Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Tác dụng của dịch chiết xuất chè xanh việt nam ( camellia sinensis) trên một số chỉ số lipid và hàm lượng malonyl dialdehyd trong huyết tương thỏ thực nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.09 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ YTẾ

/ Ị

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

TRẦN THỊ HƯƠNG
TPƯCR.-?.



TÁC DỤNG CỦA DỊCH CHIấT CHÈ XANH VIỆT NAM (CAMELLIA SỈNENSIS)
TRẼN MỘT SỐ CHỈ số LIPID VÀ HÀM LƯỢNG MALONYL DỈALDEHYD
TRONG HUYỀT TƯƠNG THỎ THựC NGHIỆM
Chuyên ngành: Hoá sinh

Mã số: 3.01.02
LUẬN VĂN THẠC sĩ Y HỌC

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS. TS. Nguyễn Thị Hà
TS. Trần Lưu Ván Hiền

jJlj.iT

•. . I i . - i,- . . . V iT

1 tíu/ viện


\

HÀ NỘI - 2002

So


ỊR ừ ì c ả m

ifn

fiÍMpc h ế t tơ / x/n tà y tỏ tòny fact (ĩn bãu bắc tứ/ tySÍPjyy. A flu yen fiĩh/ t/Pày
fip/tó h/ều hưPny

-

fiptườtifl fita / hoc t j d ía A rs/y nfl(ẩĩ/ th ầ y /tã tăn ãnh hưPny (fan,

(ta y tảo, (tSiifl c/ên tê / htm f l buốt (fuá h ìn h thưc h/en /tề tà / c à hoàn thành tuãn
c a tty

nflftpf (tã (tành cho to/ m o/ bf/ fl/efy (tp (fut y /ẩy fl/úf* toi Cíùỉt yua nhữnọ th ó

/chăn h on y hoc tâ/i cà ttflh/en cứu / hoa hoc.
Môi. xỉn tà y tỏ tSnfl fact <ĩn tứ/:
fifty, fifutn fiPf/u lã n fff/ctiy fifif/Pttfl /choơ fitSny y fh (Sc nyh fern

-

1 ten t i hoc


c ổ hu/yền t / c t Afitnty ttfltSp/ /tã h ế t tòny c h ỉ tảo, hỉSpny (t(ĩn to/ h o tty nhữ ny n y
đầu /chó /chăn /ch/ tíSpc cào /ùm t/nSc nyhiêtn.
fiỵhac b ĩ fi/dnfl jV yoc fi/unfly fips m on yfocí
ỵ/fa Afiỵ/y

fifty, fiphan

-

Sffố bỉnh - A x sh ty fita / hoc t ị

fi/âtty, fips m on (8 /ả / y hau ten h

-

fifuspny fita/ hoc t f y a

.

lo t

n h ỵfn y n yt/p / (tã y /á y (tp c à ho tu ỉ tổ/ tu t nhỉều h on y y u ẩ h ìn h (ít (te hiên (tề tà i
c à hoàn thành tu ân căn .
*fifty, fiphant fiph/ên A ryocy fifis m on tjfou - y fo á bfnh - fifuspny Q u i hoc Sf /fia
A rs/y n yttpf th ầ y (tã n h /c t tĩn h y//i đ õ c à cho tơ / nhiều y /cien y u í tato
*fip8fty.fipy. jVflHflcn ATy/m fipudty fiphó hftPnfl t s m on tffố - ttfou binh, nyư ìĩi
/h à y (tã tá n t/n h (ta y tảo, y /f'y (tp tô t h o a y (fuá h in /t hoc /d/t c à hoàn thành tu ân
căn .
fiPê/ x in chan thành cảm. ổn:

*(tnác th ầ y y/do, cS yiẩOy fips m on ĩtCod

-

ỵffod b/nh

-

fiPề(tPnfl fita/ hoc t f y fa

jVè/y (tã tâ n tĩnh h u yền (ta t /cien thức cho tôtĩ; c à toàn th ể can to conf l chức của to
m on /tã tao (tica //e n to t n h ấ t CO th ể đ(S(ĩc đ ể y tuft to/ hoc td/i c à th(Sc h/cn (tề tà/.
*fipan 8 /ẩm

ii/cU y

fiPhônfl fiPau đ a / hoc - fiPutPnfl fita / hoc /J y fa A ’o/y đ ã tan

tỉn h y /('(/( đ õ to/ hon f l buốt (fuá h ìn h hoc td/ty tao (tiều //o n thuận t(ĩ/ đ ể tơ / hồn
thàn h tu dn că n n ày.
fipan (8 (dm h/eUy cắc fiPhSnfl ta n , fifis m on ỵtfod - ỵffod b/nh

-

fihftPtifl (fcao

đần f l fit te A ram fit/nhy (tã tuSn u n y h s c à tao (t/cu //e n fl/d /t (tp toi honfl y u d
h ìn h hoc td/( c à hoàn th àn h tu dn căm
*(ffảm (ỉn mẹ, chenfly các con c à nhỵtnfl n yftpi than hon f l fl/a (tình, đ ã tuSn Ở
tê n ts/y a n ủ/y đôn y c/en c à chỉu bẻ cùnfl to / nhPùifl /h o //tatty (te toi flon tan t học

tâft c à hoàn thành tỉiđ n cam
filt/n chan thàn h cảm <ĩn cấc hạn tèy (tềny nflh/p/ty dặc t /ệ t cúc ta n cao hoc 8
chuyên nflành Ĩ/Poắ b/nhy (tã fl/u /t (tp to/ *á't nhiều hottfl yu ú h ìn h học fá y c à hồn
thành tu ãn căm
ĩtía 'Ars/, n flày 8 thdn fl 8 năm

2002


DANH MỤC CÃC CHỮ VIET TAT
ACAT
Apo
CE
CETP
CM
DNA
FC
GPx
GR
HDL
H D L-C
HMG- CoA reductase
HTCO
IDL
LCAT
LDL
LD L-C
LP
LPL
MDA

POL
SOD
TC
TG
VLDL
VXDM
WHO

: AcylCoA cholesterol acyl transferase
: Apoprotein
: Cholesterol este
: Cholesterol este transefer protein
(protein vận chuyển cholesterol este)
: Chylomicron
: Desoxy ribonucleic acid
: Free cholesterol
(cholesterol tự do)
: Glutathion peroxidase
: Glutathion reductase
: High density lipoprotein
(lipoprotein tỷ trọng cao)
: Cholesterol của lipoprotein tỷ trọng cao
:ß hydroxy-ß metyl-glutaryl- coenzymA reductase
: Hoạt tính chống oxy hố
: Intermediate density lipoprotein
(lipoprotein tỷ trọng trung gian)
: Lecithin cholesterol acyl transferase
: Low density lipoprotein
(lipoprotein tỷ trọng thấp)
: Cholesterol của lipoprotein tỷ trọng thấp

