Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT ĐA LỢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.26 KB, 37 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ SẢN XUẤT ĐA LỢI
Như đã nói ở trên, Đa Lợi là một doanh nghiệp vừa và nhỏ nên chế độ
kế toán công ty đang áp dụng theo quyết định của bộ tài chính số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 về việc ban hành. Hoạt động
trong cả hai lĩnh vực thương mại và sản xuất nhưng hoạt đông thương mại
bán hàng vẫn là chủ yếu. Kế toán bán hàng của công ty có thể được mô
hình hóa theo một quy trình đơn giản như sau:
Sơ đồ 1: Mô hình hóa hoạt động bán hàng
2.1. Kế toán doanh thu
~ 1 ~
Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đa Lợi là doanh nghiệp sản xuất và
thương mại thuần túy không tiến hành các hoạt động khác như đầu tư tài
chính nên doanh thu của công ty chỉ bao gồm doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ. Đó là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch
và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng.
Doanh nghiệp áp dụng đúng theo chế độ kế toán về điều kiện ghi nhận
doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu các sản phẩm và hàng hóa nội thất, dịch vụ tư
vấn nội thất cho khách hàng.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khách hàng chấp
nhận thanh toán hoặc thanh toán ngay
- Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
 Chứng từ sử dụng


Các chứng từ ban đầu được sử dụng để hạch toán là:
- hóa đơn thuế GTGT
- phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng
 Quy trình luân chuyển chứng từ
Đa Lợi sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng làm căn cứ để xác định doanh
thu bán hàng. Công ty chỉ sử dụng một loại hóa đơn duy nhất là hóa
đơn giá trị gia tăng theo mẫu 01 GTKT-3LL. Hóa đơn giá trị gia tăng
do phòng kế toán lập và được lập làm 3 liên: liên 1 dùng để lưu, liên 2
dùng để giao cho khách hàng để làm căn cứ cho khách hàng thanh
~ 2 ~
toỏn, liờn qua c chuyn giao cho k toỏn thanh toỏn ca cụng ty.
Trờn húa n cú ghi rừ: Tờn hng húa- dch v, n v tớnh, s lng,
n giỏ, thnh tin, hỡnh thc thanh toỏn
Trờn húa n giỏ tr gia tng cú ch kớ ca k toỏn, ngi mua hng
v th trng n v

Hóa đơn
Giá trị gia tăng
Liờn 1: Lu
Ngy 09 thỏng 03 nm 2010
Mu s : 01 GTKT - 3LL
AA/2010B
0053123
n v bỏn hng: Cụng ty TNHH TM& Sn Xut a Li
a ch: 352 Gii Phúng- H Ni
S ti khon: 0101907041
in thoi: MS:
H tờn ngi mua hng: Trn Vn Quyt
Tờn n v: Doanh nghip T nhõn Vn Xuõn
a ch:

S ti khon:
Hỡnh thc thanh toỏn: TM/CK MS:

STT
Tờn hng húa,
dch v
n v
tớnh
S lng n giỏ Thnh tin
~ 3 ~
A B C 1 2 3=1x2
1
Gh da giỏm c
c 1
2.318.000
2.318.000
2
Gh trng phũng
c 2
620.000
1.240.000
3
Gh hp
c 10
238.000
2.380.000
4
Gh nhõn viờn
c 30
284.000

8.520.000
5
Gh phũng ch 4
ch
c 2
732.000
1.464.000
6
T treo tng
c 2
7050.000
14.100.000
7
T giỏm c
c 1
5.700.000
5.700.000
Cng tin hng 35.722.000
Thu sut GTGT 10% Tin thu GTGT 3.572.200
Tng cng tin thanh toỏn 39.294.200
S tin vit bng ch: ba mi chớn triu hai trm chớn mi t nghỡn hai trm ng
Ngi mua hng
(Ký, ghi rừ h tờn)
K toỏn
(Ký, ghi rừ h tờn)
Th trng n v
( Ký, úng du, ghi rừ h tờn)
Bng 1: Húa n GTGT bỏn hng cho Doanh nghip Vn Xuõn
Hóa đơn
Giá trị gia tăng

