Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

Ôn thi tốt nghiệp: Phương pháp giảng dạy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.26 KB, 51 trang )

ÔN THI TỐT NGHIỆP
MÔN: PHƯƠNG PHÁP
MÔN: PHƯƠNG PHÁP
GIẢNG DẠY
GIẢNG DẠY
Giảng viên: Nguyễn Ngọc Trung
Giảng viên: Nguyễn Ngọc Trung


0918 88 75 94
0918 88 75 94
03/12/13Ôn tập tốt nghiệp PPGD 2
Nội dung

Chủ đề 1: Các phương pháp dạy học

Chủ đề 2: Hướng dẫn đọc một số tài liệu tiếng
Anh

Chủ đề 3: Vấn đề kiểm tra – đánh giá

Chủ đề 4: Nhận xét, đánh giá bài dạy

Chủ đề 5: Dạy học lập trình với AML

Chủ đề 6: Tích hợp CNTT trong dạy học
Tài liệu tham khảo

Trần Văn Hạo – Lê Đức Long, Phương pháp dạy học
môn Tin học (Bản in thử)


/>

03/12/13 3
Chủ đề 1.
Các phương pháp
Các phương pháp
dạy học
dạy học
Giảng viên: Nguyễn Ngọc Trung
Giảng viên: Nguyễn Ngọc Trung


0918 88 75 94
0918 88 75 94
Các phương pháp dạy học

Phương pháp dạy học truyền thống

Phương pháp dạy học diễn giảng – thông báo

Phương pháp dạy học diễn giảng – nêu vấn đề

Phương pháp đàm thoại (hỏi đáp)

Phương pháp dạy học tích cực

Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề
03/12/13Ôn tập tốt nghiệp PPGD 5
03/12/13Finite Maths 6
Phương pháp truyền thống


Đặc điểm của phương pháp dạy học truyền thống:

Giáo viên vẫn giữ vị trí trung tâm

Giáo viên quan tâm chủ yếu tới cách trình bày của mình
sáng sủa, rõ ràng, logic và dễ hiểu

Giáo viên chưa quan tâm đến “cái mà HS cần nắm
được” (nhu cầu cá nhân)

Học sinh học theo kiểu bắt chước và thụ động tiếp thu

Kiến thức: trực tiếp và dưới dạng có sẵn

Kiểm tra đánh giá: giáo viên có vai trò gần như tuyệt đối
03/12/13Finite Maths 7
Phương pháp truyền thống (tt)

Nhóm các phương pháp dạy học truyền thống:

Nhóm các PP dùng lời: diễn giảng thông báo, thuyết
trình, đàm thoại, ..

Nhóm các PP trực quan: biểu diễn vật tự nhiên, vật mô
hình, băng hình, phim video, …

Nhóm các PP thực hành: luyện tập, thực hành quan sát,
phỏng đoán, ….
Phương pháp diễn giảng


Đây là phương pháp mà giáo viên sử dụng lời nói
sinh động để trình bày có hệ thống, sáng tạo, theo
một trình tự logic chặt chẽ.

Ưu điểm:

Thích hợp cho việc trình bày những vấn đề phức tạp,
mới mẻ trong thời gian ngắn.

Tiết kiệm về mặt kinh tế, một giáo viên có thể giảng cùng
lúc cho nhiều học sinh

Khuyết điểm:

Học sinh dễ thụ động, căng thẳng, sự chú ý càng ngày
càng giảm

Khó cá biệt hóa việc dạy học, có thể xa rời thực tế
03/12/13 8
Phương pháp diễn giảng – thông báo

Bản chất:

Tính chất thông báo trong lời giảng của giáo viên

Học sinh nghe, nhìn, hiểu, ghi chép, …

Học sinh thụ động nắm tri thức đã được giáo viên chuẩn
bị và trình bày một cách chặt chẽ


Yêu cầu:

Học sinh phải đọc, nắm tài liệu.

Giáo viên giảng phải gây ấn tượng sâu sắc.

