Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.52 KB, 53 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ HOÀNG DƯƠNG
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Đối với tất cả các phương thức bán hàng, khi hàng bán được chuyển giao cho
khách hàng, công ty đều xuất hóa đơn GTGT theo mẫu 01 GTKT -3LL của BTC
(Hóa đơn GTGT tr14).
Quy trình luân chuyển hóa đơn GTGT trong phương thức bán đứt: Khi
có đề nghị mua hàng từ khách hàng, cán bộ phòng KD tiến hành viết hóa đơn GTGT
và chuyển cho giám đốc hoặc kế toán trưởng ký. Sau đó, kế toán thanh toán tiến hành
lập phiếu thu (nếu là bán hàng cho khách lẻ thu tiền ngay). Phiếu thu sau khi được ký
duyệt thì thủ quỹ thu tiền và thủ kho xuất hàng cho khách hàng. Hóa đơn GTGT được
lập thành 3 liên, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 dùng để
tiến hành ghi sổ và được kế toán công nợ lưu trữ. Quy trình trên có thể được khái
quát bằng Bảng 2.1- Quy trình luân chuyển hóa đơn GTGT tr11
Trong phương thức bán hàng qua các cửa hàng thì khi nhận được phiếu yêu
cầu xuất hàng của phòng KD, thủ kho lập phiếu điều chuyển hàng để xuất hàng hóa
chuyển tới các cửa hàng. Hàng ngày, thu ngân tại các cửa hàng nộp tiền hàng, kế toán
tiến hành lập phiếu thu. Định kỳ, các cửa hàng báo cáo lượng hàng tiêu thụ, kế toán
lập hóa đơn GTGT làm chứng từ ghi nhận doanh thu. Sau đó hóa đơn GTGT cũng
được sử dụng để ghi sổ và bảo quản như trong phương thức bán đứt nêu trên.Cuối
mỗi tháng, bộ phận bán hàng thuộc phòng kinh doanh tiến hành kiểm kê tính ra lượng
hàng tiêu thụ tại mỗi cửa hàng và lập tổng kết bán hàng (Bảng 2.2. Tổng kết bán
hàng tr12) để tính ra lượng hàng thực tế tiêu thụ trong tháng và tính ra số tiền mà
cửa hàng phải thu thêm (Nếu có).
1
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trong phương thức bán hàng thông qua các đại lý, khi nhận được phiếu yêu
cầu xuất hàng của phòng KD, thủ kho cũng lập phiếu điều chuyển hàng để xuất hàng
hóa chuyển tới các đại lý. Định kỳ, các đại lý báo cáo lượng hàng tiêu thụ và nộp tiền
về cho công ty. Kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT và hóa đơn GTGT cũng được
luân chuyển như hai phương thức bán hàng trên. Cuối mỗi tháng, bộ phận bán hàng
thuộc phòng kinh doanh cũng tiến hành kiểm kê tính ra lượng hàng tiêu thụ tại mỗi
đại lý, tính ra hoa hồng trả cho các đại lý và cũng lập tổng kết bán hàng như trong
trường hợp bán hàng qua các cửa hàng.
Khi bán hàng cho khách lẻ thu tiền ngay thì chứng từ sử dụng là phiếu thu
Do cả 3 phương thức bán hàng đều có các chứng từ ghi nhận doanh thu giống
nhau, nên để tránh sự trùng lắp, trong chuyên đề này, em xin minh họa các chứng từ
sử dụng trong phương thức bán đứt.
Bảng 2.1
QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HÓA ĐƠN GTGT
STT Trách nhiệm l.chuyển
Bước công việc
Người
có nhu
cầu
hàng
Cán
bộ
phòng
KD
Giám
đốc, kế
toán
trưởng
Kế

toán
công
nợ
Kế
toán
thanh
toán
Thủ
kho
Thủ
quỹ
1 Đề nghị mua hàng 1
2 Viết hóa đơn GTGT 2
3 Ký hóa đơn 3
4 Viết phiếu thu 4
5 Ký phiếu thu 5
6 Thu tiền 6
7 Xuất hàng 7
8 Ghi sổ 8 8
9 Bảo quản lưu trữ 9
Bảng 2.2
TỔNG KẾT HÀNG BÁN
2
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CÔNG TY CỔ PHẦN TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG
Bộ phận bán hàng – Phòng kinh doanh
TỔNG KẾT HÀNG BÁN T12.09 – (CỬA HÀNG 121 Chùa Bộc)
TT Diễn giải SL Thành tiền Số tiền phải

