Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Nhận xét về chẩn đoán và điều trị viêm màng não do tai tại bệnh viện đa khoa tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 38 trang )

L

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA HÀ NỘI

Vũ Hoàng Yến
ĨTHÍÕNG OẠI HỌC Oiễù E)ƯỔH€

______ NÁM PjNH

T H Ư VỊÊN^y,/
sơĩLỊ/ÌẼPtyM

NHẬN XÉT VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIÊU TRỊ
VIÊM MÀNG NÃO DO TAI
TAI BÊNH VIÊN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH

Chuyên ngành:

số:

TA3.01.30

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CƠNG NHẬN BÁC SÝ CHUN KHOA CÂP II

Người hưóng dẫn khoa học:
GS.PTS. Lương Sĩ Cần
PGS.PTS Phạm Khánh Hoà

HÀ NỘ I - 1994




LỜI CÁM ƠN.
Sau gần 25 năm cồng tác,nay được trở vể tníờng học tâp.tơĩ xin bày tỏ
lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới:
LB o n giám h ié u :
- Ban chấp hành Đảng uỳ.
- Trường Đại học y Hà nội.
- Viên Tai- Mũi- Họng Trung ương.
- Trường Đại học y Thái bình.
- Trường Cao đẳng y tế Nam đinh.
Đã tạo điều kiện về vệt chất,tinh thần để tơi có thố hồn thành bàn luận
văn cùa mình.
2. Tơi xin bày tỏ Ịồnq kinh tivna
vàbíổtơn sáu
G S - PTS Lương S ĩ C ầ n - Viện trường Viện Tai - Mũi - Hong Trung Ương
Đã giảng dạy cho tơi nhtTng kiến thức q báu trong nghề nghiêp và giúp
đỡ tơi nhiều ý kiến q giá để hồn thành bàn luận văn này
3- Tôi xin ịrổntrong cám ơn:
P G S - P TS Ngơ Ngọc Liễn - Phó chù nhiệm Bộ môn Tai- Mũi- Hong
Trường Đại học y Hà Nội.
P G S - PTS Phạm Khánh Hoà- Chù nhiệm khoa cấp cứu Viện Tai- MũiHọng Trung ương.
Đã hướng dẫn và giúp đỡ tơi nhiều ý kiến q báu để hồn thành bản luận
văn này.
4- Tơi xin tiỀn tionợ c ám ơn:
•Ị 'GS - PTS Trần HŨy . Tuân - Phó viện trường Viện tai mũi họng Trung
ừơng.
- .
G S Nguyễn Văn Hướng - Chù nhiệm khoa Miễn dịch dị (mg Viện TaiMũi-Họng Trung ương.
P G S Lê Văn Lợi - Bộ môn Tai-Mũi- Họng Trường Đại học y Hà Nội

Đã giúp tơi nhiều kiến thức mới và góp phần đánh giá kết quả trong khố
học này.
ổ- Tơi x/n clìản thành cám ơn:
- Khoa sau đại tĩọc.BỘ môn Tai-Mũi -Họng,Thư viện trứòng Đại học y Hà
Nội.
- khoa cấp cứu, phòng mổ,thư viện Viện Tai-Mũi-Họng Trung ương.
Đã tạo điều kiện tốt giúp tơi học tập và nghiên cứu để hồn thành khố
học cùa mình.
BS. VO Hồng Yến
Phó chủ nhiệm bộ mơn Y học lâm sàng
Trường cao đẳng Y tế Nam Định.


- J-

M Ụ C
Phàn I;

DẶT VAN

L Ụ C

de

Phần II: TONG QUAN
I.

Giải phảu lièn quan

II.


Cơ chế bệnh sinh

III. Giải phẫu bệnh
IV.

Bệnh nguyé:n

V.

Triệu chứntg

A - V ièm
B - V ièm
c - Viêm
D - V ièm

màng
màng
màng
màng

não
não
não
não


nhiễm1 trùng lan tồ
phố i hựp viẻm tc\c tĩnh mạch bên

phổ i hộp áp xe đai não
phố i hợp áp xe tiểu nào

Phần III: PHƯƠNG PHÁP NGHIẾN cứu
I.

IS

DÓi tượng nghiên củu

II . Phương pháp nghiên cúu
KẾT QUẰ NGHIÊN cứu

Phàn IV:

Biểu bàng

I.

II . Triệu chúng làm sàng
ABCD-

Viêm
Viêm
Vièm
Vièm

màng
màng
màng

màng

não
não
nào
não

đơn thuần.
phối hộp vièm tắc tình mạch
phói hơp áp xe đai não
phối hộp áp xe tiểu não

III . Cận lám sàng
IV.

Tiến triển và biến chúng

V.

Chắn đoán

VI .

Điều trị

Bệnh án minh hoạ

32

Phần V:


BÀN LUÂN

36

Phần VI: KẾT LUÂN

40

Tài liệu tham khảo

41


4

PHẨN I
D Ặ T

V A N

đ



- Viêm màng não do tai là mọt biến chúng nguy hiểm
cùa các bênh về tai. Nó gấp pho bien và tỉ lê tủ vong khá
cao. Viẻm màng não do tai đã dược các nhà y học trèn thế giối
nghiên cúu tủ thòi kỳ Hippocrater.
- Năm 1939 A.Moulonguet vã Rubiazol là người dầu

tiên mo thành công mọt trường hộp viêm màng năo do tai.
- Các nưốc phát triển viêm màng năo do tai rẩt hiếm
gạp. Theo Tarkannen gap 0,02%, Zeanes gãp 0,17%, Moulonguet
gãp 0,25%, Zadon gấp 0,29%, Chobout gàp 7,3%
- ỏ Viêt Nam viêm màng não do tai gàp 6,5%,
tủ vong
18% .
GS. Trần Hữu Tuốc đã nghiên cúu viêm màng nẳo do tai tu
những
nảm 1960. GS Lưong sỉ cắn, Bs Lê Ván Bích và Bs. Nguyễn
Thị Liên đã nghiên cúu viêm màng não và áp xe năo do tai tữ
nàm 1957-1959.
- Các nhà tai-mũi-họng đều khảng đinh rầng viêm mảng
não do tai .khác han vối viêm màng não nọi khoa, nó đa dang
luỏn đi kèm vối áp xe não và viẻm tĩnh mach bẻn. vì vây triêu
chững khồng tâp trung, de bi che lấp lẫn nhau do dó kho chẩn
đoản nén xủ tri khơng kip thịi.
- Viêm máng năo do tai khơng chỉ điểu tri nôi khoa
dơn thuắn mà phải kết hộp củng ngoại khoa phau thuật
tai de
loai trữ ố viẻm.
- Trong thòi gian từ 1981 - 1985 ỏ khu vUc bênh viên
tinh vòi sổ lượng bênh nhân còn it, 27 trưòng hộp viẻm màng
não do tai dã đưoc chẩn đoán và diểu trị tại khoa tai - mũi
họng bênh viẹn da khoa Thái Bình. Chúng tơi muốn góp phân
vào tim hiếu thêm về chẩn doán và diều trị viêm mảng não do
tai nhầm muc dích giàm tỷ lẹ mấc bênh và ha thap tỳ lê tủ
vong với hai van dế sau:
1. Rút ra nhũng kinh nghiêm về chẩn dốn ả mọt
tuyến tinh cịn thiếu phương tiên.

2. Rút ra những kinh nghiệm vể diều trị trong pham
vi ngoại khoa và nôi khoa dể ván dụng vào thực te của dịa
phương mình.


- 5 -

PHẦN II

T O N G

I. GlẢl PHAU LIÊN QUAN GIUA

Q U A N

tai

VA

nao.

1- Liên quan hố não giũa.
- Mãt trong xương chũm phia trên là mọt vách ngản bầng
xương mòng và phang đe ngàn cách sào bào, sào đao và hịm nhĩ
vói thuỳ thái dương, vì vậy khi viêm tai xương chũm có
Cholesteatome nó sẽ ản mịn xương,
bọc lỏ màng não gây nên
viêm màng não hoạc áp xe thưỳ thải dương.
- Thành này có khóp trai đá cho đọng mach màng nầo
giữa, tỉnh mach đá trên noi tiep vối mach mau ỏ hòm nhĩ,

đố
là đường gây nên viêm màng não.
- Khớp trai đá lúc bào thai còn hở, khi dẻ ra nó liền
lai. Neu bị bất thưịng khốp khỏng liền,
nó sẽ là khe hỏ tư
nhiên, có thế gây thoát vị màng não là yếu tố gảy viêm màng
não.

2. Liên quan hố não sau.
- Thành trong xương chũm tương úng vối tiểu não, phia
sau lõm xuống thành máng cong chữ s gọi là máng tĩnh mach
bên. Khi viêm xương chũm ỏ nhốm te bào sau sát vối tĩnh mạch
bẻn thì cholesteatome ãn mịn xương ỏ bị tĩnh mach gây nên áp
xe hoac viêm tẩc tĩnh mạch bẻn.
- Tiểu nấo nầm trong hố não sau, trên là đai năo dưối
là hành não vi vạy khi bị áp xe hay viêm phủ nề gây tàng khối
lương^
nguy cơ tưt kẹt hanh nhân tiểu nẵo vào lỗ chẩm đè
ép vàoy-nao sẽ chèn ép trung khu hồ hầp và tuần hoàn.
- Lỗ ống tai trong: có vách xương mỏng ngản cách màng
nhên vối tai trong. Neu bất thưịng vách xương hở thì màng năo


6

si tiếp cận vói tai trong, đó là nguyên nhân gây viêm màng
não.
- Cống tiền đình.
Tù cầu nang, xoan nang hơp thành túi nọi dịch, nó nầm
sát màng cúng ỏ màt sau trên xương dá. vì vây viêm tai trong

sẽ qua đưịng này vào não.
IVIIuLie Aniruiti

- Ơng đá chũm.
Là ống màng não cúng nố nối sào bào vối hố nẵo sau,
khi lốn lên ống này bịt lại. Neu bat thương ong khỏng bit sẽ
là đương thông thương lẻn nẵo.
- c ủ a sổ tròn và cửa so bẳu duc củng là nhũng đường tư
nhién để bênh tich tủ tai giữa qua tai trong vào não.
3. Cấu trúc màng não.
Màng não cấu tạo bỏi 3 màng:

- Mầng cúng
- Màng nhện
- Màng nuụi.

ó. Mng cỳng
Mmi>.ôariuin pariei.
Sim n sagitt. lup.

'ãnu, ằ.151t!.;;, MIP.
Tejjmen tvm pani

'in u * :rnn*.iii.

¿¡nu» Iran i versus

Emisvurium Ruutoid.
- Píeil)
Verbindung zwilchen

Schádclvenen und
Venen der K o p |.
»chvarte
Sinus sphenoid.

Kiij.

b.

V. jugul. in t.

Cellulae m asioideae

iMrsiclIuni* der Wcrc. auf welchen Infektionen des Schädclinhaltes (Meningen. Gehirn,
Sinus durac m atns) stattfinden können. Schema.


7

“ Nó nằm ngồi cùng dinh sát vối cốt mac xưởng so.
Chúc nàng bảo vê não. Nó lả mọt mang dày cố nhiểu tố chúc xơ
nén dai.
- Tai các rănh khốp,
các khe nầo và các lo thốt nó
khơng dinh chàt để cho các mach máu và thần kinh di qua. Mơt
sỏ nơi nó gap lai thành những eo to như xoang tĩnh mach bên,
xoang tĩnh mach doc trên và hôi lưu Herophile.
- Riẻng vùng thái dương chẩm,
màng não cứng không
dinh chạt với cốt mac xương sọ. Vì vậy khi bị chấn thương

hay gây tư máu ngoài màng cúng.
b. Màng nhẹn.
Màng nhẹn nắm giưa, sau màng cúng, trưỏc màng nuôi
chúc nàng chúa dưng nưốc não tuỷ. Chỗ lốn nhất là bể Sylvius,
be trung tâm và bể hành tiểu não. Be trung tâm nằm tủ cầu năo
dến giao thoa thi giác, vì vây khi viêm phủ nề hoàc áp xe gáy
tâng áp lực sọ dè vào thắn kinh thị giác hoặc gây phu nế gai
thi gáy nẻn mù mẩt hoặc mò mất. Be hành tiểu năo thơng vịi lỗ
magendie và lỗ luschka.

c. Màng nuôi.
Nằm trong cùng sát vơi tổ chúc não. Chúc nảng ni
dưỡng não. Màng ni có nhiểu mach máu,
nó chui sâu vào cấc
khe, các rãnh dể nuôi não.
II. CO CHẾ b ê n h s i n h .
Các nhà nghiên cúu dã thống
màng não theo 3 đường:
- Đưòng viêm xương
- Đường tư n h iê n

