Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

de cuong on tap HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.28 KB, 11 trang )

Đề cương ôn tập Lý 10 – HKI – Trang 1
A. LÝ THUYẾT.
I. Động học.
1. Chuyển động thẳng đều. Tính tương đối của chuyển động.
+ Chuyển động của một vật là sự thay đổi vò trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
+ Những vật có kích thước rất nhỏ so kích thước mà chúng ta dùng so sánh được coi là một chất điểm có khối
lượng bằng khối lượng của vật.
+ Để xác đònh vò trí của một vật chuyển động ta cần chọn một hệ qui chiếu gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời
gian và đồng hồ.
+ Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi
quãng đường. Véc tơ vận tốc của chuyển động thẳng đều có phương chiều và độ lớn không đổi theo thời gian. Gia
tốc của chuyển động thẳng đều bằng 0. Đồ thò vận tốc – thời gian là đường thẳng song song với trục thời gian. Đồ
thò toạ độ – thời gian là đường thẳng không song song với trục thời gian.
+ Quỹ đạo và vận tốc của cùng một vật chuyển động đối với các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau.
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều. Sự rơi tự do.
+ Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó vận tốc tức thời hoặc tăng dần đều hoặc giảm
dần đều theo thời gian. Véc tơ vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có phương, chiều không đổi, có độ
lớn thay đổi đều theo thời gian. Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều không đổi cả về phương chiều
và độ lớn. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều véc tơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều véc tơ gia tốc cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc. Đồ thò vận
tốc – thời gian là đường thẳng không song song với trục thời gian. Đồ thò toạ độ – thời gian có dạng là một phần
của đường parabol.
+ Sự rơi tự do là sự rơi theo phương thẳng đứng chỉ dưới tác dụng của trọng lực. Trong thực tế khi các vật rơi mà
các lực khác tác dụng vào vật không đáng kể so với trọng lực thì có thể coi như vật rơi tự do.
+ Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
+ Ở cùng một nơi nhất đònh trên Trái Đất, các vật rơi tự do với cùng một gia tốc g. Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào
vó độ đòa lí trên Trái Đất và phụ thuộc vào độ cao so với mặt đất.
3. Chuyển động tròn đều.
Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.
Véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn đều có phương trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo và luôn thay đổi theo thời
gian, có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng theo bán kính vào


tâm quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm. Gia tốc hướng tâm có phương chiều luôn luôn thay đổi, có độ lớn không
đổi.
II. Động lực học.
1. Ba đònh luật Newton.
+ Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật
hoặc làm cho vật biến dạng.
+ Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các
lực ấy. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. Phép tổng hợp 2
lực đồng qui hay phân tích một lực thành 2 lực đồng qui tuân theo qui tắc hình bình hành
+ Đònh luật I : Nếu một vật không chòu tác dụng của lực nào hoặc chòu tác dụng của các lực có hợp lực bằng
không. Thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
+ Quán tính : Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của về hướng và độ lớn. Chuyển
động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.
+ Đònh luật II : Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của
lực và tỉ lệ nghòch với khối lượng của vật. Biểu thức :
m
F
a


=
+ Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương,
không dổi đối với mỗi vật và có tính chất cộng.
+ Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Biểu thức :
→→
=
gmP
. Độ lớn
của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật. Biểu thức : P = mg.
+ Đònh luật III : Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A

một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Biểu thức :
→→
−=
ABBA
FF
Đề cương ôn tập Lý 10 – HKI – Trang 2
+ Trong tương tác giữa hai vật, một lực gọi là lực tác dụng, còn lực kia gọi là phản lực. Lực và phản lực luôn luôn
xuất hiện và mất đi từng cặp, lực và phản lực là hai lực trực đối không cân bằng nhau vì chúng đặt lên hai vật
khác nhau.
+ Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
2. Các loại lực cơ :
+ Lực hấp dẫn – Trọng lực : Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi là lực hấp dẫn. Trọng lực tác
dụng lên một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
+ Đònh luật vạn vật hấp dẫn : Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng
và tỉ lệ nghòch với bình phương khoảng cách giữa chúng. Biểu thức :
2
21
.
r
mm
GF
hd
=
.
+ Lực đàn hồi : Là lực xuất hiện khi một vật bò biến dạng và có xu hướng chống lại nguyên nhân gây ra biến
dạng. Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện ở cả hai đầu của nó và tác dụng lên vật tiếp xúc với nó làm nó biến dạng.
Khi bò dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng vào trong, còn khi bò nén lực đàn hồi của lò xo hướng ra ngoài.
+ Đònh luật Húc : Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Biểu thức : F
đh