Liờn 1: Lu
Ngy 10 thỏng 03 nm 2010
Mu s : 01 GTKT - 3LL
AA/2010B
0053124
n v bỏn hng: Cụng ty TNHH TM& Sn Xut a Li
a ch: 352 Gii Phúng- H Ni
S ti khon: 0101907041
in thoi: MS:
H tờn ngi mua hng: Nguyn Vn Nam
Tờn n v: Cụng ty CP t vn TQT Chõu Thỏi Bỡnh Dng
a ch: Tng3, tũa nh 108 Lũ ỳc, ụng Mỏc, HBT, H Ni
S ti khon:
Hỡnh thc thanh toỏn: TM/CK MS:

STT
Tờn hng húa,
dch v
n v
tớnh
S lng n giỏ Thnh tin
A B C 1 2 3=1x2
1
Bn giỏm c c 1
1.850.000
1.850.000
2
Gh giỏm c c 1
700.000
700.000

3
T ti liu c 3
1.725.000
5.175.000
~ 4 ~
ttlieu2c1900
4
Ghế gấp c 10
420.000
4.200.000
Cộng tiền hàng 11.925.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.192.500
Tổng cộng tiền thanh toán 13.117.500
Số tiền viết bằng chữ: mười ba triệu một trăm mười bẩy nghìn năm trăm đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bảng 2: Hóa đơn GTGT bán hàng cho công ty Châu Á Thái Bình Dương
Khách hàng căn cứ vào số tiền trên hóa đơn giá trị gia tăng, tiến hành
thanh toán tiền cho công ty
Khi khách hàng thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, công ty sẽ tiến hành
viết phiếu thu. Phiếu thu do kế toán thanh toán lập thành 3 liên: trên phiếu thu
ghi đầy đủ các nội dung về họ, tên, địa chỉ người nộp tiền, lý do nộp tiền, số
tiền… Sau khi ghi đầy đủ nội dung trên phiếu thu, sau đó phiếu thu được
chuyển cho kế toán trưởng soát xét và kí duyệt, tiếp đó kế toán thanh toán nhận
lại phiếu thu cho khách hàng nộp tiền chuyển cho thủ quỹ để làm căn cứ nhập
quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền của khách hàng thanh toán, thủ quỹ ghi số tiền

thực tế nhập quỹ( ghi bằng chữ) vào phiếu thu trước khi kí và ghi rõ họ tên. 3
liên của phiếu thu sẽ do thủ quỹ giữ 1 liên, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1
liên lưu tại nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu sẽ được giao cho kế
toán thanh toán để ghi vào phần mềm kế toán.
~ 5 ~

Sơ đồ 2: Mô hình hóa hoạt động kế toán thu tiền mặt

Đơn vị: Công ty TNHH TM&SX Đa Lợi
Địa chỉ: Số 1-91/16 Lương Đình Của-Hà Nội. Ban hành theo QĐ số 48/2006-QĐ/BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 3 năm 2010 Quyển số:
Nợ: TK1111
Có: TK131
Họ và tên người nộp tiền:
Công ty CP tư vấn ĐTQT Châu Á Thái Bình Dương
Địa chỉ:
Tầng3, tòa nhà 108 Lò Đúc, Đông Mác, HBT, Hà Nội
Lý do thu: Thu tiền mua hàng nội thất
Tổng tiền
thu:
13.117.500 VNĐ
(Bằng chữ: Mười ba triệu một trăm mười bẩy nghìn năm trăm đồng./.)
Kèm theo: Chứng từ gốc:
Đã nhận tạm ứng số tiền:
Số tiền phải thu còn lại: 13.117.500 VNĐ
(Bằng chữ: Mười ba triệu một trăm mười bẩy nghìn năm trăm đồng ./.)

