Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

GA Boi duong TV lop 45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.97 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Từ đơn, từ phức</b>
<b>I mục tiêu:</b>


- Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức.


- Biết phân biệt, xác định từ đơn, từ phức .
<b>II hoạt động dạy học</b>


<i><b>A Kiểm tra:</b></i>


- Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?
- Thế nào là từ phức? Cho ví dụ?
<i><b>B Luyện tập</b></i>


<b>Bài 1. Tìm từ đơn, từ phức trong câu nói sau của Bác Hồ:</b>


Tơi/ chỉ/ có/ một/ ham muốn/ ham muốn/ tột bậc/ là /làm sao/ cho /nớc ta/ đợc/ độc
lập/ tự do/, đồng bào/ ta/ ai /cũng/ có /cơm/ ăn/, áo/ mặc/, ai/ cũng/ đợc/ học hành/.


<b>Bài 2: Dùng dấu gạch chéo tách các từ trong 2 câu sau rồi ghi lại các từ đơn, từ</b>
phức:


Bởi /tôi/ ăn uống/ điều độ/ và/ làm việc/ chừng mực/ nên/ tơi /chóng/ lớn/ lắm/.
Cứ/ chốc chốc/ tơi/ lại /trịnh trọng/ và /khoan thai/ đưa/ hai/ chân /lên /vuốt /râu/.


- Từ phức: ăn uống, điều độ, làm việc, chừng mực, chốc chốc, trịnh trọng, khoan
thai.


- Từ đơn: là các từ còn lại.



<b>Bài 3: Các chữ in đậm dưới đây là 1 từ phức hay 2 từ đơn:</b>
a/ Hùng vừa được bố mua cho một chiếc xe đạp.


b/ Xe đạp nặng quá, đạp mỏi cả chân.


c/ Vườn nhà em cú nhiều loại hoa: Hoa hồng, hoa cỳc, hoa nhài.
d/ Màu sắc của hoa cũng thật phong phỳ: Hoa hồng, hoa tớm, hoa vàng.
(các từ in đậm trong câu a, câu c là từ phức; câu b, câu d là hai từ đơn)


<b>Bài 4: Nghĩa của các từ phức: Nhà cửa, ăn uống, sách vở, có gì khác so với nghĩa</b>
của các từ đơn: Nhà, cửa, ăn, uống, sách, vë?


- Nghĩa của các từ phức mang tính khái quát, tổng hợp.
- Nghĩa cđa các từ đơn trên mang tính chi tiết, cụ thể.


<b>Bài 4:Tìm chỗ sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng:</b>
- Bạn Huy đang nấu cơm nước.


- Bác nông dân đang cày ruộng nương.
- Mẹ cháu vừa đi chợ búa.


- Em có một người bạn bè rất thân.


<b>HD: các danh từ mang nghĩa khái quát như cơm nước không kết hợp được với từ</b>
mang nghĩa cụ thể như nấu, cày, đi.. hoặc với từ chỉ số ít (một) đứng trước. Cách chữa:
bỏ các tiếng nước, nương, búa, bè.


<i>VD: Bạn Huy đang nấu cơm.</i>


<b>Bài 5: Tìm từ đơn, từ phức có trong các câu sau:</b>



Chó/ chn chn níc/ tung cánh/ bay /vọt lên/. Cái bóng/ chú/ nhỏ xíu/ lớt /nhanh/
trên/ mặt hồ/. Mặt hồ /trải/ rộng/ mênh mông /và/ lặng sóng.


<b>Bi 6: Cho cỏc kt hp hai ting sau: xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, kéo</b>
<i>xe, khoai luộc, luộc khoai, bánh rán, rán bánh, múa hát, tập hát, tập múa, bánh kẹo</i>


Hãy xác định trong những kết hợp trên kết hợp nào là từ phức, kết hợp nào là 2 từ
đơn?