= - k.∆l.
+ Khi sợi dây bò kéo căng nó sẽ tác dụng lên hai vật buộc ở hai đầu dây những lực căng, có điểm đặt là điểm mà
dây tiếp xúc với vật, có phương trùng với chính sợi dây và có chiều hướng từ hai đầu dây vào giữa sợi dây. Với
những dây có khối lượng không đáng kể thì lực căng ở hai đầu dây có cùng một độ lớn. Với những dây vắt qua
ròng rọc, nếu khối lượng của dây, của ròng rọc và ma sát ở trục quay không đáng kể thì lực căng trên hai nhánh
dây có độ lớn bằng nhau.
+ Lực ma sát trượt : Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên một bề mặt, có hướng ngược với hướng của
vận tốc, có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực. Biểu thức : F
ms
= µN.
+ Lực ma sát nghỉ : Xuất hiện ở mặt tiếp xúc và giữ cho vật đứng yên khi nó bò một lực tác dụng song song với
mặt tiếp xúc. Không có hướng nhất đònh. Hướng của nó ngược với hướng của ngoại lực song song với mặt tiếp
xúc. Không có độ lớn nhất đònh. Độ lớn của nó bằng với độ lớn của ngoại lực song song với mặt tiếp xúc. Có một
độ lớn cực đại : F
msnmax
= µ
o.
N ≥ F
mst
.
+ Lực ma sát lăn : Xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi một vật lăn trên một vật khác, có độ lớn tỉ lệ với áp lực. Hệ số ma
sát lăn nhỏ hơn rất nhiều so với hệ số ma sát trượt.
+ Lực hướng tâm : Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia
tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm. Biểu thức : F
ht
= ma
ht
=
r
mv

2
= mω
2
r
III. Cân bằng và chuyển động của vật rắn.
1. Cân bằng của vật rắn.
+ Vật rắn là vật có kích thước đáng kể và hầu như không biến dạng dưới tác dụng của ngoại lực.
+ Điều kiện cân bằng của vật rắn chòu tác dụng của hai lực : Hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược
chiều.
+ Điều kiện cân bằng của vật rắn chòu tác dụng của ba lực không song song : Ba lực đó phải đồng phẵng,
đồng quy và hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
+ Mô men lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích
của lực với cánh tay đòn của nó. Biểu thức : M = F.d
+ Quy tắc mô men lực : Muốn cho một vật ở trạng thái cân bằng thì tổng các mô men lực có xu hướng làm vật
quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các mô men lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
+ Các dạng cân bằng : Khi vật bò kéo ra khỏi vò trí cân bằng một chút mà trọng lực của vật có xu hướng:
- Kéo nó trở về vò trí cân bằng thì đó là vò trí cân bằng bền.
- Kéo nó ra xa vò trí cân bằng thì đó là vò trí cân bằng không bền.
- Giữ nó đứng yên ở vò trí mới thì đó là vò trí cân bằng phiếm đònh.
+ Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế là đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế.
Muốn tăng mức vững vàng của vật thì hạ thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế của vật.
2. Qui tắc hợp lực. Ngẫu lực.
+ Qui tắc tổng hợp hai lực đồng qui : Trước hết ta phải trượt hai véc tơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng
qui, rồi áp dụng qui tắc hình bình hành để tìm hợp lực.
+ Qui tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều : Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song,
cùng chiều với chúng, có độ lớn bằng tổng các độ lớn và có giá chia trong khoảng cách giữa hai giá của chúng
thành những đoạn tỉ lệ nghòch với độ lớn của hai lực ấy.
Đề cương ôn tập Lý 10 – HKI – Trang 3
+ Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. Ngẫu lực tác
dụng vào một vật chỉ làm cho vật quay chứ không tònh tiến. Mô men của ngẫu lực không phụ thuộc vào vò trí của