nộp
Ghi chú
A/ Doanh thu
1 Dư đầu kỳ 742 121,427,000 Hết ngày 30.11.09
2 Nhập trong kỳ 705 109,397,000
3 Trả lại trong kỳ 17 2,775,000
4 Dư cuối kỳ 767 123,220,000 Hết ngày 31.12.09
Tổng A = (1+2-3-4) 663 104,629,,000
B/ Các khoản giảm trừ
1 Giảm giá áo khoác, TE 97 6,925,000 Bảng kê chi tiết
2 Giảm giá len 24 1,776,000
3 Giảm giá 20% nhân viên 4 212,000 Bảng kê chi tiết
4 Chiết khấu thẻ VIP 32 484,180
5 Nộp bằng thẻ 150.000 VND 2 300,000
Tổng B = (1+2+3+4+5) 159 9,697,180
Doanh thu thực 94,931,820
C/ Hoa hồng được hưởng
1 Tất chiết khấu 20% - - - CK 20%
2 Doanh thu chương trình Sale 1 - - - CK 20%
3 Doanh thu chương trình Sale 2 - - - CK 20%
4 Doanh thu hàng CK 25% - - - CK 25%
Tổng (C) = - -
D/ Thanh toán
1 Dư đầu kỳ
2 Phải thanh toán trong kỳ 94,931,820
3 Chi phí trong kỳ 805,581 Bảng kê chi tiết
4 Tổng tiền đã nộp 94,126,239
a Nộp bằng tiền mặt 94,126,239 Bảng kê chi tiết
Tổng D =(1+2-3-4) 0
Hà Nội, ngày tháng năm

Đại diện đại lý Người lập
Đoàn Văn Úy Trần Hà
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTGT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LP/2009B
3
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Liên 3: Nội bộ 0061829
Ngày 11 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán hàng: …………………………………………………………………...
Địa chỉ:………………………………………………………………………........
Số tài khoản:………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………MS:
Họ tên người mua hàng:…………………………………………………………….
Tên đơn vị: Nhà máy bia Châu Á Thái Bình Dương
Địa chỉ: Km 15+500, Đường 427, Vân Tảo
Số tài khoản:………………………………………………………………………..
Hình thức thanh toán: TM MS
Cộng tiền hàng:
140.727.600
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT:
7.036.380
Tổng cộng tiền thanh toán:
147.763.980
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi bày triệu bảy trăm sáu mươi ba nghìn chín
trăm tám mươi đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

4
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
0050
CTY CỔ PHẦN TM & DV HOÀNG
DƯƠNG
686 Quang Trung - Hà Đông - Hà Tây
MST: 0 50022 6541
879474
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
2

Áo len nam mỏng 410007 -1034
Áo len nữ mỏng 5010-1710

Chiếc
Chiếc

50
45

128.000
97.600

6.400.000

4.392.000

4
Hóa đơn GTGT
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Sổ chi tiết TK 511
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
a. Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng (Sơ đồ 2.1)
Hóa đơn GTGT sẽ được kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và định khoản
vào phần mềm kế toán. Kế toán vào phân hệ bán hàng, chọn hóa đơn bán hàng, và
điền đầy đủ thông tin. Qua phần mềm, số liệu sẽ tự động vào các sổ chi tiết TK
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Cuối mỗi tháng kế toán in sổ và tiến hành
lưu trữ theo quy định.
Sơ đồ 2.1
QUY TRÌNH GHI SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo vào cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
b. Trích dẫn sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết được sử dụng là sổ chi tiết tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (Bảng 2.3 tr15)
5
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.3
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
CÔNG TY CP TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S20 – DN