- Đương gián tiep-

nhất rầng dưòng gây viêm


8

1- Đưòng viêm xương.
Trần sào bào và trắn hòm nhĩ nầm kế cần vỏi não cách

mòt lốp xương mỏng 1 - 2 min. vì vậy khi có Cholesteatome nó
sẽ ản mịn xương bọc lơ màng não dẫn tối viêm màng não.
- Theo Shambaught và Bouguet.
" Quá trình viêm xương lan dần hỗc Cholesteatome àn
mịn phá rỗng xương chũm tư nhiẻn thành những hốc lón, bọc lọ
màng năo, tĩnh mach bên, tiểu nẵo hoac dảy VII gây ra các áp
xe ngoài màng cúng,
viẻm màng não tai chỗ hoạc lan toà hoạc
phoi hộp vói áp xe não hoăc viêm tĩnh mach bên...”
Theo giáo sư Trần Hũu Tưốc
cổ viên trưởng viên Tai - Mũi - Họng Viẻt Nam.
" Viêm xương lan dắn như viêm xương ỏ trẵn hòm nhi
quanh phúc đao và mỏm thach cổt.■■
2- Đưịng tư nhiên.
Tran thùng tai có ranh khớp trai ổk đe lưu thông mạch
máu màng não giũa xuống hịm nhĩ. Do bất thường khốp này hồ
gây thốt vị màng não là nguyên nhân gây viêm màng nào.
Theo Shambaught và Moulonguet.
"Nó đi qua mề nhĩ như các của so,
ong bán khuyên
cống ốc tai, cổng tiền đình, ống tai trong, khốp trai đa và
sàn ha nhĩ".
Theo giáo sư Trần Hữu Tưóc.
"Do các lối có sẵn như trần hịm nhĩ hỏ hay cỏ lo
thông các lối di qua các mach máu."
3. Đưòng gián tiếp.
Theo Shambaught.
"Do liên cẳu tan huyết và phế cầu tuýp III làm tấc
các mạch máu nhò gãp trong viẻm tai giữa cap và mần, trong
mọt đột hồi viêm gảy biển chúng tấc mach, đãc biệt là các

nhánh của tĩnh mach bèn."
Vì vây trên lâm sàng gãp,
+ Viẻm tai giũa cấp gây viêm màng não sớm sau 2 10 ngày.
+ Mổ xương chũm ỏ thể cấp và viêm xương chũm hài nhi
khơng thấy hiên tương lỗng xương mà chỉ thấy xương chũm
chảy máu, khồng thấy phá xương tư nhiên,
khống bọc lọ màng
não hoăc tĩnh mach bẻn.
- Theo Moulonguet.
"Vùng tai giầu huyết quản,
xoang tĩnh mach bên và
xoang đá trên là hai nơi hay bị nhiễm trùng..."
III. GIẢI PHAU BỀNH.
1. Áp xe ngoài màng cúng
Túi mủ nằm ngoài màng não cúng và họp so, thường gấp
do Cholesteatome phá rỗng tư nhiẻn, bọc lọ màng nao và xoang


9

tĩnh mạch bên. Màng cúng bị dày sùi hoác biến máu.
2. Ấp xe duói màng cúng.
Túi mủ nằm giũa màng cúng và màng nhện,
chua xám
pham vào khoang dưói nhện nên chua gây viém màng não toán bọ.
3. Viêm màng não toàn bọ toả lan.
Ton thuơng cả 3 màng não và khoang duỏi nhẻn vì váy
làm biến đối nuốc não tuỷ.
Màng não ton thUỡng nạng dày, sủi, cáng, dập nhẹ hỗc
khơng dạp.

4. Viêm màng não phối họp
The này hay gầp phoi hởp vói.
Àp xe quanh tĩnh mạch hốc viêm tấc tỉnh mach
^bẻn.
- Àp xe dai não hoăc áp xe tiểu nẫo.
IV.

BỀNH NGUYỀN.

1- Tẳn số găp.
T--------------------------------------------------------------------- 1

Chobaut
7,3%

Zadon
0,29%

Piquet
0 , 25%

Zacnet 1Taskamen íViện 7MH VN i
1
...
ì
0,17% i 0,02% 1 6,5%
!

I
I

1
J________________ỉ_________________________ ỉ

ỏ mỗi nuỏc cị tỷ lê viêm màng não khác nhau qua xa
các nuóc khác gập rất thap rièng Việt Nam và theo Chobaut
gáp khá cao 6,5% - 7,3%
2. Tai bi.
Tai phải bị nhiều hơn tai trái do dạc diểm giải phau.
3. Tuổi mẩc
Tuổi mấc tất cả các lúa tuổi tù trẻ dến già.
4. Các bệnh gây viêm màng não.
- Theo Nako
+ Viêm tai giũa mãn gây viêm màng năo cao nhất.
+ Viêm tai giũa cấp gây viêm màng năo thú hai.
- Theo giáo su Trần Hũu Tuốc
+ Viêm tai xUơng chũm có Cholesteatome gây viêm
màng não cao nhat chiếm 61%
+ Viêm tai xUơng chủm man tinh hổi viêm găp thú
hai chiếm 21%
- Viêm màng não do tai có thể gãp tù viêm tai giũa
cấp den viêm tai mãn nhung ỏ Viêt Nam hay gãp ở viêm tai
xuơng chũm man cò Cholesteatome.


10

V. TRIỀU CHỎNG
- Viêm màng não do tai thưòng gãp là viêm
thuần và viẻm màng não phối hộp.


màng năo đôn

Nguyên nhân phần lốn do viêm tai xương chũm có
Cholesteatome và viêm tai xương chũm mãn tinh hồi viẻm.
I- GIAI ĐOẠN KHỎI PHAT
Triẹu chúng nghèo nàn chưa ảnh hưỏng đến súc khoè
nên bệnh nhân ỉt đèn bệnh viện, môt số dấu hiêu gọi y là:
- Sot nóng
- Đau đầu, đau trong tai
- Buồn nốn hoảc nôn khan
- Họi chúng về tai: + Đau tai tăng
+ Chảy mủ tai tàng, thối khán
+ Đau sau tai, ấn xương chũm đau
II. GIAI ĐOAN TOAN PHAT
Biếu hiên tam chúng màng não rỗ rẹt.
1.

Hôi chúng nhiễm khuẩn
- Sốt cao, sốt nống kéo dài, trẻ em có thế co giật.
- The trạng nhiễm trùng, mỏi khò se, lươi ban.
- Tinh thắn chảm chap, người mêt mòi, gầy sut

2- Họi chúng màng não.
- Nhúc đầu dư dội, dùng thuổc khơng đỡ.
- Nơn khan, ản vào nơn
- Táo bón, ỏ trẻ em có ỉa chảy
- Dấu hiệu màng não
+ Cổ cúng (+ )
+ Kernig (+)
+ Vach màng não (+)

+ Tư thế nầm cò súng, quay măt vào toi.
+ Roi loạn vản mạch, da mảt lúc dỏ, lúc tái.
+ Tảng cảm giác dau, sò dâu cũng dau.
3- Họi chứng vể tai.
- Dau sầu trong tai, dau mạt xương chủm.
- Ân xương chũm dau.
- Nghe kém tàng.
- Chày mu tai tăng lên,
mủ thối khẳn,
lẫn máu
hoac cholesteatome.
- Soi tai:
+ Màng nhĩ thủng rông sát xương hoăc thủng thương


11

nhĩ.
+ Bò lo thủng nham nhỏ
+ Niêm mac hòm nhĩ dày,

sùi,

đỏ có tổ chúc hat

hỗc polipe hoậc nhìn thay Cholesteatome.

4. Dấu hiêu mat
Mò mat hoạc lác mất, liệt mất.
5. Dấu hiêu thần kinh

+ Liêt VII ngoai biên
+ Co giât hoàc liêt chi, liêt nhãn cẳu

III. GIAI ĐOẠN cuối CỊNG.
-

Tồn trang nhiễm trùng, nhiễm đọc nãng
Tinh thần lơ mơ, gọi hỏi khỏng biết
Rối loan nhịp thờ, cheyner-Stocke.
Rối loan nhịp tim, tim đập ròi rac
Rối loan cơ tròn, đái dầm
Bệnh nhẳn đi vào tình trạng lơ mơ
hơn mẻ

tù vong

IV. CẠN LÂM SÀNG
1- Dịch não tuỷ
Ảp lực tăng
- Màu sấc đục hoac trong, ít khi dạng mủ.
- Vi trùng: thường có vi trùng,
vi trùng có thể
cùng loại vối vi trùng mù tai.
- Sinh hoấ
. Protein tăng cao
. Dường giảm vừa
. Muoi giảm vừa.
- Te bào tảng cao,
chủ yếu là tế bào da nhân thối
hóa.

2. Máu
Bach cầu tầng cao, chủ yếu là đa nhân
3. Mủ tai
- Mi cấy mủ tai thấy thương có vi trùng, vi trùng
hay gãp là tư cầu, liên cầu, phế cầu hoac proteus đơi khi có
trưc khuan mủ xanh.
4. Xquang
- Schuller tai:
Cholesteatome.

Xương chũm

mị hỗc

thắy hình ảnh

V. TIEN tri Ển - BIEN CHÓNG- Tư khỏi rất hiếm
- Biến chúng áp xe đai năo gàp phẩ biển,

ngoài ra cố the


12

gây áp xe phổi.
VI. CHAN
1.

đoản


Chẩn đoán xác đinh viêm màng não
- Dựa vào họi chúng nhiễm trùng sốt cao kéo dài.
- Dựa vào tam chủng màng năo.
- Dưa vào nưốc nào tuỷ biến đoi sinh hoá và tế bào.

2.
-

Chẩn đoán xác định viêm mảng não do tai.
Dưa vào các triêu chúng lầm sàng về tai.
Dưa vào thưc the màng nhĩ thủng và tinh chất. mù.
Dua vào schuller tai xương chũm mị hỗc co hình
ảnh cholesteatome.

VII. ĐIỀU TRI
1. Phẫu thuật:
- Mổ tai tiệt cản
- Bộc lọ màng đại não đen hết cho viêm
2. Nôi khoa.
Nguyên tấc kháng sinh phổi hơp liều cao tấn cồng
vào các dường, truyển nhỏ giọt tĩnh mạch., tiêm bấp, tiêm vào
tuỷ sống.
- Ket hợp cortisol chồng phủ nề.
- Nâng cao thể trang - hổi súc.

B. VIÊM MÀNG NÃO PHổI HỌP VIÊM TAC tĩnh

mạch bến

I. NGUYỀN NHÂN

- Thưòng

do
viêm
tai xương chũm mẫn có
cholesteatome hỗc viêm tai xương chũm mãn tính hổi viêm.
- Bênh có thể lan theo dường viêm xương hoăc lan
theo dường mảu di vào tĩnh mạch bên.
II. GIẢI PHAU BỀNH LÝ.
- Viêm quanh tĩnh mach:
màt ngoài tĩnh mach bị viêm
dày, sùi hỗc có già mac trang.
- Viêm tĩnh mach:
thành tĩnh mach bi viẻm dày,
sùi
hoàc do các cuc máu nghẽn nắm trong lòng tĩnh mach gây bit
tẩc.
- Nhiễm trùng máu. Vi trùng từ tai chỗ se di ra mach
máu toàn thản.
III.

TRIỀU CHUNG

1. Giai đoạn khỏi phát.


13

- Bệnh nhân có viêm tai xương chũm mãn tỉnh hổi viêm,
dọt nhiên có cơn sot cao, rét run hôc gai rét, ốn lanh, kèm

đau dắu.
2. Giai đoan toàn phát.
- Sot cao dao dọng, có nhũng con rét run tái diễn.
- Mach khồng đều theo vói diễn biến của sốt
- Thể trang nhiễm trùng:
môi khô, lưỡi bẩn, da màt
xam.
* Ịịhấm thũc thể:
Ân bồ sau xương chũm dau dữ dọi.
- Da vùng tĩnh mach thoát phù nề,
an rất dau (đau
hiêu Griesinger (+)
- Quay co khó khăn hoạc nghẹo co bèn tai dau
- Có thể kèm sưng đau hach vung cảnh cổ.
IV. CẠN LÂM SÀNG.
- Công thúc máu: Bạch cẳu tàng cao chù yếu
nhân.
- Cấy máu thưịng có vi trùng
- Chọc nưốc não tuỷ.
Làm nghiêm phát Quecken-Stedt bẻn bệnh (-)
- Sinh hoấ và tế bầo thay doi ít.
- Schuller tai xương chũm mị, góc citelli mị
V. TIẾN t r i Ển v à b i Ến c h ỏ n g .
Do cuc máu dông di chuyển di các nơi gảy
trung huyết gây áp xe phổi, áp xe gan.
- Gây áp xe tiểu não.
VI. CHAN

là da


nèn nhiễm

đoán

1. xác dinh; dưa vào dấu hiêu sốt rét.
Tai chỗ dau:
dau dọc bò sau mom chũm dầc biêt là
dấu hiệu Griesinger (+) và nghiêm pháp Quecken-Stedt Í-)
Dựa vào cấy máu có vi trùng.
2. Phần biệt
Vối sổt rét và
khác.

nhiễm trùng huyết do các

nguyên nhân

VII. Điêu TRỊ 1.
-

Ngoại khoa
Mố tiềt căn xương chũm
Bọc lộ tĩnh mạch bẻn tối phẳn lành
Neu có áp xe, viêm tấc mỏ ra nao vét.
Sau mổ tai 3 - 5 ngày còn sốt rét phải thẩt tĩnh
mach cảnh trong.


