Chúng ta ai cũng biết muốn học tiếng Anh giỏi thì phải học ngữ pháp
cho thật tốt. Đó là điều không cần phải bàn cãi. Nhưng có một sự thật
là có một số người học ngữ pháp rất giỏi, rất chuẩn nhưng lại không
thể đem kiến thức ngữ pháp đó ra áp dụng khi nói! Lý do chính là
những câu dùng trong đối thoại hằng ngày rất đơn giản, cũng rất khác
với những gì chúng ta học được trong sách. Có những câu dịch ra rất
phức tạp nhưng thực ra nó lại rất đơn giản. Hãy tham khảo một số câu
nói hay dùng sau đây nhé.
Có chuyện gì vậy? —-> What’s up?
Dạo này ra sao rồi? —-> How’s it going?
Dạo này đang làm gì? —-> What have you been doing?
Không có gì mới cả. —-> Nothing much.
Bạn đang lo lắng gì vậy? —-> What’s on your mind?
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi. —-> I was just thinking.
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi. —-> I was just daydreaming.
Không phải là chuyện của bạn. —-> It’s none of your business.
Vậy hả? —-> Is that so?
Làm thế nào vậy? —-> How come?
Chắc chắn rồi! —-> Absolutely!
Quá đúng! —-> Definitely!
Dĩ nhiên! —-> Of course!
Chắc chắn mà. —-> You better believe it!
Tôi đoán vậy. —-> I guess so.
Làm sao mà biết được. —-> There’s no way to know.
Tôi không thể nói chắc. —> I can’t say for sure ( I don’t know).
Chuyện này khó tin quá! —-> This is too good to be true!
Thôi đi (đừng đùa nữa). —-> No way! ( Stop joking!)
Tôi hiểu rồi. —-> I got it.
Quá đúng! —-> Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi! —-> I did it!
Có rảnh không? —-> Got a minute?
Đến khi nào? —-> ‘Til when?
Vào khoảng thời gian nào? —-> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu. —-> I won’t take but a minute.
Hãy nói lớn lên. —-> Speak up.
Có thấy Melissa không? —-> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? —-> So we’ve met again, eh?
Đến đây. —-> Come here.
Ghé chơi .—-> Come over.
Đừng đi vội. —-> Don’t go yet.
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau. —-> Please go first. After you.
Cám ơn đã nhường đường. —-> Thanks for letting me go first.
Thật là nhẹ nhõm! —-> What a relief!
What the hell are you doing? —-> Anh đang làm cái quái gì thế kia?
Bạn đúng là cứu tinh. Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà. —->
You’re a life saver. I know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo! —-> Get your head out of your ass!
Xạo quá! —-> That’s a lie!
Làm theo lời tôi. —-> Do as I say.
Đủ rồi đó! —-> This is the limit!
Hãy giải thích cho tôi tại sao. —-> Explain to me why.
about = về, above = bên trên, across = ngang qua, băng qua, after = sau, against =
chống lại, vào, along = dọc theo, among = giữa (3 trở lên), around = quanh, vòng
quanh, at = tại, lúc, before = trước, behind = đằng sau, below = bên dưới, dưới,
beside = bên cạnh, between = giữa (2), beyond = quá, lên trên, ra ngoài, but = nhưng,
by = bằng, bởi, despite= bất chấp, down = dưới, during = trong suốt (khoảng thời
gian nào đó), except =ngoại trừ, for = cho, trong (khỏang thời gian), from = từ, in =
trong, ở trong, inside= bên trong, into = vào, like = như, near = gần, of = của, off =
theo sau động từ, tạo nghĩa riêng, on = trên, onto = lên trên, out = ngoài, outside =
bên ngoài, over = ở trên đầu, trên, past = qua, quá, since = từ khi, through = xuyên
qua, thông qua, throughout= suốt, từ đầu đến cuối, till = đến khi, to = đến, toward =
về phía, under = dưới, until = cho đến khi, up = trên, lên, upon = theo sau động từ,
with = với, within = trong phạm vi, trong vòng, without = mà không có.
* Vị trí của giới ttừ:
- Trong tiếng Anh cơ bản, ta cần nhớ 3 vị trí chủ yếu của giới từ:
1. Sau TO BE, trước danh từ:
+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.
+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2
năm.
2. Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ
và giới từ.
+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!
+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. =
Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.
3. Sau tính từ:
+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi
không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.
+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.
* Vài điểm lưu ý về giới từ:
- AT: dùng chỉ giờ
I GET UP AT 9 o'clock every day.
- ON: dùng chỉ ngày, thứ
I NEVER WORK ON SUNDAYS.
- IN: dùng cho tháng, mùa, năm
+ I WILL LEAVE FOR AUSTRALIA IN JULY = Tôi sẽ khởi hành đi Úc vào tháng
7.
- AT: tại, ở ; chỉ nơi chốn NHỎ như công ty, nhà hàng, khách sạn, nhà cửa, quán xá,
1địa chỉ cụ thể..
- IN: tại, ở; chỉ nơi chốn LỚN như phường xã, quận huyện, thành phố, quốc gia...
+ MY DAUGHTER WAS BORN ON DECEMBER 2, 2004 AT A HOSPITAL ON
TON THAT TUNG STREET IN DISTRICT 01.= Con gái tôi được sinh ra vào ngày
2 tháng 12 năm 2004 tại một bệnh viện trên đường Tôn Thất Tùng ở quận 01.
- Đại từ luôn chen giữa động từ và giới từ, danh từ phải để sau giới từ không được
chen vào giữa.
+ TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của anh ra!
+ TAKE IT OFF! Cởi nó ra đi! (IT là đại từ nên phải chèn ở giữa)
+ HIS FATHER BEATS HIM UP EVERY DAY. = Cha nó đánh đập nó hàng ngày.
+ THAT MAN BEATS UP HIS SON EVERY DAY. = Người đàn ông đó đánh đập
con trai mình hàng ngày.
- Như ở trên có nói, khi giới từ đi sau động từ, tạo ra cái gọi là ngữ động từ, thì có
khi nó không còn mang nghĩa cơbản nữa mà cùng với động từ, chúng tạo ra một
nghĩa hòan toàn bất ngờ.
+ LOOK = nhìn, AFTER = sau; nhưng LOOK AFTER = chăm sóc
+ WORK = làm việc, OUT =ngoài, ra ngoài; nhưng WORK OUT = nghĩa 1: tập thể
dục, nghĩa 2: nghĩ ra, nghĩa 3: có kết quả tốt...
47. Cách sử dụng giới từ
• During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
• From = từ >< to =" đến" time =" đôi">
• Out of=ra khỏi>< date =" mới," work =" thất" question =" không" order ="
hỏng," into="vào">
• By:
động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải
xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên ><>
• In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ
đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
• On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in
time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa