời kỳ
1936-1939 với thời kỳ 1930-1931?




<b>Nội dung so </b>
<b>sánh</b>


<b> 1930-1931</b> <b> 1936-1939</b>
<b>Nhận định kẻ </b>


<b>thù</b>



Đế quốc và phong kiến Thực dân Pháp phản động và tay
sai


<b>Mục </b>
<b>tiêu-Nhiệm vụ</b>


Độc lập dân tộc và người cày có
ruộng


Tự do dân chủ, cơm áo, hịa bình.
<b>Tập hợp lực </b>


<b>lượng</b>


Liên minh cơng nơng. Mặt trận dân chủ Đông Dương, tập
hợp mọi lực lượng dân chủ, yêu
nước và tiến bộ.


<b>Hình thức đấu </b>
<b>tranh</b>


Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí
mật, bất hợp pháp: bãi cơng, biểu
tình, đấu tranh vũ trang, thành
lập các Xơ viết Nghệ-Tĩnh.


Đấu tranh chính trị hịa bình, cơng
khai, hợp pháp: đấu tranh đòi dân
sinh, dân chủ, đấu tranh nghị


trường, báo chí, bãi cơng, bãi thị,
bãi khóa...


<b>Lực lượng tham</b>
<b>gia</b>


Chủ yếu là công-nông. Đông đảo các tầng lớp nhân dân,
khơng phân biệt giai cấp,tơn giáo,
chính trị.


<b>Địa bàn</b> Nông thôn và các trung tâm công
nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>BÀI 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA </b>
<b>THÁNG 8-1945.</b>


<b> NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.</b>


<b>Câu 1: Tình hình nước ta trong những năm 1939-1945 có biến chuyển như thế nào?</b>
<i>1.Tình hình chính trị.</i>


-1-9-1939 Chiến tranh thế giới II bùng nổ.
-3-9-1939 Pháp tham chiến.


-6-1940 Pháp đầu hàng Đức.


-Chính sách của Pháp ở Đơng Dương thay đổi: tăng cường đàn áp cách mạng, ra sức vơ
vét sức người, sức của để dốc vào cuộc chiến.


-9-1940 Nhật vào Việt Nam, Pháp đầu hàng bắt tay với Nhật thống trị nhân dân ta.


-Các đảng phái thân Nhật ra sức tuyên truyền sức mạnh của Nhật, về thuyết "Đại Đông
<i>Á".</i>


-Đầu 1945, Chiến tranh thế giới thứ II sắp kết thúc, 9-3-1945 Nhật đảo chính Pháp,
khơng khí cách mạng sơi sục.


<i>2.Tình hình kinh tế-xã hội:</i>
<i>* Kinh tế:</i>


-Pháp đẩy mạnh chính sách vơ vét sức người, sức của để chuẩn bị cho chiến tranh, ra
tổng động viên, thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy.


+Khi Nhật vào Đông Dương thực hiện chính sách:


+Buộc Pháp cung cấp nguyên liệu, lương thực, tiền cho Nhật.
+Đầu tư vốn khai thác một số ngành.


+Cướp ruộng đất, bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.
<i>*Xã hội:</i>


-Chính sách của Pháp, Nhật đẩy nhân dân ta vào cảnh một cổ hai trịng.


-Cuối 1944, đầu 1945 có 2 triệu đồng bào ta bị chết đói, kinh tế Việt Nam kiệt quệ.
-Tất cả các giai cấp, tầng lớp nước ta đều căm thù đế quốc, phát xít, mâu thuẫn dân tộc
lên cao hơn bao giờ hết.


-Trước những chuyển biến mới của tình hình thế giới, Đảng phải kịp thời đề ra đường
lối đấu tranh phù hợp.


<b>Câu 2: Trình bày nội dung Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng </b>


<i><b>11-1939 và Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng(5-1941).</b></i>


<i>a.Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.</i>
-Tháng 11-1939 Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đơng Dương triệu
tập tại Hóc Mơn-Gia Định do Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.


-Hội nghị xác định:


+Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt là đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đơng Dương
hồn tồn độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+Phương pháp đấu tranh từ đòi dân sinh, dân chủ sang trực tiếp đánh đổ chính quyền đế
quốc và tay sai.; từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất hợp
pháp.


+Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
<i>*Ý nghĩa:</i>


+Đây là Hội nghị mở đầu cho chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng: đặt nhiệm
vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động
cứu nước.


<i>b. Hội nghị lần thứ VIII Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông </i>
<i>Dương(5-1941).</i>


-28-1-1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về nước, chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp
hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương ở Cao Bằng từ ngày 10 đến 19-5-1941.


<i>*Nội dung Hội nghị:</i>



-Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc.
-Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu giảm tô thuế,
chia lại ruộng đất công.


-Chủ trương mỗi nước Đông Dương thành lập một mặt trận. Ở Việt Nam thành lập mặt
trận Việt Nam độc lập đồng minh (19-5-1941 Mặt trận Việt Minh ra đời).


-Xác định hình thức của khởi nghĩa dành chính quyền là đi từ khởi nghĩa từng phần lên
tổng khởi nghĩa.


-Coi chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
<i>*Ý nghĩa:</i>


-Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng đề ra từ hội nghị
trung ương tháng 11-1939..