14


2- Nôi khoa
- Kháng sinh liều cao và phoi hớp vòi kháng sinh
đổ như điều tri viêm màng não.
- Nâng cao the trạng
- Neu điểu tri ít kết quả có thế kết hộp thuốc
chong dỏng.

c. VIÊM MÀNG NÃO PHốI HỌP ẮP XE DAI NÃO.
I- NGUYÊN NHÂN
Thưòng gap trong viêm tai xướng chũm man tinh hổi
viẻm hoậc viém xương chũm có cholesteatome.
II.

BỀNH SINH
Bệnh tích
tù tai vào não theo ba đương.
- Đường xương: do cholesteatome ản mòn xương dế lan
vào não.
- Dường máu: qua khóp trai dá có các mạch máu thồng
thương tù não xuống hòm nhĩ.
- Đường tư nhiên:
Qua cong tiền dinh, ong tai trong, các của số...

III- TRIỀU CHÚNG
1- Giai doan tiểm tàng.
- Đau dầu từ tù và tăng dần khu trú bên tai dau, dùng
thuốc giảm dau khòng dỡ.
- Hôi chúng tai: dau tai. chảy mủ -cai tàng lẻn và thoi
khan.
2. Giai doan rõ rêt

Biểu hiên hơi chúng Bergmann.
«3. Hôi chúng tầng áp lức nọi sọ
- Nhúc dầu dư dơi,
tàng dần nhưng thưồng khu trú ỏ
tran hồc thái dương. Đau phải dấm tay vào dầu hoặc phài
dâp dắu vào tưòng cho dễ chiu.
- Tinh thắn chầm chap, trỉ tuẹ lị dị khơng chiu tiếp
xúc vói ai và khơng muốn phoi hợp vói ai.
- Mach chảm, khơng dếu.
- Phù nề gai thị dẫn tối mị mất
- Nơn: nơn nhiểu dễ nơn, no, dói cũng nỏn.
b. Hội chúng nhiễm khuẩn.
- Sốt không cao nhưng dai dẳng và kéo dài
- Gày sút nhanh rõ rêt
c. Hội chúng thắn kinh khu trú
- Xuất hiên rất muộn nhưng rất có giá trị,
dơi khi
khơng xuất hiện.
- Liẹt 1/2 ngưòi đổi diên bên tai viêm
- Liẹt nhãn cầu.
- Co giạt cục bộ hoặc toàn thân.


15

d.
-

Mất ngôn ngũ
Bán manh cùng bên viêm tai

Hợi chúng về tai.
Biểu hiên của một đột viêm tai xương chũm hồi viếm.

3- Giai đoạn cuối cùng.
- Tồn thân lơ mơ, nầm lim khơng cịn phản xa.
- Nhiật độ : sốt khổng cao
- Bệnh nhân roi loạn nhịp thỏ, nhịp thỏSheyner-Stock.
- Bệnh nhân mat phản xa nuốt,
đổngtủ dãn, đái dâm,
dắn dần đi vào hôn mẻ dẫn đến tủ vong,
IV- CẠN LÂM SÀNG.
- Xquang. Schüller tai,
xương chùm mị hoạc có hình
ảnh Cholesteatome
- Chup A.G thấy đẩy lẹch V Ị trí cùa dọng mach nẫo.
- Điẻn não đổ thay biên đoi sóng alpha.
- Ngày nay làm chup cất lốp vi tinh (CT.Scan) rất
hiên đai cho ket quả chỉnh xác.
- Nước não tuỷ:
han chế chọc sơ nguy cơ gây tụt kẹt
tieu nao
, Ấp lực tăng cao
. Sinh hoá, tế bào biến doi ỉt.
V. TIEN

t r i Ển v à b i Ể n

CHÚNG-

- Tự khỏi rất hiếm gập

- Vơ ổ áp xe vào nẵo thất gây viềmnăo lan toà.
- Tut ket tiểu não vào lỗ chấm gây ngừng thờ.
ngừng
tim —
tủ vong.
- Bênh diễn biến cố thế cấp hoạc măn, kéo dài từ 1 2 tuần hoậc 1 - 2 nàm.
- Khỏi hẳn hoặc dể lại di chúng dau dầu- dọng kinh.
- Theo dõi tái phát ổ ấp xe từ 1 tháng den 10 - 20
nàm sau.
VI. CHAN

đoán.

1. Chẩn đoán xác định dựa vào:
- Hội chúng Bergmann.
- Họi chúng về tai xương chũm
- Xquang : - Schüller tai
- Dơng mach não
- CT. Scan.
2. Chẩn đốn phân biêt.
- Ư não
- Viêm màng năo sũng mlốc


16
VII-

ĐIEƯ TRỊ

1- Ngoại khoa

- Mo tiệt căn xướng chũm
- Bôc lọ màng đai não
- Chọc dò, dan lưu o áp xe não ra sau tai
- Hút mủ và rủa ổ áp xe hàng ngày.
2. Nôi khoa.
- Chong phù nề bang huyết thanh ngọt ưu trương 30%
. Dextran 20-40%,
Manitol 20% truyền tĩnh mach trong
24 giò.
. SulfatMagie 15-20% tiêm tĩnh mach chầm.
- Cortisol: Depesolon hoậc Perdnisolon
Ngày nay theo nghiên cúu vi khuẩn ki khí gap từ 60 70% vì vậy kết hộp thêm cảc loai kháng sinh chống vi khuẩn
ki khi như Klion, Flagyl.
- Nâng cao thể trang.