: Lipoprotein
: Lipoprotein lipase
: Malonyl dialdehyd
: Peroxi hoa lipid
: Superoxid dismu'tase
: Total cholesterol
(cholesterol toàn phần)
: Triglycerid
: Very low density lipoprotein
(lipoprotein tỷ trọng rất thấp)
: Vữa xơ động mạch
: World health organization (Tổ chức Y tế thế giới)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 1.1: Tỷ trọng và thành phần của các lipoprotein trong máu

8

Bảng 1.2: Phân loại các typ rối loạn lipoprotein máu (theo Fredrickson)

14

Bảng 3.1: Cân nặng của các nhóm thỏ theo thời gian thực nghiệm (kg)

39

Bảng 3.2: Nồng độ triglycerid huyết tương của các nhóm thỏ theo thời gian


40

thực nghiệm(mmol/l)
Bảng 3.3: Nồng độ TC huyết tương của các nhóm thỏ theo thời gian

42

thực nghiệm (mmol/1)
Bảng 3.4: Nồng độ HDL - c huyết tương của các nhóm thỏ theo thòi gian

45

thực nghiệm (mmol/1)
Bảng 3. .5: Nồng độ LDL - c huyết tương của các nhóm thỏ theo thịi gian

47

thực nghiệm (mmol/1)

c của các nhóm thỏ theo thời gian

49

Bảng 3.7: Hàm lượng MDA huyết tng của các nhóm thỏ theo thời gian

51

Bảng 3.6:Tỷ số LDL- C/HDLthực nghiệm


thực nghiệm (nmol/ml)
Bảng 3.8: Số thỏ có VXĐM ở các nhóm thực nghiệm

53

Bảng 3.9: Hình thái tổn thương xơ mỡ ĐMC của các nhóm thỏ

55

Bảng 3.10: Vị trí tổn thương xơ mỡ ĐMC của các nhóm thỏ

56


DANH MỤC CÁC HÌNH, sơ Đ ổ, Blẩu Đổ
Trang
Hình 1.1: Sơ đồ cấu trúc của lipoprotein

4

Hìnhl.2: Chuyển hố lipid ngoại sinh và chuyển hoá lipid nội sinh

11

Sơ đồ 2.1: Qui trình chiết xuất polyphenol chè xanh

33

Biểu đồ 3.1: Nồng độ TG huyết tương ỏ’ các nhóm thỏ theo thời gian


41

thực nghiệm.
Biểu đồ 3.2: Nồng độ TC huyết tương ở các nhóm thỏ theo thời gian

44

thực nghiệm
Biểu đồ 3.3: Nồng độ HDL-

c huyết tương ỏ' các nhóm thỏ theo thời gian

46

thực nghiệm
Biểu đồ 3.4: Nồng độ LDL-C huyết tương ỏ' các nhóm thỏ theo thời gian 48
thực nghiệm.
Biểu đồ 3.5: Tỷ số LDL-C/ HDL-

c ở các nhóm thỏ theo thời gian

50

thực nghiệm.
Biểu đồ 3.6: Hàm lượng MDA huyết tương ở các nhóm thỏ theo thời gian 52
thực nghiệm.


DANH MỤC CÁC ẢNH


Trang
Ảnh 1: Hình ảnh đại thể ĐMC ở nhóm thỏ chứng

54

Ảnh 2: Hình ảnh đại thể ĐMC ở nhóm thỏ uống Cholesterol

55

Ảnh 3: Hình ảnh đại thể ĐMC ờ nhóm thỏ uống Cholesterol

và dịch

56

chè xanh
Ảnh 4: Hình ảnh

vi thể ĐMC

ở nhóm thỏ chứng

57

Ảnh 5: Hình ảnh

vi thể ĐMC

ở nhóm thỏ chứng


58

Ảnh 6: Hình ảnh

vi thể ĐMC ở nhóm thỏ uống Cholesterol

59

Ảnh 7: Hình ảnh

vi thể ĐMC ở nhóm thỏ uống Cholesterol

59

Ảnh 8: Hình ảnh

vi thể ĐMC ở nhóm thỏ uống Cholesterol

60

Ảnh 9: Hình ảnh vi thể ĐMC ở nhóm thỏ uống cholesterol và dịch chiết

61

chè xanh
Ảnh 10: Hình ảnh vi thể ĐMC ở nhóm thỏ uống cholesterol và dịch chiết 61
chè xanh
Ảnh 11: Hình ảnh vi thể ĐMC ở nhóm thỏ uống cholesterol và dịch chiết 62
chè xanh



MỤC LỤC
Trang
Đặt vấn đề

1

Chương 1: Tổng quan

4

1.1. Lipid máu và lipoprotein máu
4
1.1.1 .Lipid máu
4
1.1.2.Thành phần và cấu trúc lipoprotein
4
1.1.3.Chuyển hoá lipoprotein
8
1.1.4. Rối loạn chuyển hoá lipid máu
13
1.1.5. Rối loạn chuyển hố lipoprotein và bệnh vữa xơ động mạch 15
1.1.6. Phịng và điều trị hội chứng tăng lipid máu
17
1.2. GỐC tự do và các chất chống oxy hoá
1.2.1. Các dạng oxy hoạt động trong cơ thể
1.2.2. Q trình peroxi hố lipid
1.2.3. Các phương pháp xác định q trình peroxi hố lipid
1.2.4. Các chất chống oxy hoá


18
18
18
20
23

1.3. Chè xanh và tác dụng sinh họq của chè xanh
1.3.1. Chè xanh và một số đặc tính của chè xanh
1.3.2. Một số nghiên cứu về tác dụng sinh học của polyphenol
chè xanh

26
26
29

Chương2: Chất liệu, đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Chất liệu và đối tượng nghiên cứu
2.2. Phương pháp nghiên cứu

