Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

ung thư phụ khoa và ung thư buồng trứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.95 KB, 32 trang )

Ung thư phụ khoa và Ung thư
buồng trứng
PGs.Ts. Nguyễn Quốc Tuấn


Tiền ung thư âm hộ
• Có liên quan giữa bệnh lây truyền qua
đường tình dục và tăng sinh non biểu mơ
ÂH (VIN- vulvar intraepithelial neoplasia),
• Xếp hàng đầu là virut HPV, ngồi ra cịn do
lậu, giang mai, gardnerlla vaginalis,
trichomonas và HIV.
• Khoảng 80% tổn thương VIN có dương tính
với các nhóm HPV nguy cơ cao, đứng đầu
là HPV – 16.


Triệu chứng
• 60% VIN khơng có triệu chứng gì ngồi ngứa
• Quan sát kỹ và soi ÂH -> sinh thiết
• Hình ảnh điển hình: màu trắng, sừng hố,
ngồi ra có thể xanh xám, hồng hay nâu
• Đơi khi có mạch máu bất thường


Điều trị
• Cắt bỏ rộng vùng tổn thương, hay đốt
laser những vết nhỏ, bơi 5- FU
• VIN III: cắt bỏ ÂH vì 10-22% microinvasif
• Theo dõi sau mổ 6 tháng/lần trong 2 năm



Ung thư ÂH
• Lứa tuổi 60 – 70, phụ nữ trẻ có xu hướng
tăng do bệnh liên quan HPV
• 90% là K vảy
• Paget, K tuyến Bartholin, K TB đáy, TB
sắc tố, sarcoma và di căn tới: ít gặp
• 65% ở môi lớn và môi bé, 25% ở âm vật,
và >1/3 có tổn thương cả 2 bên


Triệu chứng
• Da dày lên, phẳng và trắng rồi dần dần
loét, hoại tử thối


Điều trị
• Cắt bỏ ÂH + nạo hạch vùng bẹn, hoặc
thậm chí cả vùng chậu
• Kết hợp xạ và hố chất
• Một số nghiên cứu cho thấy việc điều trị
hố chất trước mổ cho hiệu quả điều trị tốt
hơn và giảm tỷ lệ bệnh phải phẫu thuật cắt
bỏ rộng.


Ung thư CTC
• Hàng thứ 2 gây tử vong
• Ngày càng giảm ở các nước phát triển
• Phát hiện sớm nhờ tầm soát tốt: khám

phụ khoa + TB ÂĐ CTC + HPV
• 97% do HPV
• 85% K vảy, 15% K tuyến
• Thời gian xuất hiện bệnh trên lâm sàng kể
từ khi nhiễm HPV # 5 – 8 năm.


Các tổn thương nghi ngờ
• Vết trắng hay tăng sừng hóa: vùng trắng,
biểu mơ dày, thấy rõ khi bơi acetic acid và có
thể tăng sinh non ở dưới
• Vùng biểu mô trắng (acetowhite epi): vùng
biểu mô trắng đều, mỏng khi bơi acid
• Lát đá và chấm đáy: các mạch máu bề mặt
bất thường
• Mạch máu khơng điển hình với các dạng
corkscrew, comma-shaped, spaghetti-like
nghi ngờ có xâm nhập lớp đệm sớm


Biểu mô trắng


Vết trắng do sừng hoá


Lát đá


Loạn sản



K CTC


Triệu chứng lâm sàng + CLS
• Thường kín đáo ở giai đoạn đầu
• Muộn: Khí hư hơi + máu
• Đau vùng hạ vị, đái máu, ỉa máu, phù chi
dưới
• Soi CTC: TB bất thường, tổn thương nghi
ngờ
• Sinh thiết
• MRI tiểu khung


Điều trị










CIN 1: điều trị chống viêm
CIN 2: Chống viêm+huỷ tổn thương(LEEP)
(lớn tuổi, HPV nhóm nguy cơ cao + : có thể cắt TCHT)

CIN 3 – CIS: Khoét chóp hoặc cắt TCHT
Micro invasif: GĐ 1 A1: Cắt TCHT
Invasif: Wertheim GĐ 1B1
Tia xạ + Wertheim GĐ 1B2
GĐ II A – III: Tia xạ tiền phẫu
GĐ IV: Tia xạ + Hoá chất + Nội thiết…


K niêm mạc TC
• K niêm mạc TC đứng thứ 7 các K ở PN
• 85% sau mãn kinh, 15% tiền mãn kinh. Tuổi mắc
trung bình 60 tuổi
• Tỷ lệ mắc ngày càng cao do tuổi thọ cao, do
dùng thuốc và một số yếu tố thuận lợi.
• Dễ phát hiện vì có ra máu ÂĐ bất thường, nhất là
khi đã mãn kinh
• 10% trong số ra máu AĐ bất thường là K
• Tỷ lệ sống sau năm 5 tới 82%. Tại VN 33%.