Các tài liệu tham khảo đính kèm phải đầy đủ như sách
tham khảo, giáo trình, …

Trình tự thực hiện: (Xem giáo trình biên soạn)
03/12/13 9
Phương pháp diễn giảng – nêu vấn đề

Bản chất:

GV nêu vấn đề, chỉ ra các mâu thuẫn về nhận thức

GV đề xuất các giả thuyết và hướng giải quyết, đồng
thời GV cũng là người giải quyết vấn đề

HS theo dõi cách giải quyết vấn đề của GV

Đặc điểm:

HS luôn trong tình trạng có vấn đề để suy nghĩ nên việc
tiếp thu sẽ có hiệu quả hơn PP diễn giảng thông báo

Bước đầu đã thể hiện việc tích cực của quá trình dạy
học.


Phù hợp với hoàn cảnh giáo dục của Việt Nam hiện nay.
03/12/13 10
Phương pháp đàm thoại

Bản chất:

Sử dụng hệ thống câu hỏi để truyền thụ kiến thức mới
dựa trên kiến thức đã có, kinh nghiệm hay vốn sống của
HS. Việc trả lời các câu hỏi sẽ giúp HS nắm kiến thức.

Yêu cầu:

Các câu hỏi phải mang tính hệ thống

Phải tăng tính tích cực của học sinh

Gây hứng thú học tập, tạo sự sinh động trong lớp học

Về câu hỏi:

Không hỏi quá khó hay quá dễ

Tránh hỏi những câu “có/không”

Tránh hỏi những câu quá khái quát

Cần có thời gian cho HS suy nghĩ và trả lời.
03/12/13 11
Không nên sử

dụng độc lập mà
nên kết hợp với
các PP khác
Phương pháp trực quan

Đặc điểm:

Phương pháp này sử dụng các phương tiện trực quan
(hình ảnh, vật thật, thí nghiệm thực, …) để giúp học sinh
tiếp thu bài học tốt hơn.

Phương pháp này đặc biệt quan trọng trong dạy Tin học

Yêu cầu:

“Biểu diễn” đúng lúc.

Đối tượng quan sát đủ lớn, đủ rõ.

“Biểu diễn” cần có hệ thống, chậm rãi đủ cho học sinh
quan sát, tư duy.

Hướng dẫn học sinh quan sát, các lưu ý trước khi biểu
diễn.
03/12/13 12
Không nên sử
dụng độc lập mà
nên kết hợp với
các PP khác
03/12/13Finite Maths 13

Phương pháp tích cực

Bản chất của phương pháp tích cực:

Khai thác động lực học tập trong bản thân người học để
phát triển chính họ

Coi trọng lợi ích và nhu cầu của người học

Tạo khả năng để người học thích ứng tốt với đời sống
xã hội
Nếu đạt được thì việc học mới có hiệu quả - Khó thực hiện
Nếu đạt được thì việc học mới có hiệu quả - Khó thực hiện
-Nội dung mới
-Tự bản thân người học
-Ảnh hưởng môi trường
03/12/13Finite Maths 14
Phương pháp tích cực (tt)

Những đặc trưng của phương pháp:

Giáo viên là người
đạo diễn
đạo diễn, trọng tài, cố vấn, tổ chức

Học sinh là chủ thể, trở thành trung tâm được định
hướng để tự xây dựng kiến thức mới

Kiến thức được
Kiến thức được truyền thụ do sự khám phá của học

sinh qua quá trình hoạt động giải quyết vấn đề do GV
đề nghị

Kết hợp đánh giá của Thầy và tự đánh giá của Trò
03/12/13Finite Maths 15
Phương pháp tích cực (tt)

Những điều kiện áp dụng PP tích cực:

Trình độ, kinh nghiệm của giáo viên

Phương pháp học phù hợp của học sinh

Đổi mới cấu tạo chương trình và SGK

Chuẩn bị phương tiện, thiết bị dạy học

Thay đổi cách thi cử và đánh giá học sinh, giáo viên
GV hướng dẫn phương pháp học theo nhóm, ở lớp, ở nhà
Theo nguyên tắc “Học gì, thi nấy”
Hình dung kịch bản
tốt, dự kiến được
mọi tình huống
03/12/13Finite Maths 16
Đặc điểm của dạy học phát hiện-gqvđ

Đặc điểm:

Hs được đặt vào
tình huống gợi vấn đề

tình huống gợi vấn đề

Hs hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo,
tận lực huy động huy động tri thức và khả năng của
mình -> phát hiện-gqvđ