31
31
32

Chương 3: Kết quả

39

Chương 4: Bàn luận

63


Kết luận

74

Tài liệu tham khảo


ĐẶT VÂN ĐẼ
Theo lổ chức

V

lê’ thế giói (WHO), hiện nay nguyên nhân gãy từ vong

nhiều nhất ỏ’ các nước có nén kinh tế phát triển là bệnh vừa xơ động mạch
( VXĐM). chiếm tỷ lệ 45% trong đó tai biến do mạch vành là 32% và do mạch
nào là 13% 116]. VXĐM và nhừng tai biến khác của nó là những bệnh lý phổ
biến khơng chi ờ các nước có nén kinh tế phát trien mà o' ca những nước dang
phát trien, đời sống của nhân dán chưa cao [12][26J. Ó Việt Nam. theo nhịp
độ phát trien của Xci hội. đời sống vật chát ngàv càng dược cái thiện, so người
cỏ diéu kiện dinh dưỡng dư thừa ngày càng lãng và các bệnh tim mạch với
biếu hiện lâm sàng như suv vành, nhói máu cơ tim. nhơi máu nào... có liên
quan đến VXĐM- mà trước đây ít gặp - hiện đang có xu hướng tăng nhanh,
ánh hướng rất rị rệt đến sức lao dỏng, chất lương cuộc Sống và tuổi tho
112II 16][26J. VXĐM đà trớ thành bệnh lv đáng kế đối với sức khoẻ cita con
người nói chung và của những người cao tuổi nói riêng [8If 16].
Nguyên nhân của VXĐM rất phức tạp nhưng những vếu tố thuận lợi
cho sự hình thành và phát trien cùa mang vữa xơ là rõ ràng [ 12][16][24|. Một
trong những nguy cơ quan trọng là hội chứng tăng lipid máu [5][24J.

Cholesterol máu cao có liên quan đến tần suất và tv lệ tử vong do VXĐM.
bệnh mạch vành và nhói máu cơ tim [5], Khoa học cũng chứng minh rằng, có
sự liên quan giữa hoạt động của gốc tự do vói bệnh nguyên và bệnh sinh cùa
nhiều trạng thái bệnh lý. trong dỏ có VXĐM [22][27][5 1].
Hiện nay, các nhà nghiên cứu đểu khắng định rằng, nếu điều trị có hiệu
quà hội chứng lăng lipid máu thì sẽ hạn chế được sự phát triển của VXĐM và
ngân ngừa các lai biến phức tạp của nó f26]. Cấc thuốc dieu trị hội chứng tàng
lipid máu hiện có. với hiệu lực khá tốt song cũng gãy nhiều tấc dụng phụ như
rối loạn tiêu hoa’. đau cơ. lãng nhẹ và tăng lạm thời các enzym gan...; do vậv


9
I


những người có bệnh gan. thận, loét dạ dày- tá tràna'khơng được dùng các
thuốc này [261. Trên thế giói các nhà nghiên cứu đang tìm kiếm thuốc nguồn
gốc lừ cày cỏ nhằm hạn chế những tác dụng phụ nói trên. Ở Việt nam, những
thuốc được sán xuất từ tỏi. ngưu tất. nghệ, đậu xanh... đã dược một số thầv
thuốc sử dụng dế phòng tránh, ngăn ngừa sự phát triển máng vừa xơ dộng
mạch [21 ][26|.
Từ lâu. chè xanh đựợc biết đến như một loại thuốc có lác dụng tốt cho
sức khoé con người, đặc biệt là tác dụng chống bệnh ung thư và tim mạch
f65 Ị. Chè xanh còn là nước uống giãi khát phổ biến, dược ưa chuộng không
những ớ những nước Châu Á như Việt Nam. Trung Quốc. Nhật Ban. ... mà
còn dược ưa chuộng ớ nhiều nước khác trên thế giới í 19]. Chính vì những lv
do dó. trong nhiều nãm gần đây. chè xanh được rất nhicu các nhà khoa học
quan tâm nghiên cứu. sự hiểu biết vé chè xanh cũng được sáng to dán. Người
la dà tách chiết và xác định được các thành phán hoấ học của dịch chiết chè
xanh cùng một số tác dụng dược lv cúa chúng [57|[62J. Mối liên quan giữa sự

tiêu thụ chè xanh với mức lipid hu vết thanh, sự bền vững của phân tử
lipoprotein với những tác nhân oxy hố. hàm lượng lipid peroxid huyết thanh,
sự hình thành các mảng vừa xơ động mạch ... đã được khảo sát bới các nhà
nghiên cứu ớ nhiều nước nhất là ớ Nhật Bản [68j[75][76][78J. ớ nước ta chưa
có cịng trình nghiên cứu nào được còng bố về tác dụng của chè xanh Việt
nam trên các chi số lipid và hàm lượng malonyl dialđehvd hu vết thanh. Đề tài
’*Tác dụng cúa dịch chiết chè xanh Việt Nam (Camellia sinensis) trên một số
chi số lipid và hàm lượng malonvl dialdehyd trong huyết tương thỏ thực
nghiệm" được thực hiện nhằm mục tiêu:
L Nghiên cứu tác clụng của dịch chiết chè xanh đến sự thay đổi của một số
chỉ số lipid và hàm Lượng malonyl dialdehyd (MDA) huyết tương bị rối
loạn ỏ thỏ gày tàng cholesterol máu thực nghiệm.


3

2. Nghiên cứu

liều lượng khác nhau của dịch chiết chè xanh và

có tác dụng cải thiện những ch ỉ số bị rối loạn nói trên.
3. Nghiên cứu tác dụng của dịch chiết chè xanh đến sự biến dổi mô bệnh
học mảng VXĐM ở thỏ gây tăng cholesterol máu thực nghiệm.
Để đạt những mục tiêu trên, nội dung nghiên cứu của đề tài gồm:
1. Chiết xuất dịch chiết chè xanh Việt Nam.
2. Khảo sát tác dụng của dịch chiết chè xanh đến sự thay đổi các chỉ số lipid
huyết tương thỏ gây tăng cholesterol máu thực nghiệm bao gồm:
triglycerid (TG), cholesterol toàn phần (TC), cholesterol của lipoprotein tỷ
trọng cao (HDL- C), cholesterol của lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C).
3. Khảo sát tác dụng của dịch chiết chè xanh đến hàm lượng MDA huyết

tương thỏ gây tăng cholesterol máu thực nghiệm.
4. Khảo sát về mô bệnh học của VXĐM ở thỏ gây tăng cholesterol máu thực
nghiệm dưối tác dụng của dịch chiết chè xanh.