trục quay vuông góc với mặt phẵng chứa ngẫu lực và bằng tích của một lực với khoảng cách giữa hai giá của hai
lực.
3. Chuyển động tònh tiến và chuyển động quay của vật rắn.
+ Chuyển động tònh tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường nối hai điểm bất kì của vật luôn luôn
song song với chính nó. Gia tốc của chuyển động tònh tiến được xác đònh bằng đònh luật II Nton.
+ Mô men lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố đònh làm thay đổi tốc độ góc của vật. Mọi vật quay
quanh một trục đều có mức quán tính. Mức quán tính của vật càng lớn thì càng khó thay đổi tốc độ góc và ngược
lại. Mức quán tính của vật quay quanh một trục phụ thuộc vào khối lượng của vật và sự phân bố khối lượng đó đối
với trục quay.
B. CÁC CÔNG THỨC.
+ Chuyển động thẳng : v = v
o
+ at ; s = v
o
t +
2
1
at
2
; 2as = v
2
– vo
2
; x = x
o
+ v
o
t +
2
1

at
2
.
Với chuyển động thẳng đều thì a = 0. Với chuyển động rơi tự do thì v
o
= 0, a = g và s = h.
+ Chuyển động tròn đều : v =
T
r.2
π
= 2πf.r = ω.r ; a
ht
=
r
v
2
= ω
2
.r.
+ Tổng hợp và phân tích lực :
→→→
+=
21
FFF
. Ta có : F
2
= F
1
2
+ F

2
2
+ 2F
1
F
2
cosα ; (α là góc hợp bởi hai lực thành
phần
1

F

2

F
), và F
1
+ F
2
≥ F ≥ |F
1
– F
2
|
+ Đònh luật II Newton : m
n
FFFa
→→→→
+++=
...

21
.
+ Đònh luật III Newton :
BAAB
FF
→→
−=
+ F
hd
= G
2
21
r
mm
; với G = 6,67.10
-11
Nm
2
/kg
2
.
+ Trọng lượng, gia tốc rơi tự do :
Ở sát mặt đất : P = mg =
2
..
R
MmG
; g =
2
.

R
MG

Ở độ cao h : P
h
= mg
h
=
2
)(
..
hR
MmG
+
; g
h
=
2
)(
.
hR
MG
+
.
+ Lực đàn hồi : F
đh
= - k.∆l. Khi treo vật nặng vào lò xo, ở vò trí cân bằng ta có : P = F
đh
hay mg = k(l – l
o

)
+ Lực ma sát : Ma sát trượt, ma sát lăn : F
ms
= µN ; ma sát nghó : F
msN
= = µ
o
.N ; với µ ≤ µ
o
. Trên mặt phẵng ngang
N = P = mg, trên mặt phẵng nghiêng N = Pcosα = mg cosα.
+ Lực hướng tâm : F
ht
=
r
mv
2
= mω
2
.r.
C. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
1. Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời
C. Viên bi trong sự rơitừ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó
2. Quỹ đạo chuyển động của vật nào sau đây là đường thẳng
A. Một hòn đá được ném theo phương ngang
B. Một ô tô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh
C. Một viên bi rơi từ độ cao 2 m.