-Có tầm quan trọng đặc biệt quyết định đến thắng lợi cách mạng tháng 8-1945.


<b>Câu 3: Hãy trình bày nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Bắc </b>
<i><b>Sơn, khởi nghĩa Nam Kỳ và binh biến Đô Lương?</b></i>


<i>a. Khởi nghĩa Bắc Sơn.</i>
*Nguyên nhân:


-22-9-1940 Nhật nhảy vào Lạng Sơn, thực dân Pháp thua rút chạy qua châu Bắc Sơn.
-Nhân cơ hội đó Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.


*Diễn biến:


-27-9-1940 nhân dân nổi dậy chặn đánh thực dân Pháp, chiếm đồn Mỏ Nhài, lập chính


quyền cách mạng. Đội du kích Bắc Sơn thành lập.


-Nhật-Pháp câu kết với nhau, Pháp quay lại Lạng Sơn đàn áp khởi nghĩa.
*Ý nghĩa: khởi nghĩa thất bại nhưng có ý nghĩa quan trọng:


-Mở đầu thời kỳ đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.


-Để lại nhiều bài học kinh nghiệm: về khởi nghĩa vũ trang, chọn thời cơ...
<i>b.Khởi nghĩa Nam Kỳ.</i>


<i>*Nguyên nhân</i>


-Binh lính và thanh niên Nam Kỳ bị thực dân Pháp đưa đi làm bia đỡ đạn chống qn
Thái Lan. Khơng khí đấu tranh phản đối việc đưa lính ra trận sơi sục ở Nam Kỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Bùng nổ 23-11-1940, lan rộng từ miền Đông đến miền Tây Nam Kỳ. Trong khởi nghĩa
lần đầu tiên xuất hiện lá cờ đỏ sao vàng.


-Do kế hoạch bị bại lộ, thực dân Pháp kịp thời đối phó nên thất bại.
<i>*Ý nghĩa</i>


-Thể hiện tinh thần yêu nước, sẵn sàng đấu tranh của nhân dân Nam Kỳ.
<i>c. Binh biến Đơ Lương.</i>


*Ngun nhân


-Do binh lính bất bình nổi dậy phản đối việc bị Pháp đưa sang Lào để đánh nhau với
quân Thái Lan.


*Diễn biến



-13-1-1941 binh lính chợ Rạng dưới sự chỉ huy của Đội Cung nổi dậy chiếm đồn Đô
Lương vạch kế hoạch đánh về thành phố Vinh nhưng thất bại.


-Tồn bộ binh lính tham gia nổi dậy bị bắt. Đội Cung và 10 đồng chí của ông bị xử bắn.
*Ý nghĩa


-Thể hiện tinh thần yêu nước của binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
<i>d.Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử 3 cuộc khởi nghĩa.</i>


<i>*Nguyên nhân thất bại</i>


-Điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi, thời cơ mới chỉ xuất hiện ở một số địa phương,
chưa xuất hiện trong cả nước.


-Lực lượng thực dân Pháp còn mạnh.


-Lực lượng cách mạng chưa được chuẩn bị, tổ chức đầy đủ.
<i>*Ý nghĩa lịch sử</i>


-Nêu cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta.


-Báo hiệu thời kỳ đấu tranh mới quyết liệt với kẻ thù: đấu tranh vũ trang.
-Để lại nhiều bài học kinh nghiệm: thời cơ cách mạng, khởi nghĩa vũ trang...


<b>Câu 4: Công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa của Đảng từ sau Hội nghị lần thứ 8 Ban </b>
<i><b>chấp hành trung ương Đảng(5-1941) đã diễn ra như thế nào?</b></i>


<i>a.Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.</i>
<i>*Xây dựng lực lượng chính trị:</i>



-Vận động quần chúng tham gia Mặt trận Việt Minh: xây dựng các Hội cứu quốc, Ủy
ban Việt Minh lâm thời liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng thành lập.


-Ở Bắc Kì và Trung Kì, nhiều Hội cứu quốc mới được thành lập.
-Đảng đưa ra Đảng "Đề cương văn hóa Việt Nam".


-Vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp chống phát xít.
<i>* Xây dựng lực lượng vũ trang.</i>


-Đội du kích Bắc Sơn thành lập; Trung đội cứu quốc quân I, Trung đội cứu quốc quân II
ra đời...


-Nguyễn Ái Quốc thành lập các đội tự vệ vũ trang, các lớp huấn luyện chính trị-quân
sự.


<i>*Xây dựng căn cứ địa cách mạng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-22-12-1944, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập.


<b>Câu 5: Nêu hoàn cảnh lịch sử, diễn biến của khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến </b>
<i><b>giữa tháng 8-1945) và tác dụng của cao trào kháng Nhật cứu nước đối với Tổng khởi </b></i>
<i><b>nghĩa?</b></i>


<i>a.Hoàn cảnh lịch sử:</i>
<i>*Thế giới:</i>


-Đầu 1945, trên đường Hồng qn Liên Xơ truy kích phát xít Đức, một loạt các nước
Châu Âu được giải phóng.



-Ở châu Á-Thái Bình Dương, Nhật thất bại nặng nề.