4

Chương 1

TổNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Lipỉd máu và lipoprotein máu:
1.1.1. Lỉpid máu:
Thành phần lipid trong máu tuần hoàn (lipid toàn phần của máu) bao
gồm cholesterol tồn phần (TC) trong đó có cholesterol tự do (FC) và
cholesterol este (CE), triglycerid (TG), phospholipid và acid béo tự do. Các
lipid đều không tan trong nước, để được lưu hành trong máu chúng phải kết
họp với protein đặc hiệu tạo thành phức hợp gọi là lipoprotein (LP). Nói cách
khác, LP là dạng vận chuyển lipid từ nơi này đến nơi khác trong cơ thể nhờ sự
chuyển động của dòng máu [11][12][70].
1.1.2. Thành phần và cấu trúc của lipoprotein:
Lipoprotein là những phân tử hình cầu gồm phần nhãn và phần vỏ
(Hình 1.1)

( Theo G. Turpin, 1991)
- Phần nhân ở trang tâm, chứa triglycerid và cholesterol este hoá.


- Phần vò được cấu lạo bời các phàn lử phospholipid, cholesterol tự do
và các apoprotein. Phần vỏ dám báo tính tan của lipoprotein irons huyết
iươns. có tác dụns vận chuyến các lipid khôns tan [12][26][70].

I.L 2 .L Phân loại lipoprotein:
Việc phân loại LP huvếl tương có thế dựa trên hai phươns pháp : diện di
hoặc siêu lv lâm.
Bans phương pháp điện di. LP huyết tương tách thanh 4 thành phần là
Ơ.LP. p LP, tiền (3 LP và chylomicron (CM). Tuy nhiên phàn loại theo cách
nàv chi mans tính lịch sử. khơng cịn dược ứng dụng rộng rãi [24If701.
Bàns phương pháp siêu ly tâm. LP huyết tương được phàn loại theo tv
trọng. Độ lắng của các loại LP khi siêu ly tàm tý lệ nghịch với trừ lượng lipid.
LP có 4 dạng chính sau đày [ 12][20]f24]:
- Chylomicron: được lổng hợp từ ruột non. sau đó được vận chuyến
trong máu tới các mao mạch ớ mỏ mỡ và cơ. tại đâv trislvcerid được phân giải
thành glycerol và acid béo. Chylomicron chỉ có mặt trong thời gian rất ngắn ờ
huyết tương (gây ra màu đục. trắng như sữa). Chylomicron mất dần triglycerid
gọi là chylomicron tàn dư. được thanh thái rất nhanh ớ gan [11 |[12j[70|.
- Lipoprotein tỳ trọng rát thấp (very low density lipoprotein - VLDL):
được lổng hợp ờ gan. Trislycerid của VLDL được phân giãi ở các tổ chức
ngoại vi. làm cho VLDL nhỏ dần. Khoảng một nửa VLDL chuyến hố thành
LDL, phần cịn lại được thanh thải trực tiếp tại gan [11][12][26].
Lipoprotein tỷ trọng trung gian (intermediate density lipoprotein - IDL) :
(hav VLDL tàn dư) là sán phẩm chuyển hố của VLDL và là chất tiền thân
của LDL. có hàm lượng rất thấp trong huyết tương [1 1][12][24|.
- Lipoprotein tỷ trọng thấp (low density lipoprotein - LDL) : là chất
chuvên chớ 7(W cholesterol trong huyết tương tới các tế bào ngoại biên. Xấp


6

xỉ 75% LDL được hấp thu theo đường thụ thể LDL ở tế bào gan và tế bào
ngoài gan. Phần còn lại của LDL được thanh thải ờ các đại thực bào và một số
tế bào khác. Khi LDL bị thay đổi thành phần hoá học và cấu trúc sẽ tạo thành

LDL dạng nhỏ và đặc; lúc đó các đại thực bào là nơi thu nạp chúng không giới
hạn, tạo thành những tế bào bọt và là một trong những yếu tố thúc đẩy quá
trình gây VXĐM [12] [24][26][70].
- Lipoprotein tỷ trọng cao (high density lipoprotein - HDL): gồm có 2
nhóm chính (HDL2, HDL3) và nhóm phụ (HDLl), HDL vận chuyển
cholesterol dư thừa từ tế bào tới gan hoặc tới những tế bào cần cholesterol.
Khoảng 50% HDL được thanh thải tại gan theo con đường VLDL tàn dư,
HDL1 được hấp thu trực tiếp bởi thụ thể LDL[70]
1.1.2.2. Apoprotein:
Các apoprotein (apo) là thành phần quan trọng trong cấu trúc của LP.

I

Sự phát hiện ra apo đã giúp hiểu biết hơn về chuyển hoá của LP và cơ chế
bệnh sinh của hội chứng tăng lipid máu. Trong q trình chuyển hố lipid, các
j

apo có một số chức năng: (1) Nhận biết các thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào

.

(2) Điều hoà- nghĩa là các apo có thể hoặc hoạt hố hoặc ức chế hoạt động của



một số enzym; (3) Giúp các LP được vận chuyển trong máu và bạch huyết.
'
Cần chú ý rằng khi tính hồ tan của LP bị rối loạn hoặc sự vận chuyển của
chúng bị chậm trễ sẽ dẫn đến tình trạng ứ đọng các phân tử có chứa nhiều
lipid, gây ra tình trạng ứ đọng mõ’ - một trong những yếu tố gây VXĐM

[12] [24] [51] [52],
Các apo có nhiều loại và phân bố khác nhau trong các LP khác nhau.
Những apo tham gia chủ yếu vào chuyển hoá lipid gồm:
* Apo A: là một thành phần của bề mặt HDL, có chủ yếu trong phân tử
HDL mới sinh (được tổng hợp ở gan).