<b>Bµi 7: Phân loại các từ trong hai khổ thơ sau theo cÊu t¹o cđa chóng:</b>
a) "Cô/ dạy/ em/ tập/ viết /


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Nh÷ng/ ®iĨm/ mêi /c«/cho ."


b)"Biển/ ln/ thay đổi /theo/ màu sắc/ mây trời/ .Trời/ âm u/ mây ma/, biển/xám
xịt /nặng nề/ .Trời/ ầm ầm /giơng gió/, biển /đục ngầu/ giận dữ /.Nh /một/ con ngời /biết/
buồn vui/,biển/ lúc /tẻ nhạt/ lạnh lùng/, lúc/ sôi nổi/, hả hê/,lúc/ đăm chiêu/, gắt gỏng/ ."


c)"Hồ /về /thu/, nớc /trong vắt/, mênh mông/.Trăng /tỏa/sáng/ rọi/ vào /các /gợn
sóng /lăn tăn/.Thuyền /ra/ khỏi/ bờ/ thì/ hây hẩy/ gió/ đơng nam /, sóng/ vỗ/ rập rình/.
Một/lát/, thuyền /vào /gần /một /đám/ sen/. Bây giờ/, sen /trên/ hồ /đã/ gần/ tàn /nh ng/ còn
/lơ thơ/ mấy/ đóa hoa /nở /muộn ..."


<i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b></i>
<b>Tõ ghÐp, từ láy</b>
<b>I mục tiêu: Sau bi hc, giỳp hc sinh:</b>


- Hiểu thế nào là từ ghép, từ láy.



- Bit phõn biệt, xác định từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại; từ
láy.


- BiÕt tao tõ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy từ tiếng cho
trớc,


<b>II hot ng dy hc</b>
<i><b>A Kim tra:</b></i>


- Thế nào làtừ ghép? Có mấy loại tõ ghÐp. Cho vÝ dơ?
- ThÕ nµo lµ tõ l¸y? Cã mÊy kiĨu tõ l¸y. Cho vÝ dơ?
* Lu ý:


- Những từ nh: ba ba, chuồn chuồn, chôm chôm, đu đủ, thằn lằn, cào cào... không
đ-ợc coi là từ láy mặc dù giữa các tiếng tạo thành từ có quan hệ về mặt âm thanh.


- Những từ mà có hình thức âm thanh ngẫu nhiên giống từ láy nhng mỗi tiếng của
từ đều có nghĩa thì đó là từ ghép (ví dụ: thúng mủng, đánh đập, học hành, san sẻ, tơi tốt,
t-ớng tá, tơi cời, bao bọc, đi đứng, ...)


- Những từ nh: ồn ã, ầm ĩ, ép uổng, ít ỏi, ấm ức, ao ớc, yếu ớt, o ép, ế ẩm, oi ả,..., ỉ
eo, ấp úng, oái ăm, ỏn ẻn, ỡm ờ ... đều giống nhau về mặt âm thanh là khuyết phụ âm đầu,
mặt khác chúng đều có giá trị biểu cảm cao nên chỳng l t lỏy.


- Những từ có hình thức âm thanh giống nhau nhng biểu hiện trên chữ viết khác
nhau cũng là những từ láy (ví dụ: cuống quýt, cồng kềnh, cót két ,...)


- Cần phân biệt một số từ ghép Hán - Việt có hình thức âm thanh ngẫu nhiên giống
nhau: thân thiết, khoan khoái, khẩn khoản, năn nỉ, huy hoàng, khủng khiếp, cần mẫn.



* phõn bit từ ghép với từ láy : xác định nghĩa của mỗi tiếng trong từ đó, nếu cả
hai tiếng đều có nghĩa thì đó chắc chắn là từ ghép, nếu cả hai tiếng đều khơng có nghĩa rõ
ràng thì đó là từ láy, một tiếng có nghĩa và một tiếng khơng thì cũng có thể là từ láy.


<i><b>B Lun tËp</b></i>


<b>Bài 1: Đọc đoạn văn sau:</b>


Biển luôn thay đổi theo màu sắc mây trời... trời âm u mây mưa, biển xám xịt,
nặng nề. Trời ầm ầm dơng gió, biển đục ngầu giận dữ... như một con người biết buồn,
vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.