686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 12/2009
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh Số dư Ghi chú
Số
hiệu
Ngày Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ
… … … … … … …
09/12/09 3 09/12/09 (Cửa hàng 121 Chùa Bộc) 131 63,245,000 64,914,524
… … … … … … …
11/12/09 4 11/12/09 Công ty Bia và nước giải
khát Quốc tế
131 140,727,600 273,132,124
… … … … … …
31/12/09 9 Đại lý VINATEX 131 324,364,762 604,996,886
31/12/09 31/12/09 Kết chuyển doanh thu 911 604,996,886
Cộng phát sinh 604,996,886 604,996,886
Tổng cộng 604,996,886 604,996,886
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
6
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
6
Hóa đơn GTGT

PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Sổ chi tiết TK 511
Nhật ký chung
Sổ cái TK 511
Báo cáo kế toán
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu bán hàng
a. Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu bán hàng (Sơ đồ 2.2)
Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán tiến hành kiểm tra hóa đơn GTGT và định
khoản vào phần mềm kế toán. Số liệu sẽ được tự động chuyển tới các sổ chi tiết, sổ
cái TK 511, sổ nhật ký chung và các báo cáo kế toán. Nhiệm vụ của kế toán là đối
chiếu số liệu trên các sổ với nhau để đảm bảo số liệu là hoàn toàn chính xác và khớp
đúng. Cuối tháng, cuối năm hoặc khi cần thiết kế toán in sổ và lưu trữ.
Sơ đồ 2.2
QUY TRÌNH GHI SỔ TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: : In sổ, báo cáo vào cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
b. Trích dẫn số kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
Bao gồm sổ nhật ký chung (Bảng 2.4 tr17) và sổ cái TK 511 (Bảng 2.5 tr18)
7
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.4
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
CÔNG TY CP TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S03a – DNN
686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trích tháng 12/2009
Ngày Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
Phát sinh
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
… … … … … … …
09/12/09 3 09/12/09 Xuất bán cho CH
121 Chùa Bộc
tháng 12/2009
Phải thu của khách
hàng
66,407,250
Thuế GTGT đầu ra 3,162,250
Doanh thu bán hàng
hóa
63,245,000
… … … … … … …
11/12/09 4 11/12/09 Bán hàng cho công
ty bia và nước giải
khát quốc tế, HĐ
LP/2009B-61829
Phải thu của khách
hàng
131 147,763,980
Thuế GTGT đầu ra 33311 7,036,380
Doanh thu bán hàng
hóa

5111 140,727,600
… … … … … … …
31/12/09 9 31/12/09 Bán hàng cho công
ty kinh doanh hàng
TT VN (Đại lý
VINATEX)
Phải thu khách
hàng
131 340,583,000
Thuế GTGT đầu ra 33311 16,218,238
Doanh thu bán hàng
hóa
511 324,364,762
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
8
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.5
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
CÔNG TY CP TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S03b – DNN
686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI CHI TIẾT (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG)
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 12/2009
Ngày Chứng từ Diễn giải Trang
sổ

NKC
TK
đối
ứng
Phát sinh
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
… … … … … …
09/12/09 3 09/12/09 Xuất bán cho
CH 121 Chùa
Bộc
131 63,245,000
… … … … …. …
11/12/09 4 11/12/09 Bán hàng cho
công ty bia và
nước giải khát
quốc tế, HĐ
LP/2009B-
61829
131 140,727,600
… … … … … …
31/12/09 9 31/12/09 Bán hàng cho
cty KD hàng
TT VN, HĐ
LP/2009B-
61831 (Đại lý
VINATEX)
131 324,364,762

31/12/09 31/12/09 Kết chuyển
doanh thu
911 604,996,886
Cộng phát
sinh
604,996,886 604,996,886
Tổng cộng 604,996,886 604,996,886
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
9
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Đặc thù kinh doanh của công ty là bán hàng thông qua hệ thống cửa hàng, đại
lý, và một số ít là bán buôn. Thành phẩm khi nhập kho đã trải qua một quy trình kiểm
soát chất lượng rất chặt chẽ, đa số khách hàng mua hàng đều hài lòng với sản phẩm
của công ty nên tại công ty rất ít khi có phát sinh khoản hàng bán bị trả lại và giảm
giá hàng bán do hàng bán kém chất lượng và không đúng quy cách phẩm chất so với
hợp đồng kinh tế. Các chương trình bán hàng giảm giá thì kế toán hạch toán doanh thu
là doanh thu theo giá đã chiết khấu. Trong trường hợp nếu phải giảm giá cho khách hàng
khi hàng hóa kém phẩm chất thì kế toán hạch toán khoản giảm giá vào TK 642 – Chi phí
quản lý doanh nghiệp. Do vậy tại công ty không sử dụng các tài khoản TK 5211 – Chiết
khấu thương mại, TK 5212– Doanh thu hàng bán bị trả lại, 5213 – Giảm giá hàng bán.
2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.1.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ
Hoàng Dương phát sinh không nhiều, chủ yếu là từ lãi tiền gửi ngân hàng. Chứng từ

