Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH LỚP 9 MỚI NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.92 KB, 48 trang )

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2017
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I:
1. Hãy giải thích: Nơron là các tế đã được biệt hóa cao độ, mất khả năng phân chia
nhưng có thể hoạt động trong suốt cuộc đời một con người?
2. Tuyến giáp là tuyến nội tiết lớn nhất, nặng chừng 20 – 25g. Hoocmon tuyến giáp là
tirôxin (TH), trong thành phần có i-ốt, có vai trị quan trọng trong trao đổi chất và q
trình chuyển hóa các chất trong tế bào.
a) Dựa vào phần kiến thức trên, em hãy cho biết nếu trong khẩu phần ăn hàng
ngày của chúng ta mà thiếu i-ốt thì sẽ gây hậu quả gì? Tại sao?
b) Do những loại hoocmon nào mà uyến giáp có thể tham gia điều hịa canxi và
phơtpho trong máu?
Câu II:
1. Sinh học hiện đại đã làm sáng tỏ của hiện tượng di truyền độc lập về 2 cặp tính trạng
của Menđen như thế nào?
2. Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con mình các tính trạng đã hình thành
sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên có đúng hay khơng? Giải thích?
3. Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN
mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đơi ADN con lại khác ADN mẹ khơng?
Câu III: Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 720NST đơn, các tế bào này thực hiện
nguyên phân liến tiếp một số lần bằng nhau. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào bằng số
NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài. Các tế bào tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh
trùng. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%. Khi giảm phân các cá thể tạo hợp tử với
số NST đơn 4608 lúc chưa nhân đơi.
a) Tìm bộ NST lưỡng bội của lồi? Tên lồi là gì? Vì sao?
b) Tính số tế bào sinh dục sơ khai đực, số tế bào sinh tinh trùng?
Câu IV:
1. Ruồi giấm 2n = 8 có khoảng 2,83x108 cặp Nu. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi


giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micromet thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu
lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử AND?
2. Gen B có chiều dài 2040A0, trên mạch 1 có 150A và 103T. Một đột biến gen dạng
thay thế một cặp Nu xảy ra làm gen B thành gen b. Gen b có 1546 liên kết Hiđrô. Cặp
Bb tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con nhân đôi lần thứ 2. Hỏi
môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotit từng loại là bao nhiêu?
1


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Câu V: Trên một cánh đồng có các lồi sinh vật sau: thỏ, rắn, sâu ăn lá, chim ăn sâu, diều
hâu, nai, vi khuẩn. Cá thể thỏ sống trong mơi trường đó chịu tác động nào?
Câu VI: Hãy sắp xếp các hiện tượng sau đây theo từng mối quan hệ cùng và khác loài:
1. Cua và hải quỳ
2. Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu
3. Nấm sống bám trên da người
4. Địa y sống bám trên thân cây gỗ
5. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau
6. Cá mập con khi mới sinh ra sử dụng ngay trứng chưa nở làm thức ăn
7. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm,…
8. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn
Câu VII: Hội chứng Đao là do thừa một NST số 21 (3 NST số 21) trong tế bào. Người mắc
bệnh này thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra,……Khoảng
50% bệnh nhân chết trong 5 năm đầu, cịn lại có thể sống tới tuổi trưởng thành. Vậy em hãy
giải thích tại sao đa số người mắc hội chứng Đao có thể sống tới tuổi trưởng thành?

Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.

Câu


HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2017
Đáp án
2


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
I

II

III

1. Giải thích: Vì noron tuy khơng thể phân chia nhưng có khả năng tái sinh phần cuối
sợi trục nếu đoạn gốc không bị tổn thương => Dây thần kinh bị đứt được nối lại =>
Hoạt động thần kinh liên quan đến vùng bị tổn thương sẽ được phục hồi.
2.
a) Khi thiếu i-ốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tirôxin không được tiết ra, tuyến yên sẽ
tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến => Gây
bệnh bướu cổ.
b) Nhờ tuyến giáp có hoocmon canxitơnin cùng với hoocmơn của tuyến cận giáp nên
tham gia vào q trình điều hịa canxi và phôtpho trong máu.
1.
+ Nhân tố di truyền mà Menđen nhắc đến trong các thí nghiệm của mình chính là gen.
Mỗi cặp gen tương ứng tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng.
+ Sinh học hiện đại đã gắn mỗi cặp nhân tố di truyền nên mỗi cặp NST để nhận sự
phân li và tổ hợp của các cặp NST gắn liền sự phân li và tổ hợp của các nhân tố di
truyền trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
2.
- Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai.
- Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước

môi trường. Kiểu gen tương tác với mơi trường để hình thành kiểu hình (tính trạng).
3. - Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do q trình nhân đơi của ADN được
diễn ra
theo các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: nghĩa là mạch mới tạo ADN con được tổng hợp dựa trên
mạch
khuôn của ADN mẹ.
+ Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các nu. ở mạch khuôn với các nu. tự do là cố định:
A
liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại.
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo tồn): trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN
mẹ
(mạch cũ), còn 1 mạch mới được tổng hợp.
- Có trường hợp ADN con khác ADN mẹ nếu xảy ra đột biến trong qua trình nhân đơi.
a)
Gọi số tế bào trong nhóm tế bào trên là A, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n và số lần
nguyên phân là x
Ta có: A.2n = 720 (1)
Số NST trong các tinh trùng với trứng là:

4608
= 2304( NST )
2

Số lượng NST đơn trong 10% số tinh trùng được thụ tinh là:
3


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
4 A.2 x .n.10

= 2304 (2)
100

Từ (1) và (2) ta có: 720.2.2x = 2304 => 2x = 16 => x = 4
 2n = 8 => Đây là bộ NST ruồi giấm. Vì dựa vào tính đặc trưng về số
lượng NST của lồi.
b) Số lượng tế bào sinh dục sơ khai là:
A=
IV