Làm phát triển thêm khả năng biết tiến hành những quá
trình phát hiện-gqvđ khác
03/12/13Finite Maths 17
Các hình thức dạy học phát hiện-gqvđ

Tự nghiên cứu vấn đề

Đàm thoại phát hiện và giải quyết vấn đề

Thuyết trình phát hiện và giải quyết vấn đề
Mức độ cao nhất
GV: tạo ra tình huống gợi vấn đề
HS: trình bày vấn đề, độc lập tìm cách giải
quyết vấn đề
Tri thức: không được cho sẵn, mà được
khám phá trong quá trình gqvđ
03/12/13Finite Maths 18
Các bước thực hiện dạy học (1)

Bước 1:
Tri giác vấn đề
Tri giác vấn đề

Thầy

Thầy tạo tình huống gợi vấn đề

Giải thích và chính xác hoá để Hs hiểu đúng tình huống

Phát biểu vấn đề và đặt mục đích giải quyết vấn đề
-
Tồn tại một vấn đề mới cần giải quyết
-
Khơi gợi được nhu cầu, hứng thú để HS muốn gqvđ
-
Có niềm tin về khả năng giải quyết vấn đề
03/12/13Finite Maths 19
Các bước thực hiện dạy học (2)

Bước 2:
Giải quyết vấn đề
Giải quyết vấn đề

Phân tích vấn đề. Làm rõ những mối liên hệ giữa cái đã
biết với cái chưa biết

Sử dụng các phương pháp, kỹ thuật nhận thức như: quy lạ
thành quen, đặc biệt hoá, chuyển qua trường hợp suy biến,
tương tự hoá, khái quát hoá, xem xét những mối liên hệ và
phụ thuộc, suy xuôi, suy ngược, …

Trình bày cách giải quyết vấn đề
03/12/13Finite Maths 20
Các bước thực hiện dạy học (3)


Bước 3:
Kiểm tra và nghiên cứu lời giải
Kiểm tra và nghiên cứu lời giải

Kiểm tra tính đúng đắn và phù hợp thực tế của lời giải

Kiểm tra tính hợp lý và tối ưu của lời giải

Tìm hiểu những khả năng ứng dụng kết quả

Đề xuất những vấn đề mới liên quan
Chủ đề 2.
Hướng dẫn đọc một số
Hướng dẫn đọc một số
tài liệu tiếng Anh
tài liệu tiếng Anh
Giảng viên: Nguyễn Ngọc Trung
Giảng viên: Nguyễn Ngọc Trung


0918 88 75 94
0918 88 75 94
Các tài liệu tham khảo:

Learning and Active learning

Using active learning in class room

What is collaborative learning
03/12/13 22

Learning and Active learning

Nội dung chính:

Các nguyên lý, các quan điểm về việc học và đặc biệt là
học tích cực.

Các đặc trưng về việc học tích cực

Khảo sát một số phương pháp dạy học thường dùng

Các yêu cầu để có thể dạy học tốt

Giáo viên như là một nhà tổ chức, biểu diễn
03/12/13 23
Learning and active learning (tt)

Các nguyên lý, các quan điểm về việc học:

Không đọc chi tiết, chỉ nắm các đề mục. Những quan
điểm này không quá xa lạ mà đã được nhắc nhiều trong
các nội dung học

Học tích cực (Active learning):

Cần nắm rõ:

Đặc trưng, đặc điểm của học tích cực.

Các hình thức học tích cực của học sinh: tự đối thoại, đối

thoại với người khác, quan sát, thực hiện (doing), …

Mô hình học tập tích cực (Model of active learning)
03/12/13 24
Learning and active learning (tt)

Khảo sát một số phương pháp dạy học:

Nắm đặc trưng, phân biệt được các phương pháp.

Nắm ưu khuyết điểm của các phương pháp, kết hợp với
các lý thuyết về các phương pháp đã được giới thiệu
trong chương trình học

Các yêu cầu để dạy tốt và học tốt:

Xem lướt qua, dùng để kết hợp trả lời cho các nội dung
khác.

Đây không phải là vấn đề mới. Các vấn đề này cũng khá
quen thuộc và có thể tự diễn giải, suy luận ra được dựa
vào các kiến thức đã có.
03/12/13 25

×