sử dụng trong trường hợp này là sổ phụ ngân hàng (Bảng 2.6. Sổ phụ ngân hàng
tr21 ). Đây là quyển sổ được sử dụng để ghi nhớ các giao dịch của công ty đã thực
hiện trong đó có nghiệp vụ hạch toán lãi nhập vốn. Kế toán sử dụng sổ này làm
chứng từ để hạch toán lãi tiền gửi vào tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính
2.1.3.2. Kế toán chi tiết về doanh thu hoạt động tài chính
a. Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính (Sơ đồ 2.3 tr20)
Công ty có tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng Sacombank. Và các
giao dịch được thực hiện trực tuyến qua mạng Internet. Ngày cuối mỗi tháng, kế toán
download sổ phụ ngân hàng,tiến hành đối chiếu các nghiệp vụ trong đó có nghiệp vụ
lãi nhập vốn và định khoản vào phần mềm kế toán. Qua phần mềm, số liệu sẽ tự động
vào các sổ chi tiết TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Cuối mỗi tháng kế toán
in sổ và tiến hành lưu trữ theo quy định.
b. Trích dẫn sổ kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính (Bảng 2.7 tr22)
2.1.3.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu hoạt động tài chính
10
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
10
Sổ phụ ngân hàng
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Sổ chi tiết TK 515
Sổ phụ ngân hàng
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Sổ chi tiết TK 515
Nhật ký chung
Sổ cái TK 515
Báo cáo kế toán
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
a. Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính (Sơ đồ 2.4)
Cuối mỗi tháng, kế toán download sổ phụ ngân hàng tại ngân hàng trực tuyến
của Sacombank, tiến hành kiểm tra, đối chiếu và định khoản tiền lãi nhập vốn vào

phần mềm kế toán. Số liệu sẽ được tự động chuyển tới các sổ chi tiết, sổ cái TK 515,
sổ nhật ký chung và các báo cáo kế toán. Cuối tháng, cuối năm hoặc khi cần thiết kế
toán in sổ và lưu trữ.
b. Trích dẫn sổ tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính
Bao gồm sổ Nhật ký chung (Bảng 2.8 tr23) và sổ cái tài khoản 515 (Bảng 2.9
tr24)
Sơ đồ 2.3
QUY TRÌNH GHI SỔ CHI TIẾT DT HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Sơ đồ 2.4
QUY TRÌNH GHI SỔ TỔNG HỢP DT HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: : In sổ, báo cáo vào cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
11
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.6
SỔ PHỤ NGÂN HÀNG
SỔ PHỤ TK TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN Sacombank Online Banking
Từ ngày: 01/12/2009 Đến ngày: 31/12/2009 Ngày giờ: 31/12/2009 09:43:44
---oOo---
Số tài khoản: 020000328971
Tên khách hàng:
CTY CP TMAI VA DVU
HOANG DUONG
Ngày phát sinh
trước: 27/11/2009
Số dư đầu kỳ: 394,912,125

Mã tiền tệ: VND
STT Ngày phát sinh Ngày hiệu lực Số giao dịch Diễn giải Số tiền rút Số tiền gửi Số dư
… … … … … … … …
12 01/01/2010 00:59:33 31/12/2009 20000328971-2010033 LAI NHAP VON 0 306,369,031 525,496,531
Cộng phát sinh trong kỳ 413,050,487 543,634,893
Lúy kế từ đầu tháng 413,050,487 543,634,893
Số dư cuối kỳ 525,496,531
Số dư (*): Số dư Thực tế (Actual balance): là số dư với các giao dịch thực tế đã được hạch toán và ghi nhận vào tài khoản của quý khách
Ngày (*): Ngày hiệu lực (Value date): ngày giờ giao dịch được ghi nhận hạch toán thật sự vào tài khoản của quý khách
Bảng 2.7
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 515
CÔNG TY CỔ PHẦN TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S20 – DN
12
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản 515– Doanh thu hoạt động tài chính
Tháng 12/2009
Ngày Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Phát sinh Số dư Ghi chú
Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ
31/12/0
9
PK12013 31/12/0