D. VIÊM MÀNG NÃO PHốI HỌP ẮP XE TIÊU NÃO
I. BÊNH NGUYỀN
Thưòng gap trong viêm tai xương chùm man tinh hoi viêm
hoảc viêm tai xương chũm có cholesteatome.
II- TRIỀU CHỎNG
1- Họi chứng nhiễm khuẩn
- Sốt cao, sốt nóng kéo dài.
- Gày sút nhanh, rõ rẹt.
2. Hội chúng tảng áp lực nội sọ
- Nhúc dẩu dữ dội khu trú ỏ gáy, chẩm.
- Nôn nhiều, dễ nôn, no, đói, cũng nơn.
- Soi đáy mất có phù nề gai thị.
3.

Hơi chúng tiểu não.

Dạc diẩm tiểu nẵo có tính chất bù trừ vì vạy thưởng
xuất hiện khồng dầy đủ.
- Rối loan củ đọng đi loạng choang dễ bi ngã.
- Roi loan dọng tác chủ dọng:
+ Run tay khi củ dông
+ Qua tầm, roi tầm.
+ Mất liên dọng, vân dộng.
+ Giảm trương lực cơ.
- Rối loan dọng tác bi dọng
- Rối loan thở, thỏ ngất quãng
- Đồng tủ gian, mất phản xa giấc mac
- Rối loan ngơn ngư, nói ngong hoàc ú ố.


17

- Rối loạn nuốt, nuốt S Ặ C .
- Dông mất tu phát.
- Rối loan tuần hồn, mach chầm dưói 501/p
- Co cúng mất nầo biêu hiên:
ưỡn co ra sau,
cong
nguòi lên khỏi giường,
ưõn nguc, hai tay duỗi cong ra sau,
chân duỗi thẳng, mảt nể tím, mất lơi, sùi bọt mép, họng khị
khè, ú đọng dịm rãi.
4. Hơi chúng vể tai.
- Có biểu hiện mọt viêm tai xương chủm hổi viềm hoãc
mọt viêm tai xương chũm mãn cố cholesteatome.
III. CẬN LẰM SÀNG

+ Chọc nưốc não tuỷ.
+ Rat can thẠn và han chê vì sộ nguy cơ tụt kẹt
tiếu não.
+ Áp luc tăng vọt
+ Sinh hố và tế bào có biến đổi.
+ Schuller tai có hình ảnh cholesteatome hoảc xương
chũm mị .
- Chup AG thấy hiện tượng dẩy lệch đọng mạch năo.
- Diện não dồ thấy thay dổi sóng alpha.
- Máu : bach cẳu táng cao, chủ yếu la da nhản
IV.

t i Ến t r i Ến v à b i Ến c h ủ n g

- Tụt kẹt hạnh nhản tiếu nầo vào lỗ chẩm làm bènh
nhản ngùng hỏ hấp, ngủng tim dẫn dến tủ vong.
V.

CHAN

dốn.

- Dựa vào các hơi chúng nhiễm khuẩn,
hội chúng màng
nẫo, hôi chúng tàng áp luc sọ. Đặc biệt dựa vào hội chúng
tiểu não
. Roi tầm, quá tẳm
. Đi loang choang, ngẫ
. Đổng mất


VI- ĐIÊU TRI
-

Mổ tai tiêt cản
Bọc 16 rơng tiếu não, thăm dị vào tĩnh mach bèn
Dan lưu ổ áp xe tiêu não
Điều tri nôi khoa như áp xe dai nẵo.


18

PHẨN III

PHƯƠNG PHẤP NGHIÊN cứu
I.

Đối TƯỢNG NGHIỀN eóư

- Chọn hồ sơ bênh áh của 27 bệnh nhán bi viẻm màng nẫo
đã được điều trị tại khoa tai-mũi-họng bênh viện tỉnh Thái
Bình tù năm 1981 - 1985.
- Vối tiêu chuẩn bênh án hoàn chỉnh gổm:
4- Bênh ấn, bênh sủ đầy đủ
+ Khám lảm sàng toàn diên
+ Phiếu ghi phẫu thuat
+ Xét nghiêm miốc não tuỷ, máu, mủ tai
+ Chup phim schuller
+ Phieu điểu trị nôi khoa.
II- PHƯONG PHÁP NGHIÊN cỏư.
- Tập hộp số bệnh ấn

điều tri
- Sổ liều bênh án là 27
- Phản tích và lẬp bảng
+ Tuổi
+ Giối
+ Vùng
+ Nguyên nhân
+ Tai mẩc
+ Các thể lảm sàng
+ Ket quả nghiên cúu.
- xủ lí hồ số bầng tốn

viêm màng

não do tai đã duợc

trưịng hơp.
phán loai theo:

để tính.


19

Phần IV.


k

t


q u ả

n g h i ê n

C U U

I. BlỂu BẢNG
1- Theo tuổi

1 - 4T

5-10T

11-16T

17-25T

2

9

7

2

26-40T
4

41-50T Trên 50T

2

1

L

L

7%

26%

15%

7%

rr

34%

vo
9N

7%

_______ 1

- Tuổi mấc tủ 1 tuổi đen trèn 50 tuổi
- Tuổi mẩc cao nhất tù 5 đến 10 tuổi chiếm 34%
thú hai từ 11 Jen 16 tuổi chiếm 26%

Vày lúa tuối mẩc cao nhất là tù 5 - 16 tuổi,
này phù hộp vịi các tác giả trong và ngồi nưốc.

diều

2. Về giối

1


Nữ

Nam

12

15

về giói: bênh mấc ở cả nam và nữ nhưng

tì lê của nam
cao hôn nũ 15/12 ca. Điều này cũng phù hop vối các tác giả.
3. Theo vừng-

Nông thôn
20
74%

Thành thi
7

26%

Bênh gâp tù nông thôn dên thanh thi nhưng t31 dia
phướng Thái Binh tỉ lê gạp ỏ nỏng thồn nhiều hốn chiêm 20/7
ca. Có thế là tình nống nghiêp,
dân cư tâp trung chinh ớ
nông thôn.

