Tải bản đầy đủ (.ppt) (110 trang)

RỐI LOẠN sắc tố DA (DA LIỄU)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.16 MB, 110 trang )

RỐI LOẠN SẮC TỐ
DA



SINH TỔNG HỢP MELANIN
Sự tổng hợp melanin xảy
ra trong các melanocome.
 Dưới tác động men
tyrosinase tyrosine hydroxy
hóa thành L-DOPA và sau
đó L-DOPA oxy hóa thành
DOPAquinone.
 Sự chuyển đổi tyrosine
thành L-DOPA là bước giới
hạn tỷ lệ trong tổng hợp
melanin, sự ức chế phản
ứng này làm ngưng trệ sự
tổng hợp melanin.



HẮC TỐ BÀO (MELANOCYTES)
Khoảng 10 tb đáy có 1 hắc tố bào
 Đưa những đi gai vào thượng bì
 chuyển Melanosomes vào tb sừng thượng bì
 Một melanocyte tiếp xúc khoảng 36 tb sừng,
qua những đuôi gai
 tạo thành một đơn vị Hắc tố thượng bì
 Ở đây (tb sừng), melanosomes:
 Khơng sản xuất melanin


 Phân tán và thối hố


HẮC TỐ BÀO (MELANOCYTES)
Mật độ melanocytes ở thượng bì thay đỗi tuỳ
theo vị trí trên cơ thể
Ở cùng một người, màu da cũng thay đỗi
theo tuổi tác
 Sắc tố thượng bì được tạo ra bởi sự hiện diện:
 Melanin trong melanosome. Và
 Melanin trong tb thượng bì
 Sắc tố bì, do sự hiện diện của:
 Melanin trong macrophage. Hay
 Hắc tố bào trong bì



SINH TỔNG HỢP MELANIN


SINH TỔNG HỢP MELANIN


CÁC DẠNG MELANIN
Có 2 dạng melanin được tổng hợp bên trong
các hạt melanocome: eumelanin (sậm, nâu
đen) và pheomelanin (sáng, đỏ-vàng).
Eumelanin có 2 màu: đen và nâu.
 Người da màu sậm có nhiều eumelanin hơn
pheomelanin.




eumelani
n

pheomelan
in
MỞ ĐẦU
melanin

Tế bào
đáy
Melanocyte

Tế bào hắc tố (melanocyte) nằm ở chổ nối thượng bì-thượng bì và phóng thích
ra những đi gai, 1 melanocyte có thể tiếp xúc với 36 TB sừng thượng bì tạo
thành 1 đơn vị hắc tố thượng bì. Melanocyte chứa melanosome (thể nội bào
tương )là nơi xảy ra q trình sinh tổng hợp melanin, melanin khơng được
sinh ra ở những melanosome đã được chuyển đến TB sừng ở thượng bì


ẢNH HƯỞNG CỦA AS MẶT TRỜI


Khi da tiếp xúc tia cực tím:
 Sẽ

làm tăng kích thước melanocytes. Và


 Tăng


hoạt động men tyrosinase

Tiếp xúc càng lâu
 Tăng
 Và

số lượng melanosomes tới tb sừng ThBì

tăng số melanocytes hoạt động


Q TRÌNH SINH TỔNG HỢP MELANIN


Đồng (Cu), kẽm (Zn) có tham gia q trình
chuyển hóa



Vitamine C ức chế men Tyrosinase.


CÁC HORMONE
THAM GIA TẠO SẮC TỐ DA:
Yếu tố kích thích tạo sắc tố
 Progesterol
 MSH

 Prolactin
 ACTH
 Yếu tố ức chế:
 Corticoids: Từ vỏ thượng thận
 Noradrenaline: từ tuỷ thượng thận
 Triiod, tyronin: từ thyroid
 Melatonin: từ tuyến ức



MELANONIN LÀM ẢNH HƯỞNG MÀU
DA


Nếu melatonin làm cho các hạt sắc tố
dàn trải đều trong tb sắc tố  da sậm màu



Ngược lại  nếu melatonin làm cho các hạt sắc tố
tập trung  da sáng màu




TĂNG SẮC TỐ DA

Sạm da:
 Toàn
 Khu






thể

trú

Sạm da:
 Dạng

đáy

 Dạng

lưới

Sạm da sắc tố: Số lượng melanocytes bình thường,
Lượng melanin tăng



Sạm da hắc tố bào: Khi số lượng melanocytes tăng


TST
TSTdo
domelanin
melanin

TST
TSTcó
cónguồn
nguồngốc
gốc
huyết
huyếthọc
học

h
n
i
S
&
hế
C

TST
TSTdo
doyếu
yếutố
tố
Nội
Nộingoại
ngoạisinh
sinh

ọc
H
h

n

B

TST do tăng
carotene trong
máu


Thuốc:
các thuốc gây nhạy cảm ánh sáng :
NSAIDs, thiazides, sulfonamides,
sulfonylureas ,antiepileptic medications
,diphenylhydantoin (phenytoin)

Suy Hô Hấp

Yếu Tố Di Truyền

Dinh Dưỡng:

Stress

thiếu folic acid
vitamin (A, C, B12)

RLC Năng Tuyến Giáp

ÁS Mặt Trời


Yếu Tố Nội Tiết:
có thai,thuốc ngừa thai
,nội tiết thay thế, giới tính


THƯỢNG BÌ

PHÂN LOẠI

 Sạm da do tăng hắc tố bào:
Lentigines



khơng liên quan bệnh toàn thân
kèm bệnh toàn thân

 Sạm da do tăng sắc tố Melanin









 Do tăng melanocyte:
• Bớt
• Nevus Ota

• Nevus Ito
• Nevus Hori
 Do tăng melanin ở bì
 Tăng sắc tố không do melanin

 Do tăng melanin
DST thượng bì khu trú
• Amyloidosis
TST thượng bì lan tỏa do melanin • Do thuốc
• TST thứ phát do nhiễm khuẩn
TST mạng lưới
• bệnh Da xám tro
 Tăng sắc tố khơng do melanin:
TST dạng dải
• Thuốc: Minocycline, Hydroquinone,
TST do tăng melanin ở đầu chi
Clofazimine,kháng sốt rét, Hydroxyurea.
• Kim loại nặng: tủy ngân,bạc chì…
TST lan tỏa
Theo fiztpatrix


NÁM DA (MELASMA)


Là tình trạng sạm da khu trú



Dát, mảng tăng sắc tố




Mặt, cổ, cánh tay



Thường ở phụ nữ



Xuất hiện sau tuổi dậy thì



Kéo dài nhiều năm



Gia tăng mùa hè, do tác động của nắng


NÁM DA (MELASMA)
Ngun nhân khơng rõ
 Có nhiều yếu tố liên quan:
 Gien
 Tiếp xúc tia cực tím
 Thai kỳ
 sử dụng thuốc tránh thai, mỹ phẩm
Estrogen và có lẻ progesterone  melasma





Sang thương xuất hiện vùng da phơi bày AS:
những dát nâu, xám, hay xanh
Giới hạn không đều


LÂM SÀNG
CHIA 3 DẠNG / HÌNH THÁI
Thể giữa mặt:
 Thường gặp nhất
 Chiếm 2/3
 ST ở trán, mũi, cằm, hai má
 Thể má
 ST giới hạn ở má, mũi
 Chiếm 20%
 Thể hàm dưới:
 ST vùng hàm dưới
 Chiếm 15%
 Những vị trí khác. Có thể gặp trong bất kỳ thể nào



NÁM DA
Thường hay gặp ở
phụ nữ, ở nam giới
tỷ lệ mắc bệnh 510%.
 Người châu Á, người

gốc Tây Ban Nha, Bồ
Đào Nha, người da
đen (da type IV,V và
VI) – dễ bị nám da
hơn.


Melasma


ĐÈN WOOD / 4 THỂ


Thể thượng bì:
 Thường
 Da



bệnh sậm màu / so với da bình thường

Thể bì:
 Khơng



có sự khác biệt màu sắc

Thể phối hợp bì - thượng bì:
 Vài




gặp nhất

vùng tăng sắc tố, xen vùng mất sắc tố

BN da màu rất sậm. Không thấy ST dưới ánh đèn
wood


MƠ HỌC / 2 DẠNG


Thể thượng bì:
 Tăng

melanin lắng đọng ở màng đáy, và ngay

trên màng đáy.
Cũng có thể lắng đọng khắp thượng bì
 Thối


hố khơng bào tb đáy

Thể bì:
 Lắng

đọng sắc tố trong đại thực bào dày đặc


melanin vùng quanh mạch máu / ở trung bì và bì
nơng


Thể rám má hỗn hợp bì - thượng bì


ĐIỀU TRỊ
Xác định thể lâm sàng, mô học bằng đèn wood, hay sinh
thiết
 Thể bì khó đtrị hơn
 Trong tất cả các thể, cần tránh nắng tối đa
 Thể thượng bì có dùng những chất làm nhạt màu da:
 Hydroquinone (HQ): thường dùng nhất
 Monobenzyl ether của HQ (MBEH): không dùng
 Tretinonin đơn độc: 0.05% - 0.1%: >= 24 tuần
 Acid azelaic: 15 – 20%
 Acid kojic
 Dẫn xuất vitamine C,…
 Lột da bằng hoá chất
 Bào da, laser,… nguy cơ tăng, giảm sắc tố sau viêm,
sẹo.



HYDROQUINONE (HQ)
Thường dùng nhất
 Tác dụng theo 2 cơ chế:
 Cạnh tranh oxy hoá tyrosine. Do hoạt động như một

chất thay thế tyrosinase-enzyme. Chuyển tyrosine 
thành melanin
 Gây
thương tổn chọn lọc trên melanosome,
melanocyte
 Tác dụng phụ:
 Ngứa
 Viêm da tiếp xúc dị ứng
 Thâm sau viêm
 Sạm da kiểu mạng lưới (ochronosis) ngoại sinh: hiếm
 Nồng độ (2%, 4%, 5%,…) thấp, da ít bị kích thích
 Phối hợp tretinoin và corti. Tại chỗtăng h quả



×