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu

~ 6 ~
Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): mười ba triệu một trăm mười bẩy nghìn năm trăm
đồng
Bảng 3: Phiếu thu – thu tiền công ty Châu Á Thái Bình Dương
~ 7 ~
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu
Hằng ngày, căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán vào sổ chi tiết bán
hàng theo từng mặt hàng. Thao tác này được thực hiện trên phần mềm kế
toán.Trên sổ chi tiết bán hàng được lập đó phản ánh:Ngày tháng ghi sổ, số hiệu
chứng từ, hình thức thanh toán thông qua tài khoản đối ứng, doanh thu và các
khoản giảm trừ doanh thu( nếu có)
Cụ thể đối với hai hóa đơn giá trị gia tăng trên, kế toán sẽ vào sổ chi tiết
bán hàng cho mặt hàng là sổ chi tiết: ghế giám đốc, bàn giám đốc, ghế gấp, tủ
tài liệu… Mỗi sổ chi tiết bán hàng được lập cho từng mặt hàng, theo dõi biến
động của mặt hàng đó theo từng tháng. Công ty Đa Lợi có tất cả 241 mặt hàng,
được theo dõi trên 241 mã hàng theo quy định của công ty. Với mỗi mặt hàng
công ty đều lập một sổ chi tiết bán hàng và được đánh số thứ tự theo số thứ tự
trên bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn của loại hàng hóa đó.
Đơn vị: Công ty Thương Mại và Sản xuất Đa Lợi
#REF!
Địa chỉ Số 352 Đường Giải Phóng - Thanh Xuân – Hà Nội

Chi
~ 8 ~
tiÕ
t

n


ng
Tên
hàng
hóa: Tủ
tài liệu
ttlieu2c1
900
Tháng 3
Năm
2010
Số thứ tự
trên bảng
tổng hợp
nhập xuất
tồn là :
18

Đơn vị tính: C
Ngày tháng
nhập xuất
Số phiếu
Diễn
giải
TK§¦
NhËp
Các
khoản
tính trừ
Xuất Ngày tháng
Số lượng Đơn giá

Thành
tiền
Thuế


……………
……………
……..


06/03/2010 81722 06/03/2010
Bán hàng
cho công ty
cổ phần
Buncen
111 2.00 1.750.000 3500.000

08/03/2010 81725 08/03/2010
Bán hàng
cho công ty
cổ phần
Buncen
111 5.00 1.725.000 8.625.000

~ 9 ~
10/03/2010 81727 10/03/2010
Bán hàng
cho Công
ty CP tư
vấn ĐTQT

Châu Á
Thái Bình
Dương
111 3 1.725.000 5.175.000

10/03/2010 81728 10/03/2010
Bán hàng
cho trường
học Nhật
Bản tại Hà
Nội
111 1 1.650.000 1.650.000

……………
……………
…….
…...
Tổng cộng
20 35.100.000

Bảng4: sổ chi tiết bán hàng Tủ tài liệu ttlieu2c1900
Đơn vị:
Công ty
Thương
Mại và
Sản xuất
Đa Lợi
#REF!
Địa chỉ Số
352 Đường

Giải Phóng
- Thanh
Xuân – Hà
Nội
Sæ Chi tiÕt b¸n hµng
Tên hàng hóa: Ghế nhân viên 284
Tháng 3 Năm 2010
Số thứ tự trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn là : 97
Đơn vị tính: C
Ngày tháng
nhập xuất
Số phiếu
DiÔn gi¶i
TK§¦
NhËp
Các khoản tính trừ
~ 10 ~
Xuất Ngày tháng
Số lượng Đơn giá Thành tiền


………………
………………
……….


