Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

vChẩn đoán thai nghén

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.77 KB, 25 trang )

Bộ môn phụ sản

Chẩn đoán thai nghén

Ths. Đàm Thị Quỳnh
Liên


1. Mục tiêu



Viết ra đợc các triệu chứng cơ năng và thực
thể trong nửa đầu và nửa sau của thời kỳ
thai nghén.



Kể tên các xét nghiệm cận lâm sàng và nêu ý
nghĩa của nó trong chẩn đoán thai nghén.



Viết ra đợc chẩn đoán xác định thai nghén.



Viết ra đợc các chẩn đoán phân biệt với một
tình trạng thai nghén



2. định nghĩa về thời kỳ thai
nghén


Khi có sự thụ thai và làm tổ của trứng
tại tử cung, cơ thể ngời phụ nữ có
những thay đổi sinh lý gây nên các
dấu hiệu gọi là triệu chứng thai nghén.



Thời kỳ thai nghén: 280 ngày (40 tuần)
kể từ ngày đầu tiên cña kú kinh cuèi
cïng.


3. Giai đoạn của thai nghén


Giai đoạn 4 tháng rỡi đầu:



Các dấu hiệu là kết quả của những biến
đổi cơ thể do thai nghén gây ra.



ít thấy những dấu hiệu trực tiếp của thai
khó chẩn đoán




Giai đoạn 4 tháng rỡi sau:



Các dấu hiệu trực tiếp của thai: cử động,
phần thai, tim thai dễ chẩn đoán


4. Giai đoạn 4 tháng rỡi đầu
1. Triệu chứng cơ năng:


Tắt kinh: đáng tin cậy với những ngời
khỏe mạnh, kinh nguyệt đều.



Nghén: buồn nôn, nôn, tiết nớc bọt, thay
đổi khứu giác, vị giác, tiết niệu, thần
kinh và tâm lý.



Các triệu chøng nghÐn thêng tù mÊt ®i
khi thai 12 – 14 tuÇn.



Giai đoạn 4 tháng rỡi đầu
2. Triệu chứng thực thể:


Vú: to lên nhanh, quầng vú và đầu vú
thâm lại, hạt Montgomery nổi rõ, nổi
tĩnh mạch, có thể có sữa non.



Thân nhiệt: thờng trên 37độ C



Da: xuất hiện sắc tố ở da, mặt, bụng, rạn
da, có đờng nâu ở bụng gơng mặt thai
nghén.


H¹t montgomery


H¹t montgomery


Gơng mặt thai nghén


Thay đổi sắc tố trên da



Giai đoạn 4 tháng rỡi đầu
2. Triệu chứng thực thể (tiếp):


Bụng: bụng dới to lên, thấy rõ sau 14 tuần.



Bộ máy sinh dục

ã

Âm đạo: sẫm mầu hơn.

ã

Cổ tử cung: tím, mềm, nút nhầy CTC.

ã

Eo tử cung: có dấu hiệu Hégar, khi khám
thấy TC và CTC nh tách rời nhau chứng tỏ
eo tử cung mềm. (không nên làm vì dễ gây
sảy thai)


DÊu hiÖu hÐgar



Giai đoạn 4 tháng rỡi đầu
2. Triệu chứng thực thể (tiếp):
ã

Tử cung: mềm, thân TC nh hình cầu (dấu hiệu
Noble: khi để tay ở túi cùng bên ÂĐ có thể chạm
đến thân TC chứng tỏ TC to)

ã

Thể tích tử cung to dần theo sự phát triển của
thai. Từ tháng thứ 2, mỗi tháng TC cao trên vệ 4
cm.

ã

Dấu hiệu Piszkacsek: ở chỗ làm tổ của trứng
thấy TC hơI phình lên làm cho TC mất đối
xứng.


Tö cung to


Giai đoạn 4 tháng rỡi đầu
3. Triệu chứng cận lâm sàng:


Tìm hCG trong nớc tiểu:
ã


Phản ứng sinh vật: dới 20.000 đơn vị ếch
và dới 60.000 đơn vị thỏ.

ã

Định tính hCG bằng que thử Quick stick.

ã

Định lợng hCG:



Doppler khuyếch đại tim thai.



Siêu âm: túi ối, âm vang thai, tim thai
(quan trọng)


Giai đoạn 4 tháng rỡi đầu
4. Chẩn đoán xác định:


Tắt kinh.




Nghén.



Thay đổi ở vú, da.



Bụng to lên.



CTC tím, tử cung to mềm.



hCG ().



Siêu âm: túi ối, âm vang thai, tim thai.


Giai đoạn 4 tháng rỡi đầu
5. Chẩn đoán phân biệt:


Tắt kinh:
ã


Kinh nguyệt không đều, dùng thuốc tránh
thai.

ã

Mất kinh do cho con bú, rối laọn tiền mÃn kinh.

ã

Có phụ nữ không bao giờ có kinh, nếu ra máu
ÂĐ là có thai (máu bồ câu).

ã

Bệnh lý: Rối loạn tâm lý, bệnh nhiễm trùng,
bệnh toàn thân


Giai đoạn 4 tháng rỡi đầu
5. Chẩn đoán phân biệt (tiếp):


Nghén:
ã

Giả nghén: quá mong hoặc quá sợ có thai.

ã

Buồn nôn, nôn, tăng tiết nớc bọt do

nguyên nhân khác.



U nang buồng trøng.



U x¬ tư cung.



U x¬ tư cung  cã thai.


5. Giai đoạn 4 tháng rỡi sau
1. Triệu chứng cơ năng:


Tắt kinh: vẫn mất kinh.



Nghén: thờng đà hết nghén.



Nhận biết đợc cử động của thai.

2. Triệu chứng thực thể:



Các thay đổi ở da, vú rõ hơn.



ÂĐ, CTC tím rõ, mềm dần.



Thân TC to lên theo sự phát triển của thai.


Giai đoạn 4 tháng rỡi sau
2. Triệu chứng thực thể (tiếp):


Khám.

ã

Nắn: thấy các phần của thai, thấy các cử
động của thai.

ã

Nghe: nghe đợc tim thai (phân biệt với
mạch mẹ).

3. Các triệu chứng cận lâm sàng:



Siêu âm: hình ảnh thai, tim thai, rau, èi…


Tư cung to dÇn theo
ti thai


Giai đoạn 4 tháng rỡi sau
4. Chẩn đoán xác định:


Khai thác tiền sử: chậm kinh, nghén, đà đ
ợc chẩn đoán là đang có thai.



Thăm khám: thấy các phần thai, cử động
của thai, nghe đợc tim thai.



Siêu âm: hình ảnh thai, tim thai, rau, èi…


Giai đoạn 4 tháng rỡi sau
5. Chẩn đoán phân biệt:



Khối u buồng trứng to:
ã

Không có tiền sử tắt kinh, nghén.

ã

Không có cử động thai, không nghe đợc
tim thai, không nắn thấy phần thai.

ã

Khám thấy TCnhỏ nằm ở dới, khối u to nằm
ở trên.

ã

Dựa vào siêu âm, hCG kết hợp chẩn ®o¸n.


Giai đoạn 4 tháng rỡi sau
5. Chẩn đoán phân biệt:




U xơ tử cung
ã

Không có tiền sử tắt kinh, nghén


ã

Mật độ TC cứng, chắc.

ã

Siêu âm, hCG kết hợp chẩn đoán.

Cổ chớng:
ã

Bệnh lý nội, ngoại khoa kèm theo.

ã

TC nhỏ, gõ đục 2 mạng sờn, dấu hiệu sóng
vỗ..


Xin chân thành cảm ơn !


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×