7

- Apo AI gắn với thụ thế đặc hiệu ớ màng tế bào, và có vai trị quan
trọng trong việc vận chuyển cholesterol ra khỏi tế bào và sự “vận chuvến trớ
ve'* (transport reverse) từ ngoại vi về gan đế thoái hoá cholesterol. Apo AI là
đồng yếu tố hoạt hoá enzym LCAT trong phán ứng chuyến FC thành CE ờ
phân tử HDL và như vậy có tác dụng làm giảm lượng cholesterol trong máu.
Nồng độ apo AI phản ánh mức độ nguy cờ của bệnh tim mạch. Nồng độ apo
AI thấp là bệnh lý. nồng đọ apo AI cao biểu hiện khá năng chống VXĐM.
- Apo All: tham gia cấu trúc HDL.2 (một phàn đoạn cua HDL có khá
nàng bảo vệ động mạch khỏi các tổn thương xơ vừa)- chức nàng chưa được
sáng tỏ hoàn toàn.
* Apo B: là chất nhận diện các receptor màng tế bào dối với LDL và có
nhiệm vụ đưa LDL vào trong tế bào đế cung cấp cholesterol cho mọi hoạt
động của tế bào. Apo B tham gia vào cơ chế bệnh sinh cúa bệnh VXĐM và là



nguyên nhân của hầu hết bệnh lý tăng lipid máu ( ví dụ: tăng cholesterol máu
có tính chất gia đình týp II.a. lãng lipid máu hỗn họp týp II.b. tăng TG máu
dơn thuần týp IV. tăng lipid máu do thiếu hụt một phán hoặc thiếu hụt hoàn
toàn thụ thể apo B. apo E ...).
Apo B. cholesterol cùng với VLDL và LDL là những yếu tố gây

VXĐM. Tăng apo B phản ánh sự thoái hoá cholesterol kém và sự ứ đọng
cholesterol trong mổ. Phẩn lớn các nghiên cứu gần đây cho thấy tý lệ apo B/
apo AI là chi số thế hiện nguy cơ. bệnh động mạch vành tốt hơn tỷ lệ LDL/
HDL. sự thay đối các trị số này rất có ý nghĩa trong lâm sàng mạc dù hàm
lượng cholesterol máu khơng vượt q trị số bình thường.
Cũng như apo A. apo B cùng có nhiều phân lớp với những tác dụng
khác nhau, đáng lưu ý là apo BI00.
- Apo BI00: có tỷ lệ ổn định và khơng thay đổi trong các loại LP khác
nhau, tham gia vào cấu trúc VLDL. JDL. LDL. Trong chuyến hoá lipid, apo


8

B I00 có nhiệm vụ gắn với thụ thể LDL ở màng tế bào và chiếm 90% số apo
của LDL. Do vậy, hàm lượng LDL-

c và nồng độ apo B100 trong huyết tương

có mối tương quan tỷ lệ thuận
* Apo C: có trong thành phần của VLDL, IDL, HDL. Apo

c có nhiệm

vụ hoạt hố LCAT. Apo CII hoạt hố enzym lipoprotein lipase (LPL) để thuỷ
phân triglycerid của chylomicron và VLDL. Apo CIII ức chế LPL.
*Apo E: là thành phần cấu trúc của chylomicron, VLDL, IDL, HDL1.
Trong chuyển hoá lipid, apo E có nhiệm vụ gắn với thụ thể LDL ỏ' trên màng
tế bào, tạo điều kiện cho tế bào hấp thụ LP [12][27][29].

Bảng 1.1: Tỷ trọng và thành phần của các lipoprotein trong máu.

Tỷ trọng

Chylomicron

< 0,960

VLDL

0,960- 1,006

IDL
LDL
HDL

1,016- 1,019
1,019-1,063
1,063- 1,210

FC

CE

TG

Phospholipid

Apo

%


%

%

%

%

0,5 -1

1-3

86- 94

3-8

1-2

A, B,

6 -8

12-14

55- 65

12- 18

5-10


B,

c, E

7 -9

27- 33

15- 27

19- 23

15-19

B,

c, E

5 -1 0

35- 40

8- 12

20- 25

20- 24

B


3 -5

14-18

3-6

20- 30

45- 50

A, E

Apo
chính

c, E

1.1.3. Chuyển hố lipoprotein:
Chuyển hố của lipid lưu hành đã được biết rõ, bao gổm 2 con đường:
chuyển hoá lipid ngoại sinh và chuyển hố lipid nội sinh (Hình 1.2)
- Chuyển hoá

lipid ngoại

Con đường này liên quan đến lipid do thức ăn đưa vào. Sau khi ăn thức
ăn chứa nhiều mỡ, các TG, cholesterol, phospholipid từ thức ăn hấp thu qua


9


niêm mạc ruột non được chuyển thành chylomicron - Chylomicron theo máu
tới mồ mờ và cơ. tại dó các TG được tách ra nhờ enzy.in lipoprotein lipase
thành glycerol và acid béo. Cấc acid béo được dự trữ hoặc được cơ sử duna
làm nguồn cune cấp năng lượng. Quá trình này xảy ra liên tục làm cho
chylomicron bị mất dần TG. done thòi bi mất apoC (trá về cho HDL) và lạo
thành chylomicron tàn dư ai ầu cholesterol. Chvlomicron tàn dư dược aản bát
ờ tế bào aan nhờ các thụ thế đặc hiệu với apo B 48 và apo E có trona thành
phần chvlomicron tàn dư. Đời sống của chylomicron rất naán. chi vài phút. Ờ
gan. cholesterol được chuyến thành acid mật và đào thái theo đường mật
xuống ruột non. một phần cholesterol và TG tham aia lạo VLDL. VLDL này
rời aan vào hệ tuần hoàn để bắt đầu con đường vận chuvến hay chuyến hố
lipid nội sinh (cịn gọi là chuyến hoá lipid ớ mạch máu) [12][24][26][70J.
- Chuyến hoá lipid nội sinh:
Con đường này liên quan đến lipid chủ yếu có nguồn gốc từ gan. VLDL
giàu TG được tạo thành ờ gan ( 90% ) và một phần ỏ* ruột ( 10% ) vào máu
đến các mô ngoại vi và tại đó. TG bị tách ra do tác dụng của enzym
lipoprotein lipase, đồng thời apo

c cũng được chuyển sang

HDL. chi còn lại

apo BI00 và apo E. Enzym LCAC lừ gan vào huyết tương có tác dụng este hố phân tứ cholesterol của VLDL thành cholesterol este. Như vậy. sau khi giải
phóng các ỊG . nhận thêm cholesterol este và mất đi apo

c. VLDL

chuyến

thành IDL - là tiền chất cú a LDL. LCAT tạo ra 75 - 90% cholesterol este

trong huyết tương, phần còn lại của cholesterol este trong huyết tương là do
aan hoặc ruột sản xuất nhờ enzym ACAT của gan hoặc ruột. Do vậy. sự thiếu
hụt LCAT gây rối loạn chuyến hoá LP [ 12][24][26|[7Ỏ].
Các IDL trớ lại gan. gắn vào các thụ thế đặc hiệu ( apo B. E ) ỏ' màng tế
bào và chịu tác dụns của enzym lipase gan. Các IDL cũng bị chuyển hoá
thành LDL (cùne với sự biến mất của apo E ). Các LDL sẽ cắn vào thụ thế apo