9
Hạch toán tiền lãi nhập vốn tháng
12/2009 (Công ty cổ phần TM và
DV Hoàng Dương)
11212 306,369 306,369
31/12/0
9
31/12/0
9
K/c thu nhập tài chính 911 306,369
Cộng phát sinh 306,369 306,369
Tổng cộng 306,369 306,369
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)

13
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.8
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
CÔNG TY CP TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S03a – DNN
686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trích tháng 12/2009
Ngày Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
Phát sinh

Số hiệu Ngày Nợ Có
… … … … … … …
31/12/09 PK12013 31/12/09 Hạch toán tiền
lãi nhập vốn
tháng 12/2009
(Công ty Cổ
phần TM và DV
Hoàng Dương)
Tiền gửi tại NH
Sacombank
11212 306,369
Doanh thu từ
hoạt động tài
chính
515 306,369
… … … … … … …

Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
14
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.9
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515
CÔNG TY CP TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S03b– DNN
686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI CHI TIẾT (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG)

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tháng 12/2009
Ngày Chứng từ Diễn giải Trang
sổ
NKC
TK
đối
ứng
Phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu
kỳ
31/12/09 PK12013 31/12/09 Hạch toán
tiền lãi nhập
vốn tháng
12/2009
(Công ty cổ
phần TM và
DV Hoàng
Dương)
1121
2
306,369
31/12/09 31/12/09 K/c thu nhập
tài chính
911 306,369
Cộng phát
sinh
306,369 306,369
Tổng cộng 306,369 306,369

Số dư cuối
kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

2.1.4. Kế toán thu nhập khác
15
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
15
Hóa đơn GTGT
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Sổ chi tiết TK 711
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Do thu nhập khác tại công ty phát sinh ít, chỉ khi thanh lý TSCĐ. Do đó chứng
từ sử dụng trong trường hợp này là hóa đơn GTGT khi thanh lý TSCĐ (tr27) và
phiếu thu (tr26)
Quy trình luân chuyển hóa đơn GTGT trong trường hợp này cũng giống như
quy trình luân chuyển hóa đơn GTGT khi bán hàng hóa Bảng 2.1 tr11
2.1.4.2. Kế toán chi tiết thu nhập khác
a. Quy trình ghi sổ chi tiết thu nhập khác (Sơ đồ 2.5)
Hóa đơn GTGT sẽ được kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và định khoản
vào phần mềm kế toán. Qua phần mềm, số liệu sẽ tự động vào sổ chi tiết TK 515 –
Doanh thu hoạt động tài chính. Cuối mỗi tháng kế toán in sổ và tiến hành lưu trữ theo
quy định.
Sơ đồ 2.5
QUY TRÌNH GHI SỔ CHI TIẾT THU NHẬP KHÁC
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày

: In sổ, báo cáo vào cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
b. Trích dẫn sổ chi tiết thu nhập khác (Bảng 2.10 tr28)
16
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTGT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LP/2009B
Liên 3: Nội bộ 0061821
Ngày 09 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán hàng: …………………………………………………………………...
Địa chỉ:………………………………………………………………………........
Số tài khoản:………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………MS:
Họ tên người mua hàng:…………………………………………………………….
Tên đơn vị: Xưởng dệt len Phú Bình
Địa chỉ: Phố Xốm – Hà Đông – Hà Nội
Số tài khoản:………………………………………………………………………..
Hình thức thanh toán: TM MS
17
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
CÔNG TY CỔ PHẦN TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số: 02-TT
686 QUANG TRUNG-HÀ ĐÔNG-HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Số: 12004
Ngày 09 tháng 12 năm 2009 Nợ: 1111
Liên 1 Có: 711
Họ tên người thu tiền: Nguyễn Thiện Tú
Địa chỉ:

Lý do thu: Thu tiền thanh lý TSCĐ
Số tiền: 69,200,000 (Viết bằng chữ)
(Sáu mươi chín triệu hai trăm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: Chứng từ gốc: Hóa đơn số LP 61821
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ)
(Sáu mươi chín triệu hai trăm nghìn đồng chẵn)
Ngày 09 tháng 12 năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)……………………………….
Số tiền quy đổi…………………………………………………
CTY CỔ PHẦN TM & DV HOÀNG
DƯƠNG
686 Quang Trung - Hà Đông - Hà Tây
MST: 0 50022 6541

17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Cộng tiền hàng: 69.200.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.920.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 76.120.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi sáu triệu một trăm hai mươi ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
18
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính

Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
2
Bộ máy dệt, linking
Máy may
Bộ
Chiếc
10
1
6.700.000
2.200.000
67.000.000
2.200.000
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.10
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 711
CÔNG TY CP TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S20 - DNN
686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Tháng 12/2009
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư Ghi chú
Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ
19

SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
09/12/09 3 09/12/09 Thu tiền
thanh lý
TSCĐ
1111 69,200,000 69,200,000
31/12/09 18 31/12/09 Công nợ nhỏ
lẻ của
Hanosimex(
Công ty
HANOSIM
EX)
131 746 69,200,746
31/12/09 18 31/12/09 Công nợ nhỏ lẻ của khách lẻ
(Khách lẻ thu tiền ngay)
131 998 69,201,744
31/12/09 31/12/09 K/c thu nhập khác 911 69,201,744
31/12/09 31/12/09 Cộng phát sinh 69,201,744 69,201,744
Tổng cộng 69,201,744 69,201,744
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
20
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
20
Hóa đơn GTGT
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Sổ chi tiết TK 711
Nhật ký chung

Sổ cái TK 711
Báo cáo kế toán
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.4.3. Kế toán tổng hợp về thu nhập khác
a. Quy trình ghi sổ kế toán tồng hợp thu nhập khác (Sơ đồ 2.6)
Khi phát sinh nghiệp vụ thanh lý TSCĐ, kế toán tiến hành kiểm tra hóa đơn
GTGT và định khoản vào phần mềm kế toán. Số liệu sẽ được tự động chuyển tới các
sổ chi tiết, sổ cái TK 711, sổ nhật ký chung và các báo cáo kế toán. Nhiệm vụ của kế
toán là đối chiếu số liệu trên các sổ với nhau để đảm bảo số liệu là hoàn toàn chính
xác và khớp đúng. Cuối tháng, cuối năm hoặc khi cần thiết kế toán in sổ và lưu trữ.
Sơ đồ 2.6
QUY TRÌNH GHI SỔ TỔNG HỢP THU NHẬP KHÁC
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: : In sổ, báo cáo vào cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
b. Trích dẫn sổ kế toán tổng hợp thu nhập khác
Bao gồm sổ Nhật ký chung (Bảng 2.11 tr30) và sổ cái tài khoản 711(Bảng
2.12 tr31)
Bảng 2.11
21
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
CÔNG TY CP TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S03a – DNN
686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trích tháng 12/2009

Ngày Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
Phát sinh
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
… … … … … … …
09/12/09 3 09/12/09 Thu tiền thanh
lý TSCĐ
Tiền Việt Nam 1111 76,120,000
Thuế GTGT
đầu ra
33311 6,920,000
Thu nhập khác 711 69,200,000
… … … … … … …

Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
22
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.12
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711
CÔNG TY CP TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S03b– DNN
686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI CHI TIẾT (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG)
Tài khoản 711 – Thu nhập khác

Tháng 12/2009
Ngày Chứng từ Diễn giải Tran
g sổ
NKC
TK
đối
ứng
Phát sinh
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
09/12/0
9
3 09/12/0
9
Thu tiền thanh lý
TSCĐ (Nguyễn
Thiện Tú)
111
1
69,200,000
31/12/0
9
18 31/12/0
9
Công nợ nhỏ lẻ
của
Hanosimex(Công
ty HANOSIMEX)

131 746
31/12/0
9
18 31/12/0
9
Công nợ nhỏ lẻ
của khách lẻ
(Khách lẻ thu tiền
ngay)
131 998
31/12/0
9
31/12/0
9
K/c thu nhập khác 911 69,201,744
Cộng phát sinh 69,201,744 69,201,744
Tổng cộng 69,201,744 69,201,744
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
23
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.2. Kế toán chi phí
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Công ty xác định giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền. Hàng bán ra bao gồm thành phẩm do công ty tự sản xuất qua hình thức thuê
ngoài gia công và hàng hóa mua về để bán.