Triệu chứng










Ra máu ÂĐ bất thường: trẻ là RKRH
Dịch ÂĐ hơi
Đơi khi đau bụng
Khám: tuỳ giai đoạn TC có thể to hay bt
Cận lâm sàng: SÂ đo bề dày niêm mạc
Mãn kinh > 5mm
Chưa mãn kinh: > 15 mm ở thời điểm bất kỳ
Chụp MRI tiểu khung, soi buồng TC


Chẩn đốn
• Nạo buồng TC làm GPB lý -> Gold St


GĐ Ia



Điều trị
• Cắt TCHT + 2 PP
• Tia xạ và hoá chất bổ xung


Nguyên nhân K BT












3-4% ung thư ở phụ nữ, 4er chết.
Thường phát hiện muộn
Hay gặp ở tuổi 65 hoặc hơn
Phóng noãn liên tục làm tăng nguy cơ
Đẻ nhiều, uống thuốc TT, cho con bú làm giảm nguy cơ.
13 -19% mỗi lần có thai. Hay uống TTT > 5 năm, giảm
50%.
Chế độ ăn
10-12% có yếu tố gen. Bất thường NST như Turner tăng
nguy cơ ung thư tế bào hạt và mầm.
Ung thư buồng trứng có tính chất di truyền xảy ra dưới 2
dạng, như cả K vú và K buồng trứng (BOC), hay h/c
Lynch II ít gặp hơn cũng được biết như K đại trực tràng
(HNPCC)
BOC thường dòng TB mầm với gen BRCA1 trên NST 17
và BRCA2 ít gặp hơn nằm trên NST 13.


Mơ bệnh học
• Ung thư biểu mơ:
– Thanh dịch: chiếm 75-80%, 40-60% bị cả 2 bên và
85% có xâm lấn xung quanh khi được chẩn đốn. >
50% có d>15cm. Thường kém biệt hóa
– Nhầy:# 10%, thường lớn 18 -20cm
Giả viêm phúc mạc thường gặp trong K nhầy BT do

tích tụ chất nhầy trong khoang bụng
– Dạng nội mạc tử cung # 10%. Cả hai bên 30- 50%
– TB sáng giống như trong K thận. Có thể kèm tăng
canxi máu hay sốt cao
– TB chuyển tiếp (Brener) <1%
– TB không xác định < 10%


Mơ bệnh học
• Ung thư TB mầm: từ thành phần TB mầm của BT bao
gồm dysgerminoma, endodermal sinus tumor, embryonal
cell carcinoma, choriocarcinoma, teratoma,
polyembryoma và mixed germ cell
– Thường ở 20 – 30 tuổi và có tiên lượng tốt hơn
– Nhiều khối u dạng này có tiết ra chất chỉ điểm để có thể theo dõi
đáp ứng đtrị

• Ung thư cột – đệm sinh dục (cord-stroma) # 5 -8%, loại
TB hạt hay gặp nhất # 70%
– Thường đi kèm tăng cao Estr và có thể gây dậy thì sớm, gây
q sản nội mạc tử cung và ra máu ÂĐ ở người mãn kinh

• Ung thư di căn buồng trứng chiếm 5 -6%: krukenberg


Chẩn đốn ung thư BT
• Thường phát triển thầm lặng
• Phần lớn chỉ phát hiện được khi đã lan rộng ra chung
quanh
• Khơng điển hình như khó chịu đường tiêu hóa

• Dịch ổ bụng thường là giai đoạn muộn
• Khối u to gây tức nặng vùng hạ vị
• Kinh bất thường # 15%
• Có thể có đau bụng ở các trường hợp u tế bào mầm phát
triển nhanh, nứt, vỡ
• Siêu âm, XQ, MRI
• CA – 125,HE 4, AFP và lactate dehydrogenase (LDH),
βhCG


×