K)

B. E à măng tế bào gan ( 7Q°/r các thụ thế LDL ớ gan ) và ớ màng tế bào khác
cùa cơ thế. Các LDL được chuyến vào trong tế bào, rồi chịu tác dụng các
enzym protease phân huỷ LDL thành các acid amin, cholesterol este..., rồi
sau đó cholesterol este chuvến thành cholesterol tự do. Cholesterol tự do có 3
tấc dụng cơ bản là [ 12][241[26]f70]:
+ Làm giâm hoạt động của HMG CoA reductase (hydroxy- methvl glutaryl coenzvm A reductase), ức chế sự tổng hợp cholesterol trong tế bào.
-t-Hoạt hoá enzvm ACAT (acyl cocnzym A - cholesterol - acyl transferase) chuven cholesterol tự do thành cholesterol este.
+ Làm giám số lượng thụ thế LDL ờ màng tế bào qua con dường feed­
back âm tính.
Những tác dụng trên đã tạo nén q trình điều hồ giữa sự tống hợp
cholesterol từ các acetyl Co A trong tế bào và sự xuyén thấm (hiện tượng nội
nhập thực bào) cua LDL vào trong tế bào và bị phân huý trong lysosom.
Bình thường. LDL được phân huv trong tế bào nhờ các thụ thế của nó ở
màng tế bào ( thụ thế của Brown và Goldstein ). Khi có sự sai sót vé chất
lượng thụ thế LDL ( khi ăn chế độ có quá nhiều cholesterol và mờ bão hồ)
hoặc sự khuvèì lật cùa thụ thế LDL (bệnh.tàng cholesterol máu gia đình týp
II). các LDL sẽ tồn tại làu trong huyết tương, thời gian bán huv kéo dài, chúng
bị biến đối ( LDL bị oxy hoá. acetyl hoá, glycosyl hoá ...) rồi chúng sẽ bị
thực bào bởi đại thực bào f20]|’26|.
Tóm lại. LDL giữ vai trị chính trong sự vận chuyến cholesterol đến các

tế bào gan và tế bào mô ngoại vi.


11

ĐNG NGOẠI SINH

ĐƯỊNG NỘI SINH

Hìnhl.2: Chuyến hố lipicl ngoại sinh và chuyến hoá lipid nội sinh
( A I , B 4 8 , BltìO,

,cE

viết ắtt

HDL được tổng hợp tại gan (HDL mới sinh) hoặc từ sự thoái hoá của
VLDL và chylomicron trong tuần hoàn ngoại biên. Trong tuần hoàn, các HDL
được làm giàu thêm bởi các apo AI từ chylomicron và cũng được làm giàu
thêm bởi cholesterol tự do từ bề mặt màng các tế bào trong cơ thể. Sau khi
LCAT biến cholesterol tự do thành cholesterol este, cholesterol este này thâm
nhập vào bên trong HDL và HDL là LP cấu trúc hình cầu bao gồm một nhân
giầu cholesterol este và một lớp vỏ chứa phospholipid có cực và các
apoprotein, trong khi đó apo E được vận chuyển cho VLDL (tạo nên HDL- 3
rồi đến HDL- 2). HDL- 2 là chất chống VXĐM quan trọng nhất vì người ta
thấy tỷ lệ của chúng tương quan nghịch với tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong
của bệnh mạch vành trong nhiều nghiên cứu dịch tễ học.


12


HDL có vai trị thiết yếu trong chuyển hố của LP vì :
+ Thanh lọc các LP giầu TG ( chylomicron, VLDL) bằng cách nhường
cho chúng các apo CII, apo CIII cần thiết cho sự hoạt hố enzym lipoprotein
lipase ngồi gan.
4* Este hố cholesterol bởi vì HDL là cơ chất ưa thích của LCAT.
+ Chuyển hố cholesterol ị tế bào bằng cách cho phép cholesterol tự do
từ các mô ngoại vi trở về gan, nơi gần như độc nhất thoái hố cholesterol tự do
- là q trình vận chuyển ngược cholesterol trở về [11] [22] [25] [69].
Như vậy, trong quá trình chuyển hố LP. Mật là hình thức thối biến
cholesterol. Mật được tiết ra liên tục tích trữ vào trong túi mật và được đổ vào
ruột non trong bữa ăn, có nhiệm vụ làm nhũ tương hố lipid và cũng được tái
hấp thu qua ruột non ( 80- 90% ), đó là chu kỳ gan ruột. Cholesterol có thể
được tổng hợp ở tế bào gan từ acetat, enzym HMG CoA reductase điều chỉnh
sự tổng hợp này. Nếu cholesterol trong tế bào ít, thụ cảm LDL của tế bào bắt
giữ LDL lưu thông. Nếu cholesterol dư thừa, HMG CoA reductase bị ức chế
hoạt động, sự tổng hợp cholesterol giảm và hoạt hố enzym ACAT este hố
cholesterol thành cholesterol este ít độc hại hơn cho tế bào; mặt khác
cholesterol ức chế sự tổng hợp thụ cảm LDL để giới hạn sự bắt giữ LDL. Nhờ
các cơ chế trên, nên ở người bình thường, q trình tổng hợp và thối hố
lipid diễn ra cân bằng nhau và phụ thuộc Vtào nhu cầu cơ thể, sự ổn định về
hàm lượng lipid và LP trong máu được duy trì. Khi cơ thể khơng có đủ khả
năng điều chỉnh trước những biến động về Iipid, các kiểu rối loạn chuyển hoá
lipid sẽ xảy ra [12] [24] [26] [70].