05/03/2010 81721 05/03/2010
Bán hàng cho
công ty TNHH
Tín Phước

111 10 284.000 2.840.000
08/03/2010 81726 08/03/2010
Bán hàng cho
Doanh nghiệp tư
nhân Vạn Xuân
131 30 284.000 8.520.000
………………
……………….
…...
Tổng cộng
50 14.200.000
Bảng 5: sổ chi tiết bán hàng ghế nhân viên 284
~ 11 ~
Từ sổ chi tiết doanh thu theo từng mặt hàng , cuối tháng kế toán lên sổ tổng hợp
doanh thu theo mặt hàng. Thao tác này cũng được thực hiện trên phầm mềm kế toán.
Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại và Sản xuất ĐA LỢI
Địa chỉ: 352 Giải Phóng- Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP BÁN HÀNG THEO MẶT HÀNG
Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010
Tên loại vật tư: Hàng hóa
Số
TT
Mã hàng Tên hàng SL Doanh thu Các
khoản
giảm trừ
DT
DT thuần
…………. …………… .. …… ……….. ……….
17 Ttlieucat09k3a Tủ tài liệu CAT
09 K3A

02 3.128.000 0 3.128.000
18 Ttlieu2c1900 Tủ tài liệu 2 chiếc
ghép bộ
20 35.100.000 1.725.000 33.375.000
…….. …………
… …….. …….. ……...
98 Ghenv284 Ghế nhân viên
284
50 14.200.000 0 14.200.000
…. ………….
… ……… ….. ……
Tổng cộng
2.395.600.500
2.385.700.500
Bảng6: Bảng tổng hợp bán hàng theo mặt hàng
Khi Đa Lợi bán hàng cho khách hàng, đối với trường hợp các khách hàng, không
thanh toán ngay, mà nợ lại, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết công nợ phải thu. Sổ chi tiết
tiết công nợ được lập để theo dõi cho các khách hàng hàng lớn và thường xuyên của
công ty.
Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại và Sản xuất ĐA LỢI
Địa chỉ: 352 Giải Phóng- Hà Nội
~ 12 ~
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU
Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010
Mã khách hàng: DN_VANXUAN
Tên khách hàng: Doanh nghiệp tư nhân Vạn Xuân
Tài khoản: 131
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư

Số Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
01/03/2010 Số dư đầu kì
0
09/03/2010
Bán hàng cho công
ty Vạn Xuân
511
35.722.000
35.722.000
09/03/2010
Thuế GTGT phải
nộp
3331 3.572.200 39.294.200
…..
Cộng
77.281.600 77.281.600
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 7: sổ chi tiết công nợ phải thu
Từ các sổ chi tiết công nợ phải thu, kế toán tổng hợp lên sổ tổng hợp công
nợ phải thu trên phần mềm kế toán. Sổ tổng hợp công nợ phải thu của Đa Lợi
được lập khi cuối tháng hoặc khi có yêu cầu của ban Giám đốc. Trên sổ có chữ kí
của người lập, kế toán trưởng, và giám đốc.
Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại và Sản xuất ĐA LỢI
Địa chỉ: 352 Giải Phóng- Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU
Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010
Tài khoản 131- Phải thu khách hàng
~ 13 ~
Mã KH Tên KH TK

Đầu kì Phát sinh Cuối kì
Nợ Có Nợ
C
ó
Nợ
C
ó
A B C 1 2 3 4 5 6
DN_VANXUAN
DN tư nhân
Vạn Xuân
13
1 0
77.281.60
0 77.281.600
DN_TIENDAT
CTY TNHH
Tiến Đạt
13
1
15.500.00
0
25.035.00
0 33.535.000
………..
……………
.

TỔNG
CỘNG

45.934.0
00
245.050.0
00
290.984.0
00
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 8: Sổ tổng hợp công nợ phải thu
2.1.3 Kế toán tổng hợp doanh thu
Đồng thời với việc mở các sổ chi tiết, hằng ngày, căn cứ vào hóa đơn giá
trị gia tăng và các chứng từ khác liên quan, kế toán tiến hành ghi các nghiệp vụ
phát sinh vào số nhật kí chung.

SỔ
NHẬ
T KÝ
CHU
NG

~ 14 ~

×