-Ở Đông Dương, lực lượng quân Pháp ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công Nhật.
Mâu thuẫn Nhật-Pháp gay gắt.


<i>*Trong nước:</i>


-9-3-1945 Nhật đảo chính lật đổ Pháp.


-12-3-1945 Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị "Nhật-Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta". Nhận định:


+Kẻ thù chính của nhân dân Dơng Dương là phát xít Nhật.


+Thay khẩu hiệu "Đánh đuổi Pháp-Nhật" bằng khẩu hiệu"Đánh đuổi phát xít Nhật"
+Hình thức đấu tranh từ bất hợp tác, bãi cơng, du kích...và sẵn sàng chuyển qua tổng
khởi nghĩa khi có điều kiện.


+Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa.
<i>b.Diễn biến khởi nghĩa từng phần:</i>


-Ở căn cứ Cao-Bắc-Lạng, ta giải phóng hàng loạt xã, châu, huyện, thành lập chính
quyền nhân dân.


-Ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, phong trào "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói" mạnh mẽ
chưa từng có.


-Việt Minh lãnh đạo quần chúng nổi dậy ở Hiệp Hòa, Tiên Du...


-Ở Quãng Ngãi, tù chính trị Ba Tơ nổi dậy, đội du kích Ba Tơ thành lập.


-Ở Nam Kì, Việt Minh hoạt động mạnh ở Mĩ Tho, Hậu Giang.


<i>*Tác dụng:</i>


-Qua cao trào, lực lượng chính trị và vũ trang cả nước phát triển mạnh, tạo thời cơ cho
Tổng khởi nghĩa mau chín muồi.


-Là cuộc tập dượt lớn, có tác dụng chuẩn bị trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa thắng lợi.
-Là bước "phát triển nhảy vọt, làm tiền đề để nhân dân ta có đủ năng lực chớp lấy thời
cơ, đưa Tổng khởi nghĩa tháng Tám đến thắng lợi nhanh gọn và ít đổ máu"


<b>Câu 6: Phân tích thời cơ trong cách mạng tháng Tám năm 1945. Tại sao nói thời cơ </b>
<i><b>Cách mạng tháng Tám là thời cơ "</b><b>ngàn năm có một"</b><b>?</b></i>


<i>a.Thời cơ cách mạng tháng Tám:</i>
<i>*Khách quan:</i>


-Tháng 8-1945, qn Đồng minh tấn cơng vào các vị trí của quân Nhật ở Châu Á-Thái
Bình Dương. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Hirôsima và Nagaxaki.


-Liên Xô mở chiến dịch tiêu diệt quân Quan Đông của Nhật ở Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>*Chủ quan:</i>


-Đảng đã chuẩn bị chu đáo, nhân dân sẵn sàng nổi dậy khi có lệnh tổng khởi nghĩa.
-13-8-1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập ủy ban khởi nghĩa toàn
quốc, lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.


-14 và 15-8-1945, Hội nghị tồn quốc của Đảng ở Tân Trào thơng qua kế hoạch lãnh
đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa.



-16 đến 17-8-1945, Đại hội quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa,
cử Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm chủ tịch.


<i>*Thời cơ ngàn năm có một: chưa có lúc nào như lúc này, cách mạng ta hội tụ được </i>
những điều kiện thuận lợi như thế.


-Thời cơ "ngàn năm có một" chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi quân phiệt Nhật đầu
hàng quân Đồng Minh đến trước khi quân Đồng Minh kéo vào giải giáp quân đội Nhật.


-Khi thời cơ đến, Đảng và Mặt trận Việt Minh đã kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền trước khi quân Đồng Minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật, khiến
Tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu.


<b>Câu 6: Trình bày diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945?</b>
-Từ 14-8-1945 ở nhiều địa phương phát động nhân dân khởi nghĩa.
-16-8-1945 đơn vị giải phóng đầu tiên tiến về giải phóng Thái Ngun.


-18-8-1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất : Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh,
Quảng Nam .


-19-8, Hà Nội giành chính quyền cổ vũ to lớn tổng khởi nghĩa trong cả nước.
-23-8 Huế giành chính quyền.


25-8 Sài Gịn giành chính quyền.


-28-8 những địa phương cuối cùng giành chính quyền: Đồng Nai Thượng và Hà Tiên.
-30-8 Bảo Đại thoái vị trao ấn kiếm cho cách mạng.


-25-8-1945 Trung ương Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh chuyển về Hà Nội.



-2-9-1945 tại quảng trường Ba Đình(Hà Nội) chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tun ngơn độc
lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.


<b>Câu 7: Trình bày sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hịa và nội dung cơ bản</b>
<i><b>của bản Tun ngơn độc lập?</b></i>


<i>*Sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa:</i>


-25-8-1945 Trung ương Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh chuyển về Hà Nội.


-2-9-1945 tại quảng trường Ba Đình(Hà Nội) chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tun ngơn độc
lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.


<i>*Nội dung cơ bản của bản Tun ngơn độc lập:</i>


-Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới: "Pháp chạy, Nhật
hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để
gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế
kỷ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hịa".


-Khẳng định: "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập, và sự thật đã trở thành
một nước tự do, độc lập".


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày 2-9-1945 là một trong những ngày hội lớn nhất trong lịch sử dân tộc.


<b>Câu 8: Nêu ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm Cách </b>
<i><b>mạng tháng Tám năm 1945?</b></i>


<i>a.Nguyên nhân thắng lợi:</i>


<i>*Khách quan:</i>


-Quân Đồng minh chiến thắng quân phát xít tạo thời cơ thuận lợi cho nhân dân ta tổng
khởi nghĩa giành chính quyền.


<i>*Chủ quan:</i>


-Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước nồng nàn, vì vậy khi Đảng phát động khởi
nghĩa cả dân tộc nhất tề đứng lên.


-Sự lãnh đạo tài tình đúng đắn của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.


-Quá trình chuẩn bị chu đáo suốt 15 năm, rút kinh nghiệm qua quá trình đấu tranh, chớp
đúng thời cơ.


-Trong những giờ khởi nghĩa toàn Đảng, toàn dân quyết tâm cao, các cấp bộ Đảng chỉ
đạo linh hoạt, đúng đắn.


<i>b.Ý nghĩa lịch sử:</i>


-Tạo ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nơ lệ của
Pháp-Nhật, lật nhào chế độ phong kiến.


-Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập, tụa do, giải phóng dân tộc gắn liền
với giải phóng xã hội.


-Đảng cộng sản Đông Dương trở thành một đảng cầm quyền.


-Góp phần vào thắng lợi trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít.
-Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng



<i>c.Bài học kinh nghiệm:</i>


-Đảng phải có đường lối lãnh đạo đúng đắn, nắm bắt tình hình thế giới, trong nước để
đề ra chủ trương, biện pháp cách mạng phù hợp.


-Tập hợp rộng rãi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất, phân hóa và cơ
lập kẻ thù.


-Chỉ đạo linh hoạt, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang trong khởi nghĩa
từng phần, chớp lấy thời cơ phát động tổng khởi nghĩa.


*************************************************


CHƯƠNG III: VIỆT NAM TỪ 1945 ĐẾN 1954
<b> </b>


<b> Bài 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA</b>
<b> TỪ SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19-12-1945</b>


<b>Câu 1: Hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng</b>
<i><b>8-1945?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Chính trị: chính quyền cách mạng còn non trẻ.


-Quân đội các nước dưới danh nghĩa quân Đồng Minh lũ lượt kéo vào nước ta:


+Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch, Việt Quốc, Việt Cách.
+Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: quân đội Anh giúp Pháp quay lại xâm lược.



+Trên đất nước còn 6 vạn quân Nhật.


-Kinh tế: bị chiến tranh tàn phá nặng nề: hậu quả nạn đói đầu 1945 chưa được khắc
phục, lụt lội, hạn hán...


-Tài chính: trống rỗng, ngân sách nhà nước còn hơn 1,2 triệu đồng trong đó hơn một
nửa là rách nát.


-Văn hóa: hậu quả chế độ thực dân phong kiến làm hơn 90% dân số mù chữ.
Những khó khăn đó đẩy nước ta lâm vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc".
<i>b.Thuận lợi: là cơ bản:</i>


-Nhân dân ta giành được quyền làm chủ.
-Có Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
-Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.


<b>Câu 2: Hãy cho biết Đảng ta có những chủ trương và biện pháp giải quyết khó khăn </b>
<i><b>sau Cách mạng tháng 8-1945 như thế nào? </b></i>


I.Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn
về tài chính.


1.Xây dựng chính quyền cách mạng.


-6-1-1946, cả nước tiến hành bầu cử Quốc hội.


-2-3-1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp
kháng chiến.


-Ở địa phương Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.


-Vệ quốc đoàn được đổi thành quân đội quốc gia Việt Nam.


2. Giải quyết nạn đói.
-Là nhiệm vụ cấp bách.


-Biện pháp trước mắt: quyên góp, điều hịa thóc gạo giữa các địa phương.


-Biện pháp lâu dài: đẩy mạnh tăng gia sản xuất, giảm tô 25%, giảm thuế đất 20%, chia
lại ruộng đất công.


-Kết quả: nạn đói được đẩy lùi.
3.Giải quyết nạn dốt.


-Là nhiệm vụ cấp bách.


-8-9-1945 chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập "Nha bình dân học vụ".
-Cuối 1946 cả nước tổ chức được 76.000 lớp học.


-Xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người.
-Trường học các cấp được khai giảng sớm.
<i>4.Giải quyết khó khăn về tài chính.</i>


-Biện pháp trước mắt: kêu gọi xây dựng "Qũy độc lập", phong trào "Tuần lễ vàng".
-Kết quả quyên góp được 370kg vàng, 20 triệu đồng vào Qũy độc lập, 40 triệu quỹ đảm
phụ quốc phòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>*Ý nghĩa: tạo nền tảng vững chắc và tăng cường sức mạnh của đất nước để chiến thăng </i>
thù trong giặc ngồi và vượt qua khó khăn hiểm nghèo của những năm 1945-1946.


<i>II. Đấu tranh chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ.</i>


<i>1.Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ.</i>
<i>*Nguyên nhân:</i>


-Sau khi Nhật đầu hàng Pháp có dã tâm quay trở lại xâm lược nước ta.


-Đêm 22 rạng 23-9-1945 Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ, mở đầu cuộc
xâm lược Việt Nam lần thứ hai.