720
= 90 (tế bào)
8

Số lượng tế bào sinh tinh trùng là: A.2x = 90.24 = 1440 (tế bào)
1.
Chiều dài của bộ NST ruồi giấm: (2,38x108 . 3,4) = 9,62x108
9,62x10 8
= 1,2025 x10 8
Chiều dài của 1 AND của ruồi giấm:
8

Vậy NST cuộn chặt so với số lần là: Biết 2 micromet = 2x104A0
1,2025 x10 8
≈ 6,013 (lần)
2 x10 4

2. *) Xét gen B:
2040


V

Số Nu của cả gen: N = 3,4 x 2 = 1200( Nu )
Theo bài ra có: A1 = 150 = T2
T1 = 103 = A2
 A = A1 + A2 = T1 + T2 = 150 + 103 = 253 (Nu)
Sô nu của loại G = X = 1200 – (2.253) = 347 (Nu)
*) Xét gen b:
Gen B có 1547lk Hdiro mà gen b có 1546lk => Dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng
1 cặp A-T
 Số nu từng loại của gen b:
A = T = 253 + 1 = 254 (Nu)
G = X = 347 – 1 = 346 (Nu)
*) Số nu tự do từng loại môi trường nội cung cấp cho cặp gen Bb:
Amt = Tmt= (22 – 1)(253 + 254) = 1521 (Nu)
Gmt = Xmt= (22 – 1)(347 + 346) = 2079 (Nu)
Trong môi trường đó, thỏ chịu tác động của các nhân tố sinh thái trực tiếp hoặc gián
tiếp lên sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản:
+Vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nước,….
+Hữu sinh:
• Quan hệ cùng lồi: Thỏ - Thỏ
• Quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh nơi ở, thức ăn,…
• Quan hệ khác loài:+ Quan hệ cạnh tranh: Thỏ, nai, sâu ăn lá
4


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
+ Quan hệ kí sinh: Thỏ - Vi khuẩn
+ Quan hệ SV ăn SV khác: Thỏ, rắn, diều hâu
VI

1. Cộng sinh (khác loài)
2. Cộng sinh (khác lồi)
3. Kí sinh, nửa kí sinh (khác lồi)
4. Hội sinh (khác loài)
5. Hỗ trợ cùng loài
6. Cạnh tranh cùng loài
7. Ức chế - cảm nhiễm
8. Sinh vật này ăn sinh vật khác
VII Sở dĩ như vậy là do NST 21 rất nhỏ, chứa ít gen hơn phần lớn các NST khác nên sự
mất cân bằng gen do thừa 1 NST số 21 là ít nghiêm trọng hơn nên người bệnh có thể
cịn sống được.

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM 2017
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 180 phút
Khóa ngày thi: 12/12/2017
5


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Câu I:
1. Trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã tiến hành thí nghiệm trên nhiều đối tượng
nhưng cơng phu và hồn chỉnh nhất là trên đậu Hà Lan (có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn
khá nghiêm ngặt). Đặc biệt, ơng đã chọn các cặp tính trạng tương phản trên cây đậu
Hà Lan khi thí nghiệm. Từ đó, bằng phương pháp độc đáo của mình, MenĐen đã rút
ra các quy luật di truyền (năm 1865), đặt nền móng cho Di truyền học.
a) Dựa vào phần thông tin trên, em hãy giải thích Tại sao Menđen lại chọn các cặp
tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
b) Hãy trình bày nội dung phương pháp độc đáo của MenĐen khi phân tích kết

quả thí nghiệm lai của mình?
2. Ngồi cây đậu Hà Lan, những định luật của Menđen có thể áp dụng trên các lồi sinh
vật khác được khơng? Vì sao?
3. Vì sao mỗi NST chứa 1 phân tử AND rất dài lại có thể xếp gọn được trong nhân có
kích thước nhỏ?
Câu II:
1. Ở vận động viên lúc nghỉ ngơi nhịp tim là 40 – 60 nhịp/phút, cịn người bình thường
là 75 nhịp/phút. Hãy giải thích sự khác nhau đó?
2. Quan sát hình ảnh dưới đây và điền vào bảng so sánh sau:

Chỉ tiêu so sánh
Số lần giảm phân
Số lần nguyên phân

Sự hình thành giao tử đực

6

Sự hình thành giao tử cái


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Bộ NST của Đại bào tử
Bộ NST của Tiểu bào tử
Kết quả (Số giao tử được tạo
thành từ một tế bào ban đầu)
Câu III:
1. Có ý kiến cho rằng: “Những người bị bệnh thiếu máu là do thiếu số lượng máu cung
cấp vào cơ thể”. Bằng kiến thức của mình, em có đồng ý với ý kiến trên hay khơng?
Hãy giải thích vì sao?

2. Trong cơ thể nam giới, số lượng tinh trùng được sản sinh ra là rất lớn, nhưng trong
quá trình thụ tinh lại chỉ có một tinh trùng được trứng tiếp nhận? Hãy giải thích hiện
tương trên?
3. Một người ở đồng bằng lên sống ở vùng núi cao một thời gian, khơng khí vùng đó
nghèo Oxi. Hãy cho biết cơ thể người đó xảy ra nhưng thay đổi nào về hoạt động của
hệ hơ hấp, hệ tuần hồn và máu?
Câu IV:
1. Cho những ví dụ sau: Chỉ ra trường hợp nào là thường biến, trường hợp nào là đột
biến:
1. Người có bàn tay 6 ngón
2. Thỏ Himalaya ở 350C có bộ lơng trắng, tồn bộ ni ở 50C bộ lơng tồn
đen, ni ở 20 – 300C thì thân trắng, mũi, tai, chân, đi đen
3. Lợn có đầu và chân sau dị dạng
4. Bị có 6 chân
5. Gấu Bắc Cực có bộ lông dày, trắng, mùa hè lông thưa, mọc đậm
2. Ở một lồi động vật, giả sử có 100 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen Aa tiến hành
giảm phân. Trong số đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn lần phân bào II ở tế bào chứa gen a,
giảm phân I bình thường các tế bào khác giảm phân bình thường.
a) Xác định: Trong tổng số giao tử bình thường, tỉ lệ loại giao tử bình thường chứa
gen A là bao nhiêu?
b) Trong tổng số giao tử khơng bình thường chứa gen a là bao nhiêu?
Câu V: Xét gen B có tỉ lệ