13

1.1.4.RỐÌ loạn chuyển hố lipid máu:
1 . 1 . 4 . 1 . Phân loại rối loạn chuyển hoá lipid:

* Phân loại của De Gennes theo các thành phần

máu [7][14]:

+ Tăng cholesterol đơn thuần:
Cholesterol huyết thanh tăng > 5,2 mmol/1, TG bình thường hoặc tăng
nhẹ. Tỷ lệ cholesterol / TG > 2,5. Cholesterol tăng > 6,7 mmol/1 thường do
tăng LDL, nil ưng HDL tăng cũng có thể làm tăng nhẹ cholesterol.
+ Tăng triglycerid:
Cholesterol có thể tăng nhẹ. TG tăng rất cao. Khi TG máu >11,5 mmoi/I
thì chylomicron ln có mặt trong huyết, tương. Các rối loạn tiên phát cũng
tăng LP giàu TG như VLDL hoặc chylomicron hoặc cả hai dạng (hai loại này
đều chứa cholesterol tự do ở vỏ và cholesterol este ở lõi), do vậy cholesterol
tồn phần có thể hơi tăng (chiếm 8- 25% hàm lượng TG). Tỷ lệ TG/choIesterol
> 2,5. Trên lâm sàng hội chứng này ít gặp.
+ Tăng lipid máu hỗn hợp:
Cholesterol tăng vừa phải, TG tăng nhiều hơn. Tỷ lệ cholesterol/TG <
2,5. Nguyên nhân có thể do tăng VLDL chứa nhiều TG và LDL chứa nhiều
cholesterol, hoặc tăng VLDL tàn dư và chylomicron tàn dư. Do đó trong huyết
thanh hàm lượng cholesterol và triglycerid gần bằng nhau.
*Phân loại của Fredrickson và phân loại quốc tế theo thành phần LP máu:
Năm 1965, Fredrickson phân loại hội chứng tăng lipid máu thành 5 typ
theo thành phần LP. Sau đó, ngựời ta đề nghị tách typ II ra thành typ Ua và typ
Ilb. Bảng phân loại này trở thành bảng phân loại quốc tế từ năm 1970 [5][8].

1


14


Báng 1.2:Phân loại các typ rối loạn lipoprotein máu
Ị Typ

1

! Cholesterol

t

1Triglycerid

1

Ilb

n

r

; 1 1 1

tt

!

t

j

Ha


ftT F "
1

! Lipoprotein

;t
!' c m

,

Chú thích: BT
I

[T

hình tlì Ifffnạ

=

tâng nhẹ

1t t

T " IV
1 • 1BT/ A
r
1
1 tt


1

¡A LDL A LDL

=



tt

VLDL
A4

tít

it
1DL

Fredrickson).
!
1
i ▲
1
; Ỉ

V
i

lỊ i t t


»

IfVLDL : A VLDL+ CivT
1

= tỉhiỊỊ ỉn un! hình
=

từmỉ cao

Theo Turpin[8]: 9 9 % các hội chứng rối loạn lipoprotein máu nàm trong
3 tvp: lia. Ilb và IV. 99% các trường hợp rói loạn lipoprotein máu đều gây
VXĐM với các tvp lia. Ilb. III. IV và không gặp ỏ' typ I.
1.1.4.2.

C h ế độăn



sự rối

loạn

c

h

Các rối loạn LP có thế do di truyền hoặc do chế độ ăn không họp lý.
Tàng lipid máu và rối loạn các thành phần LP có thế là thứ phát do các quá
trình bệnh lý dẫn đến như hội chứng thận hư. suy thận, đái tháo đường, viêm

tụv hoặc do điều trị một số thuốc kéo dài. Người ta thấy có mối tương quan
thuận giữa mức tiêu thụ mỡ bão hoà với nồng độ cholesterol máu: những dân
lộc ăn nhiều mỡ có hàm lượng cholesterol máu cao hơn những dân tộc quen
ăn ít mỡ. Những bệnh lý thường gặp có liên quan với ăn nhiều mỡ như
VXĐM. bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim...và điều chinh chế độ ăn là cách
điều trị cơ bán của tàng lipid máu [26|[29|[52].

u

y


15

Mơ hình thực nghiệm của Anichkov được coi là mơ hình kinh điến và
được nhiều nước trên thế giới ấp dụng : cho thỏ ãn cholesterol liều cao 0.30.5g/kg/ngày. Cholesterol máu thỏ đà tăng ngay từ tuần đầu thực nghiệm.
Cuối tháng đầu. nồng độ cholesterol máu đã tăng 1.3 - 2.6 mmol/1 so với trị
số ban đầu. Cuối tháng thứ hai. nồng độ cholesterol máu đã tăng 5.2 - 7.8
mmol/1. Nếu cho ăn liều cao. nồng độ cholesterol máu thò có thế đạt những trị
số rất lớn. từ 5- 10 lần so vói trước thực nghiệm. Cùng với tang lipid máu. sự
lắng đọng cholesterol trong tố chức nhất là gan và trong màng cúa đông mạch
cũng được phát hiện. Sau tháng thứ tư có nhiều mỡ láng đọng ớ thành mạch
máu. bên cạnh những lắns đọns mõ' là nhữns mans vữa xơ 113][51][52].
Muốn sây VXĐM vành. Vokva phái cho thó ăn cholesterol nhiều hơn
và lâu hơn ( 0.50s/kg / ngày irons 21 5 nsày) [52].
Gần đâv nsười la đã tiến hành thực nshiệm trên khi Rhesus vì khi sần
nsười hơn. Bans cách cho khỉ ăn cholesterol với liều 1.5s mỗi nsày. trộn với
mỡ ít nhất Irons sáu tháns. Tavlor và B.CoX sây được tổn thươns VXĐM
điển hình với nồns độ cholesterol từ 6.6 - 10.2 mmol/1 Irons máu và nồns độ
cholesterol máu từ 14.3 - 14.8 mmol/1 đã sây được nhồi máu cơ tim, hoại tứ

chi [51][52].
1.1.5. Rối loạn chuyên hố lipoprotein và bệnh vữa xo động mạch:
Có nhiều yếu tố nguy cơ sây nên VXĐM : rối loạn chuyến hố lipid,
tana huyết áp. đái tháo đưịns. béo phì. Trong các yếu tố trên thì rối loạn
chuyến hố lipid đóng vai trố chủ yếu, trong đó cholesterol là thủ phạm chính
gây nên VXĐM [12][15][29].
VXĐM là bệnh của thành mạch. VXĐM xuất hiện trên bề mặt độns
mạch do rối loạn thâm nhập của lipid, và làm thay đổi cấu trúc của thành động
mạch, ở thành động mạch, tất cả những phân tử lớn có một ái lực mạnh với