<i>*Diễn biến:</i>


-Quân dân Sài Gòn-Chợ Lớn cùng nhân dân Nam Bộ đứng lên chống giặc bằng mọi
hình thức, quân Pháp trong thành phố bị bao vây và luôn bị tấn cơng.


-Trung ương Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết tâm lãnh đạo kháng chiến, huy động
cả nước chi viện cho miền Nam.


<i>*Ý nghĩa:</i>


-Ngăn chặn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.


-Góp phần bảo vệ chính quyền cách mạng, ta có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng về
sau.


<i>2.Đấu tranh với quân Trung Hoa dân quốc và bọn Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc.</i>
-Ta chủ trương: tạm thời hịa hỗn, tránh xung đột vũ trang với Tưởng.


<i>*Biện pháp đối phó:</i>


-Đối với quân Tưởng: ta nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi kinh tế, cung cấp
một phần lương thực, phương tiện giao thông, nhận tiêu tiền Trung Quốc.



Nhường cho chúng 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và một số ghế trong Chính
phủ liên hiệp.


-Với tay sai của Tưởng: ra sắc lệnh trấn áp bọn phản cách mạng; những kẻ có đủ tội
chứng thì trừng phạt theo pháp luật


<i>*Ý nghĩa:</i>


-Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa dân quốc, làm thất bại
âm mưu lật đổ chính quyền của chúng.


-Tránh được xung đột vũ trang cùng một lúc với nhiều kẻ thù.


<i>3.Hịa hỗn với Pháp nhằm đẩy quân Trung hoa dân quốc ra khỏi nước ta.</i>
<i>1.Tạm ước 6-3-1946.</i>


<i>*Hồn cảnh lịch sử:</i>


-Sau khi chiếm đóng các đơ thị miền Nam, đầu 1946 Pháp vạch kế hoạch tấn cơng ra
Bắc nhằm thơn tính cả Việt Nam, chúng ký với Tưởng Hiệp ước Hoa-Pháp(28-2-1946).
Theo đó Pháp trả cho Tưởng các tô giới và một số quyền lợi của Pháp ở Trung Quốc, đổi
lại Tưởng cho Pháp đem quân ra Bắc làm nghĩa vụ quân Đồng minh.


-Hiệp ước Hoa-Pháp đặt Việt Nam trước hai sự lựa chọn: hoặc là cầm súng đánh Pháp,
hoặc là hịa hỗn với Pháp nhằm tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.


-Trung ương Đảng họp do chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì chọn giải pháp "hịa để tiến".
-Ngày 6-3-1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với đại diện Chính phủ Pháp Xanhtơni bản
Hiệp định sơ bộ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Chính phủ Pháp cơng nhận Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do nằm
trong khối Liên hiệp Pháp.


-Chính phủ Việt Nam cho Pháp đem 15.000 quân ra Bắc thay quân Tưởng. Số quân này
rút dần trong thời gian 5 năm.


-Hai bên ngừng xung đột vũ trang, giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ.
<i>*Ý nghĩa:</i>


-Đẩy nhanh 20 vạn quân Tưởng về nước, giảm bớt khó khăn cho cách mạng.
-Tránh được cuộc xung đột vũ trang quá sớm bất lợi cho ta.


-Tạo thời gian hịa bình, chuẩn bị kháng chiến lâu dài về sau.


-Về mặt pháp lý, Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, khơng cịn là
thuộc địa của Pháp.


<i>2.Tạm ước 14-9-1946.</i>


-Sau khi ký Tạm ước 6-3-1946, cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam
và Pháp tại Phôngtennơblô thất bại.Quan hệ Việt-Pháp căng thẳng.


-Để kéo dài thời gian hịa hỗn, chủ tịch Hồ Chí Minh ký với đại diện chính phủ Pháp
bản Tạm ước 14-9-1946, nhân nhượn cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt
Nam.


*Ý nghĩa:


-Tạo thời gian hịa hoãn để ta xây dựng lực lượng chuẩn bị cho kháng chiến mà ta biết


rằng không thể tránh khỏi.




<b> </b>


<b> BÀI 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN </b>
<b> TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP BÙNG NỔ.</b>


<b>Câu 1: Tại sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng </b>
<i><b>nổ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, Pháp tiến đánh các vùng tự do của ta.
-Ở Bắc Bộ, Pháp mở các cuộc khiêu khích ở Hải Phịng và Lạng Sơn.


-Ở Hà Nội, chúng chiếm một số cơ quan của ta, ngày 18-12-1946, chúng gửi tối hậu thư
đòi ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm sốt thủ đơ cho chúng.


-Hành động của Pháp buộc nhân dân ta khơng cịn con đường nào khác phải đứng lên
kháng chiến chống Pháp.


-Đảng họp Hội nghị bất thường Ban Thường vụ trung ương mở rộng (ngày 18,
19-12-1946 ) quyết định phát động nhân dân nước đứng lên kháng chiến.


<b>Câu 2: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được thể hiện ở những văn </b>
<i><b>kiện nào? Nêu nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến?</b></i>


*Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng được thể hiện ở những văn kiện sau:
-Bản chỉ thị "Toàn dân kháng chiến" ngày 12-12-1946 của Ban thường vụ Trung ương
Đảng.