A 1
= đã đột biến thành gen b. Gen b ngắn hơn gen B là 3,4A0
G 2

nhưng số liên kết Hidro của hai gen vẫn bằng nhau. Khi cặp Bb tự nhân đôi 2 lần môi trường
nội bào đã 3594 nu các loại. Hãy cho biết:
a) Đột biến đã diễn ra như thế nào? (Cho rằng tác nhân gây đột biến không quá 3

cặp nu)
b) Tính số nu mỗi lồi của gen?
Câu VI:
1. Trong một ao nuôi cá, sinh vật sản xuất duy nhất trong ao là tảo lục. Giáp xác và ca
mè trắng sử dụng trực tiếp tảo lục làm thức ăn. Cá mè hoa, cá mương, cá thòng đong,
cá măng sử dụng thức ăn là giáp xác. Cá quả chuyên ăn cá mương, cá thòng đong, cá
7


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
măng. Cá mè trắng và cá mè hoa là sản phẩm chính tạo nên hiệu quả kinh tế cho ao
nuôi. Hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn trong ao nuôi? Theo em nên sử dụng biện pháp sinh
học nào đơn giản nhất để nâng cao tổng sản lượng sản phẩm trong ao nuôi nhằm đem
lại hiệu quả kinh tế cao?
2. Hãy trình bày chức năng của thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh trong một hệ
sinh thái hoàn chỉnh?
Câu VII: Ở người, gen a gây bệnh máu khó đơng nằm trên nhiễm sắc thể (NST) X khơng có
alen tương ứng trên Y, alen trội tương ứng quy định máu đơng bình thường. Trong một gia
đình: vợ và chồng có NST giới tính bình thường và khơng biểu hiện bệnh máu khó đơng, họ
đã sinh ra đứa con bị hội chứng Tớc nơ và bị bệnh máu khó đơng.
1. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này, nêu cơ chế hình thành NST giới tính và
bệnh máu khó đơng của đứa con.
2. Nếu họ sinh tiếp đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đơng thì
cơ chế hình thành như thế nào ?
Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.............................................................. SDB:..................
Chữ kí giám thị 1:.......................................... Chữ kí giám thị 2:.......................................

Câu
I


HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG NĂM 2017
Đáp án
1.
8


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9

II

III

a) Vì:
+ Trên cơ thể sinh vật có rất nhiều các tính trạng khơng thể theo dõi và quan sát hết
được.
+ Khi phân tích các đặc tính sinh vật thành từng cặp tính trạng tương phản sẽ thuận
tiện cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng và đánh giá chính xác hơn.
b)
+ Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số tính trạng tương
phản rồi theo dõi các đời con cháu, phân tích sự di truyền của mỗi cặp tính trạng,
trên cơ sở đó phát hiện quy luật di truyền chung của nhiều cặp tính trạng.
+ Dùng toán thống kê và lý thuyết xác suất để thống kê kết quả và rút ra các quy luật
di truyền cơ bản của sinh vật.
2. Những định luật di truyền của Menđen không chỉ áp dụng cho loại đậu Hà Lan
mà cịn ứng dụng đúng cho nhiều lồi sinh vật khác
- Vì: Các thí nghiệm thường tiến hành trên đậu Hà Lan và để khái quát thành
định luật, Menđen phải lập lại các thí nghiệm đó trên nhiều đối tượng khác
nhau. Khi các thí nghiệm thu được kết quả đều và ổn định . ở nhiều loài khác
nhau Menđen mới dùng thống kê toán học để khái quát thành định luật.

3. + Vì NST được gói bọc theo các mức xoắn cuộn khác nhau làm chiều dài của nó
ngắn đi hang chục ngàn lần cho nên nó có thể xếp gọn trong nhân tế bào.
1.
- Ở người quen rèn luyện số nhịp tim cơ thể khi nghỉ ngơi giảm so với người không
rèn luyện , điều này giúp cho họ tiết kiệm năng lượng cho hoạt động tuần hồn.
- Vì lượng máu được bơm của một ngăn tim lúc nghỉ ngơi của vận động viên là 75 –
115ml/lần, cịn ở người bình thường là 60ml/làn.
- Lúc gắng sức, khả năng thích ứng của tim cũng nhanh chóng lớn ở người thường
xuyên rèn luyện.
+ Ví dụ: VĐV là 180 – 200 nhịp/phút, người bình thường là 150 nhịp/phút.
2.
Chỉ tiêu so sánh
Sự hình thành giao tử đực Sự hình thành giao tử cái
Số lần giảm phân
1
1
Số lần nguyên phân
1
3
Bộ NST của Đại bào tử
n
n
Bộ NST của Tiểu bào tử
n
n
Kết quả (Số giao tử được
4
1
tạo thành từ một tế bào
ban đầu)

1.
+ Khơng đồng ý.
+ Vì những người bị mắc bệnh thiếu máu không phải do thiếu số lượng máu mà là
9