(Theo Vũ Tú Nam)


a. Tìm các từ ghép trong đoạn văn trên rồi chia thành 2 nhóm: từ ghép có nghĩa
tổng hợp; từ ghép có nghĩa phân loại.


b. Tìm các từ láy trong đoạn văn trên rồi chia thành 3 nhóm: từ láy âm đầu; láy vần;
láy tiếng.


HD: * tổng hợp: mây trời; mây mưa; thay đổi; màu sắc; dơng gió; giận dữ; buồn
vui; tẻ nhạt.


* phân loại:đục ngầu; con người.


 Láy âm đầu: nặng nề; xám xịt; lạnh lùng; hả hê; gắt gỏng.
 Láy vần: sôi nổi


 Láy tiếng: ầm ầm



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ruộng đồng, làng xúm, nỳi non, gũ đống, bờ bói, xe đạp, màu sắc, đường sỏ, xe cộ,
nhà cửa, quần ỏo, sỏch vở, thuyền nan, sụng ngũi, đốn đuốc, đèn điện, cửa hiệu.


(Từ ghộp cú nghĩa phõn loại : xe đạp, thuyền nan, đèn điện, của hiệu, màu sắc)
Bài 3: "Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngồi
bờ ruộng đã có bớc chân ngời đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.


Tảng sáng, vịm trời cao xanh mênh mơng. Gió từ đỉnh núi thổi xuống mát rợi..."
a) Tìm từ láy có trong đoạn văn trên.


b) Trong các từ láy đó từ nào là láy âm, láy vần, láy cả âm và vần?


<b>Bài 3: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con ngời? Đặt câu</b>
với một trong nhng t va tỡm c.


(Từ ghép: yêu thơng, hiếu thảo, lễ phép, gan dạ, dũng cảm,...
Từ láy: chăm chỉ, sạch sẽ, gọn gàng, nết na, dịu dàng, nền nÃ,..)


<b>Bi 4: Xếp các từ sau thành hai nhóm thích hợp, đặt tên cho mỗi nhóm: châm chọc,</b>
chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tơi tốt, tơi tắn, phơng hớng, dẻo
dai, măy mắn.


(nhãm 1: tõ ghÐp gồm các từ: châm chọc, mong ngóng, nhỏ nhẹ, tươi tốt, phương
hướng, dẻo dai.


- Nhóm 2 tõ l¸y; l àcác t cũn li...)


<b>Bài 5: Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi</b>
tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh



(tổng hợp: nhỏ bé, nhỏ xinh; sáng trong, sáng tơi; lạnh giá, lạnh buốt
Phân loại: nhỏ xíu, nhỏ tí; sáng choang, sáng rực; lạnh tanh, lạnh ngắt
Láy: nhỏ nhắn, sáng sủa, lạnh lẽo


B i 6: Tìm 1 từ láy, 1từ ghép có nghĩa phân loại, 1từ ghép có nghĩa tổng hợp trongà
đó có tiếng vui, trắng, đỏ, xanh.


B i 7) Tìm 2 từ láy, từ ghép nói về đức tính của những học sinh giỏi.à


B i 8) Cho một số từ sau: thật thà, bạn bè, hà hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn
bó, bạn đờng, ngoan ngỗn, giỳp , bn c, khú khn


HÃy xếp các từ trên thành 3 nhóm
a)Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
b)Từ ghép có nghĩa phân loại.
c) Từ láy.


Bài 9 : HÃy chọn nhóm chØ cã c¸c tõ l¸y :


a) thơm thảo,cời cợt, mệt mỏi, nhỏ nhẹ, phố phờng, châm chọc, phơng hớng , đất
đai, gậy gộc , .


b) nhí nhảnh, thong thả, đủng đỉnh, róc rách.


c) chợ búa, gà qué, tre pheo, bếp núc, đờng sá, cơm nớc, chó má.


d)vui mõng, vui vẻ, vui lòng, vui nhộn,v ui sớng, vui chân, vui thó, vui thÝch, vui t¬i.


<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


danh tõ
i mơc tiªu: Sau bài học, giúp học sinh:


- Vận dụng những hiểu biết về danh từ để xác định đợc danh từ trong các bài tập
đã cho.