-"Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" ngày 19-12-1946 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
-Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi " của Tổng bí thư Trường Chinh.


*Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến là: toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực
cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.


-Kháng chiến toàn dân: xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta. Huy
động lực lượng tồn dân, khơng phân biệt lứa tuổi, giai cấp, dân tộc, hễ là người Việt Nam
yêu nước thì đứng lên kháng chiến chống Pháp.


-Kháng chiến toàn diện: cuộc kháng chiến diễn ra trên tất cả các mặt trận: quân sự,
chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao.


-Kháng chiến trường kỳ: so sánh lực lượng ban đầu giữa ta và địch chênh lệnh. Do đó
phải có thời gian chuyển hóa lực lượng làm địch yếu dần, ta càng đánh càng mạnh, tiến lên
đánh bại địch.


-Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế: ta rất coi trọng sự giúp đỡ
bên ngoài, nhưng bao giờ cũng theo đúng phương châm kháng chiến là tự lực cánh sinh.


<b>Câu 3: Trình bày cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16?</b>
-Tại Hà Nội:


Khoảng 20h ngày 19-12-1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, là tín hiệu
bắt đầu cuộc chiến đấu. Nhân dân khiêng bàn ghế, giường tủ...làm thành chướng ngại vật
hoặc chiến lũy chiến đấu.


Trung đồn thủ đơ được thành lập, đánh những trận quyết liệt ở Bắc Bộ phủ, chợ Đồng
Xuân...Quân dân Hà Nội chiến đấu kiên cường tiêu diệt hàng ngàn tên địch.



-Sau hai tháng chiến đấu, ngày 17-2-1947, Trung đoàn thủ đơ rút qn ra hậu phương
an tồn.


-Ở các đơ thị khác như Bắc Giang, Vinh, Huế...quân dân ta đã tiêu diệt nhiều tên địch.
<b>Câu 4 : Trình bày âm mưu, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc </b>
<i><b>thu-đông 1947?</b></i>


<i>*Âm mưu của Pháp:</i>


Sau khi chiếm hầu hết đô thị trong cả nước, thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt
Bắc nhằm các mục tiêu: tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta, phá tan căn cứ địa
Việt Bắc, tiêu diệt quận chủ lực của ta, nhanh chóng kết thúc cuộc chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Ngày 7-10-1947, Pháp huy động 12.000 quân mở cuộc tấn công lên Việt Bắc và tung
một bộ phận quân nhảy dù xuống Bắc Kạn, Chợ Mới.


-Cùng ngày, cánh quân đường bộ từ Lạng Sơn đánh lên Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc
Kạn, tạo thành gọng kìm bao vây mặt sau của Việt Bắc.


-9-10-1947, binh đồn hỗn hợp bộ binh và lính thủy đánh bộ từ Hà Nội ngược sông
Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang, đến Chiêm Hóa, bao vây Việt Bắc từ phía Tây.


<i>*Cuộc chiến đấu của ta:</i>


-Đảng ta chỉ thị: "Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp".
-Quân ta bao vây, tập kích quân nhảy dù ở Chợ Mới, Bắc Kạn.


-Mặt trận đường số 4, quân ta đánh địch ở đèo Bơng Lau(30-10-1947), tiêu diệt đồn xe
cơ giới của địch.



-19-12-1947 đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc.
<i>*Kết quả:</i>


-Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6.000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, 11 ca nô...


-Căn cứ Việt Bắc được giữ vững, cơ quan đầu não được bảo toàn, bộ đội ta được trưởng
thành.


<i>*Ý nghĩa:</i>


-Đây là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta, đánh bại chiến lược đánh nhanh thắng
nhanh của địch, buộc chúng chuyển sang đánh lâu dài với ta.


-Với chiến thắng Việt Bắc cuộc kháng chiến choonga thực dân Pháp xâm lược chuyển
sang một giai đoạn mới.


-Sau chiến thắng Việt Bắc ta có thêm điều kiện xây dựng lực lượng kháng chiến toàn
dân, toàn diện, lâu dài và dực vào sức mình là chính.


<b>Câu 5: Chiến dịch Biên giới thu-đơng 1950 diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử mới </b>
<i><b>nào? Nêu diễn biến, kết quả, ý nghĩa chiến dịch?</b></i>


<b>1.Hoàn cảnh lịch sử.</b>
*Thuận lợi:


-Cách mạng Trung Quốc thành cơng, nước Cộng hịa dân chủ nhân dân Trung Hoa
được thành lập.


-Trung Quốc, Liên Xô và các nước trong phe XHCN đặt quan hệ ngoại giao với ta.


-Cuộc kháng chiến của ba nước Đông Dương phát triển đều khắp và giành thêm nhiều
thắng lợi.


-Phong trào nhân dân Pháp và thế giới phản đối cuộc chiến tranh của Pháp ở Đơng
Dương.


*Khó khăn:


-Mỹ từng bước can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.