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9

IV

do thiếu số lượng hồng cầu trên đơn vị thể tích máu, làm cho khả năng trao đổi khí
của máu bị kém đi => Thiếu máu trong cơ thể.
2.
+ Vì sau khi một tinh trùng đã lọt qua màng của tế bào trứng thì ở màng trứng sẽ
diễn ra một loạt những phản ứng để ngăn chặn các tinh trung khác không đột nhập
vào được nữa.
3. Những thay đổi xảy ra:
+ Nhịp thở nhanh hơn, tăng khơng khí, tăng tiếp nhận Oxi.
+ Tim đập nhanh hơn, tăng tốc độ tuần hoàn, cần nhiều máu cho các bộ phận quan
trọng như não, tim.
+ Tủy xương tăng cường sản xuất hồng cầu đưa vào máu làm khả năng vận chuyển
Oxi của máu tăng.
+ Tang thể tích phổi và thể tích tâm thất.
1.
1. Đột biến
2. Thường biến
3. Đột biến
4. Đột biến
5. Thường biến
2.

a) Ta có 95 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường cho:
+ 190 tinh trùng mang gen A
+ 190 tinh trùng bình thường mang gen a
Có 5 tế bào sinh tinh giảm phân rối loạn phân bào 2: Ở 1 tế bào chứa gen a cho:
+ 10 tinh trùng bình thường chứa gen A
+ 5 tinh trùng khơng bình thường mang gen a
+ 5 tinh trùng khơng bình thường khơng mang gen A và a.
190 + 10 1
=
400
2
5
1
=
 Tỉ lệ giao tử khơng bình thường mang a =
400 80

 Tỉ lệ giao tử bình thường chứa gen A =

V

a) Gen b ngắn hơn gen B là 3,4A0 => Gen b ngắn hơn gen B 1 cặp nu.
Vì số lk Hidro của 2 gen bằng nhau => Nên đây không phải là dạng đột biến mất cặp
nu hoặc thêm 1 cặp nu mà đây là dạng thay thế 3 cặp nu A-T bằng 2 cặp G-X.
b)
Ta có Numtcc=Nu2 gen(2x – 1) = 3594
=> Nu của 2 gen là: 1198
Theo bài ra ta có phương trình: NB + Nb = 1198
NB - Nb = 2
 NB = 600 và Nb=598

10


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Số Nu từng loại của gen B:
A + G = (50%.600) : 100 = 300

Giải ra ta được: A = T = 100 (Nu)

A 1
= => 2A = G
G 2

VI

G = X = 200 (Nu)

Số nu từng loại của gen b: Gen b kém gen B là 3 cặp A-T nhưng hơn gen B 2 cặp GX:
A = T = 97 (Nu)
G = X = 202 (Nu)
1.
Cá mè hoa
Giáp xác

Cá mương
Cá thòng đong
Cá măng

Tảo lục


VII

Cá quả

Cá mè trắng
*) Biện pháp sinh học đơn giản: Nên thả thêm cá quả vào ao nuôi để cá quả ăn bớt
cá mương, cá măng, cá thòng đong.
2.
*) Thành phần vơ sinh (sinh cảnh):
- Khí hậu: Ánh sáng cung cấp năng lượng và nhiệt lượng cho cơ thể sinh vật, khơng
khí cung cấp Oxi và Cacbonic cho sinh vật.
- Thổ nhưỡng: Cung cấp khoáng vật chất, nước và chất hữu cơ
*) Thành phần hữu sinh:
- Sinh vật sản xuất: Chuyển hóa chất vơ cơ thành chất hữu cơ, chuyển hóa quang
năng thành hóa năng
- Sinh vật tiêu thụ: Chuyển hóa chất hữu cơ từ dạng này sang dạng khác, chuyển đổi
hóa năng qua các bậc sinh dưỡng theo chuỗi thức ăn.
- Sinh vật phân giải: Biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường,
chuyển năng lượng hóa năng thành các dạng năng lượng khác (nhiệt năng, thế
năng,...)
1. chồng bình thường có kiểu gen XAY, đứa con bị bệnh có kiểu gen XaO, suy ra
giao từ Xa lấy từ mẹ, O lấy từ bố, kiểu gen của mẹ là: XAXa. Nhự vậy quá trình giảm
phân của bố bị rối loạn phân li của cặp XAY tạo ra các loại giao tử, trong đó có loại
giao tử O.
Giao tử O của bố kết hợp với giao tử Xa của mẹ tạo thành hợp tử XaO
2. Đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đơng có kiểu gen XaXaY.
Kiểu gen XaXaY được kết hợp từ giao tử XaXa và giao tử Y, vì bố có kiểu gen XAY
nên giao tử XaXa nhận từ mẹ, người mẹ có kiểu gen XAXa bị rối loạn trong giảm
phân ở lần phân bào 2, tạo ra giao tử XaXa.
11



ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9

KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2017
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018
12


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. SINH HỌC LỚP 8
Câu I: Quan sát hình ảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:

1. Hãy cho biết tên của hình ảnh trên? Hồn thành chú thích từ 1 – 11.
2. Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
3. Trong trường hợp tim đập nhanh và mạnh sẽ làm tăng huyết áp còn khi tim đập chậm và
yếu sẽ làm giảm huyết áp?
Câu II: Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích?
1. Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút làm tăng hiệu quả hơ hấp.
2. Người bị sốt rét có lượng hồng cầu tăng cao.
3. Bệnh bướu cổ là do tuyến tụy không tiết được hoocmon Tiroxin.
4. Nếu một người bị cắt bỏ túi mật thì việc tiêu hóa lipit bị ảnh hưởng.
PHẦN II. SINH HỌC LỚP 9
Câu III:
1. Men Đen đã phát hiện ra quy luật phân li bằng cách nào? Phát biểu quy luật phân li của
Men Đen?
2. Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền nào chi
phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (biết 1 gen quy định 1 tính

trạng).
Câu IV:
1. Khi cấu trúc bậc 1 của prơtêin bị thay đổi thì chức năng của prơtêin đó có bị
thay đổi khơng? Giải thích.
13