I


20

-

4 . N guyên n h â n

VTG cấp
cap

VTG mãn

VTXC
VTXC có
hài nhi Cholesteatom

VTXC
VTXC
1
hoi viem Xuat ngoạ:i

1



A> 1

A

1

¿ế

1

14

6

3

4%

8%

4%

50%

23%


11%

Theo Nako :
+ Viêm tai giũa mãn gây viêm màng nẫo cao nhat.
+ Viêm tai giũa cấp gây viêm màng năo thủ hai.
Theo GS. Trắn Hũu Tưốc:
+ Viêm tai xương chũm có Cholesteatome gảy viêm
màng não cao nhất chiếm 61%
+ Viềm tai xướng chũm hổi viêm gạp thứ 2 chiem 34%.
Tai Thái Bình chúng tôi thấy viẻm tai xương chũm cố
Cholesteatome gấp cao nhất tỉ lê 14/27. Viêm tai xương chũm
hổi viẻm gấp thú hai chiếm 6/27. Như vây
phù hợp vối tình
hình chung của Viẹt Nam.
Chủng tơi cịn gấp 1 trường hộp viêm tai giũa cấp và
2 trường hợp viêm tai giữa mãn. Điều này
phù hop vơi kết
luận của Nako.
5- Tai mẩc

2 tai

Tai phải Tai trái
13

3

11

Theo các tài liêu trong vả ngoài nươc tai phải mấc cao

hơn tai trái. Diều này phù hợp vối khu vưc của chúng tôi.
6. Các thể lâm sàng của viêm màng não do tai.

Viẻm màng não phổi hộp
VMN
đơn thuần

11
41%

VMM áp xe
tiểu năo

VMM áp xe
đai não
5

18%

i
L
I

VMN + viẻm
tĩnh mach bên

3

8


11%

30%


23

dầu và nôn phải nghĩ dến viêm màng não."
Theo Ơ.Bonnal:
Viẹm tai xuơng chum man tính hổi viêm có vài dấu
hiêu của hôi chúng màng nẫo phải nghĩ đến viêm màng não".

B.VĨÊM MÀNG M O Ể HỌP ẤP XE DAI NÃO
1- Tần số: gãp 5 ca = 31%
2. Giói: nữ gấp nhiều hơn nam 3/2
3. Tuổi: gãp từ 5 - 40 tuổi
4. Bệnh mấc
+ Viêm xương chũm có cholesteatomegàp 4 ca = 80%
+ Viẻm xương chũm hổi viêm gap 1 ca
20%
Điều này phù hộp với các tấc giả trong nưỏc.
5- Tai mấc
+ Tai phải 3
+ Tai trái 2
Tai phải gạp
giả trong và

ca
ca
nhiểu hơn tai trái, phù hộp vịi cac tác

ngồi nưốc.

6- Vùng mấc.
+ Nông thốn 4 ca
+ Thành thị 1 ca
Nông thơn gập nhiều hơn thành thị,
Bình dân cư tâp trung ỏ nơng thỏn là chính.

cố the do

Thai

7. về triệu chúng
Biểu hiện tam chúng Bergmann
a. Hội chúng nhiễm trùng.
- Sốt kéo dài gập 4 ca = 30 %
- Gày sút nhanh 2 ca = 40%
- Tinh thắn chạm chạp, lờ dờ ngủ gà gật 2 ca = 40%
b. Hội chứng tảng áp l#c sọ
- Nhức dầu dữ dội, dau vùng trấn, thái dương gãp 100%
- Nơn gàp 100%
- Mẩt mị gập 2 ca = 40%
- Mach chầm 4 ca = 80%
Theo luân vản chuyên khoa II của Bs. Trần Thị Mai về
ấp xe não do tai, các dấu hiêu trên phủ hơp.
c. Hôi chứng thần kinh khu trú.
Hôi chúng này xuất hiên rất mn,
nhưng rất có giá
tri dể chẩn dốn.
- Babinski (+) 3 ca = 60%

- Liêt chi gãp 1 ca = 20%
- Co giạt gập 1 ca = 20%
- Liẹt 1/2 ngưịi, bán manh và mat ngơn khống gạp
Tóm lai:
Đai não vùng thuỳ thái dương là vùng cảm vì vay dảu


UI

- 25 -

- Giảm trương lực cơ gập 1 ca = 33%
- Dọng mất gập 1 ca = 33%
- Thỏ ngất quang di vào hốn mê và tử vong 1 ca
Tóm lại
- Họi chúng tiểu não rất phong phủ nhưng biểu
lâm sàng lại khống đầy đủ bỏi vì tiểu não có qui luảt bù
- Viêm tai xương chũm mãn có cholesteatome có
đầu, đau tai, roi tắm hoậc quá tầm phải nghĩ đến áp xe
não.
- Mọt hơi chúng màng năo có kèm 1 đau hiẻu của
não như rối tầm,
đông mất phải nghĩ tói vièm màng năo
hợp vói áp xe tiếu não

hiên
trừ.
nhúc
tiếu
tiểu

phối

D. VIÊM MÀNG ẩ o Ế HỌP VĨI VIÊM TÍNH «CH BẾN.
Viẻm tĩnh mach bên gổm có:
- Viẻm quanh tĩnh mạch
- Viêm tẩc tinh mạch
1- Tần số:

gấp 8 ca trong dó:
- 5 ca viêm quanh tĩnh mach
- 3 ca viêm tắc.
2- Tuổi mẩc: từ 5 - 40 tuổi gập nhiểu nhất từ 5 - 25
tuổi.
3. Giói: Nam mẩc nhiều hơn nũ 5/3 = 62%
4. Bệnh mấc
+ Viêm xương chũm cố Cholesteatome 5 ca = 62%
+ Viêm tai xương chũm hổi viêm 2 ca
= 25%
+ Viêm tai xương chũm xuất ngoai 1 ca = 13%
5.

6.

Tai mấc
+ Tai phải 5 ca = 62%
+ Tai trái 2 ca = 25%
+ Hai tai 1 ca
= 13%
Tai phải mấc cao hơn,
phải.

