Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Dap an dia vao phan boi chau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.83 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>NGHỆ AN</b> <b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂUKỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 </b>
<b>NĂM HỌC 2014 – 2015</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC</b>
(Bản hướng dẫn chấm gồm 03 trang)


<b>Mơn: ĐỊA LÍ</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu I</b>
<i><b>(2,0 đ)</b></i>


Hồn thành bảng:
<b>Vĩ độ</b>


Ngày có độ dài
ngày dài nhất
trong năm


Ngày có độ dài
ngày ngắn nhất
trong năm


Ngày đêm
bằng nhau


<b>230<sub>27’B</sub></b> <sub>22/6</sub> <sub>22/12</sub> <sub>21/3 và 23/9</sub>



<b>230<sub>27’N</sub></b> <sub>22/12</sub> <sub>22/6</sub> <sub>21/3 và 23/9</sub>


<i>(Hoàn thành mỗi ngày đúng được 0,25 điểm)</i>
<b>Câu II</b>


<i><b>(4,0 đ)</b></i>


<b>1. Phân tích chế độ nhiệt của Hà Nội và T.P Hồ Chí Minh.</b>
<i><b>a. Hà Nội: </b></i>


- Nhiệt độ trung bình năm: 23,50<sub>C </sub>


- Biên độ nhiệt năm cao: 12,50<sub>C </sub>


- Tháng có nhiệt độ cao nhất tháng VII …, tháng có nhiệt độ thấp nhất
tháng I ...


- Có 3 tháng nhiệt độ thấp dưới 200<sub>C …</sub>


- Nguyên nhân: Do Hà Nội nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu ảnh
hưởng sâu sắc của gió mùa Đơng bắc.


<i><b>b.T.P Hồ Chí Minh</b></i>


- Nhiệt độ trung bình năm: 27,10<sub>C</sub>


- Biên độ nhiệt nhỏ: 3,20<sub>C</sub>


- Tháng có nhiệt độ cao nhất tháng IV …, tháng có nhiệt độ thấp nhất
tháng XII …



- Nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 250<sub>C …</sub>


- Nguyên nhân: Do T.P Hồ Chí Minh nằm gần xích đạo, khơng chịu tác
động của gió mùa đơng bắc lạnh ...


<b>3,0</b>
<i><b>1,5</b></i>
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
<i><b>1,5</b></i>
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
<b>2. Giải thích sự khác biệt về biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà</b>


<b>Nội và TP Hồ Chí Minh.</b>


- Nêu sự khác biệt: Hà Nội có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn T.P
Hồ Chí Minh …


- Giải thích: Hà Nội chịu ảnh hưởng gió mùa Đông bắc lạnh, mùa đông
nền nhiệt hạ thấp, biên độ nhiệt lớn … T.P Hồ Chí Minh khơng chịu ảnh
hưởng gió mùa đơng bắc lạnh, nóng quanh năm, nền nhiệt cao …



<b>1,0</b>
0,5


0,5
<b>Câu III</b>


<i><b>(5,5 đ)</b></i>


<b>1. Trình bày thuận lợi, khó khăn để phát triển ngành thủy sản nước ta.</b>
a.Thuận lợi :


<i><b>* Về tự nhiên:</b></i>


- Nước ta có đường bờ biển dài, vùng biển rộng, nguồn lợi hải sản đa


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

dạng, trong đó có nhiều loại có giá trị kinh tế cao…
- Có 4 ngư trường trọng điểm …


- Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, diện tích rừng ngập mặn, sơng
ngịi dày đặc, nhiều diện tích mặt nước… thuận lợi cho hoạt động ni
trơng thủy sản.


- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho hoạt đông nuôi trồng và sự
phát triển của nguồn lợi thủy sản.


<i><b>* Về KT - XH:</b></i>


- Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm…


- Cơ sở vật chất ngày càng được tăng cường: CN chế biến, ngư cụ tàu


thuyền, hệ thống cảng cá…


- Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích hoạt động thủy sản phát triển.
- Thị trường tiêu thụ lớn: nhu cầu thủy sản trong và ngồi nước tăng mạnh.
<i><b>b.Khó khăn: </b></i>


- Thiên tai, dịch bệnh…


- Nguồn lợi thủy sản suy giảm, môi trường ô nhiễm.


