Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.98 KB, 2 trang )
Đàm phán bằng Tiếng Anh thành công
Trong công việc cũng như trong làm ăn buôn bán, chắc chắn bạn sẽ có dịp thương thuyết
với đối tác nói tiếng Anh như yêu cầu tăng lương hay thăng chức, thương lượng giành lợi
thế từ nhà cung cấp hoặc đôi khi chỉ là tạo các mối quan hệ xã hội thông thường với đồng
nghiệp.
Một cách lý tưởng thì trong bất kỳ thương thảo nào bạn có thể cho đối phương những gì họ
muốn và họ sẽ cho bạn những gì bạn cần. Tuy nhiên trong nhiều hoàn cảnh khác, bạn sẽ
phải thoả hiệp và cố gắng đàm phán để đạt được những gì mình muốn. Điều quan trọng
nhất sau cùng đó là cả hai bên đều vui vẻ với kết quả đạt được. Đó được gọi là hoàn cảnh
“chiến thắng-chiến thắng” (win-win).
Mặc dù mức độ quan trọng của các vụ thương thuyết là khác nhau nhưng vẫn có những
cụm từ hữu ích bạn có thể dùng vào từng giai đoạn trong một cuộc đàm phán, qua đó bạn
làm rõ ý của mình và đảm bảo chắc chắn rằng đối tác tán đồng quan điểm của bạn.
Giai đoạn chuẩn bị và bắt đầu
I’d like to begin by saying …
I’d like to outline our aims and objectives.
There are two main areas that we’d like to concentrate on/discuss.
Tỏ thái độ đồng ý
We agree.
This is a fair suggestion.
You have a good point.
I can’t see any problem with that.
Provided/As long as you … we will …
Tỏ thái độ không đồng ý
I’m afraid that’s not acceptable to us.
I’m afraid we can’t agree with you there.
Can I just pick you up on a point you made earlier.
I understand where you’re coming from/ your position, but …
We’re prepared to compromise, but …
If you look at it from our point of view …
As we see it …