D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 3 m
3. Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm?
A. Chiếc máy bay đang chạy trên sân bay.
B. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh
C. Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm.
D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay
4. “Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km”. Việc xác đònh vò
trí của ô tô như trên còn thiều yếu tố gì?
Đề cương ôn tập Lý 10 – HKI – Trang 4
A. Vật làm mốc. B. Mốc thời gian. C. Thước đo và đồng hồ. D. Chiều dương trên đường đi.
5. Trong trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi?
A. Một trận bóng đá diễn ra từ 15 giờ đến 16 giờ 45 phút
B. Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh, sau 3 giờ chạy thì xe đến Vũng Tàu
C. Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến Huế
D. Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu nêu ra
6. Trong chuyển động thẳng đều
A. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với vận tốc v.
B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v.
C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
7. Một vật chuyển động với tốc độ v
1
trên đoạn đường s
1
trong thời gian t
1
, chuyển động với tốc độ v
2
trên đoạn
đường s

2
trong thời gian t
2
, chuyển động với tốc độ v
3
trên đoạn đường s
3
trong thời gian t
3
. Tốc độ trung bình của
vật trên cả quãng đường s = s
1
+ s
2
+ s
3
bằng trung bình cộng của các vận tốc trên các đoạn đường khi :
A. Các đoạn đường dài bằng nhau.
B. Thời gian chuyển động trên các đoạn đường khác nhau.
C. Tốc chuyển động trên các đoạn đường khác nhau.
D. Thời gian chuyển động trên các đoạn đường bằng nhau.
8. Một người đi xe đạp trên nữa đoạn đường đầu tiên với tốc độ 30km/h, trên nữa đoạn đường thứ hai với tốc độ
20km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là :
A. 25km/h. B. 24km/h. C. 28km/h. D. 22km/h.
9. Một ôtô chuyển động từ A đến B. Trong nữa thời gian đầu ôtô chuyển động với tốc độ 40km/h, trong nữa thời
gian sau ôtô chuyển động với tốc độ 60km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là :
A. 50km/h. B. 48km/h. C. 55km/h. D. 45km/h.
10. Trường hợp nào sau đây người ta nói đến tốc độ trung bình :
A. Ôtô chạy từ Phan Thiết vào Biên Hoà với tốc độ 50km/h.
B. Viên đạn ra khỏi nòng súng với tốc độ 300m/s.

C. Tốc độ tối đa khi xe chạy trong thành phố là 40km/h.
D. Tốc độ tối thiểu khi xe chạy trên đường cao tốc là 80km/h.
11. Trường hợp nào sau đây người ta nói đến vận tốc tức thời :
A. Ôtô chạy từ Phan Thiết vào Biên Hoà với vận tốc 50km/h.
B. Tốc độ tối đa khi xe chạy trong thành phố là 40km/h.
C. Viên đạn ra khỏi nòng súng với vận tốc 300m/s.
D. Tốc độ tối thiểu khi xe chạy trên đường cao tốc là 80km/h.
12. Trường hợp nào sau đây tốc độ trung bình và vận tốc tức thời của vật có giá trò như nhau :
A. Vật chuyển động nhanh dần đều. B. Vật chuyển động chậm dần đều.
C. Vật chuyển động thẳng đều. D. Vật chuyển động trên một đường tròn.
13. Phương trình nào sau đây là phương trình vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều :
A. v
t
= 20 – 2t. B. v
t
= 20 + 2t + t
2
. C. v
t
= t
2
– 1. D. v
t
= t
2
+ 4t.
14. Phương trình nào sau là phương trình vận tốc của chuyển động nhanh dần đều (chiều dương cùng chiều chuyển
động)
A. v
t

= 10 + 5t + 2t
2
. B. v
t
= 20 -
2
2
t
. C. v
t
= 5t. D. v
t
= 15 – 3t.
15. Phương trình nào sau là phương trình vận tốc của chuyển động chậm dần đều (chiều dương cùng chiều chuyển
động) :
A. v
t
= 5t. B. v
t
= 15 – 3t. C. v
t
= 10 + 5t + 2t
2
. D. v
t
= 20 -
2
2
t
.

16. Đồ thò vận tốc – thời gian của một chuyển động được biểu diễn như hình
vẽ. Hãy cho biết trong những khoảng thời gian nào vật chuyển động nhanh
dần đều :
A. Từ t
1
đến t
2
và từ t
5
đến t
6
.
B. Từ t
2
đến t
4
và từ t
6
đến t
7
.
C. Từ t
1
đến t
2
và từ t
4
đến t
5
.