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
2. Trong tế bào sinh dưỡng của một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen ký hiệu A, a và B, b. Các
gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các kiểu gen có thể có của tế bào đó.
3. Ở một loài trong tế bào sinh dưỡng bộ NST 2n = 14. Một hợp tử của lồi đó tiến hành
ngun phân phát triển thành phôi khi đang ở lần nguyên phân thứ 3 do tác động của coxisin
gây ra sự không phân li của tất cả các NST ở tế bào. Các tế bào khác phân chia bình thường.
Tất cả các tế bào con sau khi tạo thành lại tiếp tục nguyên phân 2 lần liên tiếp để tạo phôi.
Xác định tỉ lệ % số tế bào bị đột biến có trong phơi khi tạo thành? Tính số NST trong tất cả
các tế bào sau khi kết thúc quá trình nguyên phân nói trên?
Câu V:
1. Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có khoảng 5,66 × 108 nuclêơtit. Nếu chiều dài trung bình
của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micrơmét, thì nó cuộn chặt lại và làm
ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
2. Ở người, bệnh bạch tạng là do gen lặn trên NST thường quy định. A: Da bình thường, a:
Da bạch tạng. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, sinh ra người con đầu tiên mắc
bệnh bạch tạng. Nếu cặp vợ chồng này sinh đứa thứ 2, xác suất sinh ra đứa con này bình thường
là bao nhiêu?
3. Hãy điền thơng tin vào bảng so sánh sau:
Tiêu chí so sánh
Vị trí xảy ra
Khn mẫu tổng hợp
Sự thể hiện nguyên tắc bổ


Tổng hợp AND

Tổng hợp aa

sung

Câu VI: Cho bảng tư liệu sau:
Tuổi của các bà mẹ

Tỉ lệ (%) trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao

20 – 24
25 – 29
30 – 34
35 – 39

2–4
4–8
11 – 13
33 – 42
14


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
40 và cao hơn
80 – 188
1. Quan sát bảng trên, cho biết phản ánh điều gì? Nên sinh con ở độ tuổi nào để đảm bảo
giảm thiểu tỷ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
2. Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình
thường?

3. Như ta đã biết những người mắc bệnh Đao đều khơng có con, tuy nhiên lại nói bệnh là
bệnh di truyền? Cách nói như vậy có đúng khơng? Bằng kiến thức đã học, em hãy giải
thích?
Câu VII: Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng:
Cột A

Cột B

1. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ

a. Quan hệ cạnh tranh

2. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu

b. Quan hệ cộng sinh

3. Nấm sống bám trên da người

c. Quan hệ kí sinh, nửa kí sinh

4. Các lồi cây thân gỗ trong rừng cùng
vươn lên để nhận ánh sáng

d. Quan hệ hội sinh

---------HẾT--------(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu)
Họ và tên thí sinh:..................................................................Số báo danh:.............
Chữ ký giám thị 1:..................................Chữ ký giám thị 2:...................................

ĐÁP ÁN HSG MÔN SINH HỌC LỚP 9 – THCS

Câu
Đáp án
I
1. – Tên hình ảnh: Sơ đồ cấu tạo trong của tim
- Chú thích:
1. tĩnh mạch chủ trên
2. tâm nhĩ phải
3. van động mạch chủ
4. van nhĩ - thất
5. tĩnh mạch chủ dưới
6. động mạch chủ ; 7. động mạch phổi ; 8. tĩnh mạch phổi
9. tâm nhĩ trái ; 10. tâm thất trái ; 11. vách liên thất.
15


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9

II

III

2. Giải thích: Tim người hoạt động suốt đời liên tục mà không mệt mỏi vì:
- Tim co bóp nhịp nhàng theo 1 chu kì gồm 3 pha: 2 tâm nhĩ co 0,1s rồi 2 tâm nhĩ dãn
0,7s; 2 tâm thất co 0,3s rồi nghỉ 0,5s => Thời gian tim hoạt động ít hơn thời gian nghỉ
ngơi, đảm bảo đủ thời gian để các cơ tim phục hồi để có thể hoạt động liên tục.
- Lượng máu nuôi tim lớn = 1/10 lượng máu nuôi cơ thể.
3. – Huyết áp là áp lực máu tác động lên thành mạch.
- Khi tim đạp nhanh, mạnh sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch gây ra áp lực
mạnh lên động mạch làm huyết áp tăng.
- Ngược lại, khi tim đạp chậm, yếu thì làm lượng máu bơm lên động mạch ít, gây ra

áp lực yếu lên động mạch làm huyết áp giảm.
1. Đúng vì sẽ làm tăng dung tích sống, giảm lượng khí cặn, tăng lượng khí lưu thơng.
2. Sai vì người sốt rét do trùng sốt rét xâm nhập vào hồng cầu => sau mỗi chu kì sinh
sản lại phá vỡ rất nhiều hồng cầu => lượng hồng cầu giảm.
3. Sai vì bệnh bướu cổ là do thiếu iot dẫn đến tuyến giáp không tiết được hoocmon
tiroxin => tuyến yên điều khiển tăng cường gây phì đại tuyến.
4. Đúng vì muối mật tách khỏi lipit thành giọt nhỏ biệt lập tạo tiêu hóa => thiếu muối
mật không biến đổi lipit.
1. Men Đen phát hiện ra quy luật phân li bằng cách:
+ Phân tích các thế hệ lai
+ Giải thích các kết quả thí nghiệm bằng sự phân li và tổ hợp của các cặp nhân tố di
truyền thông qua sự phát sinh giao tử và thụ tinh
- Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tô di truyền trong cặp
nhân tố di truyền đã phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất giống như ở cơ
thể thuần chủng của bố mẹ.
2. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên:
- Quy luật phân li:
VD: P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
GP :
A
a
F1 :
Aa ( 100% hoa đỏ)
F1 x F1 : Aa ( hoa đỏ) x Aa ( hoa đỏ)
GF1 : A, a
A, a
F2 :
:
1 AA : 2 Aa : 1 aa
- Quy luật di truyền liên kết:

VD: P:

AB
hạt trơn có tua cuốn x
ab

GP : AB, ab
F1 :
IV

1

AB
AB

AB
ab

hạt trơn có tua cuốn

AB, ab
:

2

AB
ab

: 1


ab
ab

1. Chức năng của protein có thể bị thay đổi hoặc cũng có thể khơng bị thay đổi
- Giải thích:
16


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
+ Chức năng và hoạt tính của protein do cấu hình khơng gian 3 chiều quyết định.
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 khơng làm thay đổi cấu hình khơng gian (khơng
thay đổi trung tâm hoạt động) của protein thì chức năng của protein không thay
đổi
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi cấu hình khơng gian (thay đổi trung
tâm hoạt động) của protein thì chức năng của protein thay đổi.
2. - Hai gen nằm trên hai NST khác nhau: (AA, Aa, aa)(BB, Bb, bb) → AABB,
AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
- Hai gen cùng nằm trên một NST: AB/AB, AB/Ab, Ab/Ab, AB/aB, Ab/aB, AB/ab,
Ab/ab, aB/aB, aB/ab, ab/ab.
3. Một tế bào nguyên phân liên tiếp 2 lần. Số tế bào con tạo thành: 22=4 tế bào. Ở lần
nguyên phân 3, 1 tế bào 2n bị đột biến đa bội tạo 1 tế bào 4n, 3 tế bào 2n nguyên
phân bình thường tạo ra 2.3 = 6 tế bào 2n
- Kết thúc lần NP 5: Số tế bào con tạo thành:
+ TB bình thường: 6x22= 24 (tb 2n)
+ TB bị đột biến: 1x22= 4 (tb 4n)
 Tỉ lệ tế bào bị đột biến:
V

 Số NST có trong tế bào của phôi: 2nx24 + 4x4n = 448 (NST)
1. Ruồi giấm có 8 NST, vậy chiều dài của bộ NST của ruồi giấm là:

5,66 × 10 8 × 3,4Α
= 9,622 × 10 8 Α
2

Chiều dài trung bình một phân tử ADN của ruồi giấm là
=

9,622 ×10 8
= 1,2028 ×10 8 Α
8

NST ruồi giấm ở kì giữa có chiều dài 2 àm = 2 ì 10 4
1,2028 ì 10 8 Α
= 6014 lần
Vậy NST kì giữa đã cuộn chặt với số lần là =
2 × 10 4 Α

2. Biện luận: Bố mẹ có hình bình thường là có kiểu gen: A_
+ Sinh ra được người con bạch tang có kiểu gen: aa. Một a lấy từ bố và 1 a lấy từ mẹ.
Vậy kiểu gen của bố mẹ là: Aa.
+ Theo sơ đồ lai:
1
4

P: Aa x Aa ⇒ AA :

2
1
3
1

3
1
Aa : aa ⇔ A _ : aa ( Bình thường :
Bạch tạng)
4
4
4
4
4
4

Do sinh ra các đứa con là độc lập, nên sinh đứa con thứ 2 khơng có liên quan đến
17


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
đứa con thứ nhất. Xác suất của đứa con thứ 2 (phụ thuộc vào phép lai) khơng bị bệnh
bạch tạng là :

3
.
4

3.

VI

VII

Tiêu chí so sánh

Vị trí xảy ra
Khn mẫu tổng hợp
Sự thể hiện ngun tắc bổ

Tổng hợp AND
Ở nhân tế bào
Cả 2 mạch của ADN
NTBS thê hiện giữa các nu

Tổng hợp aa
Ở tế bào chất
Là phân tử mARN
Được thể hiện giữa các nu

sung

tự do với các nu trên 2

của bộ ba đối mã trên

mạch gốc

tARN với các nu trên bộ ba

mã sao trên mARN
1. - Bảng tư liệu trên phản ánh tỉ lệ trẻ mới sinh ra mắc bệnh Đao tỉ lệ thuận với độ
tuổi của người mẹ: Độ tuổi người mẹ càng cao thì tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao càng cao.
- Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp lí.
2. Giải thích:
+ Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị não hố, q trình sinh lí sinh hoá

nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li khơng bình thường của cặp NST 21 trong giảm
phân.
+ Do các yếu tố gây đột biến của mơi trường tích lũy trong tế bào của bố, mẹ nhiều
hơn, do đó dễ dẫn đến phát sinh đột biến trong quá trình sinh sản.
3. Cách nói như vậy hồn tồn đúng. Bởi vì mặc dù người bị bệnh Đao khơng có con
nhưng bệnh Đao sinh ra do vật chất di truyền trong cơ thể con người bị biến đổi (đột
biến) trong quá trình sinh sản.
1. d
2. b
3. c
4. a

18


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9

ĐỀ THI THỬ VÀO 10 THPT CHUYÊN
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
PHẦN I. SINH HỌC LỚP 8
Câu I:
1. Quan sát hình ảnh dưới đây và trả lời những câu hỏi sau:

19


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9


a) Trình bày những hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng khi thức ăn được đưa
vào?
b) Giải thích vì sao khi ta nhai cơm lâu trong miệng sẽ thấy có cảm giác ngọt?
2. Hãy trình bày vai trị của HCl và enzim pepsin trong q trình tiêu hóa thức ăn? Vì sao
thành dạ dày không bị phân giải bởi dịch vị?
Câu II:
1. Máu được vận chuyển qua hệ mạch nhờ sức đẩy do tim tạo ra. Sức đẩy này tạo nên
một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp và vận tốc máu trong mạch.
a) Hãy cho biết: Sức đẩy này làm cho huyết áp và vận tốc máu thay đổi như thế
nào trong suốt chiều dài hệ mạch?
b) Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh
mạch về tim?
2. Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong
lúc đi ?
PHẦN II. SINH HỌC LỚP 9
Câu III:
1. Vì sao biến dị tổ hợp lại xuất hiện phong phú ở những lồi sinh sản hữu tính?
2. Sinh học hiện đại đã làm sáng tỏ của hiện tượng di truyền độc lập về 2 cặp tính trạng
của Menđen như thế nào?
Câu IV:
1. Hãy nêu những biểu hiện của cơ thể khi có một trong các ký hiệu bộ NST sau:
Ký hiệu bộ NST
Biểu hiện cơ thể
XXX
XXY
XO
OY
20



ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
2. Một đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
5’… TAX GGG XXX AAG… 3’
3’ … ATG XXX GGG TTX… 5’
a) Nếu chiều phiên mã là chiều mũi tên, hãy viết mARN được tổng hợp.
b) Nếu chiều phiên mã là ngược lại hãy viết mARN theo chiều 5’ => 3’
Câu V:
1. Khi ta ngâm dung dịch cosixin nồng độ 0,1 – 2% vào hạt của cây lưỡng bội 2n. Hãy
cho biết kết quả? Giải thích?
2. Có 3 hợp tử A, B, C cùng lồi ngun phân liên tiếp với một số lần khơng bằng nhau
tạo ra tổng số 28 tế bào con. Trong q trình ngun phân, mơi trường nội bào đã
cung cấp tổng số 1150 NST đơn. Hãy xác định số lần nguyên phân và số tế bào con
tạo ra của mỗi hợp tử nói trên. Biết theo thứ tự 3 hợp tử A, B, C có số lần nguyên phân
giảm dần. Xác định tên của lồi và số NST có trong toàn bộ các tế bào con ta ra?
3. Nêu vai trò của đột biến mất đoạn NST và đột biến đảo đoạn NST đối với tiến hóa.
Câu VI: Ở người, thiếu răng hàm là một tính trội, trong khi đó chứng bạch tạng và bệnh
Tay-sách (không tổng hợp được enzim hexosaminidaza) là các tính trạng lặn. Các gen quy
định các tính trạng này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một người đàn
ơng có răng hàm và dị hợp tử về cả hai căn bệnh bạch tạng và Tay-sách lấy một phụ nữ dị
hợp tử về cả 3 gen nói trên, thì sác xuất bao nhiêu đứa con đầu lịng của họ:
a) Có răng hàm, bị bạch tạng và Tay-sách ?
b) Thiếu răng hàm hoặc bị bạch tạng ?
Câu VII:
1. Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở những điểm nào? Những yếu tố
cấu trúc và cơ chế sinh học nào giúp duy trì ổn định cấu trúc ADN?
2. Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có một chiếc bị
mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo một đoạn, ở NST số 3 bị lặp một đoạn.
Khi GP, nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra,
giao tử đột biến có tỉ lệ bằng bao nhiêu?

Câu VIII:
Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazơ nitơ có trong thành phần axit nuclêic
được tách chiết từ các loài khác nhau:
Loại Ađênin Guanin
Timin
Xitôzin Uraxin
I
20
25
20
25
0
II
19
20
19
20
0
III
21
21
29
29
0
21


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
IV
21

29
0
29
21
V
21
25
0
21
25
Hãy cho biết dạng cấu trúc vật chất di truyền của các loài nêu trên.
Câu IX:
1. Hãy cho biết các dạng sinh vật trong một hệ sinh thái hoàn chỉnh? Nêu mối quan hệ
giữa các dạng sinh vật đó?
2. Cho 1 quần xã sinh vật gồm những loài sinh vật như sau: Thỏ, dê, vi sinh vật, hổ, mèo
rừng, cáo, gà, cỏ.
a) Vẽ sơ đồ có thể có về lưới thức ăn trong quần xã sinh vật nói trên?
b) Từ lưới thức ăn đó, hãy phân tích mối quan hệ giữa hai quần thể cáo và thỏ
trong quần xã đó. Từ đó cho biết thế nào là hiện tượng khống chế sinh học? Ý
nghĩa của hiện tượng này?
Câu X: Ở một loài động vật đơn tính, màu sắc thân do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm
sắc thể thường qui định, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen. Cho các con đực thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con cái thân đen (P), thu được
F1 có 25% số con thân đen cịn lại là thân xám. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu
được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con thân xám chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra
đột biến, sức sống của các giao tử và hợp tử như nhau.
--------------HẾT-----------Cán bội coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu.

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT CHUYÊN SINH 9 NĂM 2017
CÂU

ĐÁP ÁN
PHẦN I.
Câu I:
SINH HỌC 1.
LỚP 8
a) Khi thức ăn được đưa vào trong miệng sẽ diễn ra các hoạt động tiêu hóa:
+ Tiết nước bọt
+ Nhai
+ Đảo trộn thức ăn
+ Hoạt động của enzim (men) amilaza trong nước bọt
22