I


16

một số thành phần của lipoprotein lưu thông, nhắt là với este của cholesterol
(thành phần có nhiều trong LDL). Các đại thực bào và các tế bào cơ trơn tiếp
xúc với LDL, là loại lipoprotein mang nhiều cholesterol, chúng có các thụ
cảm tiếp nhận LDL. LDL tăng nhiều và tồn tại lâu trong máu có thể bị oxy
hố, các gốc tự do được gicải phóng bởi tế bào nội mạc và lớp đại thực bào
không những làm biến đổi LDL, mà cịn làm thay đổi tính chất màng tế bào.
Các “LDL biến đổi” này khi tiếp xúc với tế bào nội mạc sẽ không được thu
nhận nữa, trừ các đại thực bào và các tế bào cơ trơn thành mạch, vì những tế
bào này có các thụ thể đặc hiệu cho “LDL biến đổi” nhưng lại khơng có khả
năng tự điều hoà cholesterol nên thu nhận tất cả những “ LDL biến đổi” và trở
thành các tế bào bọt, tổn thương sớm của VXĐM, và là điểm báo trước những
tổn thương cấp diễn hơn. Cholesterol tích tụ trong tế bào, đến mức quá tải sẽ
làm căng nổ vỡ tế bào. Tiếp theo sự chết của các tế bào là sự thanh tốn dọn
dẹp chúng của những tế bào có chức năng “làm sạch”, các macrophage.
Những tế bào này cũng bị chết, để lại sự cộm dày, nham nhở lòng mạch, từ đó

làm tăng sự kết tụ tiểu cầu và sự rối loạn huyết động, dẫn đến sự dày lên, xơ
cứng gây hẹp lịng mạch là điều khơng thể tránh khỏi và dẫn đến các biến
chứng nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não [12][26][27][29][51][52].
Đ ể đánh giá mức độ tổn thưong xơ m ỡ động
đã có bảng phân độ

năm 1972 WHO

nh ư sau[3]:

-Độ 0: Các tổn thương xơ mỡ ở giai đoạn đầu, giai đoạn này có sự lắng
đọng các hạt mỡ ờ lớp áo trong chưa nổi rõ trên bề mặt nội mạc động mạch.
- Độ I: Những tổn thương xơ mỡ bắt đầu hình thành những chấm hoặc
những vạch mảnh, màu vàng đục, hiện rõ trên bề mặt nội mạc động mạch, có
thể kết hợp thành từng mảng nhỏ.


17


--------- 777
^
I
- Độ II: Tổn thương hình thành những mang lớn, nổi cao trên mặt động
' mạch, bao gồm chủ yếu những mô xơ do phản ứng quá sản, ở vùng tổn thương
có màu trắng đục hay màu trắng vàng.
- Độ III: Gồm những tổn thương phức tạp : loét, chảy máu, hoại tử hoặc
huyết khối có thể kèm theo calci hoá ở vùng trung tâm hoại tử.
- Độ IV: Thành động mạch calci hố, đơi khi xương hố làm vách động
mạch rất cứng.

1.1.6. Phòng và điều trị hội chứng tăng lipid máu:
Bình thường lipid là một trong những chất rất cần thiết đối với sự sống
con người. Nhưng khi đã có rối loạn tăng lipid máu, dù chưa có biểu hiện lâm
sàng thì vẫn khơng được phép coi thường và bỏ qua vì đó là những nguy cơ
tiềm ẩn của VXĐM, dẫn đến những tai biến nguy hiểm. Mục tiêu điều trị đối
với những người này là phải điều chỉnh các rối loạn lipid máu, giảm số phân
tử LDL oxy hoá, giảm sự xâm nhập của lipid vào các mảng vữa xơ, dẫn đến
giảm tiến triển của mảng VXĐM, và từ đó giảm các tai biến phức tạp của nó
[15] [20] [26].
Trên cơ sở những hiểu biết về LP và chuyển hố LP, người ta đã tìm ra
nhiều loại thuốc để điều trị các rối loạn lipid máu. Cholesterol và TG là 2
thành phần phổ biến bị rối loạn trong hội chứng tăng lipid máu, nên xu hướng
hiện nay là tìm các thuốc có tác dụng giảm 2 thành phần này, thuốc phải dùng
được lâu dài và kèm theo là điểu chỉnh chế độ ăn hợp lý, nhằm chống các yếu
tô nguy cơ. Cơ chế tác dụng của thuốc là : giảm hấp thu cholesterol và acid
mật ò ruột non, ức chế HMG CoA Reductase, làm giảm LDL và tăng tổng hợp
HDL ở gan, ngồi ra cịn có tác dụng chống q trình oxy hố [15][20][26].

ịlỉ.v í .

I
I

... J ỉ t - ;

n

*: . v



18

Các thuốc tổng hợp hố học hiện nay, tuy có tác dụng điều trị tốt song
cũng cịn có nhiều tác dụng phụ, vì thế những thuốc có nguồn gốc thực vật, ít
độc hại có tác dụng chống oxy hố ngày càng được quan tâm [20][26].
1 .2 .Gốc tụ do và các chất chống oxy hoá:
1.2.1. Các dạng oxy hoạt động trong CO' thể:
Các gốc tự do luôn được sản sinh trong các hoạt động sinh lý của cơ thể
sống. Nguồn sinh gốc tự do gắn liền với chuyển hoá tế bào như : các phản ứng
oxy hoá khử của tế bào trong quá trình thực bào, trong các phản ứng khử độc
của cơ thể bằng phản ứng oxy hoá, đặc biệt trong q trình hơ híp tế bào.
Ngồi ra gốc tự do cịn được hình thành trong cơ thể do các tác nhàn của môi
trường. Anion Superoxid (0 2 *) được tạo nên trong q trình hơ hấp tế bào là
gốc tự do đầu tiên, nó sẽ sinh ra hàng loạt chất như hydrogen peroxid (H20 2),
gốc hydroxyl (HO*), oxy đơn bội ( '0 2), gốc peroxy (LOO* ) và các gốc tự do
khác. Chúng được gọi là các dạng oxy hoạt động và có liên quan đến nhiều
q trình bệnh lý của con người [1][9][10][22][27].
'0 2, H20 2, h o ’ là những chất độc với tế bào vì chúng sẽ tấn cơng các
acid béo khơng bão hồ có trong lipid màng tế bào, gây nên sự biến đổi của
cấu trúc màng và những phân tử DNA. '0 2, HO* có khả năng phản ứng mạnh
và rất độc hại, chúng là thủ phạm chính gây peroxi hố lipid màng, một gốc
HO* sẽ oxy hoá hàng trăm phân tử acid béo khơng bão hồ nhiều nối đơi theo
cơ chế day truyền trước khi dập tắt [1][9][.10].
1.2.2. Q trình peroxi hố lipid [1][8][10][22][27] :
Q trình peroxi hố lipid (POL) xuất hiện theo cơ chế phản ứng gốc tự
do xảy ra theo 3 giai đoạn liên tiếp nhung riêng biệt (khơi mào, lan truyền,
dập tắt). Điều kiện thích hợp cho POL là phân tử acid béo khơng bão hồ có



×