- Công nghiệp chế biến, hệ thống cảng cá … chưa đáp ứng được yêu cầu
- Ngư dân thiếu vốn, yếu kém về kỹ thuật …


- Thị trường có nhiều biến động, cạnh tranh.
- Khó khăn khác …


0,5
0,25


0,5
0,25


<i><b>1,0</b></i>
0,25
0,25
0,25
0,25
<i><b>1,5</b></i>
0,25
0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
<b>2. Phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì: </b>


- Để tăng nhanh sản lượng ngành thủy sản, chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
tăng trưởng kinh tế.


- Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.


- Phát huy nguồn lợi tự nhiên, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo.
- Bảo vệ chủ quyền và khẳng định chủ quyền vùng biển đảo.


<b>1,5</b>
0,5
0,25
0,25
0,5
<b>Câu IV</b>


<i><b>(4,5 đ)</b></i>


<b>1. Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng Đồng bằng sông</b>
<b>Hồng. Giải thích tại sao ngành cơng nghiệp chế biến lương thực - thực</b>
<b>phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của vùng?</b>


a. Các ngành công nghiệp trọng điểm: Công nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp sản xuất vật
liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí.



b. Giải thích ngành cơng nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm là ngành
công nghiệp trọng điểm của đồng bằng sơng Hồng.


* Là ngành có thế mạnh để phát triển :


- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm …
- Có cơ sở vật chất, hạ tầng khá phát triển, ...


- Nguyên liệu dồi dào từ trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản …
- Thị trường tiêu thụ lớn …


* Mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, mơi trường …


* Có tác động và có sức lan tỏa đến sự phát triển nhiều ngành kinh tế
khác : nông nghiệp, thương mại, GTVT….


<b>3,0</b>


1,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2.Việc đẩy mạnh phát triển cơng nghiệp chế biến lương thực thực</b>
<b>phẩm có ý nghĩa đối với phát triển nông nghiệp ở ĐB sông Cửu Long.</b>
- Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp của vùng: nâng cao giá trị, chất
lượng sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm.


- Thuận lợi đẩy mạnh sản xuất hàng hóa nơng nghiệp hiện đại.


- Đẩy mạnh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng
thơn.



<b>1,5</b>
0,5
0,5
0,5
<b>Câu V.</b>


<b>(4,0 đ)</b>


<b>1. Vẽ biểu đồ:</b>


- Tính cơ cấu: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành nước ta.
<i>(Đơn vị : %)</i>


<b>Năm</b> <b>Tổng số</b> <b>Chia ra</b>


<b>Trồng trọt</b> <b>Chăn nuôi</b> <b>Dịch vụ</b>


<b>1990</b> 100,0 79.3 17.9 2.8


<b>1995</b> 100,0 78.1 18.9 3,0


<b>2000</b> 100,0 78.3 19.3 2.4


<b>2007</b> 100,0 73.9 24.4 1.7


- Vẽ biểu đồ: biểu đồ miền (vẽ các biểu đồ khác biểu đồ miền khơng cho
điểm)


(u cầu vẽ biểu đồ: chính xác, đẹp, đầy đủ các yếu tố: giá trị trên biểu


<i>đồ, chú giải, tên biểu đồ, … nếu thiếu một trong các yếu tố trên trừ 0,25</i>
<i>điểm).</i>


<b>2,0</b>
0,5


1,5


<b>2. Nhận xét biểu đồ. Giải thích tỷ trọng ngành chăn ni có xu hướng tăng.</b>
* Nhận xét:


- Cơ cấu giá trị sản xuất nơng nghiệp nước ta giai đoạn 1990 - 2007 có sự
thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng ngành trồng trọt và dịch vụ, tăng tỷ
trọng ngành chăn nuôi (dẫn chứng)


- Ngành trồng trọt chiếm tỷ trọng cao nhất, thứ hai là ngành chăn ni cuối
cùng là dịch vụ.


* Giải thích:


- Ngành chăn nuôi tăng trưởng nhanh …
- Nguồn thức ăn được đảm bảo …
- Nhu cầu thị trường tăng …


- Cơ sở vật chất ngành ngành chăn nuôi ngày càng hiện đại …
- Nguyên nhân khác: vốn, chính sách …


<b>2,0</b>


0,5


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>TỔNG CÂU I + II + III + IV + V = 20,0 ĐIỂM</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×