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
+ Tạo viên thức ăn
b) Giải thích: Vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của enzim milaza có
trong nước bọt đã biến đổi một phần thành đường mantozo, đường này đã
tác động vào các vị giác trên lưỡi cho ta cảm giác có vị ngọt.
2.
- Vai trị của HCl:
+ Phá vỡ chất nền ngoại bào dùng để liên kết các tế bào với nhau trong thịt
và trong rau.
+ Tạo môi trường axit làm prơtêin bị biến tính duỗi thẳng ra và dễ bị enzim
phân cắt.
+ HCl chuyển pepsinogen thành pepsin.
Sau khi HCl biến một phần pepsinogen thành pepsin, tới lượt mình pepsin
mới đựoc tạo ra có tác dụng giống như HCl biến pepsinogen còn lại thành
pepsin.
- Vai trò của enzim pepsin:
+ Pepsin là một loại endopeptidaza có tác động cắt liên kết peptit ở chuỗi

pôlipeptit trong thức ăn tạo ra các chuỗi pôlipeptit ngắn (4 – 12 aa)
+ Hoạt động phối hợp của HCl và pepsin cịn có tác dụng diệt khuẩn trong
thức ăn và tạo hỗn hợp bán lỏng (nhũ chấp)
+ Thành phần dịch vị vẫn bất hoạt cho đến khi chúng được giải phóng vào
xoang dạ dày.
+ Các TB lót dạ dày không bị tổn thương do lớp chất nhày (một hỗn hợp
glycoprotêin quánh, trơn gồm nhiều tế bào, muối và nước) rất dày bảo vệ
(do các tế bào cổ tuyến tiết ra).
+ Sự phân chia tế bào liên tục bổ sung vào lớp biểu mô mới cứ 3 ngày một
lần, thay thế tế bào bị bong do tác động của dịch vị.
Câu II:
1.
a) Sức đẩy này làm huyết áp hao hụt dần suốt chiều dài hệ mạch do ma sát
với thành mạch và giữa các phân tử máu, còn vận tốc máu trong mạch giảm
23


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
dần từ động mạch cho đến mao mạch (0,5m/s ở động mạch => 0,001m/s ở
mao mạch), sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch.
b) Vì nhờ sức đẩy của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực
khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra, hoạt động của van một chiều.
2. Vì khi uống nhiều rượu: rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap
giữa các tế bào có lỉên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động
phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể bị ảnh hưởng.
PHẦN II. Câu III:
SINH HỌC 1.
LỚP 9
- Do ở những loài giao phối là phương thức sinh sản hữu tính có sự kết hợp
giữa 2 q trình giảm phân và thụ tinh:

+ Trong giảm phân có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST
tương đồng khác nhau đã tạo ra vô số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc
NST.
+ Trong thụ tinh có sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử của bố và mẹ đã
tạo ra nhiều tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc NST => Xuất hiện nhiều
biến dị tổ hợp.
- Trong khi đó, ở lồi sinh sản vơ tính dựa vào cơ chế ngun phân của 2 tế
bào có sự nhân đơi của NST và AND => Các đặc điểm di truyền được sao
chép nguyên vẹn từ thế này sang thế hệ khác mà khơng có khả năng tạo biến
dị tổ hợp.
2.
+ Nhân tố di truyền mà Menđen nhắc đến trong các thí nghiệm của mình
chính là gen. Mỗi cặp gen tương ứng tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng.
+ Sinh học hiện đại đã gắn mỗi cặp nhân tố di truyền nên mỗi cặp NST để
nhận sự phân li và tổ hợp của các cặp NST gắn liền sự phân li và tổ hợp của
các nhân tố di truyền trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
Câu IV:
1.
Ký hiệu bộ NST
XXX
XXY
XO
OY

Biểu hiện cơ thể
Nữ, buồng trứng và dạ con không phát triển, thường rối
loạn kinh nguyệt, khó có con.
Nam, thân cao, chân tay dài, tinh hồn nhỏ, si đần, vơ sinh
Nũ, lùn, cổ ngắn, khơng có kinh nguyệt, trí lực kém phát
triển.

Khơng thấy ở người, có lẽ hợp tử chết ngay sau khi thụ
tinh.

2.
24


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
a)Vì enzim xúc tác kéo dài mạch theo chiều từ 5’ đến 3’ (3’ – 5’ trên gen)
nên mạch 2 là mã gốc, phân tử mARN được tổng hợp có trình tự nucleotit
như sau:
5’…UAX GGG XXX AAG…3’
b)Nếu chiều tổng hợp mARN là ngược lại thì mạch 1 là mã gốc, mARN
được tổng hợp như sau:
5’…XUU GGG XXX GUA…3’
Câu V:
1.
– Kết quả khi gieo hạt nảy mầm phát triển là cây (4n).
- Vì: Cosixin tác động vào quá trình nguyên phân của hạt ngăn cản sự hình
thành thoi vơ sắc => Tất cả các cặp NST khơng phân li được => Hình thành
bộ NST tứ bội 4n.
2.
*) Gọi x (x nguyên dương) là số lần nguyên phân của hợp tử A => Số tế bào
con: 2x
Do đó, xét 2x có thể là:
21 = 2
22 = 4
23 = 8
24 = 16
25 = 32 (loại)

=> Ba hợp tử có tổng số tế bào con là 28 nên có: 28 = 16 + 8 + 4
Hay 28 = 24 + 23 +22
=> Vậy ba hợp tử có số lần nguyên phân là: Hợp tử A: 4 lần; Hợp tử B: 3
lần; Hợp tử C: 2 lần. Do theo thứ tự A, B, C số lần nguyên phân giảm dần.
- Số tế bào con tạo ra:
+ Hợp tử A: 16 tế bào con
+ Hợp tử B: 8 tế bào con
+ Hợp tử C: 4 tế bào con
*) Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài (2n chẵn)
Theo bài ra ta có: 2n(24 – 1) + 2n(23 – 1) + 2n(22 – 1) = 1150
=> 2n = 1150/25 = 46
=> Đây là bộ NST 2n của người.
- Số NST trong toàn bộ tế bào con là: 2n x 28 = 46 x 28 = 1288 (NST)
3.
- Đột biến mất đoạn làm mất đi các gen do đó thường gây chết hoặc mất
khả năng sinh sản cho thể ñột biến nên khơng có ý nghĩa đối với tiến hóa.
- Đột biến đảo đoạn ở thể dị hợp bị giảm khả năng sinh sản, qua giao
phối sẽ tạo ra các thể đồng hợp về đảo đọan và nếu các thể đồng hợp này
25


×