Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.32 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
GV: Hoạt động cơ bản của chương trình máy
tính là xử lí dữ liệu. Trước khi được máy tính xử lí,
mọi dữ liệu nhập vào đều được lưu trong bộ nhớ của
Để chương trình ln biết chính xác dữ liệu
cần xử lí được lưu ở vị trí nào trong bộ nhớ, các
ngơn ngữ lập trình cung cấp một cơng cụ lập trình
rất quan trọng. Đó là biến nhớ, hay được gọi ngắn
gọn là biến.
Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu
được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện
chương trình.
<b>1. Biến là cơng cụ trong lập trình: </b>
- Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và
dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay
đổi trong khi thực hiện chương trình.
- Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá
trị của biến
VD1: In giá trị tổng hai số a + b ra màn
hình
Gán: X <sub></sub> a và Y <sub></sub> b
Write (X + Y)
VD2: Tính giá trị các biểu thc
100+50
3 <i>;</i>
100+50
Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của
biến
GV lấy ví dụ minh hoạ cho HS
GV: Tất cả các biến dùng trong chương trình
cần phải được khai báo ngay trong phần khai báo
của chương trình. Việc khai báo biến gồm:
- Khai báo <i>tên biến</i>;
- Khai báo <i>kiểu dữ liệu</i> của biến.
Tên biến phải tuân theo quy tắc đặt tên của
ngơn ngữ lập trình.
GV lấy VD về khai báo biến trong pascal
GV: Gọi lần lượt HS cho biết integer, real,
string là kiểu gì?
HS trả lời:
Integer: số nguyên
- <i>var</i> là từ khố của ngơn ngữ lập trình dùng
để khai báo biến,
- <i>m</i>, <i>n</i> là các biến có kiểu nguyên (integer),
- <i>S</i>, <i>dientich</i> là các biến có kiểu thực (real),
- <i>thong_bao </i>là biến kiểu xâu (string).
GV lưu ý HS:
Tên biến phải tn theo quy tắc đặt tên của
ngơn ngữ lập trình
Tuỳ theo ngơn ngữ lập trình, cú pháp khai báo
biến có thể khác nhau.
<b>Hoạt động 3: Sử dụng biến trong chương trình</b>
màn hình
Gán:
X <sub></sub> 100 + 50
X <sub></sub> X/3 ; Write (X)
X <sub></sub> X/5 ; Write (X)
<b>2. Khai báo biến: </b>
Việc khai báo biến gồm:
- Khai báo tên biến
- Khai báo kiểu dữ liệu của biến.
VD:
Var m, n: integer;
S, dientich: Real;
Thongbao: String;
<b>3. Sử dụng biến trong chương trình</b>
* Gán giá trị cho biến:
Mi vớ d, gv hỏi hs giá trị của biến x sau lênh gán.
GV: Lúc này biến x có giá trị bao nhiêu?
muốn in ra màn hình giá trị của biến x thì làm thế
nào?
(hs nhắc lại lênh write)
HS: cho thêm một vài ví dụ về khai biến hằng
GV: Trong chương trình có lệnh: Pi:=4
Lênh đó đúng hay sai? Vì sao?
(hs trả lời)
GV nhận xét và giải thích
chức năng: lấy giá trị bên phải dấu gán
(:=) gán cho biến ở bên phải.
VD1: x:=5;
y=7;
VD2: x=x+y
* Nhập giá trị cho biến từ bàn phím:
Cú pháp:
Readln(tên biến);
chức năng: Chương trình sẽ dừng lại
chờ người sử dụng nhập giá trị cho biến
từ bàn phím và nhấn phím enter để
chương trình tiếp tục.
VD:
Readln(x) nhập 4, enter
<b>4. Hằng</b>
- Hằng là đại lượng có giá trị khơng đổi
khi chạy chương trình.
- Giá trị của hằng được gán ngay khi
khai báo.
Cú pháp khai báo hằng:
Const tên hằng = giá trị;
Trong đó const là từ khoá khai báo.
VD:
Const pi=3.1415