Đối với thành phẩm công ty tự sản xuất:
Đơn giá
bình quân
cả kỳ
=
Giá trị TP tồn đầu kỳ + Tổng giá trị TP nhập trong kỳ
Số lượng TP tồn đầu kỳ + Tổng số lượng TP nhập trong kỳ

Đối với hàng hóa mua về để bán:
Đơn giá
bình quân
cả kỳ
=
Giá mua HH tồn đầu kỳ + Tổng giá mua HH nhập trong kỳ
Số lượng HH tồn đầu kỳ + Tổng số lượng HH nhập trong kỳ
Giá mua hàng hóa được theo dõi trên tài khoản 1561- Giá mua hàng hóa
nhưng chi phí thu mua hàng hóa (chủ yếu là chi phí vận chuyển), công ty không theo
dõi chi tiết trên một tài khoản riêng. Tuy nhiên chi phí thu mua cũng được phân bổ
cho lượng hàng bán ra và tính vào giá vốn hàng bán.Theo đó, trị giá vốn thực tế của
hàng hóa xuất kho được tính theo công thức:
Trị giá vốn thực tế
của HH xuất kho
= Trị giá mua của HH
xuất kho
+ Chi phí thu mua phân bổ
cho HH xuất kho
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Để ghi nhận giá vốn hàng bán, chứng từ công ty sử dụng là phiếu xuất kho
Đối với phương thức bán đứt, khi khách hàng yêu cầu mua hàng, cán bộ phòng
kinh doanh sẽ lập phiếu yêu cầu xuất hàng và xin duyệt lệnh xuất của Giám đốc hoặc

kế toán trưởng. Sau khi tiếp nhận yêu cầu xuất hàng của cán bộ phòng kinh doanh,
thủ kho chuẩn bị hàng theo đúng yêu cầu . Cán bộ phòng kinh doanh tiến hành lập
phiếu xuất kho thảnh 3 bản: 1 bản chuyển cho đơn vị nhận hàng, 1 cho kế toán hàng
24
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hóa và 1 bản lưu tại kho. Kế toán dựa vào phiếu xuất kho để ghi nhận giá vốn hàng
bán. (Bảng 2.13. Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho tr34)
Trong phương thức bán hàng thông qua các cửa hàng và đại lý, khi có yêu cầu
xuất hàng thì thủ kho tiến hành lập phiếu điều chuyển đi (tr 35), nếu nhập hàng từ
cửa hàng và đại lý về kho công ty thì sử dụng phiếu điều chuyển về (tr36). Định kỳ,
khi các đại lý và cửa hàng báo cáo lượng hàng tiêu thụ, kế toán tiến hành lập phiếu
xuất kho làm chứng từ ghi nhận giá vốn. Sau đó, phiếu xuất kho cũng được lưu trữ và
bảo quản giống như trường hợp trên. Cuối mỗi tháng, phòng kinh doanh tiến hành
kiểm kê lượng hàng tồn kho tại các cửa hàng, đại lý, tính toán số lượng tiêu thụ thực
tế trong tháng và tính ra số tiền phải thu thêm của các cửa hàng và đại lý (Nếu có). Số
lượng hàng tiêu thụ trong tháng tại mỗi cửa hàng, đại lý được tính bằng công thức:
SL tiêu
thụ thực
tế
=
SL tồn
đầu kỳ
+
SL được điều
chuyển đi trong
kỳ
-
Số lượng

điều chuyển
về trong kỳ
-
SL tồn
cuối
kỳ
Do trong cả 3 phương thức bán hàng, chứng từ ghi nhận giá vốn đều là phiếu
xuất kho, nên trong chuyên để này, em chỉ xin minh họa phiếu xuất kho trong trường
hợp bán đứt (Phiếu xuất kho tr36)
Bảng 2.13
QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN PHIẾU XUẤT KHO
25
SV: Lưu Thị Kim Anh_Lớp: Kế toán tổng hợp 48B
25

×