- Biết một số mẹo xác định danh từ; nắm đợc quy tắc viết hoa danh từ riêng.
ii hoạt động dạy học


<i><b>A. Kim tra:</b></i>


Danh từ là những từ có ý nghĩa khái quát chỉ sự vật, hiện tợng, và các khái niệm trõu
tỵng:


- í nghĩa khái qt: danh từ là những từ chỉ sự vật (ngời, loài vật, đồ vật ,…, các
hiện tợng thiên nhiên, các hiện tợng xã hội (văn hoá tinh thn..)


- ặc điểm ngữ pháp:


* Danh t cú th làm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ, định ngữ trong câu ( danh
từ không trực tiếp làm vị ngữ nhng khi làm vị ngữ thờng có từ "là" đứng trớc : Ngời là Cha
là Bác là Anh.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Các từ thuộc nhóm động từ, tính từ khi kết hợp với nỗi, niềm, sự, cuộc, mùi, vị,
<i>cái,... thì trở thành danh từ (vd: niềm vui, nỗi buồn, cuộc kháng chiến, mùi thơm, vị</i>
<i>ngọt, cỏi p...)</i>


- Đặc điểm: (nh trên).
- Các tiểu loại danh từ :
a) Danh tõ chung:



- Danh tõ tỉng hỵp :chØ gộp những sự vật cùng loại (nhà cửa, chim chóc, cây cối,
máy móc, bàn ghế, vợ chồng )


- Danh t chỉ đơn vị:


+) Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: cái, chiếc, tờ, quyển, ngơi, hịn, hạt, sợi…
+) Danh từ chỉ đơn vị tập thể : bộ, cặp, đàn, bầy, dãy, bó,…


+) Danh từ chỉ đơn vị đo lờng : mét, sào, tạ ,…, cân , lít ,….
+) Danh từ chỉ đơn vị thời gian: mùa,ngày, tháng….


+) Danh từ chỉ đơn vị sự việc: lần, lợt, trận, chuyến, …


+) Danh từ chỉ đơn vị hành chính: xã, huyện, ban, ngành, mơn,…
- Danh từ chỉ vật thể: chỉ ngời, động vật, thực vật, đồ vật.


- Danh từ chỉ chất liệu: gạo, muối, xăng ,


- Danh từ trừu tợng: biểu hiện các khái niệm trừu tợng: chính trị, pháp luật, văn
hố, đạo đức, t tởng, tinh thần, thái độ, quan hệ, tình cảm ,…


- Danh tõ chØ hiƯn tỵng: sÊm, chíp, b·o,...


b. Danh từ riêng: tên ngời, tên địa danh, ...: Bác Hồ, Việt Nam, ... Danh từ riêng đợc
viết hoa.


<b> LuyÖn tËp:</b>


<b>Bài 1: Danh từ là từ như thế nào? hãy tìm 5 danh từ để: </b>


a. Chỉ người


b. Chỉ vật


c. Chỉ hiện tượng.
d. Chỉ khái niệm.
e. Chỉ đơn vị.


Bài 2: Xác định các danh từ có trong đoạn văn sau:


"Nắng rạng trên nông trờng. Màu xanh mơn mởn của lúa ánh lên cạnh màu xanh
<i>đậm nh mực của những đám cói cao. Đó đây, những mái ngói của nhà hội trờng, nhà ăn,</i>
<i>nhà máy nghiền cói,…nở nụ cời tơi đỏ."</i>


Bµi 3: Đọc đoạn văn sau:


" lng ngi Thỏi v lng ngi Xá, đến mùa đi làm nơng thì trên sàn, dới đất mọi
<i>nhà đều vắng tanh. Trên nơng, mỗi ngời một việc. Ngời lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ</i>
<i>già nhặt cỏ, đốt lá … Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm chiều ... Lũ</i>
<i>chó nhung nhăng chạy sủa om cả rừng.</i>


a) Xác định các danh từ có trong đoạn văn trên?


b) Phân chia các danh từ đó thành các tiểu loại danh từ nh đã học?
<b>Bài 4: Tỡm danh từ trong đoạn văn sau:</b>