Đề cương ôn tập Lý 10 – HKI – Trang 5
D. Từ t = 0 đến t
1
và từ t
4
đến t
5
.
17. Đồ thò vận tốc – thời gian của một chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Hãy cho biết trong những khoảng
thời gian nào vật chuyển động chậm dần đều :
A. Từ t = 0 đến t
1
và từ t
4
đến t
5
.
B. Từ t
1
đến t
2
và từ t
5
đến t
6
.
C. Từ t
2
đến t
4

và từ t
6
đến t
7
.
D. Từ t
1
đến t
2
và từ t
4
đến t
5
.
18. Đồ thò vận tốc – thời gian của một chuyển động được biểu diễn như hình
vẽ. Sau 4 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động vật đi được quãng đường :
A. 31m. B. 23m. C. 16m. D. 24m.
19. Chọn câu đúng nhất trong các câu sau :
A. Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của
chuyển động.
B. Gia tốc của vật càng lớn thì vận tốc càng lớn.
C. Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự biến thiên của hướng và độ lớn của vật tốc.
D. Gia tốc của vật càng lớn thì quãng đường vật đi được càng dài.
20. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều :
A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với véc tơ vận tốc. B. Gia tốc của vật luôn luôn dương
C. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với véc tơ vận tốc. D. Gia tốc của vật luôn luôn âm.
21. Vật chuyển động chậm dần đều :
A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động. B. Gia tốc của vật luôn luôn dương.c.
C. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động. D. Gia tốc của vật luôn luôn âm.
22. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều :

A. Véc tơ gia tốc của vật có hướng không đổi nhưng độ lớn thay đổi.
B. Véc tơ gia tốc của vật có hướng thay đổi còn độ lớn không đổi.
C. Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn thay đổi.
D. Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn không đổi.
23. Chọn câu đúng :
A. Gia tốc của chuyển động nhanh dần đều lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
B. Chuyển động nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
C. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
D. Chuyển động biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian.
24. Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái hãm phanh và ôtô chuyển động chậm
dần đều. Sau khi đi được quãng đường 100m ôtô dừng lại. Độ lớn gia tốc chuyển động của ôtô là
A. 0,5m/s
2
. B. 1m/s
2
. C. - 2m/s
2
. D. - 0,5m/s
2
.
25. Một ôtô bắt đầu chuyển bánh và chuyển động nhanh dần đều trên một đoạn đường thẳng. Sau 10 giây kể từ
lúc chuyển bánh ôtô đạt vận tốc 36km/h. Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động thì gia tốc chuyển động của
ôtô là
A. -1m/s
2
. B. 1m/s
2
. C. 0,5m/s
2
. D. - 0,5m/s

2
.
26. Một ôtô đang chạy trên một đường thẳng với vận tốc 72km/h thì tắt máy và hãm phanh. Sau 10 giây kể từ khi
hãm phanh vận tốc của ôtô giảm xuống còn 10m/s. Chọn chiều dương ngược chiều chuyển động thì gia tốc của ôtô

A. -1m/s
2
. B. 0,5m/s
2
. C. 1m/s
2
. D. -0,5m/s
2
.
27. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì lái xe hãnh phanh
chuyển động chậm dần đều, sau 20s thì xe dừng lại. Quãng đường mà ôtô đi được từ lúc hãnh phanh đến lúc
dừng lại
A. 120 m B. 150 m. C. 100 m D. 200 m
28. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 5m/s và với gia tốc 2m/s
2
thì đường đi (tính ra
mét) của vật theo thời gian (tính ra giây) được tính theo công thức :
A. s = 5 + 2t. B. s = 5t + 2t
2
. C. s = 5t – t
2
. D. s = 5t + t
2
.
29. Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20m/s và với gia tốc 0,4m/s

2
thì đường đi (tính
ra mét) của vật theo thời gian (tính ra giây) khi t < 50 giây được tính theo công thức :
A. s = 20t - 0,2t
2
. B. s = 20t + 0,2t
2
. C. s = 20 + 0,4t. D. s = 20t - 0,4t
2
.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×