Vùng mẩc
+ Nông thôn gãp 6 ca
+ Thành thị gập 2 ca

7.
a.
b.
-

f
r
phù hơp vối giải phau cua tai

Nông thổn gặp nhiểu hơn thành thi

Triêu chúng
Họ ỉ chúng nhiễm trùng
Gai rét, rét run gạp 100%
Da vàng sạm 5 ca = 62%
Hơi chúng màng não
Nhúc dẳu 100%
Nơn
Tấo bón
5 ca - 62%


26

- Cổ cúng (+)
- Vach màng não (+ )

3 c a = 37%
c. Hội chúng vê tai
Biểu hiên của viếm tai xương chũm mãn và dấu hiéu hổi
viêm.
d. Hôi chủng tĩnh mạch
- Cơn rét run 100%
- pấu hiệu Griesinger (+ ) gặp 3 ca = 37%
- An máng cảnh cổ đau gãp 5 ca = 62%
“ Sị máng cảnh có cảm giác rấn cúng 2 ca = 25%
" Ngheo co bên tai đau, quay cố đau 3 ca = 37%
An bị sau xương chũm đau gãp 3 ca = 37%
Tóm lai:
* Mọt họi chúng màng não có kèm rét run,
ấn bồ sau
xương chũm đau hoãc ấn máng cảnh cổ đau phải nghĩ đến viêm
màng não ket hơp vối viêm tắc tĩnh mach bèn.
* Viêm tai xương chũm có Cholesteatome cị kèm sốt
cao, rét run,
an mom chũm và máng cành đau phải nghĩ đến
viêm tĩnh mach bên.
III. CÂN LÂM SÀNG
1 - Máu
- Hồng cầu : biến đổi ít
- Bach cầu: + Bach cầu tàng 23 ca = 85%
+ Bạch cầu không tàng 4 ca = 15%
Chủ yếu là tăng bach cẳu đa nhân trung tinh
- Vi trùng: cay máu ỏ bênh nhấn có sot rét 11 ca:
+ Có vi trùng 6 ca = 55%
+ Khống có vi trùng 5 ca = 45%
Có thế do dùng kháng sinh nhiểu trong trong các đơt

điểu trị vể tai nén tỷ lệ vi trùng trong máu khồng tạp trung
.cao.
- Loai vi trùng thướng gảp là tu cầu,
liên cầu,
phe cẳu ít gàp hơn.
2. Mủ tai.
Soi tươi 100%
- Cố vi trùng 16 ca = 67%
- Khổng có vi trùng 9 ca = 33%
- Loai vi trùng
+ Liên cầu gập 7 ca
+ Tu cầu gãp 5 ca
+ Phế cầu gàp 2 ca
+ Trưc khuẩn mủ xanh gặp 2 ca
Theo J .Aicardi và P.pouat gấp các loai vi trùng theo
thứ tư tủ cao ctến thấp là:
,
v
Proteus đến tu cầu, trực khuẩn mủ xanh và đền
liên cầu.
Tai Thái Bình chúng tôi thấy thú tư ểãp là: lien cau


27

ctến tụ cầu đến phế cẳu và trực khuẩn mủ xanh.
ngược vối tác già, cần phải nghiên cúu thêm.

Dieu này hơi


3- Dịch não tuỷ.
a. Màu sắc: + Trong gap 11 ca = 40%
+ Đục gập 15 ca
= 56%
+ Mủ đác
1 ca = 4%
Như vạy màu sấc trong và đuc gẳn bang nhau. Riêng cò
1 trường hop nưốc não tuỷ đãc như mủ (có bênh án minh hoa)
b. Áp lức
Tăng

Tăng ít

21

6

77%

23%

Ap lư c tàng tối 77% có thể do phối hop vói các áp
xe não và viêm tĩnh mach bên. Nó cũng phủ hộp vói lịch sủ
nghiên cúu viêm màng não.
c . Vi trùng
Ni cấy 100%
- Ket quả : + có vi trùng 19 ca = 70%
+ Khơng có' vi trùng 8 ca = 30%
Tỷ lẹ có vi trùng khá cao phù hộp vói Mako gap trên
50% và viện tai - mũi - họng gập 73%

- Loại vi trùng
Thuồng gãp là tu cầu,
phế cầu,
liên cầu hoạc true
khuan mủ xanh.
xếp theo thú td từ cao đến thấp như sau.
-------------------------------------------------»

Tấc giả

r

.

A

A'

Liêncau Phế cầu

Tụ cầu

Mủ xanh Proteus 1
1
1
1
3

J-Aicardi


9

4

vỗ Tấn

2

1

3

Viên TMH

0

0

63%

Bs.Pham K.Loan

2

4

0

3


1

Bs.Ng.Thi Tuyế-Ị:

2

4

4

3

1

TMH T hành tâp<>

2

1

3

Thái Binh

2

1

3


.

.

0

4

4


28 -

Qua xet- nghiêm vi trùng trong nưóc não tuỷ thấy
chủng loai vi trung gãp gần trùng vối các tác giả trong va
ngồi nưốc. Riêng Proteus chúng tơi khơng gập
d. Sinh hoá
- Albumin tăng 100% tàng cao 75% tăng vùa 25%
- Đường và muối giảm vừa gập 73%
e . Te bào
- Tê bào tàng gãp 23 ca,
chủ yếu là tăng tể bào đa
nhân trung tính chiếm 85%
Cịn lai lâm ba cầu ít hơn.
f. Sổ lần chọc
Lần chọc
Số ca

3-5 lần
15


6-10 lẫn
12

Tại địa phương chúng tôi chọc tối đa là 10 lân nhung
ít, chủ yếu là tủ 5 - 8 lần, trên lOlần khỏng chọc ca nào. Vì
lâm sàng bệnh nhân tiến triển tốt,
xét nghiệm nưóc não tuỷ
sư bien đoi vể sinh hố và te bào khơng thay đoi nhiếu la
dùng chọc nưóc não tuỷ.
Theo Pattorusso và Ritte
" Neu chọc nước não tuỷ nhiểu lẳn sẽ gảy kich thich
màng não làm cho Protein và tế bào lâu trồ lại bình thựịng4. Xquang
* Chụp Schuller 100%
- Hình ành xương chũm mị gập 25 ca = 93%
- Hình ảnh cholesteatome gàp 21 ca = 77%
- Hình ảnh máng tĩnh mach bên mị, góc citelli mị gàp
3 ca = 10%
Qua hình ảnh Xquang, chúng tối thấy rầng hấu như các
bênh nhân bi viêm màng não do tai là dều xuât phát tù viem
tai xương chũm cố cholesteatome.
* Chup dọng mach não: không
* Diên não đồ : không
IV. TIẾN

t r i k n v à b i Ển c hư ng

+ Chuyển viên tai- mũi-họng 3 ca = 11%,
vì sau mổ
sốt kéo dài thể trang nàng lên.

+ Biến chúng 2 ca = 8%
1 ca nhúc dầu sau mo
1 ca liệt VII ngoại biên sau mò
+ Tai phát 1 ca: ổ áp xe dại não tái phát sau 1 thang
+ Di chúng 1 ca ành hưởng tinh than trí tuệ
(có bênh án minh hoa)
- Tủ vong 4 ca = 15%
+ Viêm màng não dơn thuần 1 ca
+ Ấp xe tiếu não viêm tấc tĩnh mach ben 1 ca


×