<i>Mùa xuân đã đến. Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn/chim én từ dãy núi đằng</i>
xa bay tới, lượn vòng trên những bến đò đuổi nhau xập xè quanh những mái nhà. Những
<i>ngày/ mưa phùn, người ta thấy trên những bãi soi dài nổi lên ở giữa sông, những</i>
<i>con/giang, con/sếu cao gần bằng người theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi</i>


<i>mưa trắng xố.</i>


<b>Bài 5: Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau:</b>


Ơm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai,
Đồng Mô,, Ao Vua,... nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu...
Xanh ngát bạch đàn những đồi Măng đồi Hòn ... Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- sông cửu long; núi ba vì; chùa thiên mụ; cầu hàm rồng; hồ hồn kiếm; đèo hải
vân; bến nhà rồng.


- qua đèo ngang; tới vũng tàu; đến cầu giấy; về bến thuỷ.


<b>Bài 7 Viết lại các tên sau cho đúng quy tắc viết hoa danh từ riêng:</b>
- trường tiểu học xn lơi.


- cộng hồ xã hội chủ nghĩa việt nam.
- cộng hoà liên bang nga


<b>HD: viết hoa các chữ cái đầu các bộ phận tạo thành tên đó, các danh từ riêng phải</b>
viết hoa theo quy định. Ví dụ:


- Trường Tiểu học Xn Lơi.
- Cộng hoà Liên bang Nga.


<b>Bài 8: Tạo cỏc ĐT, TT sau thành DT: tốt, xấu, đẹp, học, ăn, uống, kiờn trỡ, lười</b>
biếng, ũng cảm, vui, buồn, chiến đấu, ngọt, thơm, béo


- Ta có các danh từ sau: cái tốt, cái đẹp, cái xấu, sự học, cái ăn, cái uống, sự kiên trì,
sự lười biếng, sự dũng cảm, niềm vui, nỗi buồn.



<b>Bµi 9, Xếp các từ sau vào 2 nhóm: danh từ và khơng phải là danh từ: bác sĩ, nhân</b>
dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, hịa bình,
chiếc, mong muốn, bàn ghế, gió mùa, truyền thống, xã, tự hào, huyện, phấn khởi.


<i></i>
---tiÕng viÖt


động từ
i mục tiêu:


- Vận dụng những hiểu biết về động từ để xác định đợc động từ trong các bài tập
đã cho.


- Biết một số mẹo xác định độngtừ.
ii hoạt động dạy học
<i><b>Ghi nhớ: Động từ là gì? Cho ví dụ?</b></i>


Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của ngời và sự vật.
- Động từ ngoại động là:


+ Các động từ chỉ tác động: xây, đập, đọc, may…..


+ Các động từ chỉ trạng thái tâm lý hc nhận thức: u, ghét, kính trọng,
thích, hiểu, biết…….


+ Các động từ chỉ hoạt động cho hoặc nhận: cho, biếu, tặng, mượn, lấy,
nhận….


+ Các động từ chỉ hoạt động sai khiến: sai, bắt, bảo, giúp, khuyên, rủ…..


+ Các động từ chỉ hoạt động suy nghĩ, nói năng, nhận thức: tưởng (tưởng mẹ
biết), biết (biết bạn đến), xem (xem văn nghệ), thấy….


- Động từ nội động là:


+ Chỉ tư thế của người, vật: ngồi, đứng, nằm, đi, chạy, nhảy, bũ, bơi, bước,..
+ Chỉ trạng thỏi của cơ thể: sống, chết, ngủ, thức, cười, khúc, im lặng,…
+ Chỉ trạng thỏi tỡnh cảm, tõm lý: buồn, vui, mừng, phấn khởi, lo lắng, yờn
tõm, sợ sệt, hồi hộp, băn khoăn,xúc động, ngạc nhiên, đau đớn, rụng rời, hớt hải, nơn
nóng, lỡng lự….


- Động từ tình thái: là động từ đặc biệt: Khơng thể, có thể, cần, nên, phải, mong,
muốn, định dám, bị, đợc, phải, chịu.