-Với sự giúp đỡ của Mỹ, Pháp đưa ra kế hoạch Rơve gây cho ta nhiều khó khăn.
<b>2.Chiến dịch Biên giới thu-đơng 1950.</b>


<i>*Chủ trương của ta.</i>


Đảng và chính phủ quyết định mở Chiến dịch Biên giới nhằm:
-Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-16-9-1950 ta mở màn đánh Đông Khê, đường 4 bị cắt làm hai, Thất Khê bị uy hiếp, thị
xã Cao Bằng bị cô lập.


-Pháp một mặt cho quân đánh lên Thái Nguyên nhằm giảm bớt sự chú ý của ta, mặt
khác cho quân rút từ Cao Bằng về, từ Thất Khê lên để chiếm lại Đông Khê.


-Trên đường 4 ta mai phục, chặn đánh khiến cho các cánh quân không gặp được nhau,
Pháp lần lượt rút quân khỏi các cứ điểm trên đường số 4.


-22-10-1950 đường 4 được giải phóng hồn tồn.


-Tại Thái Ngun ta cũng đánh tan cuộc hành quân của địch.



-Trên các mặt trận khác, quân dân ta ra sức thi đua giết giặc lập công, buộc địch phải rút
khỏi thị xã Hịa Bình.


<i>*Kết quả:</i>


-Chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi, ta loại khỏi vịng chiến hơn 8.000 tên địch, giải
phóng Biên giới Việt-Trung từ Cao Bằng tới Đình Lập với 35 vạn dân.


-Chọc thủng hành lang Đông-Tây, làm phá sản kế hoạch Rơve của Pháp.
<i>*Ý nghĩa:</i>


-Khai thông đường liên lạc của ta với các nước XHCN.


-Quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
-Tạo nên bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.


<b> *******************************************</b>
<b> BÀI 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN </b>
<b> TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP(1951-1953).</b>
<b> Câu 1: Trình bày hồn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II </b>
<i><b>của Đảng(2-1951)?</b></i>


<i>*Hoàn cảnh đại hội:</i>


- Từ 1947-1950 cuộc kháng chiến của ta thu nhiều thắng lợi quân sự, ngoại giao...
-Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Pháp đề ra kế hoạch Đơ lát
đơ tatxinhi


- Trước tình hình mới địi hỏi tăng cường sự lãnh đạo của Đảng để đánh thắng thực dân


Pháp và can thiệp Mĩ.


-Từ 11 đến 19-2-1951 Đảng ta họp Đại hội đại biểu lần thứ II tại Chiêm Hóa, Tuyên
Quang,.


<i>*Nội dung đại hội:</i>


-Thông qua hai báo cáo quan trọng: Báo cáo chính trị do chủ tịch Hồ Chí Minh trình
bày, báo cáo"Bàn về cách mạng Việt Nam" do tổng bí thư Trường Chinh trình bày.


-Quyết định tách Đảng cộng sản Đông Dương để thành lập đảng riêng ở mỗi nước. Tại
Việt Nam thành lập Đảng lao động Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

*Ý nghĩa:


-Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng và trưởng thành của
Đảng ta.


<b>Câu 2: Hậu phương kháng chiến từ sau Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng đã </b>
<i><b>phát triển mọi mặt như thế nào?</b></i>


*Về chính trị:


-Tháng 3-1951 thành lập Mặt trận liên hiệp quốc dân Việt Nam(Mặt trận Liên Việt) trên
cơ sở hợp nhất mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.


-Tháng 3-1951 thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.


-Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ anh hùng ở các lĩnh vực khác nhau.
*Kinh tế:



-Năm 1952 mở cuộc vận động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
-Năm 1953 tiến hành cải cách ruộng đất ở một số vùng tự do.


-Sản xuất thủ công nghiệp và công nghiệp đáp ứng nhu cầu công cụ sản xuất.
*Giáo dục: tiếp tục cuộc cải cách giáo dục.


*Văn hóa: văn nghệ sỹ hăng hái thâm nhập đời sống và sản xuất.
*Y tế: coi trọng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.


<b> </b>


<b> BÀI 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP</b>
<b> KẾT THÚC(1953-1954)</b>


<b> Câu 1: Hãy trình bày chủ trương, kế hoạch của ta và diễn biến cuộc tiến công chiến</b>
<i><b>lược Đông-Xuân 1953-1954?</b></i>


a. Chủ trương, kế hoạch của ta:


-Cuối tháng 9-1953, Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp thông qua kế
hoạch tác chiến đông-xuân 1953-1954:


-Tập trung lực lượng tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược, nhưng ở đó
địch tương đối yếu nhằm tiêu hao sinh lực địch, buộc địch phải phân tán lực lượng để đối
phó.


<i>*Chiến dịch Tây Bắc 10-12-1953.</i>


-Loại khỏi vịng chiến đấu 24 đại đội địch, giải phóng Lai Châu, uy hiếp Điện Biên Phủ.


-Nava điều 6 tiểu đoàn cơ động từ đồng bằng Bắc Bộ chi viện cho Điện Biên Phủ, biến
đây thành nơi tập trung binh lực lớn thứ hai của Pháp.


<i>*Chiến dịch Trung Lào(12-1953).</i>


-Tiêu diệt 3 tiểu đồn Âu-Phi, giải phóng thị xã Thà Khẹt, uy hiếp Xênô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>*Chiến dịch Thượng Lào(cuối tháng 1-1954).</i>


-Giải phóng Phong xa lì để uy hiếp Lng Phabang.


-Nava điều quân từ Bắc Bộ chi viện cho Luông Phabang và Mường Sài biến đây thành
nơi tập trung binh lực lớn thứ 4 của địch.


*Chiến dịch Tây Nguyên(2-1954).


-Loại khỏi vịng chiến đấu 2.000 địch, giải phóng Kon Tum, uy hiếp Plâyku.


-Pháp tăng cường lực lượng cho Plâyku biến đây thành nơi tập trung binh lực thứ 5 của
địch.


<i>*Tác dụng:</i>


-Làm cho địch phải bị động và phân tán lực lượng, kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.
-Tạo điều kiện cho quân dân ta mở trận quyết chiến ở Điện Biên Phủ.


<b>Câu 2: Trình bày âm mưu và hành động của Pháp-Mĩ ở Điện Biên Phủ. Nêu diễn </b>
<i><b>biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?</b></i>


<i>a.âm mưu và hành động của Pháp-Mĩ ở Điện Biên Phủ:</i>



-Điện Biên Phủ nằm ở Tây Bắc Việt Nam, có vị trí chiến lược quan trọng ở Đơng


Dương và cả Đông Nam Á.Nava cho xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm
mạnh nhất Đông Dương.


Điện Biên Phủ trở thành trung tâm kế hoạch Nava với 16.200 quân, chia thành 3 phân
khu: trung tâm Mường Thanh, Bắc và Nam, tổng cộng có 49 cứ điểm. Pháp-Mĩ coi Điện
Biên Phủ là "pháo đài bất khả xâm phạm".


<i>b. Diễn biến chiến dịch trải qua 3 đợt:</i>


-Đợt 1: từ 13-3 đến 17-3-1954: ta tấn công cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc,
tiêu diệt gần 2.000 quân địch.


-Đợt 2: từ 30-3 đến 26-4-1954: ta đồng loạt tấn cơng các cứ điểm phía đông phân khu
Trung tâm. Ta chiếm phần lớn các cứ điểm, hình thành thế bao vây, khống chế địch.


-Đợt 3: từ 1-5 đến 7-5-1954: ta đồng loạt tấn công phân khu trung tâm và phân khu
Nam. Chiều 7-5 quân ta đánh vào sở chỉ huy địch. 17h 30 ngày 7-5-1954, tướng Đờ
Caxtơri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch bị bắt. Tập đoàn cứ điểm của địch ở Điện
Biên Phủ bị tiêu diệt.


<i>c. Kết quả:</i>


-Trong đơng-xn 1953-1954 và Điện Biên Phủ ta loại khỏi vịng chiến đấu 128.200 tên
địch, giải phóng nhiều vùng rộng lớn trong cả nước.


-Riêng Điện Biên Phủ ta loại khỏi vòng chiến 16.200 tên địch, 62 máy bay, thu toàn bộ
vũ khí, phương tiện chiến tranh.



<i>d. Ý nghĩa.</i>


-Đây là thắng lợi lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp.


-Đập tan hồn tồn kế hoạch Nava, giáng một địn quyết định vào ý chí xâm lược của
thực dân Pháp.


-Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo cơ sở thực lực để ta đi đến
ký kết Hiệp định Giơnevơ giành thắng lợi.


<b>Câu 3: Trình bày nội dung và ý nghĩa Hiệp định Giơnevơ 1954 về chấm dứt chiến </b>
<i><b>tranh, lập lại hịa bình ở Đơng Dương?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Ngày 8-5-1954, Hội nghị bắt đầu thảo luận về vấn đề lập lại hịa bình ở Đơng
Dương.21-7-1954 Hiệp định Giơnevơ được kí kết. Nội dung cơ bản như sau:


-Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.


-Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hịa bình trên tồn Đơng Dương.
-Cấm đưa qn đội, nhân viên qn sự, vũ khí nước ngồi vào Đơng Dương. Các nước
ngồi khơng được đặt căn cứ qn sự ở Đông Dương.


-Việt Nam sẽ thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do vào tháng 7-1956.
<i>b. Ý nghĩa:</i>


-Hiệp định là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước
Đông Dương.



-Đánh dấu thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, miền Bắc
hồn tồn giải phóng.


-Buộc Pháp chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài,
mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương.


<b>Câu 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống </b>
<i><b>thực dân Pháp(1945-1954)?</b></i>


<i>a.Nguyên nhân thắng lợi.</i>


-Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.


-Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, mặt trận dân tộc thống nhất
được củng cố và mở rộng.


-Lực lượng vũ trang 3 thứ quân được xây dựng không ngừng lớn mạnh.
-Hậu phương vững chắc.


-Tinh thần đồn kết chiến đấu giữa ba dân tộc Đơng Dương, sự ủng hộ của Liên Xô,
Trung Quốc, các nước XHCN khác.


<i>b.Ý nghĩa lịch sử.</i>


-Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp gần một thế
kỷ trên đất nước ta.


-Giải phóng hồn toàn miền Bắc, tạo cơ sở để nhân dân ta giải phóng miền Nam thống
nhất đất nước.



-Giáng một địn nặng nề vào tham vọng xâm lược và âm mưu nơ dịch của Chủ nghĩa đế
quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.


</div>

<!--links-->

×