Cách xác định động từ: Kết hợp với các phụ từ: hãy, đừng, chớ
<b>Bài tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bốn phía nhìn không bóng một hàng tre
Đêm xa nớc đầu tiên ai nỡ ngủ


Sóng vỗ dới con tàu đâu phải sóng quê hơng
Trời từ đây chẳng xanh màu xứ sở


Xa nớc rồi càng hiểu nớc đau thơng.
Bài 2: Gạch dưới ĐT trong các câu sau:


Rồi đột nhiên, con Dế cụ húc toang vỏ đất mỏng, từ cái ngách bí mật vọt ra. Con
Dế ngang bướng nhảy rúc vào đám cỏ. Ong xanh đã đuổi tới nơi. Ong xanh thị cái đi
dài xanh lè xuống dưới mình Dế, nhắm trúng cổ họng Dế mà chích một phát. Con Dế
đầu gục, râu cụp, đơi càng oải xuống. Bấy giờ Ong mới buông Dế ra, rũ bụi, vuốt râu và


<i><b>thở.</b></i>


Bài 3: Xác định danh từ, động từ:


"Xuân đi học qua cánh đồng/ làng. Trời mây xám xịt, ma ngâu rả rích. Đó đây, có
<i>bóng ngời đi thăm ruộng hoặc be bờ. Xuân rón rén/ bớc trên con đờng lầy lội."</i>


Bài 4: Xác định danh từ , động từ:


a. Cảnh vật nh dới một đũa tiên nhiệm màu, đã tan biến trong giây phút. Chỉ còn trơ
lại quanh mình những vết thâm của vài nhánh cây khẳng khiu và những vùng xám mờ của
các túp tranh. Những bụi xơng rồng và dâm bụt chạy hai bên đờng đẫm sơng, óng ánh.
Vài mạng nhện mắc giữa hai cành yếu, trắng tốt nh dệt bằng những sợi tóc li ti


Danh từ: cảnh vật, đũa tiên, giây phút, vết, nhánh, cây, vùng, túp tranh, bụi, xơng
rồng, dâm bụt, đờng, sng, mng nhn, cnh, si, túc.


Động từ: tan biến, trơ lại, chạy, mắc, dệt.


b. u thu vi nhng hi giú mát dịu bay lớt trên những khóm lá xanhthẫm của cây
cỏ nghệ, những cụm ké đồng tiền, những nụ hoa trắng của cây rau tàu bay, và những bông
hoa dền tía đỏ thắm hình tháp bút. Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối.


- Danh từ: đầu, thu, hơi gió, khóm, lá, cây, cỏ nghệ, cụm, ké đồng tiền, nụ hoa, cây,
rau tàu bay, bơng hoa, dền tía, hình, tháp bút, mùa, lạc, chặng.


- §éng tõ: bay, thu ho¹ch.


Ơng



Ơng vác cây tre dài Ơng vẫn ln đi về
Lưng của ơng vẫn thẳng Tay của ơng khoẻ ghê
Ơng đẩy chiếc cối xay <i>Làm được bao nhiêu việc</i>
Cối quay như chong chóng Thế mà khi ơng vật
Đường dài và sông rộng Thua cháu liền ba keo.


Hữu Thỉnh


<b>Bài 4: Trong các từ đồng âm (phát âm giống nhau) ở từng câu dưới đây, từ nào là</b>
động từ?


a/ Chúng ta ngồi vào bàn để bàn công việc.
b/ Bà ta đang la con la.


c/ Ruồi đậu mâm xơi đậu. Kiến bị đĩa thịt bò.
d/ Ánh nắng chiếu qua cửa sổ, lên cả mặt chiếu.


Bàn (1), la (2), đậu (2), bò (2), chiếu (2) là danh từ. Các từ còn lại là động từ.
<b>Bài 5: Gạch dưới động từ trong các từ in đậm ở từng cặp câu dưới đây.</b>
a/ - Nó đang suy nghĩ


- Những suy nghĩ của nó rất sâu sắc.
b/ - Tơi sẽ kết luận việc này như sau
- Kết luận của anh ấy rất rõ ràng


c/ - Nam ước mơ trở thành phi công vũ trụ
- Những ước mơ của Nam thật viễn vông.


<i><b>Bài 6 Gạch dưới các động từ có trong đoạn văn sau:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×